Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ trọng thể của Đức Chúa Trời”
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[file:회당에서 가르치시는 예수님.jpg |thumb |Đức Chúa Jêsus làm gương về sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật]] | [[file:회당에서 가르치시는 예수님.jpg |thumb |Đức Chúa Jêsus làm gương về sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật]] | ||
''' | '''Lễ trọng thể của Ðức Chúa Trời''' nghĩa là các lễ trọng thể trong [[Kinh Thánh]] mà [[Đức Chúa Trời]] phán lệnh cho người dân của Ngài hãy giữ. Trong đó có [[ngày Sabát]], ngày thứ bảy là lễ trọng thể hàng tuần, và cũng có [[Lễ Vượt Qua]], [[Lễ Bánh Không Men]], [[Lễ Phục Sinh]] ([[Lễ Trái Đầu Mùa]]), [[Lễ Ngũ Tuần]] ([[Lễ Bảy Tuần Lễ]]), [[Lễ Kèn Thổi]], [[Đại Lễ Chuộc Tội]], [[Lễ Lều Tạm]] là lễ trọng thể hàng năm. 7 lễ trọng thể hàng năm được tổ chức thành 3 kỳ nên còn được gọi là “3 kỳ 7 lễ trọng thể”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23장 |publisher= |quote= }}</ref><ref name=":2" /> | ||
Mỗi lễ trọng thể đều chứa đựng ý nghĩa nhằm ghi khắc tình yêu thương của [[Đấng Christ]], Đấng đã hy sinh để cứu rỗi nhân loại, và kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng đang dẫn dắt nhân loại đến [[Nước Thiên Đàng]]. Trong đó cũng có yếu tố mang tính tiên tri cho thấy lịch sử cứu rỗi của Đức Chúa Trời. | |||
Mỗi lễ trọng thể đều chứa đựng ý nghĩa nhằm ghi khắc tình yêu thương của [[ | |||
== Lễ trọng thể hàng tuần== | == Lễ trọng thể hàng tuần== | ||
===Ngày Sabát=== | ===Ngày Sabát=== | ||
*'''Ngày tháng:''' Ngày thứ bảy. Tương ứng với Thứ Bảy trong chế độ bảy ngày. | *'''Ngày tháng:''' Ngày thứ bảy. Tương ứng với Thứ Bảy trong chế độ bảy ngày. | ||
*'''Nguồn gốc:''' Ngày Sabát (安息日, Sabbath) với ý nghĩa là “ngày nghỉ bình an”, bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc việc [[ | *'''Nguồn gốc:''' Ngày Sabát (安息日, Sabbath) với ý nghĩa là “ngày nghỉ bình an”, bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc việc [[Sáng tạo 6 ngày|sáng tạo trời đất]] trong 6 ngày. Đức Chúa Trời đã ban phước cho ngày này và đặt làm ngày thánh, cũng lấy làm ngày kỷ niệm [[Đấng Sáng Tạo]].<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장|title=창세기 2:1-3|quote=천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라}}</ref> Trong tiếng Hêbơrơ được gọi là ngày Shabbat ([https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/7676.html שַׁבָּת]) phái sinh bởi từ shabat (שָׁבַת) có nghĩa là “ngừng công việc” và “nghỉ ngơi”. | ||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' [[ | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' [[Thầy tế lễ]] bắt một con chiên đực dâng làm của lễ thiêu, rồi dâng của lễ chay và lễ quán cặp theo.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#28장|title=민수기 28:9-10|quote=안식일에는 일 년 되고 흠 없는 수양 둘과 고운 가루 에바 십분지 이에 기름 섞은 소제와 그 전제를 드릴 것이니 이는 매 안식일의 번제라 상번제와 그 전제 외에니라}}</ref> Cũng làm mười hai ổ bánh và sắp ra trước mặt Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#24장|title=레위기 24:5-8|quote=너는 고운 가루를 취하여 떡 열둘을 굽되 매 덩이를 에바 십분 이로 하여 여호와 앞 순결한 상 위에 두 줄로 한 줄에 여섯씩 진설하고 … 항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라}}</ref> Vào ngày này, dân sự và súc vật không được làm bất cứ công việc gì.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 |title=출애굽기 20:8-11 |publisher= |quote=안식일을 기억하여 거룩히 지키라 ... 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 너나 네 아들이나 네 딸이나 네 남종이나 네 여종이나 네 육축이나 네 문안에 유하는 객이라도 아무 일도 하지 말라 이는 엿새 동안에 나 여호와가 하늘과 땅과 바다와 그 가운데 모든 것을 만들고 제 칠일에 쉬었음이라 그러므로 나 여호와가 안식일을 복되게 하여 그 날을 거룩하게 하였느니라 }}</ref> | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장|title=히브리서 9:11–12|quote=그리스도께서 장래 좋은 일의 대제사장으로 오사 손으로 짓지 아니한 곧 이 창조에 속하지 아니한 더 크고 온전한 장막으로 말미암아 염소와 송아지의 피로 아니하고 오직 자기 피로 영원한 속죄를 이루사 단번에 성소에 들어가셨느니라}}</ref><ref>안상홍, "제32장 유월절과 마지막 만찬", 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2011, 211쪽, "사실, 예수님은 절기의 모든 제물이 되셨다. 매일 드리는 상번제 제물도 되시고(출 29장 38-39절) 안식일에 드리는 안식일 제물의 양도 되시고(민 28장 9-10절) 유월절 양도 되시고(고전 5장 7-8절) 대속죄 제물도 되셨다."</ref> đã lấy Kinh Thánh giảng luận vào ngày Sabát cũng như cho thấy tấm gương [[ | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장|title=히브리서 9:11–12|quote=그리스도께서 장래 좋은 일의 대제사장으로 오사 손으로 짓지 아니한 곧 이 창조에 속하지 아니한 더 크고 온전한 장막으로 말미암아 염소와 송아지의 피로 아니하고 오직 자기 피로 영원한 속죄를 이루사 단번에 성소에 들어가셨느니라}}</ref><ref>안상홍, "제32장 유월절과 마지막 만찬", 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2011, 211쪽, "사실, 예수님은 절기의 모든 제물이 되셨다. 매일 드리는 상번제 제물도 되시고(출 29장 38-39절) 안식일에 드리는 안식일 제물의 양도 되시고(민 28장 9-10절) 유월절 양도 되시고(고전 5장 7-8절) 대속죄 제물도 되셨다."</ref> đã lấy Kinh Thánh giảng luận vào ngày Sabát cũng như cho thấy tấm gương [[thờ phượng]] bằng tâm thần và lẽ thật.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장|title=요한복음 4:21-23|quote=예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref> Theo đó, vào ngày Sabát của thời đại Tân Ước, người dân phải dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật. | ||
*'''Phước lành:''' ① Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, nên khi giữ ngày Sabát thì sẽ được công nhận là người dân của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#31장 |title=출애굽기 31:13 |publisher= |quote=너는 이스라엘 자손에게 고하여 이르기를 너희는 나의 안식일을 지키라 이는 나와 너희 사이에 너희 대대의 표징이니 나는 너희를 거룩하게 하는 여호와인줄 너희로 알게 함이라 }}</ref> ② Hơn nữa, vì ngày Sabát biểu tượng cho sự yên nghỉ đời đời sẽ được hưởng ở trên Nước Thiên Đàng trong tương lai, nên các thánh đồ gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#56장 |title=이사야 56:1-7 |publisher= |quote=여호와께서 이같이 말씀하시되 ... 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라 ... 또 나 여호와에게 연합하여 섬기며 나 여호와의 이름을 사랑하며 나의 종이 되며 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 나의 언약을 굳게 지키는 이방인마다 내가 그를 나의 성산으로 인도하여 기도하는 내 집에서 그들을 기쁘게 할 것이며 }}</ref> | *'''Phước lành:''' ① Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, nên khi giữ ngày Sabát thì sẽ được công nhận là người dân của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#31장 |title=출애굽기 31:13 |publisher= |quote=너는 이스라엘 자손에게 고하여 이르기를 너희는 나의 안식일을 지키라 이는 나와 너희 사이에 너희 대대의 표징이니 나는 너희를 거룩하게 하는 여호와인줄 너희로 알게 함이라 }}</ref> ② Hơn nữa, vì ngày Sabát biểu tượng cho sự yên nghỉ đời đời sẽ được hưởng ở trên Nước Thiên Đàng trong tương lai, nên các thánh đồ gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#56장 |title=이사야 56:1-7 |publisher= |quote=여호와께서 이같이 말씀하시되 ... 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라 ... 또 나 여호와에게 연합하여 섬기며 나 여호와의 이름을 사랑하며 나의 종이 되며 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 나의 언약을 굳게 지키는 이방인마다 내가 그를 나의 성산으로 인도하여 기도하는 내 집에서 그들을 기쁘게 할 것이며 }}</ref> | ||
<small>{{xem thêm|안식일|l1=Ngày Sabát|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|안식일|l1=Ngày Sabát|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
==Lễ trọng thể hàng năm== | ==Lễ trọng thể hàng năm== | ||
Trong số các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, lễ trọng thể hàng năm được bắt nguồn từ công việc của [[Môise]]. Vào thời đại người dân Ysơraên đang làm nô lệ trong xứ Êdíptô, Đức Chúa Trời đã lập Môise làm người lãnh đạo để giải phóng cho người dân Ysơraên và dẫn dắt họ đến xứ Canaan. Công việc của Môise trong vòng khoảng 1 năm kể từ khi [[Xuất Êdíptô|ra khỏi xứ Êdíptô]] chính là khởi nguyên của từng mỗi một lễ trọng thể. Điều này cho thấy trước về công cuộc cứu rỗi bởi Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa trong tương lai sẽ làm để giải phóng cho người dân của Đức Chúa Trời khỏi thế gian tội ác cho đến tận khi dẫn dắt họ đi vào xứ Canaan trên trời, tức là Nước Thiên Đàng.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#18장|title=신명기 18:18|publisher=|quote=내가 그들의 형제 중에 너[모세]와 같은 선지자 하나를 그들을 위하여 일으키고 내 말을 그 입에 두리니 내가 그에게 명하는 것을 그가 무리에게 다 고하리라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#3장|title=사도행전 3:20-24|publisher=|quote=또 주께서 너희를 위하여 예정하신 그리스도 곧 예수를 보내시리니 ... 모세가 말하되 주 하나님이 너희를 위하여 너희 형제 가운데서 나 같은 선지자 하나를 세울 것이니 너희가 무엇이든지 그 모든 말씀을 들을 것이라 ... 또한 사무엘 때부터 옴으로 말한 모든 선지자도 이 때를 가리켜 말하였느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#3장 |title=히브리서 3:2-6 |publisher= |quote=저가 자기를 세우신 이에게 충성하시기를 모세가 하나님의 온 집에서 한 것과 같으니 ... 모세는 장래에 말할 것을 증거하기 위하여 하나님의 온집에서 사환으로 충성하였고 그리스도는 그의 집 맡은 아들로 충성하였으니 우리가 소망의 담대함과 자랑을 끝까지 견고히 잡으면 그의 집이라 }}</ref> | |||
Trong số các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, lễ trọng thể hàng năm được bắt nguồn từ công việc của [[ | |||
Lễ trọng thể hàng năm được tổ chức thành 3 kỳ với 7 lễ trọng thể nên còn được gọi là “3 kỳ 7 lễ trọng thể”. Các lễ trọng thể đại diện là '''Lễ Bánh Không Men''', '''Lễ Bảy Tuần Lễ''' và '''Lễ Lều Tạm'''.<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장 |title=신명기 16:16 |publisher= |quote=너의 중 모든 남자는 일 년 삼차 곧 '''무교절'''과 '''칠칠절'''과 '''초막절'''에 네 하나님 여호와의 택하신 곳에서 여호와께 보이되 공수로 여호와께 보이지 말고 }}</ref> | Lễ trọng thể hàng năm được tổ chức thành 3 kỳ với 7 lễ trọng thể nên còn được gọi là “3 kỳ 7 lễ trọng thể”. Các lễ trọng thể đại diện là '''Lễ Bánh Không Men''', '''Lễ Bảy Tuần Lễ''' và '''Lễ Lều Tạm'''.<ref name=":2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장 |title=신명기 16:16 |publisher= |quote=너의 중 모든 남자는 일 년 삼차 곧 '''무교절'''과 '''칠칠절'''과 '''초막절'''에 네 하나님 여호와의 택하신 곳에서 여호와께 보이되 공수로 여호와께 보이지 말고 }}</ref> | ||
Dòng 36: | Dòng 25: | ||
[[file:최후의 만찬 유월절.jpg |thumb | 350px |Đức Chúa Jêsus giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới cùng với các môn đồ]] | [[file:최후의 만찬 유월절.jpg |thumb | 350px |Đức Chúa Jêsus giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới cùng với các môn đồ]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 (tháng Nisan) thánh lịch | *'''Ngày tháng:''' Buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 (tháng Nisan) thánh lịch | ||
*'''Nguồn gốc:''' Lễ Vượt Qua (逾越節, Passover) có nghĩa là “lễ trọng thể giúp vượt qua tai vạ”. Lễ này bắt nguồn từ lịch sử dân tộc Ysơraên đương làm nô lệ trong xứ Êdíptô vào khoảng thế kỷ 15 [[Trước công nguyên và sau công nguyên|TCN]], đã được bảo hộ khỏi tai vạ và được giải phóng nhờ giữ Lễ Vượt Qua.<ref name=":8">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 |title=출애굽기 12장 |publisher= |quote= }}</ref> Lễ Vượt Qua được gọi là Pesach (פֶּסַח) trong tiếng Hêbơrơ, phái sinh bởi từ Pésakh (פָּסַח), có nghĩa là “đi qua” hoặc “vượt qua”. Còn trong tiếng Hy Lạp là Pasca (πασχα). | |||
*'''Nguồn gốc:''' Lễ Vượt Qua (逾越節, Passover) có nghĩa là “lễ trọng thể giúp vượt qua tai vạ”. Lễ này bắt nguồn từ lịch sử dân tộc Ysơraên đương làm nô lệ trong xứ Êdíptô vào khoảng thế kỷ 15 [[ | |||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Bắt chiên con đực tuổi giáp niên, rồi lấy huyết nó đem bôi trên hai cây cột và mày cửa nhà. Lấy thịt quay trên lửa, rồi ăn với bánh không men cùng rau đắng, và không được để lại đến sáng mai. Không được bẻ gãy xương của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장 |title=신명기 16:1-7 |publisher= |quote=아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장 |title=민수기 9:11-12 |publisher= |quote=어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 |title=출애굽기 12:42-47 |publisher= |quote=여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 … 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라 }}</ref> | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Bắt chiên con đực tuổi giáp niên, rồi lấy huyết nó đem bôi trên hai cây cột và mày cửa nhà. Lấy thịt quay trên lửa, rồi ăn với bánh không men cùng rau đắng, và không được để lại đến sáng mai. Không được bẻ gãy xương của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장 |title=신명기 16:1-7 |publisher= |quote=아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장 |title=민수기 9:11-12 |publisher= |quote=어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 |title=출애굽기 12:42-47 |publisher= |quote=여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 … 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라 }}</ref> | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Sau khi cử hành [[ | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Sau khi cử hành [[Lễ rửa chân|nghi thức rửa chân]],<ref name="세족식">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#13장|title=요한복음 13:4-15|quote=대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 ... 내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것 같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라}}</ref> thì ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus, là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref name=":9" /><ref name="마태복음 유월절">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장|title=마태복음 26:19-28|quote=제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 '''떡'''을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 '''내 몸'''이니라 하시고 또 '''잔'''을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는바 '''나의 피''' 곧 언약의 피니라}}</ref> | ||
*'''Lịch sử:''' Lễ Vượt Qua đầu tiên được người dân Ysơraên giữ vào thời xuất Êdíptô. Những người đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai tại đồng vắng Sinai vào năm tiếp theo,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장|title=민수기 9:1-5|quote=애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라}}</ref> đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ ba tại đồng bằng [[ | *'''Lịch sử:''' Lễ Vượt Qua đầu tiên được người dân Ysơraên giữ vào thời xuất Êdíptô. Những người đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai tại đồng vắng Sinai vào năm tiếp theo,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장|title=민수기 9:1-5|quote=애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라}}</ref> đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ ba tại đồng bằng [[Giêricô]] vào lúc kết thúc sinh hoạt đồng vắng 40 năm, và trong năm đó họ đi vào xứ Canaan.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#5장|title=여호수아 5:10-12|quote=이스라엘 자손들이 길갈에 진 쳤고 그달 십사 일 저녁에는 여리고 평지에서 유월절을 지켰고 ... 이스라엘 사람들이 다시는 만나를 얻지 못하였고 그 해에 가나안 땅의 열매를 먹었더라}}</ref> Lễ Vượt Qua cũng đã được giữ kể cả vào thời đại của Êxêchia, là khoảng 800 năm sau thời đại của Môise.<ref name="히스기야 유월절">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#30장|title=역대하 30:1-12|quote=히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 보발꾼이 에브라임과 므낫세 지방 각 성에 두루 다녀 스불론까지 이르렀으나 사람들이 저희를 조롱하며 비웃었더라 그러나 아셀과 므낫세와 스불론 중에서 몇 사람이 스스로 겸비하여 예루살렘에 이르렀고 하나님이 또한 유다 사람들을 감동시키사 저희로 왕과 방백들이 여호와의 말씀대로 전한 명령을 일심으로 준행하게 하셨더라}}</ref> Vua Giôsia cũng đã giữ Lễ Vượt Qua nên đã được ghi chép trong Kinh Thánh như là một vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo hết thảy luật pháp của Đức Chúa Trời một cách trọn vẹn.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 18년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라}}</ref>Đến thời đại Tân Ước, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã lập ra Lễ Vượt Qua của [[giao ước mới]]. Đức Chúa Jêsus đã lấy bánh và rượu nho biểu tượng cho thịt và huyết của Ngài mà giữ Lễ Vượt Qua, đồng thời mở ra con đường của [[sự tha tội]] và sự sống đời đời cho nhân loại.<ref name="마태복음 유월절" /> Sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch hàng năm.<ref name=":9">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#5장|title=고린도전서 5:7-8|quote= 우리의 유월절 양 그리스도께서 희생이 되셨느니라 이러므로 우리가 명절[유월절]을 지키되}}</ref> | ||
