Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại Lễ Chuộc Tội”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10: Dòng 10:
|Ứng nghiệm lời tiên tri = Cuối cùng, tội lỗi được chuyển từ Đấng Christ sang Satan
|Ứng nghiệm lời tiên tri = Cuối cùng, tội lỗi được chuyển từ Đấng Christ sang Satan
}}
}}
'''대속죄일'''(大贖罪日, Day of Atonement) 또는 '''속죄일'''(贖罪日)은 성력 7월 10일로 [[하나님]]의 [[하나님의 절기|3차 7개 절기]] 중 여섯 번째 절기다. 3차 절기의 시작인 [[나팔절]]에 이어지며, 5일 후인 성력 7월 15일부터는 [[초막절]]이 7일간 열린다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:24-34 |quote=칠월 곧 그달 일일로 안식일을 삼을지니 이는 나팔을 불어 기념할 날이요 성회라 ... 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 ... 칠월 십오일은 초막절이니 여호와를 위하여 칠 일 동안 지킬 것이라 }}</ref> [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000695076 그레고리력](태양력)으로는 9-10월경이다.'''Đại Lễ Chuộc Tội''' hay '''Lễ Chuộc Tội''' là lễ trọng thể thứ sáu trong [[/churchofgod.wiki/하나님의 절기|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] của [[/churchofgod.wiki/하나님|Đức Chúa Trời]], diễn ra vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Được tổ chức tiếp sau [[/churchofgod.wiki/나팔절|Lễ Kèn Thổi]], là ngày bắt đầu của lễ trọng thể kỳ 3. Từ ngày 15 tháng 7 thánh lịch, tức 5 ngày sau là [[/churchofgod.wiki/초막절|Lễ Lều Tạm]], được tổ chức trong 7 ngày. Tương ứng vào khoảng tháng 9-10 theo lịch Gregory (dương lịch).<br>
'''대속죄일'''(大贖罪日, Day of Atonement) 또는 '''속죄일'''(贖罪日)은 성력 7월 10일로 [[하나님]]의 [[하나님의 절기|3차 7개 절기]] 중 여섯 번째 절기다. 3차 절기의 시작인 [[나팔절]]에 이어지며, 5일 후인 성력 7월 15일부터는 [[초막절]]이 7일간 열린다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:24-34 |quote=칠월 곧 그달 일일로 안식일을 삼을지니 이는 나팔을 불어 기념할 날이요 성회라 ... 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 ... 칠월 십오일은 초막절이니 여호와를 위하여 칠 일 동안 지킬 것이라 }}</ref> [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000695076 그레고리력](태양력)으로는 9-10월경이다.'''Đại Lễ Chuộc Tội''' hay '''Lễ Chuộc Tội''' là lễ trọng thể thứ sáu trong [[Các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] của [[Đức Chúa Trời]], diễn ra vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Được tổ chức tiếp sau [[Lễ Kèn Thổi]], là ngày bắt đầu của lễ trọng thể kỳ 3. Từ ngày 15 tháng 7 thánh lịch, tức 5 ngày sau là [[Lễ Lều Tạm]], được tổ chức trong 7 ngày. Tương ứng vào khoảng tháng 9-10 theo lịch Gregory (dương lịch).<br>
속죄(贖罪)는 '바칠 속(贖)', '허물 죄(罪)' 자를 써서 죄를 없앤다는 의미다. 즉 대속죄일은 1년 동안 지은 죄를 하나님께 용서받는 중요한 날이다. 히브리어로는 '욤 키푸르(יוֹם כִּפֻּר)'라고 한다. 욤(יוֹם)은 날(day),<ref>"[https://biblehub.com/hebrew/3117.htm yom"], 《Bible Hub》, "day"</ref> 키푸르(כִּפֻּר)는 속죄(atonement)<ref>[https://biblehub.com/hebrew/3725.htm "kippur"], 《Bible Hub》, "atonement"</ref>라는 뜻이다. 구약시대에 대속죄일은 [[제사장#대제사장 |대제사장]]이 [[지성소]]에 들어갈 수 있는 유일한 날이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:7 |publisher= |quote=오직 둘째 장막[지성소]은 대제사장이 홀로 일 년 일 차씩 들어가되 피 없이는 아니하나니 이 피는 자기와 백성의 허물을 위하여 드리는 것이라 }}</ref>Chuộc tội (贖罪) được cấu thành bởi chữ “thục (贖) nghĩa là chuộc”, và chữ “tội (罪) nghĩa là lỗi lầm”, nên có ý nghĩa là xóa bỏ tội lỗi. Nói cách khác, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày quan trọng khi Đức Chúa Trời tha thứ mọi tội lỗi đã phạm trong một năm. Được gọi là Yom Kippur (יוֹם כִּפֻּר) theo tiếng Hêbơrơ. Yom () nghĩa là ngày (day), Kippur (כִּפֻּר) là chuộc tội (atonement). Trong thời đại Cựu Ước, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày duy nhất mà [[/churchofgod.wiki/제사장#%EB%8C%80%EC%A0%9C%EC%82%AC%EC%9E%A5|thầy tế lễ thượng phẩm]] được phép đi vào [[/churchofgod.wiki/지성소|nơi chí thánh]].  
속죄(贖罪)는 '바칠 속(贖)', '허물 죄(罪)' 자를 써서 죄를 없앤다는 의미다. 즉 대속죄일은 1년 동안 지은 죄를 하나님께 용서받는 중요한 날이다. 히브리어로는 '욤 키푸르(יוֹם כִּפֻּר)'라고 한다. 욤(יוֹם)은 날(day),<ref>"[https://biblehub.com/hebrew/3117.htm yom"], 《Bible Hub》, "day"</ref> 키푸르(כִּפֻּר)는 속죄(atonement)<ref>[https://biblehub.com/hebrew/3725.htm "kippur"], 《Bible Hub》, "atonement"</ref>라는 뜻이다. 구약시대에 대속죄일은 [[제사장#대제사장 |대제사장]]이 [[지성소]]에 들어갈 수 있는 유일한 날이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:7 |publisher= |quote=오직 둘째 장막[지성소]은 대제사장이 홀로 일 년 일 차씩 들어가되 피 없이는 아니하나니 이 피는 자기와 백성의 허물을 위하여 드리는 것이라 }}</ref>Chuộc tội (贖罪) được cấu thành bởi chữ “thục (贖) nghĩa là chuộc”, và chữ “tội (罪) nghĩa là lỗi lầm”, nên có ý nghĩa là xóa bỏ tội lỗi. Nói cách khác, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày quan trọng khi Đức Chúa Trời tha thứ mọi tội lỗi đã phạm trong một năm. Được gọi là Yom Kippur (יוֹם כִּפֻּר) theo tiếng Hêbơrơ. Yom () nghĩa là ngày (day), Kippur (כִּפֻּר) là chuộc tội (atonement). Trong thời đại Cựu Ước, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày duy nhất mà [[Thầy tế lễ|thầy tế lễ thượng phẩm]] được phép đi vào [[nơi chí thánh]].  


==Khởi nguyên của Đại Lễ Chuộc Tội==
==Khởi nguyên của Đại Lễ Chuộc Tội==
[[모세]]가 첫 번째 [[십계명]]을 받기 위해 시내산에 올라가 40일을 머무르는 동안, 이스라엘 백성들은 그가 죽었을 것이라 여기고 자신들을 가나안 땅까지 인도할 신(神)으로 금송아지 [[우상]]을 만들어 섬겼다. 십계명을 받아 내려오다 이 모습을 목격한 모세는 진노하여 십계명 돌판을 깨뜨려버렸고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#32장 |title=출애굽기 32:7-19, 27-28 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 내려가라 네가 애굽 땅에서 인도하여 낸 네 백성이 부패하였도다 그들이 내가 그들에게 명한 길을 속히 떠나 자기를 위하여 송아지를 부어 만들고 그것을 숭배하며 그것에게 희생을 드리며 말하기를 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 낸 너희 신이라 하였도다 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤 추는 것을 보고 대노하여 손에서 '''그 판[십계명]'''들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라 ... 이날에 백성 중에 삼천 명가량이 죽인 바 된지라 }}</ref> 이스라엘 백성들은 자신들의 죄를 회개했다. Trong khi [[/churchofgod.wiki/모세|Môise]] lên núi Sinai và ở lại đó 40 ngày để nhận [[/churchofgod.wiki/십계명|Mười Điều Răn]] lần thứ nhất, dân Ysơraên cho rằng Môise đã chết, nên đã làm ra và hầu việc [[/churchofgod.wiki/우상|hình tượng]] con bò vàng như một vị thần sẽ dẫn họ đến xứ Canaan. Sau khi nhận Mười Điều Răn và xuống núi, Môise đã trực tiếp chứng kiến cảnh tượng này. Ông đã nổi giận mà liệng bể hai bảng đá Mười Điều Răn, còn dân Ysơraên thì ăn năn tội lỗi mình.<br>
[[모세]]가 첫 번째 [[십계명]]을 받기 위해 시내산에 올라가 40일을 머무르는 동안, 이스라엘 백성들은 그가 죽었을 것이라 여기고 자신들을 가나안 땅까지 인도할 신(神)으로 금송아지 [[우상]]을 만들어 섬겼다. 십계명을 받아 내려오다 이 모습을 목격한 모세는 진노하여 십계명 돌판을 깨뜨려버렸고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#32장 |title=출애굽기 32:7-19, 27-28 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 내려가라 네가 애굽 땅에서 인도하여 낸 네 백성이 부패하였도다 그들이 내가 그들에게 명한 길을 속히 떠나 자기를 위하여 송아지를 부어 만들고 그것을 숭배하며 그것에게 희생을 드리며 말하기를 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 낸 너희 신이라 하였도다 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤 추는 것을 보고 대노하여 손에서 '''그 판[십계명]'''들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라 ... 이날에 백성 중에 삼천 명가량이 죽인 바 된지라 }}</ref> 이스라엘 백성들은 자신들의 죄를 회개했다. Trong khi [[Môise]] lên núi Sinai và ở lại đó 40 ngày để nhận [[Mười Điều Răn]] lần thứ nhất, dân Ysơraên cho rằng Môise đã chết, nên đã làm ra và hầu việc [[hình tượng]] con bò vàng như một vị thần sẽ dẫn họ đến xứ Canaan. Sau khi nhận Mười Điều Răn và xuống núi, Môise đã trực tiếp chứng kiến cảnh tượng này. Ông đã nổi giận mà liệng bể hai bảng đá Mười Điều Răn, còn dân Ysơraên thì ăn năn tội lỗi mình.<br>
하나님은 이스라엘 백성들을 용서하시고 다시 십계명을 주시기 위해 모세를 시내산으로 부르셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장 |title=출애굽기 34:1-4 |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들고 아침에 일찍이 일어나 그 두 돌판을 손에 들고 여호와의 명대로 시내 산에 올라가니 }}</ref> 모세는 시내산에서 40일 동안 금식하며 하나님께 두 번째 십계명을 받아 내려왔다. 그날이 성력 7월 10일이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장 |title=출애굽기 34:28-29 |quote=모세가 여호와와 함께 사십일 사십야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니}}</ref> 이스라엘이 깨뜨려진 십계명을 다시 허락받은 데는 그들의 죄를 용서하시겠다는 하나님의 자비로운 뜻이 담겨 있다. 하나님은 모세가 두 번째 십계명을 받아 가지고 내려오던 날을 대속죄일로 정해 대대로 지키라고 명하셨다.Đức Chúa Trời gọi Môise lên núi Sinai để tha tội cho người dân Ysơraên và ban lại Mười Điều Răn cho họ. Sau khi kiêng ăn 40 ngày trên núi Sinai, Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai từ Đức Chúa Trời và trở xuống. Hôm đó là ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Trong việc người dân Ysơraên được ban lại Mười Điều Răn đã từng bị bể, có chứa đựng ý định nhân từ của Đức Chúa Trời rằng sẽ tha thứ tội lỗi của họ. Đức Chúa Trời đã định ngày mà Môise nhận Mười Điều Răn lần thứ hai và xuống núi là Đại Lễ Chuộc Tội, và truyền lệnh cho dân sự phải giữ trải qua các đời.
하나님은 이스라엘 백성들을 용서하시고 다시 십계명을 주시기 위해 모세를 시내산으로 부르셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장 |title=출애굽기 34:1-4 |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들고 아침에 일찍이 일어나 그 두 돌판을 손에 들고 여호와의 명대로 시내 산에 올라가니 }}</ref> 모세는 시내산에서 40일 동안 금식하며 하나님께 두 번째 십계명을 받아 내려왔다. 그날이 성력 7월 10일이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#34장 |title=출애굽기 34:28-29 |quote=모세가 여호와와 함께 사십일 사십야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니}}</ref> 이스라엘이 깨뜨려진 십계명을 다시 허락받은 데는 그들의 죄를 용서하시겠다는 하나님의 자비로운 뜻이 담겨 있다. 하나님은 모세가 두 번째 십계명을 받아 가지고 내려오던 날을 대속죄일로 정해 대대로 지키라고 명하셨다.Đức Chúa Trời gọi Môise lên núi Sinai để tha tội cho người dân Ysơraên và ban lại Mười Điều Răn cho họ. Sau khi kiêng ăn 40 ngày trên núi Sinai, Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai từ Đức Chúa Trời và trở xuống. Hôm đó là ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Trong việc người dân Ysơraên được ban lại Mười Điều Răn đã từng bị bể, có chứa đựng ý định nhân từ của Đức Chúa Trời rằng sẽ tha thứ tội lỗi của họ. Đức Chúa Trời đã định ngày mà Môise nhận Mười Điều Răn lần thứ hai và xuống núi là Đại Lễ Chuộc Tội, và truyền lệnh cho dân sự phải giữ trải qua các đời.
{{인용문5 |내용=Ngày mồng mười tháng bảy nầy là ngày lễ chuộc tội; các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh; hãy ép tâm hồn mình và dâng cho Đức Giêhôva các của lễ dùng lửa dâng lên. Ngày đó chẳng nên làm công việc nào, vì là ngày chuộc tội, trong ngày đó phải làm lễ chuộc tội cho các ngươi trước mặt Giêhôva, Ðức Chúa Trời mình. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Lêvi Ký 23:26-31] }}
{{인용문5 |내용=Ngày mồng mười tháng bảy nầy là ngày lễ chuộc tội; các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh; hãy ép tâm hồn mình và dâng cho Đức Giêhôva các của lễ dùng lửa dâng lên. Ngày đó chẳng nên làm công việc nào, vì là ngày chuộc tội, trong ngày đó phải làm lễ chuộc tội cho các ngươi trước mặt Giêhôva, Ðức Chúa Trời mình. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/L%C3%AA-vi_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_23 Lêvi Ký 23:26-31] }}
Dòng 20: Dòng 20:
==Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội==
==Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội==
===Thời đại Cựu Ước===
===Thời đại Cựu Ước===
구약시대 대속죄일 예식의 핵심은 죄를 지은 이스라엘 백성들을 대신해 대제사장이 [[지성소]]에 들어가 [[구약의 제사 #속죄제|속죄제]]를 드린 것이다. [[성소 (성막)|성소]]의 둘째 휘장 뒤, [[언약궤]]가 안치된 지성소는 평시에 접근이 철저하게 통제되었다. 일 년에 단 한 번, 성력 7월 10일 대속죄일에 대제사장만이 속죄 제물을 바친 후 들어갈 수 있었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:2-3 |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 네 형 아론에게 이르라 성소의 장안 법궤 위 속죄소 앞에 무시로 들어오지 말아서 사망을 면하라 ... 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고 }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장 |title=출애굽기 30:1-10 |quote= 너는 분향할 단을 만들지니 ... 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 ... 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref>Trọng tâm của nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước chính là việc thầy tế lễ thượng phẩm đi vào [[/churchofgod.wiki/지성소|nơi chí thánh]] và dâng [[/churchofgod.wiki/구약의 제사#%EC%86%8D%EC%A3%84%EC%A0%9C|tế lễ chuộc tội]] thay cho người dân Ysơraên đã phạm tội. Nơi chí thánh ở phía sau bức màn thứ hai của [[/churchofgod.wiki/성소 (성막)|nơi thánh]], có đặt [[/churchofgod.wiki/언약궤|hòm giao ước]], việc tiếp cận nơi này được kiểm soát chặt chẽ vào ngày thường. Mỗi năm một lần, duy chỉ thầy tế lễ thượng phẩm mới được đi vào sau khi đã dâng của lễ chuộc tội vào Đại Lễ Chuộc Tội - ngày 10 tháng 7 thánh lịch.<br>
구약시대 대속죄일 예식의 핵심은 죄를 지은 이스라엘 백성들을 대신해 대제사장이 [[지성소]]에 들어가 [[구약의 제사 #속죄제|속죄제]]를 드린 것이다. [[성소 (성막)|성소]]의 둘째 휘장 뒤, [[언약궤]]가 안치된 지성소는 평시에 접근이 철저하게 통제되었다. 일 년에 단 한 번, 성력 7월 10일 대속죄일에 대제사장만이 속죄 제물을 바친 후 들어갈 수 있었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:2-3 |quote=여호와께서 모세에게 이르시되 네 형 아론에게 이르라 성소의 장안 법궤 위 속죄소 앞에 무시로 들어오지 말아서 사망을 면하라 ... 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고 }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장 |title=출애굽기 30:1-10 |quote= 너는 분향할 단을 만들지니 ... 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 ... 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref>Trọng tâm của nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước chính là việc thầy tế lễ thượng phẩm đi vào [[nơi chí thánh]] và dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ chuộc tội]] thay cho người dân Ysơraên đã phạm tội. Nơi chí thánh ở phía sau bức màn thứ hai của [[Nơi thánh (đền tạm)|nơi thánh]], có đặt [[hòm giao ước]], việc tiếp cận nơi này được kiểm soát chặt chẽ vào ngày thường. Mỗi năm một lần, duy chỉ thầy tế lễ thượng phẩm mới được đi vào sau khi đã dâng của lễ chuộc tội vào Đại Lễ Chuộc Tội - ngày 10 tháng 7 thánh lịch.<br>
대속죄일에 대제사장은 수송아지 한 마리를 속죄 제물로, 숫양 한 마리를 번제물로 드렸고,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:3 |quote= 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고 }}</ref> 이스라엘 회중으로부터 속죄 제물로 숫염소 두 마리, 번제물로 숫양 한 마리를 취하여 [[성소 (성막)|성막]] 입구에 두었다. 이때 대제사장은 숫염소 두 마리를 제비뽑기하여 한 마리는 하나님께 바칠 제물로, 한 마리는 아사셀의 몫으로 정했다. 아사셀 염소에게는 백성들의 죄를 안수한 다음 광야 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=427968&searchKeywordTo=3 무인지경]으로 보내 죽게 했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:5-10 |quote=이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 ... 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비 뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 ... 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라 }}</ref>
대속죄일에 대제사장은 수송아지 한 마리를 속죄 제물로, 숫양 한 마리를 번제물로 드렸고,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:3 |quote= 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고 }}</ref> 이스라엘 회중으로부터 속죄 제물로 숫염소 두 마리, 번제물로 숫양 한 마리를 취하여 [[성소 (성막)|성막]] 입구에 두었다. 이때 대제사장은 숫염소 두 마리를 제비뽑기하여 한 마리는 하나님께 바칠 제물로, 한 마리는 아사셀의 몫으로 정했다. 아사셀 염소에게는 백성들의 죄를 안수한 다음 광야 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=427968&searchKeywordTo=3 무인지경]으로 보내 죽게 했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:5-10 |quote=이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 ... 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비 뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 ... 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라 }}</ref>
[[레위기]] 16장에 따르면 대속죄일에 대제사장과 백성들이 치렀던 구체적인 예식과 절차는 다음과 같다.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 레위기 16:3-34]</ref>Trong ngày Đại Lễ Chuộc Tội, thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu. Do nơi hội chúng Ysơraên bắt hai con dê đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu, rồi đặt chúng nơi lối vào của [[/churchofgod.wiki/성소 (성막)|đền tạm]]. Lúc này, thầy tế lễ thượng phẩm sẽ bắt thăm hai con dê đực, một con dùng làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời, một con định về phần Axasên. Về phần con dê Axasên, sau khi thầy tế lễ đã đặt tay và xưng ra mọi tội lỗi của người dân trên nó, thì phải khiến nó chết đi bằng cách thả ra nơi đồng vắng. Theo [[/churchofgod.wiki/레위기|Lêvi Ký]] chương 16, các nghi thức và trình tự cụ thể mà thầy tế lễ thượng phẩm và người dân từng thực hiện vào Đại Lễ Chuộc Tội thì như sau.
[[레위기]] 16장에 따르면 대속죄일에 대제사장과 백성들이 치렀던 구체적인 예식과 절차는 다음과 같다.<ref>[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 레위기 16:3-34]</ref>Trong ngày Đại Lễ Chuộc Tội, thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu. Do nơi hội chúng Ysơraên bắt hai con dê đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu, rồi đặt chúng nơi lối vào của [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]]. Lúc này, thầy tế lễ thượng phẩm sẽ bắt thăm hai con dê đực, một con dùng làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời, một con định về phần Axasên. Về phần con dê Axasên, sau khi thầy tế lễ đã đặt tay và xưng ra mọi tội lỗi của người dân trên nó, thì phải khiến nó chết đi bằng cách thả ra nơi đồng vắng. Theo [[Lêvi Ký]] chương 16, các nghi thức và trình tự cụ thể mà thầy tế lễ thượng phẩm và người dân từng thực hiện vào Đại Lễ Chuộc Tội thì như sau.