*'''Phước lành:''' ① Đức Chúa Jêsus đã phán rằng ai ăn thịt và uống huyết Ngài bằng cách giữ gìn Lễ Vượt Qua giao ước mới thì sẽ được nhận sự tha tội và sự sống đời đời.<ref name="마태복음 유월절" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:53-54 |publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 '''내 살'''을 먹고 '''내 피'''를 마시는 자는 '''영생'''을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 }}</ref> Lễ Vượt Qua là lẽ thật hầu cho nhân loại, vốn phải chịu sự chết vì tội lỗi,<ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#6장|title=로마서 6:23|quote=죄의 삯은 사망이요}}</ref> được thoát khỏi việc làm tôi mọi của sự tội và sự chết.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#8장|title=요한복음 8:34|quote=예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라}}</ref> ② Hơn nữa, những người ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus thông qua Lễ Vượt Qua sẽ trở nên người thuộc về Đức Chúa Trời bởi được ở trong Đức Chúa Trời,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장|title=요한복음 6:56|quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> nhờ đó được bảo vệ khỏi tai vạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#43장|title=이사야 43:1-2|quote=너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니}}</ref> ③ Vả, Lễ Vượt Qua cũng là ngày xét đoán các thần khác,<ref name="" 애굽"="">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:11-13|quote= 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라}}</ref> cho nên chúng ta có thể giữ gìn trọn vẹn [[ | *'''Phước lành:''' ① Đức Chúa Jêsus đã phán rằng ai ăn thịt và uống huyết Ngài bằng cách giữ gìn Lễ Vượt Qua giao ước mới thì sẽ được nhận sự tha tội và sự sống đời đời.<ref name="마태복음 유월절" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:53-54 |publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 '''내 살'''을 먹고 '''내 피'''를 마시는 자는 '''영생'''을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니 }}</ref> Lễ Vượt Qua là lẽ thật hầu cho nhân loại, vốn phải chịu sự chết vì tội lỗi,<ref name=":5">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#6장|title=로마서 6:23|quote=죄의 삯은 사망이요}}</ref> được thoát khỏi việc làm tôi mọi của sự tội và sự chết.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#8장|title=요한복음 8:34|quote=예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라}}</ref> ② Hơn nữa, những người ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus thông qua Lễ Vượt Qua sẽ trở nên người thuộc về Đức Chúa Trời bởi được ở trong Đức Chúa Trời,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장|title=요한복음 6:56|quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> nhờ đó được bảo vệ khỏi tai vạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#43장|title=이사야 43:1-2|quote=너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니}}</ref> ③ Vả, Lễ Vượt Qua cũng là ngày xét đoán các thần khác,<ref name="" 애굽"="">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:11-13|quote= 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라}}</ref> cho nên chúng ta có thể giữ gìn trọn vẹn [[điều răn thứ nhất]] “Trước mặt Ta, ngươi chớ có các thần khác” thông qua Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 |title=출애굽기 20:1-3 |publisher= |quote=하나님이 이 모든 말씀으로 일러 가라사대 나는 너를 애굽 땅, 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너의 하나님 여호와로라 너는 나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라 }}</ref> | ||
<small>{{xem thêm|Lễ Vượt Qua |Lễ Vượt Qua giao ước mới|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Lễ Vượt Qua |Lễ Vượt Qua giao ước mới|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
Dòng 51: | Dòng 35: | ||
[[file:Crucifixion_십자가고난.jpg |thumb | 350px |Lời tiên tri của Lễ Bánh Không Men đã được ứng nghiệm bởi sự khổ nạn thập tự giá của Đức Chúa Jêsus]] | [[file:Crucifixion_십자가고난.jpg |thumb | 350px |Lời tiên tri của Lễ Bánh Không Men đã được ứng nghiệm bởi sự khổ nạn thập tự giá của Đức Chúa Jêsus]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Ngày 15 tháng 1 thánh lịch | *'''Ngày tháng:''' Ngày 15 tháng 1 thánh lịch | ||
*'''Khởi nguyên:''' Sau khi [[Giacốp]] dẫn gia đình mình đến xứ Êdíptô theo lời khuyên của [[Giôsép (con trai của Giacốp)|Giôsép]], dân tộc Ysơraên ngày càng sanh sản thêm nhiều. Pharaôn mới chẳng quen biết Giôsép, đã cảm thấy bị đe dọa bởi dân số đông đúc của người dân Ysơraên nên đã bắt họ làm nô lệ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#1장 |title=출애굽기 1:7-14 |publisher= |quote=이스라엘 자손은 생육이 중다하고 번식하고 창성하고 심히 강대하여 온 땅에 가득하게 되었더라 요셉을 알지 못하는 새 왕이 일어나서 애굽을 다스리더니 그가 그 신민에게 이르되 이 백성 이스라엘 자손이 우리보다 많고 강하도다 자, 우리가 그들에게 대하여 지혜롭게 하자 두렵건대 그들이 더 많게 되면 전쟁이 일어날 때에 우리 대적과 합하여 우리와 싸우고 이 땅에서 갈까 하노라 하고 감독들을 그들 위에 세우고 그들에게 무거운 짐을 지워 괴롭게 하여 그들로 바로를 위하여 국고성 비돔과 라암셋을 건축하게 하니라 }}</ref> Sau khoảng 400 năm nô lệ khổ sai, người dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua dưới sự dẫn dắt của đấng tiên tri Môise mà Đức Chúa Trời sai đến và ngày hôm sau họ đã được giải phóng khỏi xứ Êdíptô.<ref name=":8" />Vào ngày 15 tháng 1 thánh lịch, người dân Ysơraên khởi hành từ [https://www.britannica.com/place/Rameses Ramse] đến trước [[Biển Đỏ]] và đóng trại tại đó.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 |title=출애굽기 12:29-39 |publisher= |quote=밤중에 여호와께서 애굽 땅에서 모든 처음 난 것 곧 위에 앉은 바로의 장자로부터 옥에 갇힌 사람의 장자까지와 생축의 처음 난것을 다 치시매 ... 밤에 바로가 모세와 아론을 불러서 이르되 너희와 이스라엘 자손은 일어나 내 백성 가운데서 떠나서 너희의 말대로 가서 여호와를 섬기며 ... 애굽 사람들은 말하기를 우리가 다 죽은 자가 되도다 하고 백성을 재촉하여 그 지경에서 속히 보내려 하므로 ... 이스라엘 자손이 라암셋에서 발행하여 숙곳에 이르니 유아 외에 보행하는 장정이 육십만 가량이요 ... 그들이 가지고 나온 발교되지 못한 반죽으로 무교병을 구웠으니 이는 그들이 애굽에서 쫓겨 남으로 지체할 수 없었음이며 아무 양식도 준비하지 못하였음이었더라 }}</ref> Lúc này, Pharaôn đổi lòng và dẫn quân đội đuổi theo người dân Ysơraên. Trong tình thế tiến thoái lưỡng nan, dân sự đã oán trách Môise. Thông qua cây gậy của Môise, Đức Chúa Trời đã phân rẽ Biển Đỏ và dẫn dắt dân sự đi qua ngang qua đó.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#14장 |title=출애굽기 14:19-25 |publisher= |quote=이스라엘 진 앞에 행하던 하나님의 사자가 옮겨 그 뒤로 행하매 구름 기둥도 앞에서 그 뒤로 옮겨 애굽 진과 이스라엘 진 사이에 이르러 서니 저 편은 구름과 흑암이 있고 이 편은 밤이 광명하므로 밤새도록 저 편이 이 편에 가까이 못하였더라 ... 이스라엘 자손이 바다 가운데 육지로 행하고 물은 그들의 좌우에 벽이 되니 애굽 사람들과 바로의 말들, 병거들과 그 마병들이 다 그 뒤를 쫓아 바다 가운데로 들어 오는지라 새벽에 여호와께서 불 구름기둥 가운데서 애굽 군대를 보시고 그 군대를 어지럽게 하시며 그 병거 바퀴를 벗겨서 달리기에 극난하게 하시니 }}</ref> Tất thảy dân sự bị bao trùm trong sự căng thẳng và kinh hãi cho đến khi vượt qua Biển Đỏ. Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Bánh Không Men (無酵節, Feast of Unleavened Bread) hầu cho ghi nhớ sự khổ nạn của họ. | |||
*'''Khởi nguyên:''' Sau khi [[ | |||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Từ ngày 15 tháng 1 thánh lịch, người dân Ysơraên ăn bánh không men trong vòng 7 ngày<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:4-6 |publisher= |quote=기한에 미쳐 너희가 공포하여 성회로 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 정월 십사일 저녁은 여호와의 유월절이요 이 달 십오일은 여호와의 무교절이니 칠일 동안 너희는 무교병을 먹을 것이요 }}</ref> để kỷ niệm những khổ nạn mà họ đã trải qua cho đến khi lên khỏi Biển Đỏ. | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Từ ngày 15 tháng 1 thánh lịch, người dân Ysơraên ăn bánh không men trong vòng 7 ngày<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:4-6 |publisher= |quote=기한에 미쳐 너희가 공포하여 성회로 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 정월 십사일 저녁은 여호와의 유월절이요 이 달 십오일은 여호와의 무교절이니 칠일 동안 너희는 무교병을 먹을 것이요 }}</ref> để kỷ niệm những khổ nạn mà họ đã trải qua cho đến khi lên khỏi Biển Đỏ. | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Các thánh đồ đồng tham vào khổ nạn của Đấng Christ bởi sự thờ phượng và kiêng ăn vào Lễ Bánh Không Men.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#2장 |title=마가복음 2:19-20 |publisher= |quote=예수께서 저희에게 이르시되 혼인집 손님들이 신랑과 함께 있을 때에 금식할 수 있느냐 신랑과 함께 있을 동안에는 금식할 수 없나니 그러나 신랑을 빼앗길 날이 이르리니 그 날에는 금식할 것이니라 }}</ref> | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Các thánh đồ đồng tham vào khổ nạn của Đấng Christ bởi sự thờ phượng và kiêng ăn vào Lễ Bánh Không Men.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#2장 |title=마가복음 2:19-20 |publisher= |quote=예수께서 저희에게 이르시되 혼인집 손님들이 신랑과 함께 있을 때에 금식할 수 있느냐 신랑과 함께 있을 동안에는 금식할 수 없나니 그러나 신랑을 빼앗길 날이 이르리니 그 날에는 금식할 것이니라 }}</ref> | ||
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Bánh Không Men biểu tượng cho [[ | *'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Bánh Không Men biểu tượng cho [[Khổ nạn thập tự giá|sự khổ nạn thập tự giá]] của Đức Chúa Jêsus. Sau khi giữ Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã bị bắt trong đêm hôm đó và chịu khổ nạn kể từ khi ấy,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#53장 |title=이사야 53:3-8 |publisher= |quote=그가 찔림은 우리의 허물을 인함이요 그가 상함은 우리의 죄악을 인함이라 그가 징계를 받음으로 우리가 평화를 누리고 그가 채찍에 맞음으로 우리가 나음을 입었도다 우리는 다 양 같아서 그릇 행하여 각기 제 길로 갔거늘 여호와께서는 우리 무리의 죄악을 그에게 담당시키셨도다 그가 곤욕을 당하여 괴로울 때에도 그 입을 열지 아니하였음이여 마치 도수장으로 끌려가는 어린양과 털 깎는 자 앞에 잠잠한 양같이 그 입을 열지 아니하였도다 그가 곤욕과 심문을 당하고 끌려갔으니 }}</ref> vào ngày hôm sau, Ngài đã chịu nỗi thống khổ vì bị treo trên [[thập tự giá]] suốt 6 tiếng đồng hồ từ 9 giờ sáng cho đến 3 giờ chiều.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 |title=마태복음 26-27장 |publisher= |quote= }}</ref> Việc người dân Ysơraên đi xuống Biển Đỏ biểu tượng cho sự Đức Chúa Jêsus sẽ đi xuống mồ, và việc người dân đi lên khỏi Biển Đỏ biểu tượng cho [[sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus]]. [[Phép Báptêm (phép rửa)|Phép báptêm]] là nghi thức bày tỏ ra ý nghĩa thể này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#10장 |title=고린도전서 10:1-2 |publisher= |quote=형제들아 너희가 알지 못하기를 내가 원치 아니하노니 우리 조상들이 다 구름 아래 있고 바다 가운데로 지나며 모세에게 속하여 다 구름과 바다에서 침례를 받고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#3장 |title=베드로전서 3:21 |publisher= |quote=물은 예수 그리스도의 부활하심으로 말미암아 이제 너희를 구원하는 표니 곧 침례라 육체의 더러운 것을 제하여 버림이 아니요 오직 선한 양심이 하나님을 향하여 찾아가는 것이라 }}</ref> | ||
<small>{{xem thêm|무교절|l1=Lễ Bánh Không Men|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|무교절|l1=Lễ Bánh Không Men|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
Dòng 64: | Dòng 44: | ||
[[file:The resurrection day.jpg |thumb |<Đức Chúa Jêsus phục sinh và Mari Mađơlen>, tác phẩm của Heinrich Hofmann]] | [[file:The resurrection day.jpg |thumb |<Đức Chúa Jêsus phục sinh và Mari Mađơlen>, tác phẩm của Heinrich Hofmann]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Hôm sau ngày Sabát đầu tiên (Chủ nhật) tính từ Lễ Bánh Không Men. | *'''Ngày tháng:''' Hôm sau ngày Sabát đầu tiên (Chủ nhật) tính từ Lễ Bánh Không Men. | ||
*'''Nguồn gốc:''' Đối mặt với khoảnh khắc căng thẳng và sợ hãi bởi sự truy đuổi của quân đội Êdíptô, người dân Ysơraên đã bình an vô sự vượt qua nguy hiểm nhờ sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời. Dân sự đã vượt qua Biển Đỏ và lên khỏi đó vào buổi sớm mai ngày 22 tháng 1 thánh lịch, còn quân đội Êdíptô thì bị chôn lấp trong Biển Đỏ.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#14장 출애굽기 14장]</ref> Đức Chúa Trời đã chế định ngày dân sự vượt qua và lên khỏi Biển Đỏ là Lễ Trái Đầu Mùa (初實節, Feast of Firstfruits) hầu cho họ ghi nhớ lịch sử quyền năng này trải qua mọi đời. | *'''Nguồn gốc:''' Đối mặt với khoảnh khắc căng thẳng và sợ hãi bởi sự truy đuổi của quân đội Êdíptô, người dân Ysơraên đã bình an vô sự vượt qua nguy hiểm nhờ sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời. Dân sự đã vượt qua Biển Đỏ và lên khỏi đó vào buổi sớm mai ngày 22 tháng 1 thánh lịch, còn quân đội Êdíptô thì bị chôn lấp trong Biển Đỏ.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#14장 출애굽기 14장]</ref> Đức Chúa Trời đã chế định ngày dân sự vượt qua và lên khỏi Biển Đỏ là Lễ Trái Đầu Mùa (初實節, Feast of Firstfruits) hầu cho họ ghi nhớ lịch sử quyền năng này trải qua mọi đời. | ||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, dâng một bó lúa đầu mùa đưa qua đưa lại trước mặt Đức Chúa Trời hầu cho bó lúa ấy được nhậm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:10-11|publisher=|quote=이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희는 내가 너희에게 주는 땅에 들어가서 너희의 곡물을 거둘 때에 위선 너희의 곡물의 첫 이삭 한 단을 제사장에게로 가져갈 것이요 제사장은 너희를 위하여 그 단을 여호와 앞에 열납되도록 흔들되 안식일 이튿날에 흔들 것이며}}</ref> Ngoài ra, các của lễ thiêu, của lễ chay và lễ quán cũng được dâng lên theo luật lệ. Dân sự có thể ăn ngũ cốc đầu mùa sau khi cử hành nghi thức của Lễ Trái Đầu Mùa.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:12-14|publisher=|quote=너희가 그 단을 흔드는 날에 일년 되고 흠 없는 수양을 번제로 여호와께 드리고 그 소제로는 기름 섞은 고운 가루 에바 십분 이를 여호와께 드려 화제를 삼아 향기로운 냄새가 되게 하고 전제로는 포도주 힌 사분 일을 쓸 것이며 너희는 너희 하나님께 예물을 가져오는 그 날까지 떡이든지 볶은 곡식이든지 생 이삭이든지 먹지 말지니 이는 너희가 그 거하는 각처에서 대대로 지킬 영원한 규례니라}}</ref> | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, dâng một bó lúa đầu mùa đưa qua đưa lại trước mặt Đức Chúa Trời hầu cho bó lúa ấy được nhậm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:10-11|publisher=|quote=이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희는 내가 너희에게 주는 땅에 들어가서 너희의 곡물을 거둘 때에 위선 너희의 곡물의 첫 이삭 한 단을 제사장에게로 가져갈 것이요 제사장은 너희를 위하여 그 단을 여호와 앞에 열납되도록 흔들되 안식일 이튿날에 흔들 것이며}}</ref> Ngoài ra, các của lễ thiêu, của lễ chay và lễ quán cũng được dâng lên theo luật lệ. Dân sự có thể ăn ngũ cốc đầu mùa sau khi cử hành nghi thức của Lễ Trái Đầu Mùa.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:12-14|publisher=|quote=너희가 그 단을 흔드는 날에 일년 되고 흠 없는 수양을 번제로 여호와께 드리고 그 소제로는 기름 섞은 고운 가루 에바 십분 이를 여호와께 드려 화제를 삼아 향기로운 냄새가 되게 하고 전제로는 포도주 힌 사분 일을 쓸 것이며 너희는 너희 하나님께 예물을 가져오는 그 날까지 떡이든지 볶은 곡식이든지 생 이삭이든지 먹지 말지니 이는 너희가 그 거하는 각처에서 대대로 지킬 영원한 규례니라}}</ref> | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Cử hành nghi thức bẻ bánh theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#24장 |title=누가복음 24:30-31 |publisher= |quote=저희와 함께 음식 잡수실 때에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 저희에게 주시매 저희 눈이 밝아져 그인줄 알아 보더니 예수는 저희에게 보이지 아니하시는지라 }}</ref> | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Cử hành nghi thức bẻ bánh theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#24장 |title=누가복음 24:30-31 |publisher= |quote=저희와 함께 음식 잡수실 때에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 저희에게 주시매 저희 눈이 밝아져 그인줄 알아 보더니 예수는 저희에게 보이지 아니하시는지라 }}</ref> | ||