*'''Của lễ của Đại Lễ Chuộc Tội'''
*'''Của lễ của Đại Lễ Chuộc Tội'''
Dòng 44: Dòng 44:
#Dẫn con dê Axasên đến và đặt tay lên nó, xưng các tội lỗi của người dân và chất mọi tội lỗi ấy trên đầu nó, sau đó giao cho người được chỉ định sẵn mà đuổi nó ra nơi đồng vắng.<br>(Sau khi người được chỉ định đến nơi đồng vắng và thả con dê Axasên đi, thì phải giặt quần áo và tắm mình bên ngoài trại quân rồi mới được vào trại quân)
#Dẫn con dê Axasên đến và đặt tay lên nó, xưng các tội lỗi của người dân và chất mọi tội lỗi ấy trên đầu nó, sau đó giao cho người được chỉ định sẵn mà đuổi nó ra nơi đồng vắng.<br>(Sau khi người được chỉ định đến nơi đồng vắng và thả con dê Axasên đi, thì phải giặt quần áo và tắm mình bên ngoài trại quân rồi mới được vào trại quân)
# Thầy tế lễ sẽ trở vào hội mạc, cởi bộ áo bằng vải gai và để tại đó, sau khi đã tắm mình trong một nơi thánh thì mặc áo lại và đi ra.
# Thầy tế lễ sẽ trở vào hội mạc, cởi bộ áo bằng vải gai và để tại đó, sau khi đã tắm mình trong một nơi thánh thì mặc áo lại và đi ra.
#자기와 백성을 위해 각각 [[구약의 제사 #번제|번제]]를 드리고 짐승의 기름은 단에서 불태운다.Dâng [[/churchofgod.wiki/구약의 제사#%EB%B2%88%EC%A0%9C|của lễ thiêu]] về phần mình và phần dân sự, rồi lấy mỡ của con sinh tế mà xông trên bàn thờ.
#자기와 백성을 위해 각각 [[구약의 제사 #번제|번제]]를 드리고 짐승의 기름은 단에서 불태운다.Dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ thiêu]] về phần mình và phần dân sự, rồi lấy mỡ của con sinh tế mà xông trên bàn thờ.
#Lấy da, thịt, lòng của con bò đực tơ và con dê đực đã dâng làm của lễ chuộc tội đem ra ngoài trại quân và đốt trong lửa.<br>(Lúc này, người nào đem của lễ chuộc tội ra ngoài trại quân mà đốt, thì phải giặt quần áo mình và tắm trong nước thì mới được vào trại quân.)
#Lấy da, thịt, lòng của con bò đực tơ và con dê đực đã dâng làm của lễ chuộc tội đem ra ngoài trại quân và đốt trong lửa.<br>(Lúc này, người nào đem của lễ chuộc tội ra ngoài trại quân mà đốt, thì phải giặt quần áo mình và tắm trong nước thì mới được vào trại quân.)