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa trong thời đại Cựu Ước biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus Christ. Đức Chúa Jêsus đã trở nên “Trái Đầu Mùa của những kẻ ngủ” (I Côrinhtô 15:20), bởi sự phục sinh của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#15장 |title=고린도전서 15:20 |publisher= |quote=그러나 이제 그리스도께서 죽은 자 가운데서 다시 살아 잠자는 자들의 첫 열매가 되셨도다 }}</ref> Giống như của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa được dâng lên vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào hôm sau ngày Sabát kể từ khi hy sinh trên thập tự giá vào Lễ Bánh Không Men.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#16장 |title=마가복음 16:1-9 |publisher= |quote=안식일이 지나매 ... 예수께서 안식후 첫날 이른 아침에 살아나신 후 전에 일곱 귀신을 쫓아내어 주신 막달라 마리아에게 먼저 보이시니 }}</ref> Theo sự ứng nghiệm lời tiên tri thể này, Kinh Thánh cho biết rằng Lễ Phục Sinh (復活節, Day of Resurrection, Resurrection Day) kỷ niệm [[ | *'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa trong thời đại Cựu Ước biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus Christ. Đức Chúa Jêsus đã trở nên “Trái Đầu Mùa của những kẻ ngủ” (I Côrinhtô 15:20), bởi sự phục sinh của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#15장 |title=고린도전서 15:20 |publisher= |quote=그러나 이제 그리스도께서 죽은 자 가운데서 다시 살아 잠자는 자들의 첫 열매가 되셨도다 }}</ref> Giống như của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa được dâng lên vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào hôm sau ngày Sabát kể từ khi hy sinh trên thập tự giá vào Lễ Bánh Không Men.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#16장 |title=마가복음 16:1-9 |publisher= |quote=안식일이 지나매 ... 예수께서 안식후 첫날 이른 아침에 살아나신 후 전에 일곱 귀신을 쫓아내어 주신 막달라 마리아에게 먼저 보이시니 }}</ref> Theo sự ứng nghiệm lời tiên tri thể này, Kinh Thánh cho biết rằng Lễ Phục Sinh (復活節, Day of Resurrection, Resurrection Day) kỷ niệm [[sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus]], được cử hành vào Chủ nhật, là hôm sau ngày Sabát đầu tiên tính từ Lễ Bánh Không Men. | ||
<small>{{xem thêm|Lễ Trái Đầu Mùa|Lễ Phục Sinh|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Lễ Trái Đầu Mùa|Lễ Phục Sinh|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
Dòng 77: | Dòng 53: | ||
[[file:Post-017-1.jpg |thumb | 270px |Các thánh đồ Hội Thánh sơ khai bền lòng cầu nguyện trong khi chờ đợi Lễ Ngũ Tuần]] | [[file:Post-017-1.jpg |thumb | 270px |Các thánh đồ Hội Thánh sơ khai bền lòng cầu nguyện trong khi chờ đợi Lễ Ngũ Tuần]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Ngày thứ 50 kể từ sau Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh) | *'''Ngày tháng:''' Ngày thứ 50 kể từ sau Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh) | ||
*'''Nguồn gốc:''' Vào ngày thứ 40 sau khi người dân Ysơraên lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai theo sự kêu gọi của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#19장|title=출애굽기 19:1-7|publisher=|quote=이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나올 때부터 제삼월 곧 그 때에 그들이 시내 광야에 이르니라 ... 모세가 하나님 앞에 올라가니 여호와께서 산에서 그를 불러 가라사대 너는 이같이 야곱 족속에게 이르고 이스라엘 자손에게 고하라 ... 모세가 와서 백성의 장로들을 불러 여호와께서 자기에게 명하신 그 모든 말씀을 그 앞에 진술하니}}</ref> Ba ngày sau, Đức Chúa Trời giáng lâm trên núi Sinai và ban bố giao ước,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#19장|title=출애굽기 19:16-23:33|publisher=|quote=}}</ref> rồi phán lệnh cho Môise trở lên núi Sinai để nhận bảng đá ghi chép luật pháp và các điều răn. Vào ngày thứ 50 sau khi lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai, ở lại đó trong 40 ngày và nhận lấy bảng đá [[Mười Điều Răn]] từ Đức Chúa Trời.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#24장|title=출애굽기 24:12-18|publisher=|quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 사십 일 사십 야를 산에 있으니라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Bảy Tuần Lễ (七七節, Feast of Weeks) nhằm kỷ niệm ngày Môise lên núi Sinai để nhận Mười Điều Răn. | |||
*'''Nguồn gốc:''' Vào ngày thứ 40 sau khi người dân Ysơraên lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai theo sự kêu gọi của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#19장|title=출애굽기 19:1-7|publisher=|quote=이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나올 때부터 제삼월 곧 그 때에 그들이 시내 광야에 이르니라 ... 모세가 하나님 앞에 올라가니 여호와께서 산에서 그를 불러 가라사대 너는 이같이 야곱 족속에게 이르고 이스라엘 자손에게 고하라 ... 모세가 와서 백성의 장로들을 불러 여호와께서 자기에게 명하신 그 모든 말씀을 그 앞에 진술하니}}</ref> Ba ngày sau, Đức Chúa Trời giáng lâm trên núi Sinai và ban bố giao ước,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#19장|title=출애굽기 19:16-23:33|publisher=|quote=}}</ref> rồi phán lệnh cho Môise trở lên núi Sinai để nhận bảng đá ghi chép luật pháp và các điều răn. Vào ngày thứ 50 sau khi lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai, ở lại đó trong 40 ngày và nhận lấy bảng đá [[ | |||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Vào ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Đầu Mùa, thầy tế lễ dâng một của lễ chay mới lên Đức Chúa Trời<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:15-18 |publisher= |quote=안식일 이튿날 곧 너희가 요제로 단을 가져온 날부터 세어서 칠 안식일의 수효를 채우고 제 칠 안식일 이튿날까지 합 오십일을 계수하여 새 소제를 여호와께 드리되 }}</ref> và dâng của lễ thiêu tùy theo lễ trọng thể.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#28장|title=민수기 28:26-31|publisher=|quote=칠칠절 처음 익은 열매 드리는 날에 너희가 여호와께 새 소제를 드릴 때에도 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 수송아지 둘과 수양 하나와 일년 된 수양 일곱으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 매 수송아지에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린 양 일곱에는 매 어린 양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 또 너희를 속하기 위하여 수염소 하나를 드리되 너희는 다 흠 없는 것으로 상번제와 그 소제와 전제 외에 그것들을 드릴 것이니라}}</ref> | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Vào ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Đầu Mùa, thầy tế lễ dâng một của lễ chay mới lên Đức Chúa Trời<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:15-18 |publisher= |quote=안식일 이튿날 곧 너희가 요제로 단을 가져온 날부터 세어서 칠 안식일의 수효를 채우고 제 칠 안식일 이튿날까지 합 오십일을 계수하여 새 소제를 여호와께 드리되 }}</ref> và dâng của lễ thiêu tùy theo lễ trọng thể.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#28장|title=민수기 28:26-31|publisher=|quote=칠칠절 처음 익은 열매 드리는 날에 너희가 여호와께 새 소제를 드릴 때에도 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 수송아지 둘과 수양 하나와 일년 된 수양 일곱으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 매 수송아지에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린 양 일곱에는 매 어린 양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 또 너희를 속하기 위하여 수염소 하나를 드리되 너희는 다 흠 없는 것으로 상번제와 그 소제와 전제 외에 그것들을 드릴 것이니라}}</ref> | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Theo lời phán dặn của Đức Chúa Jêsus rằng “Đừng ra khỏi thành [[ | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Theo lời phán dặn của Đức Chúa Jêsus rằng “Đừng ra khỏi thành [[Giêrusalem]], nhưng phải ở đó chờ điều Cha đã hứa”,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#1장|title=사도행전 1:3-4|publisher=|quote=해 받으신 후에 또한 저희에게 확실한 많은 증거로 친히 사심을 나타내사 사십 일 동안 저희에게 보이시며 하나님 나라의 일을 말씀하시니라 사도와 같이 모이사 저희에게 분부하여 가라사대 예루살렘을 떠나지 말고 내게 들은 바 아버지의 약속하신 것을 기다리라}}</ref> khoảng 120 thánh đồ đã bền lòng cầu nguyện trong 10 ngày kể từ Ngày Thăng Thiên. Và vào ngày thứ 50 sau khi Đức Chúa Jêsus [[phục sinh]], họ đã nhóm lại tại phòng cao của Mác để giữ Lễ Ngũ Tuần (五旬節, Day of Pentecost).<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#1장|title=사도행전 1:13-15|publisher=|quote=들어가 저희 유하는 다락에 올라가니 베드로, 요한, 야고보, 안드레와 빌립, 도마와 바돌로매, 마태와 및 알패오의 아들 야고보, 셀롯인 시몬, 야고보의 아들 유다가 다 거기 있어 여자들과 예수의 모친 마리아와 예수의 아우들로 더불어 마음을 같이하여 전혀 기도에 힘쓰니라 모인 무리의 수가 한 일백이십 명이나 되더라}}</ref> Kể từ đó, các thánh hồ Hội Thánh sơ khai đã giữ Lễ Ngũ Tuần hàng năm và dâng cầu nguyện cầu khẩn Thánh Linh.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#16장|title=고린도전서 16:8|publisher=|quote=내가 오순절까지 에베소에 유하려 함은}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#20장 |title=사도행전 20:6-16 |publisher= |quote=우리는 무교절 후에 빌립보에서 배로 떠나 닷새 만에 드로아에 있는 그들에게 가서 이레를 머무니라 안식 후 첫날[부활절]에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니 ... 바울이 아시아에서 지체치 않기 위하여 에베소를 지나 행선하기로 작정하였으니 이는 될 수 있는 대로 오순절 안에 예루살렘에 이르려고 급히 감이러라 }}</ref> | ||
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Việc Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn vào ngày thứ 50 kể từ khi lên khỏi Biển Đỏ, biểu tượng cho sự Đức Chúa Jêsus đi vào [[ | *'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Việc Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn vào ngày thứ 50 kể từ khi lên khỏi Biển Đỏ, biểu tượng cho sự Đức Chúa Jêsus đi vào [[nơi chí thánh]] trên trời vào ngày thứ 50 sau khi phục sinh (Lễ Ngũ Tuần) và đổ xuống [[Ðức Thánh Linh|Thánh Linh]] cho các môn đồ.<ref>안상홍, 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2011, 18쪽</ref> Như lời Đức Chúa Jêsus phán rằng “Nhưng khi Đức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giêrusalem, cả xứ Giuđê, xứ [[Samari]], cho đến cùng trái đất”,<ref name=":02">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#1장|title=사도행전 1:3-9|publisher=|quote=해 받으신 후에 또한 저희에게 확실한 많은 증거로 친히 사심을 나타내사 사십 일 동안 저희에게 보이시며 하나님 나라의 일을 말씀하시니라 ... 오직 성령이 너희에게 임하시면 너희가 권능을 받고 예루살렘과 온 유대와 사마리아 땅 끝까지 이르러 내 증인이 되리라 하시니라 이 말씀을 마치시고 저희 보는 데서 올리워 가시니 구름이 저를 가리워 보이지 않게 하더라}}</ref> Thánh Linh của Lễ Ngũ Tuần đã trở thành ngòi nổ để [[Tin Lành]] của Đức Chúa Jêsus Christ được truyền bá ra khắp thế giới. Kể từ đó, Hội Thánh sơ khai đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#2장|title=사도행전 2:14-41|publisher=|quote=베드로가 열한 사도와 같이 서서 소리를 높여 가로되 유대인들과 예루살렘에 사는 모든 사람들아 이 일을 너희로 알게 할 것이니 내 말에 귀를 기울이라 때가 제삼시니 너희 생각과 같이 이 사람들이 취한 것이 아니라 이는 곧 선지자 요엘로 말씀하신 것이니 일렀으되 하나님이 가라사대 말세에 내가 내 영으로 모든 육체에게 부어 주리니 ... 누구든지 주의 이름을 부르는 자는 구원을 얻으리라 하였느니라 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이 날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#4장|title=사도행전 4:1-4|publisher=|quote=사도들이 백성에게 말할 때에 제사장들과 성전 맡은 자와 사두개인들이 이르러 백성을 가르침과 예수를 들어 죽은 자 가운데서 부활하는 도 전함을 싫어하여 저희를 잡으매 날이 이미 저문 고로 이튿날까지 가두었으나 말씀을 들은 사람 중에 믿는 자가 많으니 남자의 수가 약 오천이나 되었더라}}</ref> Tuy nhiên, sau khi các sứ đồ qua đời, [[Hội Thánh|hội thánh]] trở nên thế tục hóa và bại hoại, từ bỏ lẽ thật và bắt đầu làm trái luật pháp. Vì vậy, Đức Chúa Trời đã rút lại Thánh Linh Lễ Ngũ Tuần. Điều này làm ứng nghiệm lời tiên tri trong thời đại Cựu Ước, khi Môise nhận được Mười Điều Răn và xuống núi thì trông thấy cảnh tượng người dân Ysơraên thờ lạy [[hình tượng]] con bò vàng, người đã liệng bể hai bảng đá Mười Điều Răn.<ref name=":6">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#32장|title=출애굽기 32:1-19, 27-28|publisher=|quote=백성이 모세가 산에서 내려옴이 더딤을 보고 모여 아론에게 이르러 가로되 일어나라 우리를 인도할 신을 우리를 위하여 만들라 ... 아론이 그들의 손에서 그 고리를 받아 부어서 각도로 새겨 송아지 형상을 만드니 ... 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 내려가라 네가 애굽 땅에서 인도하여 낸 네 백성이 부패하였도다 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤 추는 것을 보고 대노하여 손에서 '''그 판[십계명]'''들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라}}</ref><ref>김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2017, 197쪽</ref> | ||
<small>{{xem thêm|Lễ Bảy Tuần Lễ|Lễ Ngũ Tuần|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Lễ Bảy Tuần Lễ|Lễ Ngũ Tuần|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
===Lễ Kèn Thổi=== | ===Lễ Kèn Thổi=== | ||
Dòng 96: | Dòng 68: | ||
[[file:대제사장 흉패2.jpg |thumb | 200px |Đại Lễ Chuộc Tội là ngày mà thầy tế lễ thượng phẩm mỗi năm một lần đi vào nơi chí thánh để cử hành nghi thức chuộc tội.]] | [[file:대제사장 흉패2.jpg |thumb | 200px |Đại Lễ Chuộc Tội là ngày mà thầy tế lễ thượng phẩm mỗi năm một lần đi vào nơi chí thánh để cử hành nghi thức chuộc tội.]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Ngày 10 tháng 7 thánh lịch | *'''Ngày tháng:''' Ngày 10 tháng 7 thánh lịch | ||
*'''Nguồn gốc:''' Đại Lễ Chuộc Tội (大贖罪日, Day of Atonement) bắt nguồn từ ngày Môise nhận hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống.<ref name=":7" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:26-31 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 너희는 스스로 괴롭게 하며 여호와께 화제를 드리고 이 날에는 아무 일도 하지 말것은 너희를 위하여 너희 하나님 여호와 앞에 속죄할 속죄일이 됨이니라 }}</ref> Việc người dân Ysơraên được ban lại hai bảng đá Mười Điều Răn đã bị bể có chứa đựng ý muốn tha thứ từ Đức Chúa Trời. | *'''Nguồn gốc:''' Đại Lễ Chuộc Tội (大贖罪日, Day of Atonement) bắt nguồn từ ngày Môise nhận hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống.<ref name=":7" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:26-31 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 너희는 스스로 괴롭게 하며 여호와께 화제를 드리고 이 날에는 아무 일도 하지 말것은 너희를 위하여 너희 하나님 여호와 앞에 속죄할 속죄일이 됨이니라 }}</ref> Việc người dân Ysơraên được ban lại hai bảng đá Mười Điều Răn đã bị bể có chứa đựng ý muốn tha thứ từ Đức Chúa Trời. | ||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장|title=레위기 16:3|quote=아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고}}</ref> Còn dân sự thì bắt hai con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực dùng làm của lễ thiêu. Hai con dê đực sẽ được bắt thăm để định ra một con làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời và một con về phần Axasên. Con dê Axasên sẽ bị đuổi ra nơi đồng vắng sau khi thầy tế lễ thượng phẩm đặt tay lên nó và xưng ra các tội lỗi của dân sự.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장|title=레위기 16:5-10|quote=이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 … 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 … 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라}}</ref> Sau khi giết của lễ chuộc tội, thầy tế lễ thượng phẩm lấy lư hương và huyết của của lễ chuộc tội đem vào nơi chí thánh để cử hành nghi thức chuộc tội thay cho dân sự.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장|title=출애굽기 30:1-10|quote=너는 분향할 단을 만들지니 … 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 … 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref> | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장|title=레위기 16:3|quote=아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고}}</ref> Còn dân sự thì bắt hai con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực dùng làm của lễ thiêu. Hai con dê đực sẽ được bắt thăm để định ra một con làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời và một con về phần Axasên. Con dê Axasên sẽ bị đuổi ra nơi đồng vắng sau khi thầy tế lễ thượng phẩm đặt tay lên nó và xưng ra các tội lỗi của dân sự.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장|title=레위기 16:5-10|quote=이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 … 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 … 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라}}</ref> Sau khi giết của lễ chuộc tội, thầy tế lễ thượng phẩm lấy lư hương và huyết của của lễ chuộc tội đem vào nơi chí thánh để cử hành nghi thức chuộc tội thay cho dân sự.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장|title=출애굽기 30:1-10|quote=너는 분향할 단을 만들지니 … 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 … 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref> | ||
* '''Nghi thức Tân Ước:''' Thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào ngày thú nhận với Đức Chúa Trời và nhận được sự tha thứ.<ref name=":0" /> | * '''Nghi thức Tân Ước:''' Thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào ngày thú nhận với Đức Chúa Trời và nhận được sự tha thứ.<ref name=":0" /> | ||
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước cho thấy nguyên lý của sự tha tội. Khi dân Ysơraên phạm tội, họ dẫn một con thú đến cho thầy tế lễ để hy sinh thế cho họ. Khi thầy tế lễ giết con thú và đổ huyết nó ra để tiến hành nghi thức chuộc tội,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:1-5:13 |publisher= |quote= }}</ref> tội lỗi ấy được chuyển đến [[ | *'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước cho thấy nguyên lý của sự tha tội. Khi dân Ysơraên phạm tội, họ dẫn một con thú đến cho thầy tế lễ để hy sinh thế cho họ. Khi thầy tế lễ giết con thú và đổ huyết nó ra để tiến hành nghi thức chuộc tội,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:1-5:13 |publisher= |quote= }}</ref> tội lỗi ấy được chuyển đến [[Nơi thánh (đền tạm)|nơi thánh]], và vào Đại Lễ Chuộc Tội thì tất thảy tội lỗi ấy được đổ lại trên con dê Axasên. Bởi điều này mà nơi thánh sẽ được tinh sạch, còn con dê Axasên sẽ chết sau khi lang thang trong nơi đồng vắng, và tội lỗi bị tiêu diệt. Nơi thánh và của lễ chuộc tội tượng trưng cho Đấng Christ,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#17장 |title=예레미야 17:12-13 |publisher= |quote=영화로우신 보좌여 원시부터 높이 계시며 우리의 성소이시며 이스라엘의 소망이신 여호와여 }}</ref><ref name=":13">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장|title=요한복음 1:29|publisher=|quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref> còn con dê Axasên biểu tượng cho [[Satan (ma quỉ)|Satan]].<ref>김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2017, 200쪽</ref><ref>가스펠서브, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2394673&cid=50762&categoryId=51387 "아사셀"], 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "이스라엘 백성의 죄가 그것의 궁극적인 원천으로 다시 보내졌다는 측면에서 '악마', '사막 귀신' 또는 '사탄'을 언급한 이름으로 해석하기도 한다."</ref> Loài người là tội nhân phần linh hồn, đã bị đuổi xuống trái đất này do gây ra tội lỗi đáng bị tử hình trên Nước Thiên Đàng.<ref name="눅 10">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#9장 |title=마태복음 9:12-13 |publisher= |quote=예수께서 들으시고 이르시되 건강한 자에게는 의원이 쓸데없고 병든 자에게라야 쓸데 있느니라 … 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라 }}</ref><ref name=":5" /> Đích thân Đức Chúa Trời đã trở nên nơi thánh, đảm đương tội lỗi ấy, và hy sinh trên thập tự giá với tư cách là của lễ chuộc tội thế cho tội lỗi của nhân loại. Sau khi tạm thời gánh lấy tội lỗi và lỗi lầm của nhân loại, Ngài đã chuộc tội chỉ một lần thì đủ cả bằng huyết báu của Ngài, và chuyển mọi tội lỗi ấy cho Satan.<ref name=":03">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장|title=히브리서 10:1-4, 9-11|publisher=|quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 … 그러나 이 제사들은 해마다 죄를 생각하게 하는 것이 있나니 이는 황소와 염소의 피가 능히 죄를 없이하지 못함이라 … 그 후에 말씀하시기를 보시옵소서 내가 하나님의 뜻을 행하러 왔나이다 하셨으니 그 첫 것을 폐하심은 둘째 것을 세우려 하심이니라 이 뜻을 좇아 예수 그리스도의 몸을 단번에 드리심으로 말미암아 우리가 거룩함을 얻었노라}}</ref> Nhờ đó, con đường đi vào nơi rất thánh trên trời đã được mở ra cho nhân loại.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장|title=히브리서 10:19-20|publisher=|quote=그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소(지성소)에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라}}</ref> Đồng thời, ma quỷ, kẻ gây ra tội lỗi, sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và bị giam cầm trong vực sâu, cuối cùng phải đi vào hồ lửa đời đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#20장 |title=요한계시록 20:1-10 |publisher= |quote=또 내가 보매 천사가 무저갱 열쇠와 큰 쇠사슬을 그 손에 가지고 하늘로서 내려와서 용을 잡으니 곧 옛 뱀이요 마귀요 사단이라 잡아 일천 년 동안 결박하여 … 또 저희를 미혹하는 마귀가 불과 유황 못에 던지우니 거기는 그 짐승과 거짓 선지자도 있어 세세토록 밤낮 괴로움을 받으리라 }}</ref> | ||
<small>{{xem thêm|Đại Lễ Chuộc Tội|l1=Đại Lễ Chuộc Tội|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Đại Lễ Chuộc Tội|l1=Đại Lễ Chuộc Tội|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
Dòng 109: | Dòng 77: | ||
[[file:Exile-kept-feast2.jpeg |thumb | 270px |Người dân Ysơraên vui mừng giữ Lễ Lều Tạm]] | [[file:Exile-kept-feast2.jpeg |thumb | 270px |Người dân Ysơraên vui mừng giữ Lễ Lều Tạm]] | ||
*'''Ngày tháng:''' Ngày 15 đến 22 tháng 7 (thánh lịch) | *'''Ngày tháng:''' Ngày 15 đến 22 tháng 7 (thánh lịch) | ||
*'''Nguồn gốc:''' Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống, Môise đã giải thích chi tiết cho người dân Ysơraên về việc xây cất đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn và về các nguyên vật liệu để dựng nên đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:4-35|publisher=|quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 … 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 … 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:4-19|publisher=|quote=모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 … 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과}}</ref> Người dân đã dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành, và trong bảy ngày kể từ ngày 15 của tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải và gỗ đã được gom góp lại đến đỗi dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:29-36:7|publisher=|quote=마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 … 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 … 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm (草幕節, Feast of Tabernacles) để kỷ niệm việc người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:11-38|publisher=|quote=칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref> Lễ này còn được gọi là “Lễ mùa gặt (收藏節, Feast of Ingathering)” với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và thâu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#23장|title=출애굽기 23:16|publisher=|quote=수장절을 지키라 이는 네가 수고하여 이룬 것을 연종에 밭에서부터 거두어 저장함이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:22|publisher=|quote=칠칠절 곧 맥추의 초실절을 지키고 가을에는 수장절을 지키라}}</ref> | *'''Nguồn gốc:''' Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống, Môise đã giải thích chi tiết cho người dân Ysơraên về việc xây cất đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn và về các nguyên vật liệu để dựng nên đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:4-35|publisher=|quote=여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 … 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 … 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:4-19|publisher=|quote=모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 … 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과}}</ref> Người dân đã dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành, và trong bảy ngày kể từ ngày 15 của tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải và gỗ đã được gom góp lại đến đỗi dư dật.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장|title=출애굽기 35:29-36:7|publisher=|quote=마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 … 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 … 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm (草幕節, Feast of Tabernacles) để kỷ niệm việc người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장|title=민수기 29:11-38|publisher=|quote=칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라}}</ref><ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref> Lễ này còn được gọi là “Lễ mùa gặt (收藏節, Feast of Ingathering)” với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và thâu trữ nông sản.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#23장|title=출애굽기 23:16|publisher=|quote=수장절을 지키라 이는 네가 수고하여 이룬 것을 연종에 밭에서부터 거두어 저장함이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장|title=출애굽기 34:22|publisher=|quote=칠칠절 곧 맥추의 초실절을 지키고 가을에는 수장절을 지키라}}</ref> | ||
*'''Nghi thức Cựu Ước:''' Người dân dựng những nhà lều bằng nhành của cây kè và cây sim v.v... rồi ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:33-42|publisher=|quote=첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 … 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":32">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref> | *'''Nghi thức Cựu Ước:''' Người dân dựng những nhà lều bằng nhành của cây kè và cây sim v.v... rồi ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장|title=레위기 23:33-42|publisher=|quote=첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 … 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref> Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.<ref name=":32">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#16장|title=신명기 16:13-15|publisher=|quote=너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라}}</ref> | ||
*'''Nghi thức Tân Ước:''' Đại hội truyền đạo được tổ chức trong vòng 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu [[ | *'''Nghi thức Tân Ước:''' Đại hội truyền đạo được tổ chức trong vòng 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu [[Đền thánh|đền thờ]].<ref name=":15">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#3장|title=요한계시록 3:12|publisher=|quote=이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니}}</ref><ref name=":22">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#2장|title=에베소서 2:20-22|publisher=|quote=너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 그리스도 예수께서 친히 모퉁이 돌이 되셨느니라 그의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어 가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라}}</ref> | ||
*'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc truyền đạo nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn vào thời đại Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã làm gương truyền đạo vào Lễ Lều Tạm và ban phước lành Thánh Linh, tức nước sự sống vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장|title=요한복음 7:2-39|publisher=|quote=유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 … 명절의 중간이 되어 예수께서 성전에 올라가사 가르치시니 … 명절 끝날 곧 큰날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라}}</ref> Kinh Thánh cũng biểu hiện Thánh Linh như là mưa.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#6장|title=호세아 6:3|publisher=|quote=그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요엘#2장|title=요엘 2:23|publisher=|quote=시온의 자녀들아 너희는 너희 하나님 여호와로 인하여 기뻐하며 즐거워할지어다 그가 너희를 위하여 비를 내리시되 이른 비를 너희에게 적당하게 주시리니 이른 비와 늦은 비가 전과 같을 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#10장|title=스가랴 10:1|publisher=|quote=봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라}}</ref> Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng sẽ ban mưa cho những người đến Giêrusalem để giữ Lễ Lều Tạm<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장|title=스가랴 14:12-21|publisher=|quote=예루살렘을 친 모든 백성에게 여호와께서 내리실 재앙이 이러하니 … 예루살렘을 치러 왔던 열국 중에 남은 자가 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 천하 만국 중에 그 왕 만군의 여호와께 숭배하러 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 … 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라}}</ref> đã được ứng nghiệm bởi sự ban cho Thánh Linh. Đã được tiên tri trong [[ | *'''Ứng nghiệm lời tiên tri:''' Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc truyền đạo nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn vào thời đại Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã làm gương truyền đạo vào Lễ Lều Tạm và ban phước lành Thánh Linh, tức nước sự sống vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장|title=요한복음 7:2-39|publisher=|quote=유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 … 명절의 중간이 되어 예수께서 성전에 올라가사 가르치시니 … 명절 끝날 곧 큰날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라}}</ref> Kinh Thánh cũng biểu hiện Thánh Linh như là mưa.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#6장|title=호세아 6:3|publisher=|quote=그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요엘#2장|title=요엘 2:23|publisher=|quote=시온의 자녀들아 너희는 너희 하나님 여호와로 인하여 기뻐하며 즐거워할지어다 그가 너희를 위하여 비를 내리시되 이른 비를 너희에게 적당하게 주시리니 이른 비와 늦은 비가 전과 같을 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#10장|title=스가랴 10:1|publisher=|quote=봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라}}</ref> Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng sẽ ban mưa cho những người đến Giêrusalem để giữ Lễ Lều Tạm<ref name=":4">{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장|title=스가랴 14:12-21|publisher=|quote=예루살렘을 친 모든 백성에게 여호와께서 내리실 재앙이 이러하니 … 예루살렘을 치러 왔던 열국 중에 남은 자가 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 천하 만국 중에 그 왕 만군의 여호와께 숭배하러 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 … 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라}}</ref> đã được ứng nghiệm bởi sự ban cho Thánh Linh. Đã được tiên tri trong [[Khải Huyền]] chương 22 rằng vào lúc cuối cùng [[Thánh Linh và Vợ Mới]], tức [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] và [[Đức Chúa Trời Mẹ]]<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장|title=요한계시록 21:9-10|publisher=|quote=일곱 대접을 가지고 마지막 일곱 재앙을 담은 일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 '''신부 곧 어린 양의 아내'''를 네게 보이리라 하고 성령으로 나를 데리고 크고 높은 산으로 올라가 하나님께로부터 '''하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘'''을 보이니}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장|title=갈라디아서 4:26|publisher=|quote=오직 위에 있는 '''예루살렘'''은 자유자니 곧 우리 '''어머니'''라}}</ref> sẽ ban cho [[nước sự sống]].<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장|title=요한계시록 22:17|publisher=|quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref> Giống như những người tin vào Đức Chúa Jêsus trong thời đại Đức Con đã nhận được nước sự sống, thì vào thời đại Đức Thánh Linh, những người tin và tiếp nhận [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]] và [[Mẹ Giêrusalem]] là Thánh Linh và Vợ Mới cũng sẽ nhận lãnh Thánh Linh được hứa trong Lễ Lều Tạm. | ||
<small>{{xem thêm|Lễ Lều Tạm|l1=Lễ Lều Tạm|설명=더 자세한 내용은}}</small> | <small>{{xem thêm|Lễ Lều Tạm|l1=Lễ Lều Tạm|설명=더 자세한 내용은}}</small> | ||
Dòng 169: | Dòng 133: | ||
Ứng nghiệm lời tiên tri: Công việc truyền đạo nhóm lại các nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn | Ứng nghiệm lời tiên tri: Công việc truyền đạo nhóm lại các nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn | ||
|} | |} | ||
==Lý do phải giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời== | ==Lý do phải giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời== | ||