하나님은 [[여호수아 (인물)|여호수아]]가 이스라엘의 지도자로 임명된 후<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#27장 |title=민수기 27:22-23  |quote= 모세가 여호와께서 자기에게 명하신 대로 하여 여호수아를 데려다가 제사장 엘르아살과 온 회중 앞에 세우고 그에게 안수하여 위탁하되 }}</ref> 상번제와 [[안식일]], 절기 규례에 대해 다시 한번 구체적으로 일러주셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#28장 |title=민수기 28-29장  |quote=  }}</ref> 이때 명하신 규례에 따르면 대속죄일에는 수송아지 한 마리, 숫양 한 마리, 1년생 숫양(어린양) 일곱 마리를 번제로 드려야 했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:7-8 |quote= 칠월 십일에는 너희가 성회로 모일 것이요 ... 너희는 수송아지 하나와 수양 하나와 일년 된 수양 일곱을 다 흠 없는 것으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며 }}</ref> 번제를 드릴 때는 기름을 섞어 반죽한 고운 가루로 소제를 함께 드리되 제물마다 각각 가루의 양이 달랐는데, 수송아지는 에바 10분의 3(약 6.6L), 숫양은 에바 10분의 2(약 4.4L), 어린양마다 에바 10분의 1(약 2.2L)을 사용했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:9-10  |quote= 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 수송아지 하나에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린양 일곱에는 매 어린양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 }}</ref> 또, 숫염소 한 마리를 속죄제로 드려야 했는데 이는 속죄제와 [[상번제]]와 [[구약의 제사 #소제|소제]]와 [[구약의 제사 #전제|전제]] 외에 별도로 바쳤다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:11  |quote= 또 수염소 하나를 속죄제로 드릴 것이니 이는 속죄제와 상번제와 그 소제와 그 전제 외에니라 }}</ref>Sau khi [[/churchofgod.wiki/여호수아 (인물)|Giôsuê]] được bổ nhiệm làm người lãnh đạo của Ysơraên, Đức Chúa Trời đã chỉ dẫn cụ thể lại một lần nữa về của lễ thiêu hằng hiến, luật lệ [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]] và các lễ trọng thể. Theo luật lệ mà Ngài phán dặn vào thời điểm này, họ phải dâng một con bò đực, một con chiên đực và bảy con chiên đực giáp niên (chiên con) trong Đại Lễ Chuộc Tội. Khi dâng của lễ thiêu thì phải dâng cùng của lễ chay được làm bằng bột mịn pha dầu, lượng bột cho mỗi của lễ là khác nhau. Nếu là con bò đực tơ thì sử dụng ba phần mười êpha (khoảng 6,6 lít), con chiên đực thì dùng hai phần mười êpha (khoảng 4,4 lít) và một phần mười êpha (khoảng 2,2 lít) được dùng cho mỗi chiên con. Ngoài ra, cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, được dâng riêng biệt với của lễ chuộc tội, [[/churchofgod.wiki/상번제|của lễ thiêu hằng hiến]], [[/churchofgod.wiki/구약의 제사#%EC%86%8C%EC%A0%9C|của lễ chay]] và [[/churchofgod.wiki/구약의 제사#%EB%B2%88%EC%A0%9C|lễ quán]].
하나님은 [[여호수아 (인물)|여호수아]]가 이스라엘의 지도자로 임명된 후<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#27장 |title=민수기 27:22-23  |quote= 모세가 여호와께서 자기에게 명하신 대로 하여 여호수아를 데려다가 제사장 엘르아살과 온 회중 앞에 세우고 그에게 안수하여 위탁하되 }}</ref> 상번제와 [[안식일]], 절기 규례에 대해 다시 한번 구체적으로 일러주셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#28장 |title=민수기 28-29장  |quote=  }}</ref> 이때 명하신 규례에 따르면 대속죄일에는 수송아지 한 마리, 숫양 한 마리, 1년생 숫양(어린양) 일곱 마리를 번제로 드려야 했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:7-8 |quote= 칠월 십일에는 너희가 성회로 모일 것이요 ... 너희는 수송아지 하나와 수양 하나와 일년 된 수양 일곱을 다 흠 없는 것으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며 }}</ref> 번제를 드릴 때는 기름을 섞어 반죽한 고운 가루로 소제를 함께 드리되 제물마다 각각 가루의 양이 달랐는데, 수송아지는 에바 10분의 3(약 6.6L), 숫양은 에바 10분의 2(약 4.4L), 어린양마다 에바 10분의 1(약 2.2L)을 사용했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:9-10  |quote= 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 수송아지 하나에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린양 일곱에는 매 어린양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며 }}</ref> 또, 숫염소 한 마리를 속죄제로 드려야 했는데 이는 속죄제와 [[상번제]]와 [[구약의 제사 #소제|소제]]와 [[구약의 제사 #전제|전제]] 외에 별도로 바쳤다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#29장 |title= 민수기 29:11  |quote= 또 수염소 하나를 속죄제로 드릴 것이니 이는 속죄제와 상번제와 그 소제와 그 전제 외에니라 }}</ref>Sau khi [[Giôsuê (nhân vật)|Giôsuê]] được bổ nhiệm làm người lãnh đạo của Ysơraên, Đức Chúa Trời đã chỉ dẫn cụ thể lại một lần nữa về của lễ thiêu hằng hiến, luật lệ [[ngày Sabát]] và các lễ trọng thể. Theo luật lệ mà Ngài phán dặn vào thời điểm này, họ phải dâng một con bò đực, một con chiên đực và bảy con chiên đực giáp niên (chiên con) trong Đại Lễ Chuộc Tội. Khi dâng của lễ thiêu thì phải dâng cùng của lễ chay được làm bằng bột mịn pha dầu, lượng bột cho mỗi của lễ là khác nhau. Nếu là con bò đực tơ thì sử dụng ba phần mười êpha (khoảng 6,6 lít), con chiên đực thì dùng hai phần mười êpha (khoảng 4,4 lít) và một phần mười êpha (khoảng 2,2 lít) được dùng cho mỗi chiên con. Ngoài ra, cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, được dâng riêng biệt với của lễ chuộc tội, [[Lễ thiêu hằng hiến|của lễ thiêu hằng hiến]], [[Tế lễ trong Cựu Ước|của lễ chay]] và [[Tế lễ trong Cựu Ước|lễ quán]].