Đấng chế định lễ trọng thể và phán lệnh hãy giữ chính là Đức Chúa Trời. Không có luật pháp nào Đức Chúa Trời lập ra mà lại vô nghĩa hoặc không liên quan đến sự cứu rỗi cả. Lễ trọng thể trong Kinh Thánh cũng có mối liên hệ mật thiết với sự cứu rỗi. Một số người lấy các câu Kinh Thánh như “Ta sẽ dứt ngày Sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó” ([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%94-s%C3%AA/2 Ôsê 2:11]), “Chớ có ai đoán xét anh em về ngày lễ, hoặc ngày trăng mới, hoặc ngày Sabát” ([https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4-l%C3%B4-se/2 Côlôse 2:16]) và “Anh em hãy còn giữ ngày tháng, mùa, năm ư! Tôi lo cho anh em, e tôi đã làm việc luống công giữa anh em” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:10-11]) v.v... mà chủ trương rằng các lễ trọng thể như ngày Sabát đã bị hủy bỏ vào thời đại Tân Ước. Tuy nhiên, lời trong [[Ôsê|sách Ôsê]] là lời cảnh báo dành cho những kẻ thờ lạy Baanh, chứ không phải là đối với người dân của Đức Chúa Trời,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#2장 |title=호세아 2:8-13 |publisher= |quote=곡식과 새 포도주와 기름은 내가 저에게 준 것이요 저희가 바알을 위하여 쓴 은과 금도 내가 저에게 더하여 준 것이어늘 저가 알지 못하도다 그러므로 ... 내가 그 모든 희락과 절기와 월삭과 안식일과 모든 명절을 폐하겠고 ... 저가 귀고리와 패물로 장식하고 그 연애하는 자를 따라가서 나를 잊어버리고 향을 살라 바알들을 섬긴 시일을 따라 내가 저에게 벌을 주리라 나 여호와의 말이니라 }}</ref> còn lời trong [[Côlôse|sách Côlôse]] và [[Galati|sách Galati]] có nghĩa là vì Đức Chúa Jêsus đã lập ra [[luật pháp của Đấng Christ]] bởi sự hy sinh trên thập tự giá rồi nên không cần phải giữ các lễ trọng thể theo [[Luật pháp của Môise|luật pháp Môise]] của thời đại Cựu Ước thêm nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/골로새서#2장 |title=골로새서 2:14-17 |publisher= |quote=우리를 거스리고 우리를 대적하는 의문에 쓴 증서를 도말하시고 제하여 버리사 십자가에 못 박으시고 정사와 권세를 벗어버려 밝히 드러내시고 십자가로 승리하셨느니라 그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 |title=갈라디아서 4:3-9 |publisher= |quote=이와 같이 우리도 어렸을 때에 이 세상 초등 학문 아래 있어서 종노릇 하였더니 때가 차매 하나님이 그 아들을 보내사 여자에게서 나게 하시고 율법 아래 나게 하신 것은 율법 아래 있는 자들을 속량하시고 우리로 아들의 명분을 얻게 하려 하심이라 ... 이제는 너희가 하나님을 알뿐더러 하나님의 아신바 되었거늘 어찌하여 다시 약하고 천한 초등 학문으로 돌아가서 다시 저희에게 종노릇 하려 하느냐 }}</ref> | |||
Đấng chế định lễ trọng thể và phán lệnh hãy giữ chính là Đức Chúa Trời. Không có luật pháp nào Đức Chúa Trời lập ra mà lại vô nghĩa hoặc không liên quan đến sự cứu rỗi cả. Lễ trọng thể trong Kinh Thánh cũng có mối liên hệ mật thiết với sự cứu rỗi. Một số người lấy các câu Kinh Thánh như “Ta sẽ dứt ngày Sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó” ([ | |||
Kinh Thánh phán rằng người nào giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời sẽ được xưng là thánh đồ. Nếu không giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời thì không thể ở trong hàng ngũ được cứu rỗi. Điều này cho biết sự thật rằng lễ trọng thể của Đức Chúa Trời là điều kiện tư cách cần thiết để các thánh đồ được đi vào Nước Thiên Đàng. Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa vào thời đại Tân Ước, cũng đã đích thân cho thấy tấm gương gìn giữ các lễ trọng thể của giao ước mới. Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, người nào giữ các lễ trọng thể là điều răn của Đức Chúa Trời bởi sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, thì sẽ được nhận phước lành của sự tha tội.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#33장 |title=이사야 33:20-24 |publisher= |quote=우리의 절기 지키는 시온성을 보라 네 눈에 안정한 처소된 예루살렘이 보이리니 그것은 옮겨지지 아니할 장막이라 그 말뚝이 영영히 뽑히지 아니할 것이요 그 줄이 하나도 끊치지 아니할 것이며 여호와께서는 거기서 위엄 중에 우리와 함께 계시리니 ... 거기 거하는 백성이 사죄함을 받으리라 }}</ref> Bởi các lễ trọng thể giao ước mới là lẽ thật hầu cho các thánh đồ nhờ cậy vào huyết của Đấng Christ mà được nhận phước lành sự tha tội và sự sống đời đời. | Kinh Thánh phán rằng người nào giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời sẽ được xưng là thánh đồ. Nếu không giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời thì không thể ở trong hàng ngũ được cứu rỗi. Điều này cho biết sự thật rằng lễ trọng thể của Đức Chúa Trời là điều kiện tư cách cần thiết để các thánh đồ được đi vào Nước Thiên Đàng. Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa vào thời đại Tân Ước, cũng đã đích thân cho thấy tấm gương gìn giữ các lễ trọng thể của giao ước mới. Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, người nào giữ các lễ trọng thể là điều răn của Đức Chúa Trời bởi sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, thì sẽ được nhận phước lành của sự tha tội.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#33장 |title=이사야 33:20-24 |publisher= |quote=우리의 절기 지키는 시온성을 보라 네 눈에 안정한 처소된 예루살렘이 보이리니 그것은 옮겨지지 아니할 장막이라 그 말뚝이 영영히 뽑히지 아니할 것이요 그 줄이 하나도 끊치지 아니할 것이며 여호와께서는 거기서 위엄 중에 우리와 함께 계시리니 ... 거기 거하는 백성이 사죄함을 받으리라 }}</ref> Bởi các lễ trọng thể giao ước mới là lẽ thật hầu cho các thánh đồ nhờ cậy vào huyết của Đấng Christ mà được nhận phước lành sự tha tội và sự sống đời đời. | ||
{{인용문5|내용=Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài: Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, là những người đã dùng của tế lễ (lễ trọng thể) lập giao ước cùng ta.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_50 Thi Thiên 50:4-5]}}{{인용문5|내용=Đây tỏ ra sự nhịn nhục của các thánh đồ: Chúng giữ điều răn của Đức Chúa Trời và giữ lòng tin Đức Chúa Jêsus.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/14 Khải Huyền 14:12]}} | {{인용문5|내용=Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài: Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, là những người đã dùng của tế lễ (lễ trọng thể) lập giao ước cùng ta.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_50 Thi Thiên 50:4-5]}}{{인용문5|내용=Đây tỏ ra sự nhịn nhục của các thánh đồ: Chúng giữ điều răn của Đức Chúa Trời và giữ lòng tin Đức Chúa Jêsus.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/14 Khải Huyền 14:12]}} | ||
Các thánh đồ thời đại Tân Ước được ví như là đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#3장 |title=고린도전서 3:16-17 |publisher= |quote=너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨 누구든지 하나님의 성전을 더럽히면 하나님이 그 사람을 멸하시리라 하나님의 성전은 거룩하니 너희도 그러하니라 }}</ref> Đền thờ là nơi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo các lời giao ước mà Đức Chúa Trời ban cho. Vào thời đại Cựu Ước, của lễ được dâng lên trong đền thờ tùy theo kỳ định như lễ trọng thể và ngày Sabát. Tế lễ của Cựu Ước trong quá khứ được dâng lên bởi của lễ bằng thú vật trong đền thờ, đã thay đổi thành tế lễ phần linh hồn mà các thánh đồ dâng lên, tức là sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, khi bước sang Tân Ước. Giờ đây, thay cho các công trình kiến trúc hữu hình, vì mỗi thánh đồ được coi là đền thờ của Đức Chúa Trời, nên người nào giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời như ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, thì sẽ được công nhận là thánh đồ được cứu rỗi nhờ huyết của Đấng Christ. | Các thánh đồ thời đại Tân Ước được ví như là đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#3장 |title=고린도전서 3:16-17 |publisher= |quote=너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨 누구든지 하나님의 성전을 더럽히면 하나님이 그 사람을 멸하시리라 하나님의 성전은 거룩하니 너희도 그러하니라 }}</ref> Đền thờ là nơi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo các lời giao ước mà Đức Chúa Trời ban cho. Vào thời đại Cựu Ước, của lễ được dâng lên trong đền thờ tùy theo kỳ định như lễ trọng thể và ngày Sabát. Tế lễ của Cựu Ước trong quá khứ được dâng lên bởi của lễ bằng thú vật trong đền thờ, đã thay đổi thành tế lễ phần linh hồn mà các thánh đồ dâng lên, tức là sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, khi bước sang Tân Ước. Giờ đây, thay cho các công trình kiến trúc hữu hình, vì mỗi thánh đồ được coi là đền thờ của Đức Chúa Trời, nên người nào giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời như ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, thì sẽ được công nhận là thánh đồ được cứu rỗi nhờ huyết của Đấng Christ. | ||
==Xem thêm== | ==Xem thêm== | ||
*[[ | *[[Ngày Sabát]] | ||
*[[ | *[[Lễ Vượt Qua]] | ||
*[[ | *[[Lễ Bánh Không Men]] | ||
*[[ | *[[Lễ Bảy Tuần Lễ|Lễ Trái Đầu Mùa]] | ||
*[[/churchofgod.wiki/칠칠절|Lễ Bảy Tuần Lễ]] | *[[/churchofgod.wiki/칠칠절|Lễ Bảy Tuần Lễ]] | ||
*[[ | *[[Lễ Kèn Thổi]] | ||
*[[ | *[[Đại Lễ Chuộc Tội]] | ||
*[[ | *[[Lễ Lều Tạm]] | ||
*[[ | *[[Lễ Phục Sinh]] | ||
*[[ | *[[Lễ Ngũ Tuần]] | ||
==Chú thích== | ==Chú thích== |
Phiên bản lúc 06:53, ngày 26 tháng 12 năm 2023

Lễ trọng thể của Ðức Chúa Trời nghĩa là các lễ trọng thể trong Kinh Thánh mà Đức Chúa Trời phán lệnh cho người dân của Ngài hãy giữ. Trong đó có ngày Sabát, ngày thứ bảy là lễ trọng thể hàng tuần, và cũng có Lễ Vượt Qua, Lễ Bánh Không Men, Lễ Phục Sinh (Lễ Trái Đầu Mùa), Lễ Ngũ Tuần (Lễ Bảy Tuần Lễ), Lễ Kèn Thổi, Đại Lễ Chuộc Tội, Lễ Lều Tạm là lễ trọng thể hàng năm. 7 lễ trọng thể hàng năm được tổ chức thành 3 kỳ nên còn được gọi là “3 kỳ 7 lễ trọng thể”.[1][2]
Mỗi lễ trọng thể đều chứa đựng ý nghĩa nhằm ghi khắc tình yêu thương của Đấng Christ, Đấng đã hy sinh để cứu rỗi nhân loại, và kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng đang dẫn dắt nhân loại đến Nước Thiên Đàng. Trong đó cũng có yếu tố mang tính tiên tri cho thấy lịch sử cứu rỗi của Đức Chúa Trời.
Lễ trọng thể hàng tuần
Ngày Sabát
- Ngày tháng: Ngày thứ bảy. Tương ứng với Thứ Bảy trong chế độ bảy ngày.
- Nguồn gốc: Ngày Sabát (安息日, Sabbath) với ý nghĩa là “ngày nghỉ bình an”, bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc việc sáng tạo trời đất trong 6 ngày. Đức Chúa Trời đã ban phước cho ngày này và đặt làm ngày thánh, cũng lấy làm ngày kỷ niệm Đấng Sáng Tạo.[3] Trong tiếng Hêbơrơ được gọi là ngày Shabbat (שַׁבָּת) phái sinh bởi từ shabat (שָׁבַת) có nghĩa là “ngừng công việc” và “nghỉ ngơi”.
- Nghi thức Cựu Ước: Thầy tế lễ bắt một con chiên đực dâng làm của lễ thiêu, rồi dâng của lễ chay và lễ quán cặp theo.[4] Cũng làm mười hai ổ bánh và sắp ra trước mặt Đức Chúa Trời.[5] Vào ngày này, dân sự và súc vật không được làm bất cứ công việc gì.[6]
- Nghi thức Tân Ước: Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước,[7][8] đã lấy Kinh Thánh giảng luận vào ngày Sabát cũng như cho thấy tấm gương thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.[9] Theo đó, vào ngày Sabát của thời đại Tân Ước, người dân phải dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.
- Phước lành: ① Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, nên khi giữ ngày Sabát thì sẽ được công nhận là người dân của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo.[10] ② Hơn nữa, vì ngày Sabát biểu tượng cho sự yên nghỉ đời đời sẽ được hưởng ở trên Nước Thiên Đàng trong tương lai, nên các thánh đồ gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng.[11]
Lễ trọng thể hàng năm
Trong số các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, lễ trọng thể hàng năm được bắt nguồn từ công việc của Môise. Vào thời đại người dân Ysơraên đang làm nô lệ trong xứ Êdíptô, Đức Chúa Trời đã lập Môise làm người lãnh đạo để giải phóng cho người dân Ysơraên và dẫn dắt họ đến xứ Canaan. Công việc của Môise trong vòng khoảng 1 năm kể từ khi ra khỏi xứ Êdíptô chính là khởi nguyên của từng mỗi một lễ trọng thể. Điều này cho thấy trước về công cuộc cứu rỗi bởi Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa trong tương lai sẽ làm để giải phóng cho người dân của Đức Chúa Trời khỏi thế gian tội ác cho đến tận khi dẫn dắt họ đi vào xứ Canaan trên trời, tức là Nước Thiên Đàng.[12][13][14]
Lễ trọng thể hàng năm được tổ chức thành 3 kỳ với 7 lễ trọng thể nên còn được gọi là “3 kỳ 7 lễ trọng thể”. Các lễ trọng thể đại diện là Lễ Bánh Không Men, Lễ Bảy Tuần Lễ và Lễ Lều Tạm.[2]
- Lễ trọng thể kỳ 1: Lễ Vượt Qua, Lễ Bánh Không Men
- Lễ trọng thể kỳ 2: Lễ Trái Đầu Mùa, Lễ Bảy Tuần Lễ
- Lễ trọng thể kỳ 3: Lễ Kèn Thổi, Đại Lễ Chuộc Tội, Lễ Lều Tạm
Lễ Vượt Qua


- Ngày tháng: Buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 (tháng Nisan) thánh lịch
- Nguồn gốc: Lễ Vượt Qua (逾越節, Passover) có nghĩa là “lễ trọng thể giúp vượt qua tai vạ”. Lễ này bắt nguồn từ lịch sử dân tộc Ysơraên đương làm nô lệ trong xứ Êdíptô vào khoảng thế kỷ 15 TCN, đã được bảo hộ khỏi tai vạ và được giải phóng nhờ giữ Lễ Vượt Qua.[15] Lễ Vượt Qua được gọi là Pesach (פֶּסַח) trong tiếng Hêbơrơ, phái sinh bởi từ Pésakh (פָּסַח), có nghĩa là “đi qua” hoặc “vượt qua”. Còn trong tiếng Hy Lạp là Pasca (πασχα).
- Nghi thức Cựu Ước: Bắt chiên con đực tuổi giáp niên, rồi lấy huyết nó đem bôi trên hai cây cột và mày cửa nhà. Lấy thịt quay trên lửa, rồi ăn với bánh không men cùng rau đắng, và không được để lại đến sáng mai. Không được bẻ gãy xương của chiên con Lễ Vượt Qua.[16][17][18]
- Nghi thức Tân Ước: Sau khi cử hành nghi thức rửa chân,[19] thì ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus, là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.[20][21]
- Lịch sử: Lễ Vượt Qua đầu tiên được người dân Ysơraên giữ vào thời xuất Êdíptô. Những người đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai tại đồng vắng Sinai vào năm tiếp theo,[22] đã giữ Lễ Vượt Qua lần thứ ba tại đồng bằng Giêricô vào lúc kết thúc sinh hoạt đồng vắng 40 năm, và trong năm đó họ đi vào xứ Canaan.[23] Lễ Vượt Qua cũng đã được giữ kể cả vào thời đại của Êxêchia, là khoảng 800 năm sau thời đại của Môise.[24] Vua Giôsia cũng đã giữ Lễ Vượt Qua nên đã được ghi chép trong Kinh Thánh như là một vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo hết thảy luật pháp của Đức Chúa Trời một cách trọn vẹn.[25]Đến thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus Christ đã lập ra Lễ Vượt Qua của giao ước mới. Đức Chúa Jêsus đã lấy bánh và rượu nho biểu tượng cho thịt và huyết của Ngài mà giữ Lễ Vượt Qua, đồng thời mở ra con đường của sự tha tội và sự sống đời đời cho nhân loại.[21] Sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên, các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai đã giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch hàng năm.[20]
- Phước lành: ① Đức Chúa Jêsus đã phán rằng ai ăn thịt và uống huyết Ngài bằng cách giữ gìn Lễ Vượt Qua giao ước mới thì sẽ được nhận sự tha tội và sự sống đời đời.[21][26] Lễ Vượt Qua là lẽ thật hầu cho nhân loại, vốn phải chịu sự chết vì tội lỗi,[27] được thoát khỏi việc làm tôi mọi của sự tội và sự chết.[28] ② Hơn nữa, những người ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus thông qua Lễ Vượt Qua sẽ trở nên người thuộc về Đức Chúa Trời bởi được ở trong Đức Chúa Trời,[29] nhờ đó được bảo vệ khỏi tai vạ.[30] ③ Vả, Lễ Vượt Qua cũng là ngày xét đoán các thần khác,[31] cho nên chúng ta có thể giữ gìn trọn vẹn điều răn thứ nhất “Trước mặt Ta, ngươi chớ có các thần khác” thông qua Lễ Vượt Qua.[32]
Lễ Bánh Không Men

- Ngày tháng: Ngày 15 tháng 1 thánh lịch
- Khởi nguyên: Sau khi Giacốp dẫn gia đình mình đến xứ Êdíptô theo lời khuyên của Giôsép, dân tộc Ysơraên ngày càng sanh sản thêm nhiều. Pharaôn mới chẳng quen biết Giôsép, đã cảm thấy bị đe dọa bởi dân số đông đúc của người dân Ysơraên nên đã bắt họ làm nô lệ.[33] Sau khoảng 400 năm nô lệ khổ sai, người dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua dưới sự dẫn dắt của đấng tiên tri Môise mà Đức Chúa Trời sai đến và ngày hôm sau họ đã được giải phóng khỏi xứ Êdíptô.[15]Vào ngày 15 tháng 1 thánh lịch, người dân Ysơraên khởi hành từ Ramse đến trước Biển Đỏ và đóng trại tại đó.[34] Lúc này, Pharaôn đổi lòng và dẫn quân đội đuổi theo người dân Ysơraên. Trong tình thế tiến thoái lưỡng nan, dân sự đã oán trách Môise. Thông qua cây gậy của Môise, Đức Chúa Trời đã phân rẽ Biển Đỏ và dẫn dắt dân sự đi qua ngang qua đó.[35] Tất thảy dân sự bị bao trùm trong sự căng thẳng và kinh hãi cho đến khi vượt qua Biển Đỏ. Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Bánh Không Men (無酵節, Feast of Unleavened Bread) hầu cho ghi nhớ sự khổ nạn của họ.
- Nghi thức Cựu Ước: Từ ngày 15 tháng 1 thánh lịch, người dân Ysơraên ăn bánh không men trong vòng 7 ngày[36] để kỷ niệm những khổ nạn mà họ đã trải qua cho đến khi lên khỏi Biển Đỏ.
- Nghi thức Tân Ước: Các thánh đồ đồng tham vào khổ nạn của Đấng Christ bởi sự thờ phượng và kiêng ăn vào Lễ Bánh Không Men.[37]
- Ứng nghiệm lời tiên tri: Lễ Bánh Không Men biểu tượng cho sự khổ nạn thập tự giá của Đức Chúa Jêsus. Sau khi giữ Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã bị bắt trong đêm hôm đó và chịu khổ nạn kể từ khi ấy,[38] vào ngày hôm sau, Ngài đã chịu nỗi thống khổ vì bị treo trên thập tự giá suốt 6 tiếng đồng hồ từ 9 giờ sáng cho đến 3 giờ chiều.[39] Việc người dân Ysơraên đi xuống Biển Đỏ biểu tượng cho sự Đức Chúa Jêsus sẽ đi xuống mồ, và việc người dân đi lên khỏi Biển Đỏ biểu tượng cho sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus. Phép báptêm là nghi thức bày tỏ ra ý nghĩa thể này.[40][41]
Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh)

- Ngày tháng: Hôm sau ngày Sabát đầu tiên (Chủ nhật) tính từ Lễ Bánh Không Men.
- Nguồn gốc: Đối mặt với khoảnh khắc căng thẳng và sợ hãi bởi sự truy đuổi của quân đội Êdíptô, người dân Ysơraên đã bình an vô sự vượt qua nguy hiểm nhờ sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời. Dân sự đã vượt qua Biển Đỏ và lên khỏi đó vào buổi sớm mai ngày 22 tháng 1 thánh lịch, còn quân đội Êdíptô thì bị chôn lấp trong Biển Đỏ.[42] Đức Chúa Trời đã chế định ngày dân sự vượt qua và lên khỏi Biển Đỏ là Lễ Trái Đầu Mùa (初實節, Feast of Firstfruits) hầu cho họ ghi nhớ lịch sử quyền năng này trải qua mọi đời.
- Nghi thức Cựu Ước: Vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, dâng một bó lúa đầu mùa đưa qua đưa lại trước mặt Đức Chúa Trời hầu cho bó lúa ấy được nhậm.[43] Ngoài ra, các của lễ thiêu, của lễ chay và lễ quán cũng được dâng lên theo luật lệ. Dân sự có thể ăn ngũ cốc đầu mùa sau khi cử hành nghi thức của Lễ Trái Đầu Mùa.[44]
- Nghi thức Tân Ước: Cử hành nghi thức bẻ bánh theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.[45]
- Ứng nghiệm lời tiên tri: Của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa trong thời đại Cựu Ước biểu tượng cho Đức Chúa Jêsus Christ. Đức Chúa Jêsus đã trở nên “Trái Đầu Mùa của những kẻ ngủ” (I Côrinhtô 15:20), bởi sự phục sinh của Ngài.[46] Giống như của lễ của Lễ Trái Đầu Mùa được dâng lên vào hôm sau ngày Sabát tính từ Lễ Bánh Không Men, Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào hôm sau ngày Sabát kể từ khi hy sinh trên thập tự giá vào Lễ Bánh Không Men.[47] Theo sự ứng nghiệm lời tiên tri thể này, Kinh Thánh cho biết rằng Lễ Phục Sinh (復活節, Day of Resurrection, Resurrection Day) kỷ niệm sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus, được cử hành vào Chủ nhật, là hôm sau ngày Sabát đầu tiên tính từ Lễ Bánh Không Men.
Lễ Bảy Tuần Lễ (Lễ Ngũ Tuần)
- Ngày tháng: Ngày thứ 50 kể từ sau Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh)
- Nguồn gốc: Vào ngày thứ 40 sau khi người dân Ysơraên lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai theo sự kêu gọi của Đức Chúa Trời.[48] Ba ngày sau, Đức Chúa Trời giáng lâm trên núi Sinai và ban bố giao ước,[49] rồi phán lệnh cho Môise trở lên núi Sinai để nhận bảng đá ghi chép luật pháp và các điều răn. Vào ngày thứ 50 sau khi lên khỏi Biển Đỏ, Môise lên núi Sinai, ở lại đó trong 40 ngày và nhận lấy bảng đá Mười Điều Răn từ Đức Chúa Trời.[50] Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Bảy Tuần Lễ (七七節, Feast of Weeks) nhằm kỷ niệm ngày Môise lên núi Sinai để nhận Mười Điều Răn.
- Nghi thức Cựu Ước: Vào ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Đầu Mùa, thầy tế lễ dâng một của lễ chay mới lên Đức Chúa Trời[51] và dâng của lễ thiêu tùy theo lễ trọng thể.[52]
- Nghi thức Tân Ước: Theo lời phán dặn của Đức Chúa Jêsus rằng “Đừng ra khỏi thành Giêrusalem, nhưng phải ở đó chờ điều Cha đã hứa”,[53] khoảng 120 thánh đồ đã bền lòng cầu nguyện trong 10 ngày kể từ Ngày Thăng Thiên. Và vào ngày thứ 50 sau khi Đức Chúa Jêsus phục sinh, họ đã nhóm lại tại phòng cao của Mác để giữ Lễ Ngũ Tuần (五旬節, Day of Pentecost).[54] Kể từ đó, các thánh hồ Hội Thánh sơ khai đã giữ Lễ Ngũ Tuần hàng năm và dâng cầu nguyện cầu khẩn Thánh Linh.[55][56]
- Ứng nghiệm lời tiên tri: Việc Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn vào ngày thứ 50 kể từ khi lên khỏi Biển Đỏ, biểu tượng cho sự Đức Chúa Jêsus đi vào nơi chí thánh trên trời vào ngày thứ 50 sau khi phục sinh (Lễ Ngũ Tuần) và đổ xuống Thánh Linh cho các môn đồ.[57] Như lời Đức Chúa Jêsus phán rằng “Nhưng khi Đức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giêrusalem, cả xứ Giuđê, xứ Samari, cho đến cùng trái đất”,[58] Thánh Linh của Lễ Ngũ Tuần đã trở thành ngòi nổ để Tin Lành của Đức Chúa Jêsus Christ được truyền bá ra khắp thế giới. Kể từ đó, Hội Thánh sơ khai đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.[59][60] Tuy nhiên, sau khi các sứ đồ qua đời, hội thánh trở nên thế tục hóa và bại hoại, từ bỏ lẽ thật và bắt đầu làm trái luật pháp. Vì vậy, Đức Chúa Trời đã rút lại Thánh Linh Lễ Ngũ Tuần. Điều này làm ứng nghiệm lời tiên tri trong thời đại Cựu Ước, khi Môise nhận được Mười Điều Răn và xuống núi thì trông thấy cảnh tượng người dân Ysơraên thờ lạy hình tượng con bò vàng, người đã liệng bể hai bảng đá Mười Điều Răn.[61][62]
Lễ Kèn Thổi

- Ngày tháng: Ngày 1 tháng 7 thánh lịch
- Nguồn gốc: Khi Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn và không trở xuống trong 40 ngày, dân sự nghĩ rằng người đã chết nên họ đã làm ra con bò vàng và hầu việc nó như vị thần sẽ dẫn dắt họ. Bởi cớ đó Đức Chúa Trời đã nổi cơn thạnh nộ, khi Môise trông thấy cảnh tượng người dân thờ lạy hình tượng, người đã đập bể hai bảng đá Mười Điều Răn. Trong ngày đó, khoảng 3000 người dự phần vào sự thờ lạy hình tượng đã bị chết.[61]Sau đó, Môise dựng hội mạc ra xa ngoài trại quân và cầu khẩn lên Đức Chúa Trời. Dân sự lột bỏ mọi đồ trang sức và mỗi người đều đứng trước cửa hội mạc mà thờ lạy Đức Chúa Trời.[63] Đức Chúa Trời tha thứ tội lỗi cho dân sự và phán lệnh cho Môise lên núi Sinai để nhận lại Mười Điều Răn. Môise bèn chuẩn bị hai bảng đá, đi lên núi Sinai vào ngày 1 tháng 6 thánh lịch,[64] ở lại đó trong 40 ngày, nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và đi xuống núi vào ngày 10 tháng 7.[65] Đức Chúa Trời đã định ngày này là Đại Lễ Chuộc Tội, và hầu cho họ thổi kèn vào ngày 1 tháng 7, tức 10 ngày trước đó để chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội. Ngày này chính là Lễ Kèn Thổi (喇叭節, Feast of Trumpets).[66]
- Nghi thức Cựu Ước: Thổi kèn để chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội và kêu gọi sự ăn năn. Cấm không được làm công việc xác thịt, nhưng dâng của lễ chay và của lễ lễ thiêu tùy theo lễ trọng thể.[67]
- Nghi thức Tân Ước: Thú nhận với Đức Chúa Trời mọi tội lỗi đã phạm trong một năm, dâng cầu nguyện hối cải và dâng thờ phượng chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội.[9]
Đại Lễ Chuộc Tội

- Ngày tháng: Ngày 10 tháng 7 thánh lịch
- Nguồn gốc: Đại Lễ Chuộc Tội (大贖罪日, Day of Atonement) bắt nguồn từ ngày Môise nhận hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống.[65][68] Việc người dân Ysơraên được ban lại hai bảng đá Mười Điều Răn đã bị bể có chứa đựng ý muốn tha thứ từ Đức Chúa Trời.
- Nghi thức Cựu Ước: Thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu.[69] Còn dân sự thì bắt hai con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực dùng làm của lễ thiêu. Hai con dê đực sẽ được bắt thăm để định ra một con làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời và một con về phần Axasên. Con dê Axasên sẽ bị đuổi ra nơi đồng vắng sau khi thầy tế lễ thượng phẩm đặt tay lên nó và xưng ra các tội lỗi của dân sự.[70] Sau khi giết của lễ chuộc tội, thầy tế lễ thượng phẩm lấy lư hương và huyết của của lễ chuộc tội đem vào nơi chí thánh để cử hành nghi thức chuộc tội thay cho dân sự.[71]
- Nghi thức Tân Ước: Thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào ngày thú nhận với Đức Chúa Trời và nhận được sự tha thứ.[9]
- Ứng nghiệm lời tiên tri: Nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước cho thấy nguyên lý của sự tha tội. Khi dân Ysơraên phạm tội, họ dẫn một con thú đến cho thầy tế lễ để hy sinh thế cho họ. Khi thầy tế lễ giết con thú và đổ huyết nó ra để tiến hành nghi thức chuộc tội,[72] tội lỗi ấy được chuyển đến nơi thánh, và vào Đại Lễ Chuộc Tội thì tất thảy tội lỗi ấy được đổ lại trên con dê Axasên. Bởi điều này mà nơi thánh sẽ được tinh sạch, còn con dê Axasên sẽ chết sau khi lang thang trong nơi đồng vắng, và tội lỗi bị tiêu diệt. Nơi thánh và của lễ chuộc tội tượng trưng cho Đấng Christ,[73][74] còn con dê Axasên biểu tượng cho Satan.[75][76] Loài người là tội nhân phần linh hồn, đã bị đuổi xuống trái đất này do gây ra tội lỗi đáng bị tử hình trên Nước Thiên Đàng.[77][78][27] Đích thân Đức Chúa Trời đã trở nên nơi thánh, đảm đương tội lỗi ấy, và hy sinh trên thập tự giá với tư cách là của lễ chuộc tội thế cho tội lỗi của nhân loại. Sau khi tạm thời gánh lấy tội lỗi và lỗi lầm của nhân loại, Ngài đã chuộc tội chỉ một lần thì đủ cả bằng huyết báu của Ngài, và chuyển mọi tội lỗi ấy cho Satan.[79] Nhờ đó, con đường đi vào nơi rất thánh trên trời đã được mở ra cho nhân loại.[80] Đồng thời, ma quỷ, kẻ gây ra tội lỗi, sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và bị giam cầm trong vực sâu, cuối cùng phải đi vào hồ lửa đời đời.[81]
Lễ Lều Tạm

- Ngày tháng: Ngày 15 đến 22 tháng 7 (thánh lịch)
- Nguồn gốc: Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống, Môise đã giải thích chi tiết cho người dân Ysơraên về việc xây cất đền tạm để bảo quản Mười Điều Răn và về các nguyên vật liệu để dựng nên đền tạm.[82][83] Người dân đã dâng hiến nguyên vật liệu đền tạm bằng lòng thành, và trong bảy ngày kể từ ngày 15 của tháng đó, các nguyên vật liệu đa dạng như vàng, bạc, vải và gỗ đã được gom góp lại đến đỗi dư dật.[84] Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Lều Tạm (草幕節, Feast of Tabernacles) để kỷ niệm việc người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm.[85][86] Lễ này còn được gọi là “Lễ mùa gặt (收藏節, Feast of Ingathering)” với ý nghĩa là lễ trọng thể được giữ vào thời kỳ thu hoạch và thâu trữ nông sản.[87][88]
- Nghi thức Cựu Ước: Người dân dựng những nhà lều bằng nhành của cây kè và cây sim v.v... rồi ở lại đó trong 7 ngày, vui mừng và hớn hở.[89] Họ giúp đỡ người lân cận gặp khó khăn và giữ lễ trọng thể một cách chí thánh.[90]
- Nghi thức Tân Ước: Đại hội truyền đạo được tổ chức trong vòng 7 ngày để nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ.[91][92]
- Ứng nghiệm lời tiên tri: Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc truyền đạo nhóm lại các thánh đồ, là nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn vào thời đại Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã làm gương truyền đạo vào Lễ Lều Tạm và ban phước lành Thánh Linh, tức nước sự sống vào ngày sau cùng Lễ Lều Tạm.[93] Kinh Thánh cũng biểu hiện Thánh Linh như là mưa.[94][95][96] Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng sẽ ban mưa cho những người đến Giêrusalem để giữ Lễ Lều Tạm[97] đã được ứng nghiệm bởi sự ban cho Thánh Linh. Đã được tiên tri trong Khải Huyền chương 22 rằng vào lúc cuối cùng Thánh Linh và Vợ Mới, tức Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ[98][99] sẽ ban cho nước sự sống.[100] Giống như những người tin vào Đức Chúa Jêsus trong thời đại Đức Con đã nhận được nước sự sống, thì vào thời đại Đức Thánh Linh, những người tin và tiếp nhận Đức Chúa Jêsus Tái Lâm và Mẹ Giêrusalem là Thánh Linh và Vợ Mới cũng sẽ nhận lãnh Thánh Linh được hứa trong Lễ Lều Tạm.