===Thời đại Tân Ước===
===Thời đại Tân Ước===
율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자로, 구약 속죄 제물의 실체는 [[예수 그리스도]]다. 예수님은 대속죄일에 드려지던 속죄 제물의 실체로 [[십자가]]에서 희생하심으로써 인류에게 [[죄 사함]]의 은혜를 허락하시고<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:1-4, 9-11 |publisher= |quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 ... 그러나 이 제사들은 해마다 죄를 생각하게 하는 것이 있나니 이는 황소와 염소의 피가 능히 죄를 없이하지 못함이라 ... 그 후에 말씀하시기를 보시옵소서 내가 하나님의 뜻을 행하러 왔나이다 하셨으니 그 첫 것을 폐하심은 둘째 것을 세우려 하심이니라 이 뜻을 좇아 예수 그리스도의 몸을 단번에 드리심으로 말미암아 우리가 거룩함을 얻었노라 }}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:29 |publisher= |quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7 |publisher= |quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 }}</ref> 하늘 지성소에 나아갈 수 있는 길을 여셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote=그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소[지성소]에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라 }}</ref> 이로써 대속죄일의 규례 역시 더 이상 짐승을 제물로 삼아 피 흘려 지키는 방식이 아닌, 희생 제물의 실체이신 [[그리스도]]의 보혈을 통해 신령과 진정으로 올리는 [[예배]]로 바뀌었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 |title=요한복음 4:23 |publisher= |quote=아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이 때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라 }}</ref> 신약시대 대속죄일은 성도들이 하나님께 죄를 자복하고 용서받는 날로 완전케 된 것이다.Luật pháp của Cựu Ước là bóng của sự tốt lành ngày sau, và thật thể của của lễ chuộc tội trong Cựu Ước chính là [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus Christ]]. Bởi sự hy sinh trên [[/churchofgod.wiki/십자가|thập tự giá]] với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội được dâng vào Đại Lễ Chuộc Tội, Đức Chúa Jêsus đã ban ân huệ của sự tha tội cho nhân loại và mở ra con đường đi vào nơi chí thánh trên trời. Nhờ đó, luật lệ của Đại Lễ Chuộc Tội cũng đã được đổi thành sự [[/churchofgod.wiki/예배|thờ phượng]] được dâng lên bằng tâm thần và lẽ thật thông qua huyết báu của [[/churchofgod.wiki/그리스도|Đấng Christ]], là thực thể của của lễ hy sinh, chứ không còn là phương thức giữ bằng cách lấy thú vật làm của lễ đổ huyết nữa. Ngày mà Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Tân Ước được trở nên trọn vẹn là ngày mà các thánh đồ xưng mọi tội lỗi của mình và được Đức Chúa Trời tha thứ.
율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자로, 구약 속죄 제물의 실체는 [[예수 그리스도]]다. 예수님은 대속죄일에 드려지던 속죄 제물의 실체로 [[십자가]]에서 희생하심으로써 인류에게 [[죄 사함]]의 은혜를 허락하시고<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:1-4, 9-11 |publisher= |quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 ... 그러나 이 제사들은 해마다 죄를 생각하게 하는 것이 있나니 이는 황소와 염소의 피가 능히 죄를 없이하지 못함이라 ... 그 후에 말씀하시기를 보시옵소서 내가 하나님의 뜻을 행하러 왔나이다 하셨으니 그 첫 것을 폐하심은 둘째 것을 세우려 하심이니라 이 뜻을 좇아 예수 그리스도의 몸을 단번에 드리심으로 말미암아 우리가 거룩함을 얻었노라 }}</ref><ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:29 |publisher= |quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7 |publisher= |quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 }}</ref> 하늘 지성소에 나아갈 수 있는 길을 여셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote=그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소[지성소]에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라 }}</ref> 이로써 대속죄일의 규례 역시 더 이상 짐승을 제물로 삼아 피 흘려 지키는 방식이 아닌, 희생 제물의 실체이신 [[그리스도]]의 보혈을 통해 신령과 진정으로 올리는 [[예배]]로 바뀌었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 |title=요한복음 4:23 |publisher= |quote=아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이 때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라 }}</ref> 신약시대 대속죄일은 성도들이 하나님께 죄를 자복하고 용서받는 날로 완전케 된 것이다.Luật pháp của Cựu Ước là bóng của sự tốt lành ngày sau, và thật thể của của lễ chuộc tội trong Cựu Ước chính là [[Đức Chúa Jêsus Christ]]. Bởi sự hy sinh trên [[thập tự giá]] với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội được dâng vào Đại Lễ Chuộc Tội, Đức Chúa Jêsus đã ban ân huệ của sự tha tội cho nhân loại và mở ra con đường đi vào nơi chí thánh trên trời. Nhờ đó, luật lệ của Đại Lễ Chuộc Tội cũng đã được đổi thành sự [[Thờ Phượng|thờ phượng]] được dâng lên bằng tâm thần và lẽ thật thông qua huyết báu của [[Đấng Christ]], là thực thể của của lễ hy sinh, chứ không còn là phương thức giữ bằng cách lấy thú vật làm của lễ đổ huyết nữa. Ngày mà Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Tân Ước được trở nên trọn vẹn là ngày mà các thánh đồ xưng mọi tội lỗi của mình và được Đức Chúa Trời tha thứ.


== Ứng nghiệm lời tiên tri==
== Ứng nghiệm lời tiên tri==
Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước là một điển hình cho thấy nguyên lý của sự tha tội.
Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước là một điển hình cho thấy nguyên lý của sự tha tội.
{{테두리|*백성의 죄 성소로 죄가 옮겨짐 대속죄일에 아사셀 염소에게로 죄가 넘겨짐 아사셀 염소는 죄를 최종적으로 짊어지고 광야에서 배회하다가 죽음<br>
{{테두리|*Tội lỗi của dân sự Bị đổ trên nơi rất thánh Vào ngày Đại Lễ Chuộc Tội, tội lỗi này đổ trên con dê Axasên Cuối cùng, con dê Axasên gánh lấy mọi tội lỗi, đi lang thang trong đồng vắng rồi chết.<br>
*인류의 죄 그리스도가 죄를 담당하심 대속죄일에 사단 마귀에게 죄를 최종적으로 넘겨줌 마귀는 무저갱에 갇혔다가 불못에 들어가게 됨}}
*Tội lỗi của nhân loại Đấng Christ đảm nhiệm tội lỗi ấy Cuối cùng, tội lỗi được chuyển sang cho ma quỉ Satan vào Đại Lễ Chuộc Tội Ma quỉ bị giam cầm trong vực sâu rồi đi vào hồ lửa}}
===Nơi thánh===
===Nơi thánh===
구약시대, 이스라엘 백성이 죄를 지으면 자기 죄를 대신해 희생할 짐승을 [[제사장]]에게 끌고 왔다. 제사장이 짐승을 잡아 피를 성소의 제단에 바르고 그를 위해 속죄하는 의식을 진행하면<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:1-5:13 |publisher= |quote= }}</ref> 그 죄는 [[성소 (성막)|성소]]에 임시로 옮겨졌다.Vào thời đại Cựu Ước, nếu người dân Ysơraên phạm tội thì đem thú vật đến cho [[/churchofgod.wiki/제사장|thầy tế lễ]] để hy sinh thay cho tội lỗi của mình. Thầy tế lễ sẽ giết thú vật đó, rồi tiến hành nghi thức bôi huyết lên bàn thờ trong nơi thánh để chuộc tội cho người đó, thì tội lỗi ấy sẽ tạm thời được chuyển sang [[/churchofgod.wiki/성소 (성막)|nơi thánh]].<br>
구약시대, 이스라엘 백성이 죄를 지으면 자기 죄를 대신해 희생할 짐승을 [[제사장]]에게 끌고 왔다. 제사장이 짐승을 잡아 피를 성소의 제단에 바르고 그를 위해 속죄하는 의식을 진행하면<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:1-5:13 |publisher= |quote= }}</ref> 그 죄는 [[성소 (성막)|성소]]에 임시로 옮겨졌다.Vào thời đại Cựu Ước, nếu người dân Ysơraên phạm tội thì đem thú vật đến cho [[thầy tế lễ]] để hy sinh thay cho tội lỗi của mình. Thầy tế lễ sẽ giết thú vật đó, rồi tiến hành nghi thức bôi huyết lên bàn thờ trong nơi thánh để chuộc tội cho người đó, thì tội lỗi ấy sẽ tạm thời được chuyển sang [[Nơi thánh (đền tạm)|nơi thánh]].<br>
백성들의 죄를 임시로 맡았던 성소는 [[하나님]]을 표상한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#17장 |title=예레미야 17:12-13 |publisher= |quote=영화로우신 보좌여 원시부터 높이 계시며 우리의 성소이시며 이스라엘의 소망이신 여호와여 }}</ref> 인류는 하늘나라에서 사형 죄에 해당하는 죄를 짓고 쫓겨 내려온 영적 죄인들이다.<ref name="눅 10">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#9장 |title=마태복음 9:12-13 |publisher= |quote=예수께서 들으시고 이르시되 건강한 자에게는 의원이 쓸데없고 병든 자에게라야 쓸데 있느니라 ... 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라 }}</ref> 하나님은 친히 성소가 되셔서 그 죄를 대신 맡아주셨다.Nơi thánh từng tạm thời đảm nhiệm tội lỗi của dân sự, biểu tượng cho [[/churchofgod.wiki/하나님|Đức Chúa Trời]]. Loài người là những tội nhân phần linh hồn, đã bị đuổi xuống trái đất này do gây ra tội lỗi đáng bị tử hình trên Nước Thiên Đàng. Đích thân Đức Chúa Trời đã trở nên nơi thánh và gánh thay tội lỗi ấy.
백성들의 죄를 임시로 맡았던 성소는 [[하나님]]을 표상한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#17장 |title=예레미야 17:12-13 |publisher= |quote=영화로우신 보좌여 원시부터 높이 계시며 우리의 성소이시며 이스라엘의 소망이신 여호와여 }}</ref> 인류는 하늘나라에서 사형 죄에 해당하는 죄를 짓고 쫓겨 내려온 영적 죄인들이다.<ref name="눅 10">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#9장 |title=마태복음 9:12-13 |publisher= |quote=예수께서 들으시고 이르시되 건강한 자에게는 의원이 쓸데없고 병든 자에게라야 쓸데 있느니라 ... 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#6장 |title=로마서 6:23 |publisher= |quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라 }}</ref> 하나님은 친히 성소가 되셔서 그 죄를 대신 맡아주셨다.Nơi thánh từng tạm thời đảm nhiệm tội lỗi của dân sự, biểu tượng cho [[Đức Chúa Trời]]. Loài người là những tội nhân phần linh hồn, đã bị đuổi xuống trái đất này do gây ra tội lỗi đáng bị tử hình trên Nước Thiên Đàng. Đích thân Đức Chúa Trời đã trở nên nơi thánh và gánh thay tội lỗi ấy.