Bảng 3 kỳ 7 lễ trọng thể
Bảng 3 kỳ 7 lễ trọng thể | Nội dung |
Lễ Vượt Qua | Ngày tháng: Buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch
Nguồn gốc: Dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô nhờ quyền năng của Lễ Vượt Qua. Nghi thức: Bắt chiên con đực giáp niên, quay trên lửa, rồi ăn với bánh không men và rau đắng (Cựu Ước). Ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus (Tân Ước) Ứng nghiệm lời tiên tri: Bởi Đức Chúa Jêsus lập ra giao ước mới trong Lễ Vượt Qua, nhân loại được giải phóng khỏi thế gian tội ác. |
Lễ Bánh Không Men | Ngày tháng: Ngày 15 tháng 1 thánh lịch
Nguồn gốc: Sự khổ nạn của dân Ysơraên sau khi ra khỏi xứ Êdíptô cho đến khi lên khỏi Biển Đỏ Nghi thức: Ăn bánh không men (Cựu Ước). Kiêng ăn (Tân Ước) Ứng nghiệm lời tiên tri: Khổ nạn thập tự giá của Đấng Christ |
Lễ Trái Đầu Mùa (Lễ Phục Sinh) | Ngày tháng: Một hôm sau ngày Sabát đầu tiên (Chủ nhật) tính từ Lễ Bánh Không Men
Nguồn gốc: Ngày dân Ysơraên lên khỏi biển Đỏ Nghi thức: Dâng một bó đầu mùa làm của lễ đưa vẫy (Cựu Ước). Bẻ bánh ăn (Tân Ước) Ứng nghiệm lời tiên tri: Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus Christ |
Lễ Bảy Tuần Lễ (Lễ Ngũ Tuần) | Ngày tháng: Ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Đầu Mùa
Nguồn gốc: Ngày Môise lên núi để nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ nhất Nghi thức: Dâng của lễ chay mới lên Đức Chúa Trời Ứng nghiệm lời tiên tri: Đức Chúa Jêsus đổ xuống Thánh Linh vào ngày thứ 50 kể từ khi phục sinh |
Lễ Kèn Thổi | Ngày tháng: Ngày 1 tháng 7 thánh lịch (Lễ Kèn Thổi)
Nghi thức: Thổi kèn chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội (Cựu Ước). Cầu nguyện thống hối (Tân Ước) |
Đại Lễ Chuộc Tội | Ngày tháng: Ngày 10 tháng 7 thánh lịch
Nguồn gốc: Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai và xuống núi Nghi thức: Thầy tế lễ thượng phẩm đi vào nơi chí thánh để chuộc tội. Con dê Axasên bị đuổi ra nơi hoang địa (Cựu Ước). Thờ phượng trong khi thú nhận tội lỗi, ăn năn (Tân Ước) Ứng nghiệm lời tiên tri: Cuối cùng, tội lỗi được chuyển từ Đấng Christ sang Satan |
Lễ Lều Tạm | Ngày tháng: Ngày 15 đến 22 tháng 7 thánh lịch
Nguồn gốc: Người dân Ysơraên gom các nguyên vật liệu đền tạm Nghi thức: Dựng nên nhà lều và ở lại đó trong 7 ngày (Cựu Ước). Đại hội truyền đạo trong 7 ngày (Tân Ước) Ứng nghiệm lời tiên tri: Công việc truyền đạo nhóm lại các nguyên vật liệu đền thờ phần linh hồn |
Lý do phải giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời
Đấng chế định lễ trọng thể và phán lệnh hãy giữ chính là Đức Chúa Trời. Không có luật pháp nào Đức Chúa Trời lập ra mà lại vô nghĩa hoặc không liên quan đến sự cứu rỗi cả. Lễ trọng thể trong Kinh Thánh cũng có mối liên hệ mật thiết với sự cứu rỗi. Một số người lấy các câu Kinh Thánh như “Ta sẽ dứt ngày Sabát và hết thảy những ngày lễ trọng thể của nó” (Ôsê 2:11), “Chớ có ai đoán xét anh em về ngày lễ, hoặc ngày trăng mới, hoặc ngày Sabát” (Côlôse 2:16) và “Anh em hãy còn giữ ngày tháng, mùa, năm ư! Tôi lo cho anh em, e tôi đã làm việc luống công giữa anh em” (Galati 4:10-11) v.v... mà chủ trương rằng các lễ trọng thể như ngày Sabát đã bị hủy bỏ vào thời đại Tân Ước. Tuy nhiên, lời trong sách Ôsê là lời cảnh báo dành cho những kẻ thờ lạy Baanh, chứ không phải là đối với người dân của Đức Chúa Trời,[101] còn lời trong sách Côlôse và sách Galati có nghĩa là vì Đức Chúa Jêsus đã lập ra luật pháp của Đấng Christ bởi sự hy sinh trên thập tự giá rồi nên không cần phải giữ các lễ trọng thể theo luật pháp Môise của thời đại Cựu Ước thêm nữa.[102][103]
Kinh Thánh phán rằng người nào giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời sẽ được xưng là thánh đồ. Nếu không giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời thì không thể ở trong hàng ngũ được cứu rỗi. Điều này cho biết sự thật rằng lễ trọng thể của Đức Chúa Trời là điều kiện tư cách cần thiết để các thánh đồ được đi vào Nước Thiên Đàng. Đức Chúa Jêsus, Đấng đến với tư cách là Đấng Cứu Chúa vào thời đại Tân Ước, cũng đã đích thân cho thấy tấm gương gìn giữ các lễ trọng thể của giao ước mới. Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, người nào giữ các lễ trọng thể là điều răn của Đức Chúa Trời bởi sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, thì sẽ được nhận phước lành của sự tha tội.[104] Bởi các lễ trọng thể giao ước mới là lẽ thật hầu cho các thánh đồ nhờ cậy vào huyết của Đấng Christ mà được nhận phước lành sự tha tội và sự sống đời đời.
Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài: Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, là những người đã dùng của tế lễ (lễ trọng thể) lập giao ước cùng ta.
Đây tỏ ra sự nhịn nhục của các thánh đồ: Chúng giữ điều răn của Đức Chúa Trời và giữ lòng tin Đức Chúa Jêsus.
Các thánh đồ thời đại Tân Ước được ví như là đền thờ của Đức Chúa Trời.[105] Đền thờ là nơi dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo các lời giao ước mà Đức Chúa Trời ban cho. Vào thời đại Cựu Ước, của lễ được dâng lên trong đền thờ tùy theo kỳ định như lễ trọng thể và ngày Sabát. Tế lễ của Cựu Ước trong quá khứ được dâng lên bởi của lễ bằng thú vật trong đền thờ, đã thay đổi thành tế lễ phần linh hồn mà các thánh đồ dâng lên, tức là sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật, khi bước sang Tân Ước. Giờ đây, thay cho các công trình kiến trúc hữu hình, vì mỗi thánh đồ được coi là đền thờ của Đức Chúa Trời, nên người nào giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời như ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, thì sẽ được công nhận là thánh đồ được cứu rỗi nhờ huyết của Đấng Christ.
Xem thêm
- Ngày Sabát
- Lễ Vượt Qua
- Lễ Bánh Không Men
- Lễ Trái Đầu Mùa
- Lễ Bảy Tuần Lễ
- Lễ Kèn Thổi
- Đại Lễ Chuộc Tội
- Lễ Lều Tạm
- Lễ Phục Sinh
- Lễ Ngũ Tuần
Chú thích
- ↑ “레위기 23장”.
- ↑ 2,0 2,1 “신명기 16:16”.
너의 중 모든 남자는 일 년 삼차 곧 무교절과 칠칠절과 초막절에 네 하나님 여호와의 택하신 곳에서 여호와께 보이되 공수로 여호와께 보이지 말고
- ↑ “창세기 2:1-3”.
천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라
- ↑ “민수기 28:9-10”.
안식일에는 일 년 되고 흠 없는 수양 둘과 고운 가루 에바 십분지 이에 기름 섞은 소제와 그 전제를 드릴 것이니 이는 매 안식일의 번제라 상번제와 그 전제 외에니라
- ↑ “레위기 24:5-8”.
너는 고운 가루를 취하여 떡 열둘을 굽되 매 덩이를 에바 십분 이로 하여 여호와 앞 순결한 상 위에 두 줄로 한 줄에 여섯씩 진설하고 … 항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라
- ↑ “출애굽기 20:8-11”.
안식일을 기억하여 거룩히 지키라 ... 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 너나 네 아들이나 네 딸이나 네 남종이나 네 여종이나 네 육축이나 네 문안에 유하는 객이라도 아무 일도 하지 말라 이는 엿새 동안에 나 여호와가 하늘과 땅과 바다와 그 가운데 모든 것을 만들고 제 칠일에 쉬었음이라 그러므로 나 여호와가 안식일을 복되게 하여 그 날을 거룩하게 하였느니라
- ↑ “히브리서 9:11–12”.
그리스도께서 장래 좋은 일의 대제사장으로 오사 손으로 짓지 아니한 곧 이 창조에 속하지 아니한 더 크고 온전한 장막으로 말미암아 염소와 송아지의 피로 아니하고 오직 자기 피로 영원한 속죄를 이루사 단번에 성소에 들어가셨느니라
- ↑ 안상홍, "제32장 유월절과 마지막 만찬", 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2011, 211쪽, "사실, 예수님은 절기의 모든 제물이 되셨다. 매일 드리는 상번제 제물도 되시고(출 29장 38-39절) 안식일에 드리는 안식일 제물의 양도 되시고(민 28장 9-10절) 유월절 양도 되시고(고전 5장 7-8절) 대속죄 제물도 되셨다."
- ↑ 9,0 9,1 9,2 “요한복음 4:21-23”.
예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라
- ↑ “출애굽기 31:13”.
너는 이스라엘 자손에게 고하여 이르기를 너희는 나의 안식일을 지키라 이는 나와 너희 사이에 너희 대대의 표징이니 나는 너희를 거룩하게 하는 여호와인줄 너희로 알게 함이라
- ↑ “이사야 56:1-7”.
여호와께서 이같이 말씀하시되 ... 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라 ... 또 나 여호와에게 연합하여 섬기며 나 여호와의 이름을 사랑하며 나의 종이 되며 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 나의 언약을 굳게 지키는 이방인마다 내가 그를 나의 성산으로 인도하여 기도하는 내 집에서 그들을 기쁘게 할 것이며
- ↑ “신명기 18:18”.
내가 그들의 형제 중에 너[모세]와 같은 선지자 하나를 그들을 위하여 일으키고 내 말을 그 입에 두리니 내가 그에게 명하는 것을 그가 무리에게 다 고하리라
- ↑ “사도행전 3:20-24”.
또 주께서 너희를 위하여 예정하신 그리스도 곧 예수를 보내시리니 ... 모세가 말하되 주 하나님이 너희를 위하여 너희 형제 가운데서 나 같은 선지자 하나를 세울 것이니 너희가 무엇이든지 그 모든 말씀을 들을 것이라 ... 또한 사무엘 때부터 옴으로 말한 모든 선지자도 이 때를 가리켜 말하였느니라
- ↑ “히브리서 3:2-6”.
저가 자기를 세우신 이에게 충성하시기를 모세가 하나님의 온 집에서 한 것과 같으니 ... 모세는 장래에 말할 것을 증거하기 위하여 하나님의 온집에서 사환으로 충성하였고 그리스도는 그의 집 맡은 아들로 충성하였으니 우리가 소망의 담대함과 자랑을 끝까지 견고히 잡으면 그의 집이라
- ↑ 15,0 15,1 “출애굽기 12장”.
- ↑ “신명기 16:1-7”.
아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며
- ↑ “민수기 9:11-12”.
어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라
- ↑ “출애굽기 12:42-47”.
여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 … 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라
- ↑ “요한복음 13:4-15”.
대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 ... 내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것 같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라
- ↑ 20,0 20,1 “고린도전서 5:7-8”.
우리의 유월절 양 그리스도께서 희생이 되셨느니라 이러므로 우리가 명절[유월절]을 지키되
- ↑ 21,0 21,1 21,2 “마태복음 26:19-28”.
제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는바 나의 피 곧 언약의 피니라
- ↑ “민수기 9:1-5”.
애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라
- ↑ “여호수아 5:10-12”.
이스라엘 자손들이 길갈에 진 쳤고 그달 십사 일 저녁에는 여리고 평지에서 유월절을 지켰고 ... 이스라엘 사람들이 다시는 만나를 얻지 못하였고 그 해에 가나안 땅의 열매를 먹었더라
- ↑ “역대하 30:1-12”.
히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 보발꾼이 에브라임과 므낫세 지방 각 성에 두루 다녀 스불론까지 이르렀으나 사람들이 저희를 조롱하며 비웃었더라 그러나 아셀과 므낫세와 스불론 중에서 몇 사람이 스스로 겸비하여 예루살렘에 이르렀고 하나님이 또한 유다 사람들을 감동시키사 저희로 왕과 방백들이 여호와의 말씀대로 전한 명령을 일심으로 준행하게 하셨더라
- ↑ “열왕기하 23:21-25”.
왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 18년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라
- ↑ “요한복음 6:53-54”.
예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니
- ↑ 27,0 27,1 “로마서 6:23”.
죄의 삯은 사망이요
- ↑ “요한복음 8:34”.
예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라
- ↑ “요한복음 6:56”.
내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니
- ↑ “이사야 43:1-2”.
너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니
- ↑ “출애굽기 12:11-13”.
이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라
- ↑ “출애굽기 20:1-3”.
하나님이 이 모든 말씀으로 일러 가라사대 나는 너를 애굽 땅, 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너의 하나님 여호와로라 너는 나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라
- ↑ “출애굽기 1:7-14”.
이스라엘 자손은 생육이 중다하고 번식하고 창성하고 심히 강대하여 온 땅에 가득하게 되었더라 요셉을 알지 못하는 새 왕이 일어나서 애굽을 다스리더니 그가 그 신민에게 이르되 이 백성 이스라엘 자손이 우리보다 많고 강하도다 자, 우리가 그들에게 대하여 지혜롭게 하자 두렵건대 그들이 더 많게 되면 전쟁이 일어날 때에 우리 대적과 합하여 우리와 싸우고 이 땅에서 갈까 하노라 하고 감독들을 그들 위에 세우고 그들에게 무거운 짐을 지워 괴롭게 하여 그들로 바로를 위하여 국고성 비돔과 라암셋을 건축하게 하니라
- ↑ “출애굽기 12:29-39”.
밤중에 여호와께서 애굽 땅에서 모든 처음 난 것 곧 위에 앉은 바로의 장자로부터 옥에 갇힌 사람의 장자까지와 생축의 처음 난것을 다 치시매 ... 밤에 바로가 모세와 아론을 불러서 이르되 너희와 이스라엘 자손은 일어나 내 백성 가운데서 떠나서 너희의 말대로 가서 여호와를 섬기며 ... 애굽 사람들은 말하기를 우리가 다 죽은 자가 되도다 하고 백성을 재촉하여 그 지경에서 속히 보내려 하므로 ... 이스라엘 자손이 라암셋에서 발행하여 숙곳에 이르니 유아 외에 보행하는 장정이 육십만 가량이요 ... 그들이 가지고 나온 발교되지 못한 반죽으로 무교병을 구웠으니 이는 그들이 애굽에서 쫓겨 남으로 지체할 수 없었음이며 아무 양식도 준비하지 못하였음이었더라
- ↑ “출애굽기 14:19-25”.
이스라엘 진 앞에 행하던 하나님의 사자가 옮겨 그 뒤로 행하매 구름 기둥도 앞에서 그 뒤로 옮겨 애굽 진과 이스라엘 진 사이에 이르러 서니 저 편은 구름과 흑암이 있고 이 편은 밤이 광명하므로 밤새도록 저 편이 이 편에 가까이 못하였더라 ... 이스라엘 자손이 바다 가운데 육지로 행하고 물은 그들의 좌우에 벽이 되니 애굽 사람들과 바로의 말들, 병거들과 그 마병들이 다 그 뒤를 쫓아 바다 가운데로 들어 오는지라 새벽에 여호와께서 불 구름기둥 가운데서 애굽 군대를 보시고 그 군대를 어지럽게 하시며 그 병거 바퀴를 벗겨서 달리기에 극난하게 하시니
- ↑ “레위기 23:4-6”.
기한에 미쳐 너희가 공포하여 성회로 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 정월 십사일 저녁은 여호와의 유월절이요 이 달 십오일은 여호와의 무교절이니 칠일 동안 너희는 무교병을 먹을 것이요
- ↑ “마가복음 2:19-20”.
예수께서 저희에게 이르시되 혼인집 손님들이 신랑과 함께 있을 때에 금식할 수 있느냐 신랑과 함께 있을 동안에는 금식할 수 없나니 그러나 신랑을 빼앗길 날이 이르리니 그 날에는 금식할 것이니라
- ↑ “이사야 53:3-8”.
그가 찔림은 우리의 허물을 인함이요 그가 상함은 우리의 죄악을 인함이라 그가 징계를 받음으로 우리가 평화를 누리고 그가 채찍에 맞음으로 우리가 나음을 입었도다 우리는 다 양 같아서 그릇 행하여 각기 제 길로 갔거늘 여호와께서는 우리 무리의 죄악을 그에게 담당시키셨도다 그가 곤욕을 당하여 괴로울 때에도 그 입을 열지 아니하였음이여 마치 도수장으로 끌려가는 어린양과 털 깎는 자 앞에 잠잠한 양같이 그 입을 열지 아니하였도다 그가 곤욕과 심문을 당하고 끌려갔으니
- ↑ “마태복음 26-27장”.
- ↑ “고린도전서 10:1-2”.
형제들아 너희가 알지 못하기를 내가 원치 아니하노니 우리 조상들이 다 구름 아래 있고 바다 가운데로 지나며 모세에게 속하여 다 구름과 바다에서 침례를 받고
- ↑ “베드로전서 3:21”.