=== Của lễ chuộc tội===
=== Của lễ chuộc tội===
[[육체로 오신 하나님 (성육신) |성육신]]하신 하나님, 예수 그리스도는 속죄 제물의 실체로서 인류의 죄를 대신해 십자가에서 희생하셨다.<ref name=":1" /> 죄와 허물을 잠시 담당하고 계셨다가 당신의 보배로운 피로 단번에 속죄를 이루신 것이다.<ref name=":0" />Đức Chúa Jêsus Christ, tức Đức Chúa Trời [[/churchofgod.wiki/육체로 오신 하나님 (성육신)|mặc áo xác thịt]], đã hy sinh trên thập tự giá vì tội lỗi của nhân loại với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội. Ngài đã tạm thời đảm đương tội lỗi và sự lầm lỡ của nhân loại, rồi thực hiện việc chuộc tội một lần thì đủ cả bởi huyết báu của Ngài.
[[육체로 오신 하나님 (성육신) |성육신]]하신 하나님, 예수 그리스도는 속죄 제물의 실체로서 인류의 죄를 대신해 십자가에서 희생하셨다.<ref name=":1" /> 죄와 허물을 잠시 담당하고 계셨다가 당신의 보배로운 피로 단번에 속죄를 이루신 것이다.<ref name=":0" />Đức Chúa Jêsus Christ, tức Đức Chúa Trời [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|mặc áo xác thịt]], đã hy sinh trên thập tự giá vì tội lỗi của nhân loại với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội. Ngài đã tạm thời đảm đương tội lỗi và sự lầm lỡ của nhân loại, rồi thực hiện việc chuộc tội một lần thì đủ cả bởi huyết báu của Ngài.


===Con dê Axasên===
===Con dê Axasên===
[[file:The Bible and its story.. (1908) (14773008615).jpg|thumb|Con dê Axasên bị thả ra nơi hoang địa]]
[[file:The Bible and its story.. (1908) (14773008615).jpg|thumb|Con dê Axasên bị thả ra nơi hoang địa]]
“Axasên (עֲזָאזֵל[azazel])” được hiểu và dịch theo nhiều cách khác nhau, như “con dê bị đuổi đi”, “ác thần”.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchResult.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%95%84%EC%82%AC%EC%85%80 "아사셀"], 《표준국어대사전》, 국립국어원, "유대 광야에 산다는 악령. 제사장 아론이 속죄의 날에 백성들의 죄를 대신 진 염소를 그의 앞으로 보냈다고 전해진다."</ref><ref>가스펠서브, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2394673&cid=50762&categoryId=51387 "아사셀"], 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "'떠나다'는 의미의 히브리어 '아잘'과 '염소'라는 뜻의 '에즈'가 결합된 단어로 보아 '(죄의 짐을 가지고) 보냄받은(떠나는) 염소', 혹은 '달아나는 염소'라는 뜻으로 이해하거나, 추상적인 단어로서 '완전한 제거(파괴)'를 뜻하거나, 또는 그 염소가 떨어져 죽도록 밀어버릴 만한 '암벽'이라는 의미로 이해하기도 한다."</ref><br>
“Axasên (עֲזָאזֵל[azazel])” được hiểu và dịch theo nhiều cách khác nhau, như “con dê bị đuổi đi”, “ác thần”.<ref>[https://stdict.korean.go.kr/search/searchResult.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%95%84%EC%82%AC%EC%85%80 "아사셀"], 《표준국어대사전》, 국립국어원, "유대 광야에 산다는 악령. 제사장 아론이 속죄의 날에 백성들의 죄를 대신 진 염소를 그의 앞으로 보냈다고 전해진다."</ref><ref>가스펠서브, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2394673&cid=50762&categoryId=51387 "아사셀"], 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "'떠나다'는 의미의 히브리어 '아잘'과 '염소'라는 뜻의 '에즈'가 결합된 단어로 보아 '(죄의 짐을 가지고) 보냄받은(떠나는) 염소', 혹은 '달아나는 염소'라는 뜻으로 이해하거나, 추상적인 단어로서 '완전한 제거(파괴)'를 뜻하거나, 또는 그 염소가 떨어져 죽도록 밀어버릴 만한 '암벽'이라는 의미로 이해하기도 한다."</ref><br>
아사셀 염소는 죄의 원조(元祖)인 [[사단 (마귀)|사단 마귀]]를 상징한다.<ref>김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2015, 200쪽</ref> 구약시대, 백성들의 죄는 성소에 있다가 대속죄일에 아사셀 염소에게 넘겨졌다. 이로써 성소는 정결하게 되고, 아사셀 염소는 모든 죄와 불의를 지고 광야 무인지경으로 보내져 배회하다가 죽음으로써 죄가 소멸됐다.Con dê Axasên biểu tượng cho [[/churchofgod.wiki/사단 (마귀)|ma quỉ satan]] là nguồn gốc (元祖) của tội lỗi. Vào thời đại Cựu Ước, tội lỗi của người dân được giữ trong nơi thánh, rồi bị chuyển sang con dê Axasên vào Đại Lễ Chuộc Tội. Nhờ đó nơi thánh được tinh sạch, và con dê Axasên sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và sự bất nghĩa, rồi bị thả ra nơi đồng vắng, nó sẽ đi lang thang và chết mất, bởi đó tội lỗi bị tiêu diệt hoàn toàn.<br>
아사셀 염소는 죄의 원조(元祖)인 [[사단 (마귀)|사단 마귀]]를 상징한다.<ref>김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2015, 200쪽</ref> 구약시대, 백성들의 죄는 성소에 있다가 대속죄일에 아사셀 염소에게 넘겨졌다. 이로써 성소는 정결하게 되고, 아사셀 염소는 모든 죄와 불의를 지고 광야 무인지경으로 보내져 배회하다가 죽음으로써 죄가 소멸됐다.Con dê Axasên biểu tượng cho [[Satan (ma quỉ)|ma quỉ satan]] là nguồn gốc (元祖) của tội lỗi. Vào thời đại Cựu Ước, tội lỗi của người dân được giữ trong nơi thánh, rồi bị chuyển sang con dê Axasên vào Đại Lễ Chuộc Tội. Nhờ đó nơi thánh được tinh sạch, và con dê Axasên sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và sự bất nghĩa, rồi bị thả ra nơi đồng vắng, nó sẽ đi lang thang và chết mất, bởi đó tội lỗi bị tiêu diệt hoàn toàn.<br>
마찬가지로 예수 그리스도가 대속죄일 속죄 제물의 실체로 십자가에서 희생하심으로써 모든 죄를 사단 마귀에게 넘기셨다. 이로써 인류가 [[천국]]으로 돌아갈 수 있는 길이 열린 동시에 죄의 창시자인 마귀는 그 모든 죄를 지고 무저갱에 갇혔다가 최후에는 [[지옥|영원한 불못]]에 들어가게 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#20장 |title=요한계시록 20:1-10 |publisher= |quote=또 내가 보매 천사가 무저갱 열쇠와 큰 쇠사슬을 그 손에 가지고 하늘로서 내려와서 용을 잡으니 곧 옛 뱀이요 마귀요 사단이라 잡아 일천 년 동안 결박하여 ... 또 저희를 미혹하는 마귀가 불과 유황 못에 던지우니 거기는 그 짐승과 거짓 선지자도 있어 세세토록 밤낮 괴로움을 받으리라 }}</ref>Giống như vậy, Đức Chúa Jêsus Christ đã chuyển mọi tội lỗi cho ma quỉ Satan bởi sự hy sinh trên thập tự giá với tư cách là của lễ chuộc tội trong Đại Lễ Chuộc Tội. Bởi đó, con đường để nhân loại có thể trở về [[/churchofgod.wiki/천국|Nước Thiên Đàng]] được mở ra, đồng thời ma quỉ là kẻ khởi xướng tội lỗi sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và bị giam trong vực sâu, đến cuối cùng sẽ phải đi vào [[/churchofgod.wiki/지옥|hồ lửa đời đời]].<br>
마찬가지로 예수 그리스도가 대속죄일 속죄 제물의 실체로 십자가에서 희생하심으로써 모든 죄를 사단 마귀에게 넘기셨다. 이로써 인류가 [[천국]]으로 돌아갈 수 있는 길이 열린 동시에 죄의 창시자인 마귀는 그 모든 죄를 지고 무저갱에 갇혔다가 최후에는 [[지옥|영원한 불못]]에 들어가게 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#20장 |title=요한계시록 20:1-10 |publisher= |quote=또 내가 보매 천사가 무저갱 열쇠와 큰 쇠사슬을 그 손에 가지고 하늘로서 내려와서 용을 잡으니 곧 옛 뱀이요 마귀요 사단이라 잡아 일천 년 동안 결박하여 ... 또 저희를 미혹하는 마귀가 불과 유황 못에 던지우니 거기는 그 짐승과 거짓 선지자도 있어 세세토록 밤낮 괴로움을 받으리라 }}</ref>Giống như vậy, Đức Chúa Jêsus Christ đã chuyển mọi tội lỗi cho ma quỉ Satan bởi sự hy sinh trên thập tự giá với tư cách là của lễ chuộc tội trong Đại Lễ Chuộc Tội. Bởi đó, con đường để nhân loại có thể trở về [[Nước Thiên Đàng]] được mở ra, đồng thời ma quỉ là kẻ khởi xướng tội lỗi sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và bị giam trong vực sâu, đến cuối cùng sẽ phải đi vào [[Ðịa ngục|hồ lửa đời đời]].<br>


==Xem thêm==
==Xem thêm==

Phiên bản lúc 08:59, ngày 26 tháng 2 năm 2024

Đại Lễ Chuộc Tội
Hình minh họa từ sách Bửu vật trong Kinh Thánh (Treasures of the Bible) của Henry Davenport Northrop <Thầy tế lễ thượng phẩm dâng tế lễ hy sinh bằng dê đực vào ngày Đại Lễ Chuộc Tội> 1894
Tên gọiĐại Lễ Chuộc Tội
Ngày thángNgày 10 tháng 7 thánh lịch
Khởi nguyênMôise nhận Mười Điều Răn lần thứ hai và xuống núi
Nghi thức Cựu ƯớcThầy tế lễ thượng phẩm đi vào nơi chí thánh và dâng lễ chuộc tội. Thả con dê Axasên ra nơi hoang địa
Nghi thức Tân ƯớcThờ phượng trong khi xưng tội và ăn năn
Ứng nghiệm lời tiên triCuối cùng, tội lỗi được chuyển từ Đấng Christ sang Satan

대속죄일(大贖罪日, Day of Atonement) 또는 속죄일(贖罪日)은 성력 7월 10일로 하나님3차 7개 절기 중 여섯 번째 절기다. 3차 절기의 시작인 나팔절에 이어지며, 5일 후인 성력 7월 15일부터는 초막절이 7일간 열린다.[1] 그레고리력(태양력)으로는 9-10월경이다.Đại Lễ Chuộc Tội hay Lễ Chuộc Tội là lễ trọng thể thứ sáu trong 3 kỳ 7 lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, diễn ra vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Được tổ chức tiếp sau Lễ Kèn Thổi, là ngày bắt đầu của lễ trọng thể kỳ 3. Từ ngày 15 tháng 7 thánh lịch, tức 5 ngày sau là Lễ Lều Tạm, được tổ chức trong 7 ngày. Tương ứng vào khoảng tháng 9-10 theo lịch Gregory (dương lịch).
속죄(贖罪)는 '바칠 속(贖)', '허물 죄(罪)' 자를 써서 죄를 없앤다는 의미다. 즉 대속죄일은 1년 동안 지은 죄를 하나님께 용서받는 중요한 날이다. 히브리어로는 '욤 키푸르(יוֹם כִּפֻּר)'라고 한다. 욤(יוֹם)은 날(day),[2] 키푸르(כִּפֻּר)는 속죄(atonement)[3]라는 뜻이다. 구약시대에 대속죄일은 대제사장지성소에 들어갈 수 있는 유일한 날이었다.[4]Chuộc tội (贖罪) được cấu thành bởi chữ “thục (贖) nghĩa là chuộc”, và chữ “tội (罪) nghĩa là lỗi lầm”, nên có ý nghĩa là xóa bỏ tội lỗi. Nói cách khác, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày quan trọng khi Đức Chúa Trời tha thứ mọi tội lỗi đã phạm trong một năm. Được gọi là Yom Kippur (יוֹם כִּפֻּר) theo tiếng Hêbơrơ. Yom () nghĩa là ngày (day), Kippur (כִּפֻּר) là chuộc tội (atonement). Trong thời đại Cựu Ước, Đại Lễ Chuộc Tội là ngày duy nhất mà thầy tế lễ thượng phẩm được phép đi vào nơi chí thánh.

Khởi nguyên của Đại Lễ Chuộc Tội

모세가 첫 번째 십계명을 받기 위해 시내산에 올라가 40일을 머무르는 동안, 이스라엘 백성들은 그가 죽었을 것이라 여기고 자신들을 가나안 땅까지 인도할 신(神)으로 금송아지 우상을 만들어 섬겼다. 십계명을 받아 내려오다 이 모습을 목격한 모세는 진노하여 십계명 돌판을 깨뜨려버렸고,[5] 이스라엘 백성들은 자신들의 죄를 회개했다. Trong khi Môise lên núi Sinai và ở lại đó 40 ngày để nhận Mười Điều Răn lần thứ nhất, dân Ysơraên cho rằng Môise đã chết, nên đã làm ra và hầu việc hình tượng con bò vàng như một vị thần sẽ dẫn họ đến xứ Canaan. Sau khi nhận Mười Điều Răn và xuống núi, Môise đã trực tiếp chứng kiến cảnh tượng này. Ông đã nổi giận mà liệng bể hai bảng đá Mười Điều Răn, còn dân Ysơraên thì ăn năn tội lỗi mình.
하나님은 이스라엘 백성들을 용서하시고 다시 십계명을 주시기 위해 모세를 시내산으로 부르셨다.[6] 모세는 시내산에서 40일 동안 금식하며 하나님께 두 번째 십계명을 받아 내려왔다. 그날이 성력 7월 10일이다.[7] 이스라엘이 깨뜨려진 십계명을 다시 허락받은 데는 그들의 죄를 용서하시겠다는 하나님의 자비로운 뜻이 담겨 있다. 하나님은 모세가 두 번째 십계명을 받아 가지고 내려오던 날을 대속죄일로 정해 대대로 지키라고 명하셨다.Đức Chúa Trời gọi Môise lên núi Sinai để tha tội cho người dân Ysơraên và ban lại Mười Điều Răn cho họ. Sau khi kiêng ăn 40 ngày trên núi Sinai, Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai từ Đức Chúa Trời và trở xuống. Hôm đó là ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Trong việc người dân Ysơraên được ban lại Mười Điều Răn đã từng bị bể, có chứa đựng ý định nhân từ của Đức Chúa Trời rằng sẽ tha thứ tội lỗi của họ. Đức Chúa Trời đã định ngày mà Môise nhận Mười Điều Răn lần thứ hai và xuống núi là Đại Lễ Chuộc Tội, và truyền lệnh cho dân sự phải giữ trải qua các đời.