물은 예수 그리스도의 부활하심으로 말미암아 이제 너희를 구원하는 표니 곧 침례라 육체의 더러운 것을 제하여 버림이 아니요 오직 선한 양심이 하나님을 향하여 찾아가는 것이라
- ↑ 출애굽기 14장
- ↑ “레위기 23:10-11”.
이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희는 내가 너희에게 주는 땅에 들어가서 너희의 곡물을 거둘 때에 위선 너희의 곡물의 첫 이삭 한 단을 제사장에게로 가져갈 것이요 제사장은 너희를 위하여 그 단을 여호와 앞에 열납되도록 흔들되 안식일 이튿날에 흔들 것이며
- ↑ “레위기 23:12-14”.
너희가 그 단을 흔드는 날에 일년 되고 흠 없는 수양을 번제로 여호와께 드리고 그 소제로는 기름 섞은 고운 가루 에바 십분 이를 여호와께 드려 화제를 삼아 향기로운 냄새가 되게 하고 전제로는 포도주 힌 사분 일을 쓸 것이며 너희는 너희 하나님께 예물을 가져오는 그 날까지 떡이든지 볶은 곡식이든지 생 이삭이든지 먹지 말지니 이는 너희가 그 거하는 각처에서 대대로 지킬 영원한 규례니라
- ↑ “누가복음 24:30-31”.
저희와 함께 음식 잡수실 때에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 저희에게 주시매 저희 눈이 밝아져 그인줄 알아 보더니 예수는 저희에게 보이지 아니하시는지라
- ↑ “고린도전서 15:20”.
그러나 이제 그리스도께서 죽은 자 가운데서 다시 살아 잠자는 자들의 첫 열매가 되셨도다
- ↑ “마가복음 16:1-9”.
안식일이 지나매 ... 예수께서 안식후 첫날 이른 아침에 살아나신 후 전에 일곱 귀신을 쫓아내어 주신 막달라 마리아에게 먼저 보이시니
- ↑ “출애굽기 19:1-7”.
이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나올 때부터 제삼월 곧 그 때에 그들이 시내 광야에 이르니라 ... 모세가 하나님 앞에 올라가니 여호와께서 산에서 그를 불러 가라사대 너는 이같이 야곱 족속에게 이르고 이스라엘 자손에게 고하라 ... 모세가 와서 백성의 장로들을 불러 여호와께서 자기에게 명하신 그 모든 말씀을 그 앞에 진술하니
- ↑ “출애굽기 19:16-23:33”.
- ↑ “출애굽기 24:12-18”.
여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 사십 일 사십 야를 산에 있으니라
- ↑ “레위기 23:15-18”.
안식일 이튿날 곧 너희가 요제로 단을 가져온 날부터 세어서 칠 안식일의 수효를 채우고 제 칠 안식일 이튿날까지 합 오십일을 계수하여 새 소제를 여호와께 드리되
- ↑ “민수기 28:26-31”.
칠칠절 처음 익은 열매 드리는 날에 너희가 여호와께 새 소제를 드릴 때에도 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 수송아지 둘과 수양 하나와 일년 된 수양 일곱으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 매 수송아지에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린 양 일곱에는 매 어린 양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 또 너희를 속하기 위하여 수염소 하나를 드리되 너희는 다 흠 없는 것으로 상번제와 그 소제와 전제 외에 그것들을 드릴 것이니라
- ↑ “사도행전 1:3-4”.
해 받으신 후에 또한 저희에게 확실한 많은 증거로 친히 사심을 나타내사 사십 일 동안 저희에게 보이시며 하나님 나라의 일을 말씀하시니라 사도와 같이 모이사 저희에게 분부하여 가라사대 예루살렘을 떠나지 말고 내게 들은 바 아버지의 약속하신 것을 기다리라
- ↑ “사도행전 1:13-15”.
들어가 저희 유하는 다락에 올라가니 베드로, 요한, 야고보, 안드레와 빌립, 도마와 바돌로매, 마태와 및 알패오의 아들 야고보, 셀롯인 시몬, 야고보의 아들 유다가 다 거기 있어 여자들과 예수의 모친 마리아와 예수의 아우들로 더불어 마음을 같이하여 전혀 기도에 힘쓰니라 모인 무리의 수가 한 일백이십 명이나 되더라
- ↑ “고린도전서 16:8”.
내가 오순절까지 에베소에 유하려 함은
- ↑ “사도행전 20:6-16”.
우리는 무교절 후에 빌립보에서 배로 떠나 닷새 만에 드로아에 있는 그들에게 가서 이레를 머무니라 안식 후 첫날[부활절]에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니 ... 바울이 아시아에서 지체치 않기 위하여 에베소를 지나 행선하기로 작정하였으니 이는 될 수 있는 대로 오순절 안에 예루살렘에 이르려고 급히 감이러라
- ↑ 안상홍, 《하나님의 비밀과 생명수의 샘》, 멜기세덱출판사, 2011, 18쪽
- ↑ “사도행전 1:3-9”.
해 받으신 후에 또한 저희에게 확실한 많은 증거로 친히 사심을 나타내사 사십 일 동안 저희에게 보이시며 하나님 나라의 일을 말씀하시니라 ... 오직 성령이 너희에게 임하시면 너희가 권능을 받고 예루살렘과 온 유대와 사마리아 땅 끝까지 이르러 내 증인이 되리라 하시니라 이 말씀을 마치시고 저희 보는 데서 올리워 가시니 구름이 저를 가리워 보이지 않게 하더라
- ↑ “사도행전 2:14-41”.
베드로가 열한 사도와 같이 서서 소리를 높여 가로되 유대인들과 예루살렘에 사는 모든 사람들아 이 일을 너희로 알게 할 것이니 내 말에 귀를 기울이라 때가 제삼시니 너희 생각과 같이 이 사람들이 취한 것이 아니라 이는 곧 선지자 요엘로 말씀하신 것이니 일렀으되 하나님이 가라사대 말세에 내가 내 영으로 모든 육체에게 부어 주리니 ... 누구든지 주의 이름을 부르는 자는 구원을 얻으리라 하였느니라 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이 날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라
- ↑ “사도행전 4:1-4”.
사도들이 백성에게 말할 때에 제사장들과 성전 맡은 자와 사두개인들이 이르러 백성을 가르침과 예수를 들어 죽은 자 가운데서 부활하는 도 전함을 싫어하여 저희를 잡으매 날이 이미 저문 고로 이튿날까지 가두었으나 말씀을 들은 사람 중에 믿는 자가 많으니 남자의 수가 약 오천이나 되었더라
- ↑ 61,0 61,1 “출애굽기 32:1-19, 27-28”.
백성이 모세가 산에서 내려옴이 더딤을 보고 모여 아론에게 이르러 가로되 일어나라 우리를 인도할 신을 우리를 위하여 만들라 ... 아론이 그들의 손에서 그 고리를 받아 부어서 각도로 새겨 송아지 형상을 만드니 ... 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 내려가라 네가 애굽 땅에서 인도하여 낸 네 백성이 부패하였도다 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤 추는 것을 보고 대노하여 손에서 그 판[십계명]들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라
- ↑ 김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2017, 197쪽
- ↑ “출애굽기 33:1-11”.
여호와께서 모세에게 이르시되 ... 너희로 젖과 꿀이 흐르는 땅에 이르게 하려니와 나는 너희와 함께 올라가지 아니하리니 너희는 목이 곧은 백성인즉 내가 중로에서 너희를 진멸할까 염려함이니라 하시니 백성이 이 황송한 말씀을 듣고 슬퍼하여 한 사람도 그 몸을 단장하지 아니하니 ... 모세가 회막에 들어갈 때에 구름 기둥이 내려 회막문에 서며 여호와께서 모세와 말씀하시니 모든 백성이 회막문에 구름 기둥이 섰음을 보고 다 일어나 각기 장막문에 서서 경배하며
- ↑ “출애굽기 34:1-4”.
여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 돌판 둘을 처음것과 같이 깎아 만들고 아침에 일찌기 일어나 그 두 돌판을 손에 들고 여호와의 명대로 시내산에 올라가니
- ↑ 65,0 65,1 “출애굽기 34:28-29”.
모세가 여호와와 함께 사십일 사십야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니
- ↑ “레위기 23:23-27”.
여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 칠월 곧 그 달 일일로 안식일을 삼을지니 이는 나팔을 불어 기념할 날이요 성회라 ... 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 너희는 스스로 괴롭게 하며 여호와께 화제를 드리고
- ↑ “민수기 29:1-6”.
칠월에 이르러는 그달 초일일에 성회로 모이고 아무 노동도 하지 말라 이는 너희가 나팔을 불 날이니라 너희는 수송아지 하나와 수양 하나와 일 년 되고 흠 없는 수양 일곱을 여호와께 향기로운 번제로 드릴 것이며 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 수송아지에는 에바 십분지 삼이요 수양에는 에바 십분지 이요 어린양 일곱에는 매 어린양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 또 너희를 속하기 위하여 수염소 하나로 속죄제를 드리되 ... 그 규례를 따라 향기로운 화제로 여호와께 드릴 것이니라
- ↑ “레위기 23:26-31”.
여호와께서 모세에게 일러 가라사대 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 너희는 스스로 괴롭게 하며 여호와께 화제를 드리고 이 날에는 아무 일도 하지 말것은 너희를 위하여 너희 하나님 여호와 앞에 속죄할 속죄일이 됨이니라
- ↑ “레위기 16:3”.
아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고
- ↑ “레위기 16:5-10”.
이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 … 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 … 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라
- ↑ “출애굽기 30:1-10”.
너는 분향할 단을 만들지니 … 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 … 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라
- ↑ “레위기 4:1-5:13”.
- ↑ “예레미야 17:12-13”.
영화로우신 보좌여 원시부터 높이 계시며 우리의 성소이시며 이스라엘의 소망이신 여호와여
- ↑ “요한복음 1:29”.
이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다
- ↑ 김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2017, 200쪽
- ↑ 가스펠서브, "아사셀", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "이스라엘 백성의 죄가 그것의 궁극적인 원천으로 다시 보내졌다는 측면에서 '악마', '사막 귀신' 또는 '사탄'을 언급한 이름으로 해석하기도 한다."
- ↑ “누가복음 19:10”.
인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라
- ↑ “마태복음 9:12-13”.
예수께서 들으시고 이르시되 건강한 자에게는 의원이 쓸데없고 병든 자에게라야 쓸데 있느니라 … 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라
- ↑ “히브리서 10:1-4, 9-11”.
율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 … 그러나 이 제사들은 해마다 죄를 생각하게 하는 것이 있나니 이는 황소와 염소의 피가 능히 죄를 없이하지 못함이라 … 그 후에 말씀하시기를 보시옵소서 내가 하나님의 뜻을 행하러 왔나이다 하셨으니 그 첫 것을 폐하심은 둘째 것을 세우려 하심이니라 이 뜻을 좇아 예수 그리스도의 몸을 단번에 드리심으로 말미암아 우리가 거룩함을 얻었노라
- ↑ “히브리서 10:19-20”.
그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소(지성소)에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라
- ↑ “요한계시록 20:1-10”.
또 내가 보매 천사가 무저갱 열쇠와 큰 쇠사슬을 그 손에 가지고 하늘로서 내려와서 용을 잡으니 곧 옛 뱀이요 마귀요 사단이라 잡아 일천 년 동안 결박하여 … 또 저희를 미혹하는 마귀가 불과 유황 못에 던지우니 거기는 그 짐승과 거짓 선지자도 있어 세세토록 밤낮 괴로움을 받으리라
- ↑ “출애굽기 34:4-35”.
여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 … 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니 … 여호와께서 시내산에서 자기에게 이르신 말씀을 다 그들에게 명하고
- ↑ “출애굽기 35:4-19”.
모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 … 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과
- ↑ “출애굽기 35:29-36:7”.
마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라 … 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져오는 고로 … 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성들이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라
- ↑ “민수기 29:11-38”.
칠월 십오일에는 너희가 성회로 모일 것이요 아무 노동도 하지 말 것이며 칠 일 동안 여호와 앞에 절기를 지킬 것이라
- ↑ “신명기 16:13-15”.
너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라
- ↑ “출애굽기 23:16”.
수장절을 지키라 이는 네가 수고하여 이룬 것을 연종에 밭에서부터 거두어 저장함이니라
- ↑ “출애굽기 34:22”.
칠칠절 곧 맥추의 초실절을 지키고 가을에는 수장절을 지키라
- ↑ “레위기 23:33-42”.
첫날에는 너희가 아름다운 나무 실과와 종려 가지와 무성한 가지와 시내 버들을 취하여 … 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니
- ↑ “신명기 16:13-15”.
너희 타작 마당과 포도주 틀의 소출을 수장한 후에 칠 일 동안 초막절을 지킬 것이요 절기를 지킬 때에는 너와 네 자녀와 노비와 네 성중에 거하는 레위인과 객과 고아와 과부가 함께 연락하되 … 네 하나님 여호와께서 네 모든 물산과 네 손을 댄 모든 일에 복 주실 것을 인하여 너는 온전히 즐거워할지니라
- ↑ “요한계시록 3:12”.
이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니
- ↑ “에베소서 2:20-22”.
너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 그리스도 예수께서 친히 모퉁이 돌이 되셨느니라 그의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어 가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라
- ↑ “요한복음 7:2-39”.
유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 … 명절의 중간이 되어 예수께서 성전에 올라가사 가르치시니 … 명절 끝날 곧 큰날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라
- ↑ “호세아 6:3”.
그러므로 우리가 여호와를 알자 힘써 여호와를 알자 그의 나오심은 새벽빛같이 일정하니 비와 같이, 땅을 적시는 늦은 비와 같이 우리에게 임하시리라 하리라
- ↑ “요엘 2:23”.
시온의 자녀들아 너희는 너희 하나님 여호와로 인하여 기뻐하며 즐거워할지어다 그가 너희를 위하여 비를 내리시되 이른 비를 너희에게 적당하게 주시리니 이른 비와 늦은 비가 전과 같을 것이라
- ↑ “스가랴 10:1”.
봄비 때에 여호와 곧 번개를 내는 여호와께 비를 구하라 무리에게 소낙비를 내려서 밭의 채소를 각 사람에게 주리라
- ↑ “스가랴 14:12-21”.
예루살렘을 친 모든 백성에게 여호와께서 내리실 재앙이 이러하니 … 예루살렘을 치러 왔던 열국 중에 남은 자가 해마다 올라와서 그 왕 만군의 여호와께 숭배하며 초막절을 지킬 것이라 천하 만국 중에 그 왕 만군의 여호와께 숭배하러 예루살렘에 올라오지 아니하는 자에게는 비를 내리지 아니하실 것인즉 … 여호와께서 초막절을 지키러 올라오지 아니하는 열국 사람을 치시는 재앙을 그에게 내리실 것이라
- ↑ “요한계시록 21:9-10”.
일곱 대접을 가지고 마지막 일곱 재앙을 담은 일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 신부 곧 어린 양의 아내를 네게 보이리라 하고 성령으로 나를 데리고 크고 높은 산으로 올라가 하나님께로부터 하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘을 보이니
- ↑ “갈라디아서 4:26”.
오직 위에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 우리 어머니라
- ↑ “요한계시록 22:17”.
성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라
- ↑ “호세아 2:8-13”.
곡식과 새 포도주와 기름은 내가 저에게 준 것이요 저희가 바알을 위하여 쓴 은과 금도 내가 저에게 더하여 준 것이어늘 저가 알지 못하도다 그러므로 ... 내가 그 모든 희락과 절기와 월삭과 안식일과 모든 명절을 폐하겠고 ... 저가 귀고리와 패물로 장식하고 그 연애하는 자를 따라가서 나를 잊어버리고 향을 살라 바알들을 섬긴 시일을 따라 내가 저에게 벌을 주리라 나 여호와의 말이니라
- ↑ “골로새서 2:14-17”.
우리를 거스리고 우리를 대적하는 의문에 쓴 증서를 도말하시고 제하여 버리사 십자가에 못 박으시고 정사와 권세를 벗어버려 밝히 드러내시고 십자가로 승리하셨느니라 그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라
- ↑ “갈라디아서 4:3-9”.
이와 같이 우리도 어렸을 때에 이 세상 초등 학문 아래 있어서 종노릇 하였더니 때가 차매 하나님이 그 아들을 보내사 여자에게서 나게 하시고 율법 아래 나게 하신 것은 율법 아래 있는 자들을 속량하시고 우리로 아들의 명분을 얻게 하려 하심이라 ... 이제는 너희가 하나님을 알뿐더러 하나님의 아신바 되었거늘 어찌하여 다시 약하고 천한 초등 학문으로 돌아가서 다시 저희에게 종노릇 하려 하느냐
- ↑ “이사야 33:20-24”.
우리의 절기 지키는 시온성을 보라 네 눈에 안정한 처소된 예루살렘이 보이리니 그것은 옮겨지지 아니할 장막이라 그 말뚝이 영영히 뽑히지 아니할 것이요 그 줄이 하나도 끊치지 아니할 것이며 여호와께서는 거기서 위엄 중에 우리와 함께 계시리니 ... 거기 거하는 백성이 사죄함을 받으리라
- ↑ “고린도전서 3:16-17”.
너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨 누구든지 하나님의 성전을 더럽히면 하나님이 그 사람을 멸하시리라 하나님의 성전은 거룩하니 너희도 그러하니라