Ngày mồng mười tháng bảy nầy là ngày lễ chuộc tội; các ngươi sẽ có sự nhóm hiệp thánh; hãy ép tâm hồn mình và dâng cho Đức Giêhôva các của lễ dùng lửa dâng lên. Ngày đó chẳng nên làm công việc nào, vì là ngày chuộc tội, trong ngày đó phải làm lễ chuộc tội cho các ngươi trước mặt Giêhôva, Ðức Chúa Trời mình.

- Lêvi Ký 23:26-31


Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội

Thời đại Cựu Ước

구약시대 대속죄일 예식의 핵심은 죄를 지은 이스라엘 백성들을 대신해 대제사장이 지성소에 들어가 속죄제를 드린 것이다. 성소의 둘째 휘장 뒤, 언약궤가 안치된 지성소는 평시에 접근이 철저하게 통제되었다. 일 년에 단 한 번, 성력 7월 10일 대속죄일에 대제사장만이 속죄 제물을 바친 후 들어갈 수 있었다.[8][9]Trọng tâm của nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước chính là việc thầy tế lễ thượng phẩm đi vào nơi chí thánh và dâng tế lễ chuộc tội thay cho người dân Ysơraên đã phạm tội. Nơi chí thánh ở phía sau bức màn thứ hai của nơi thánh, có đặt hòm giao ước, việc tiếp cận nơi này được kiểm soát chặt chẽ vào ngày thường. Mỗi năm một lần, duy chỉ thầy tế lễ thượng phẩm mới được đi vào sau khi đã dâng của lễ chuộc tội vào Đại Lễ Chuộc Tội - ngày 10 tháng 7 thánh lịch.
대속죄일에 대제사장은 수송아지 한 마리를 속죄 제물로, 숫양 한 마리를 번제물로 드렸고,[10] 이스라엘 회중으로부터 속죄 제물로 숫염소 두 마리, 번제물로 숫양 한 마리를 취하여 성막 입구에 두었다. 이때 대제사장은 숫염소 두 마리를 제비뽑기하여 한 마리는 하나님께 바칠 제물로, 한 마리는 아사셀의 몫으로 정했다. 아사셀 염소에게는 백성들의 죄를 안수한 다음 광야 무인지경으로 보내 죽게 했다.[11] 레위기 16장에 따르면 대속죄일에 대제사장과 백성들이 치렀던 구체적인 예식과 절차는 다음과 같다.[12]Trong ngày Đại Lễ Chuộc Tội, thầy tế lễ thượng phẩm dâng một con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu. Do nơi hội chúng Ysơraên bắt hai con dê đực làm của lễ chuộc tội và một con chiên đực làm của lễ thiêu, rồi đặt chúng nơi lối vào của đền tạm. Lúc này, thầy tế lễ thượng phẩm sẽ bắt thăm hai con dê đực, một con dùng làm của lễ dâng lên Đức Chúa Trời, một con định về phần Axasên. Về phần con dê Axasên, sau khi thầy tế lễ đã đặt tay và xưng ra mọi tội lỗi của người dân trên nó, thì phải khiến nó chết đi bằng cách thả ra nơi đồng vắng. Theo Lêvi Ký chương 16, các nghi thức và trình tự cụ thể mà thầy tế lễ thượng phẩm và người dân từng thực hiện vào Đại Lễ Chuộc Tội thì như sau.

  • Của lễ của Đại Lễ Chuộc Tội
Của lễ chuộc tội Của lễ thiêu
Thầy tế lễ Con bò đực tơ Con chiên đực
Dân sự Con dê đực Con chiên đực
  • Trình tự nghi thức Đại Lễ Chuộc Tội
  1. Sau khi tắm mình trong nước, thầy tế lễ thượng phẩm sẽ mặc áo bằng vải gai, thắt lưng và đội mão bằng vải gai.
  2. Thầy tế lễ sẽ dâng con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội để chuộc tội cho mình và gia đình.
  3. Đoạn, lấy lư hương đầy than hực đỏ trên bàn thờ và hai nắm hương bột mà đem vào trong nơi chí thánh.
  4. Khi dâng hương thì phải hầu cho khói hương bao phủ nơi chuộc tội (nắp thi ân) để người không chết.
  5. Rồi dùng ngón tay nhúng vào huyết con bò đực tơ, rảy trên nắp thi ân về phía đông, và rảy bảy lần về phía trước nắp thi ân.
  6. Sau đó đi ra ngoài nơi thánh và bốc thăm hai con dê đực mà người dân đem đến, để quyết định con nào sẽ dâng làm của lễ chuộc tội và con nào sẽ bị đuổi ra nơi đồng vắng (dê Axasên).
  7. Người giết con dê đực dùng làm của lễ chuộc tội cho dân sự.
  8. Đem huyết nó vào lại nơi chí thánh, rồi rảy trên nắp thi ân và trước nắp thi ân. Không ai được ở tại hội mạc khi thầy tế lễ thượng phẩm đi vào và ở trong nơi chí thánh.   
  9. Đoạn, đi đến bàn thờ của lễ thiêu, bôi huyết của bò tơ đực và dê đực lên bốn sừng của bàn thờ, dùng ngón tay nhúng huyết và rảy bảy lần trên bàn thờ.
  10. Dẫn con dê Axasên đến và đặt tay lên nó, xưng các tội lỗi của người dân và chất mọi tội lỗi ấy trên đầu nó, sau đó giao cho người được chỉ định sẵn mà đuổi nó ra nơi đồng vắng.
    (Sau khi người được chỉ định đến nơi đồng vắng và thả con dê Axasên đi, thì phải giặt quần áo và tắm mình bên ngoài trại quân rồi mới được vào trại quân)
  11. Thầy tế lễ sẽ trở vào hội mạc, cởi bộ áo bằng vải gai và để tại đó, sau khi đã tắm mình trong một nơi thánh thì mặc áo lại và đi ra.
  12. 자기와 백성을 위해 각각 번제를 드리고 짐승의 기름은 단에서 불태운다.Dâng của lễ thiêu về phần mình và phần dân sự, rồi lấy mỡ của con sinh tế mà xông trên bàn thờ.
  13. Lấy da, thịt, lòng của con bò đực tơ và con dê đực đã dâng làm của lễ chuộc tội đem ra ngoài trại quân và đốt trong lửa.
    (Lúc này, người nào đem của lễ chuộc tội ra ngoài trại quân mà đốt, thì phải giặt quần áo mình và tắm trong nước thì mới được vào trại quân.)

하나님은 여호수아가 이스라엘의 지도자로 임명된 후[13] 상번제와 안식일, 절기 규례에 대해 다시 한번 구체적으로 일러주셨다.[14] 이때 명하신 규례에 따르면 대속죄일에는 수송아지 한 마리, 숫양 한 마리, 1년생 숫양(어린양) 일곱 마리를 번제로 드려야 했다.[15] 번제를 드릴 때는 기름을 섞어 반죽한 고운 가루로 소제를 함께 드리되 제물마다 각각 가루의 양이 달랐는데, 수송아지는 에바 10분의 3(약 6.6L), 숫양은 에바 10분의 2(약 4.4L), 어린양마다 에바 10분의 1(약 2.2L)을 사용했다.[16] 또, 숫염소 한 마리를 속죄제로 드려야 했는데 이는 속죄제와 상번제소제전제 외에 별도로 바쳤다.[17]Sau khi Giôsuê được bổ nhiệm làm người lãnh đạo của Ysơraên, Đức Chúa Trời đã chỉ dẫn cụ thể lại một lần nữa về của lễ thiêu hằng hiến, luật lệ ngày Sabát và các lễ trọng thể. Theo luật lệ mà Ngài phán dặn vào thời điểm này, họ phải dâng một con bò đực, một con chiên đực và bảy con chiên đực giáp niên (chiên con) trong Đại Lễ Chuộc Tội. Khi dâng của lễ thiêu thì phải dâng cùng của lễ chay được làm bằng bột mịn pha dầu, lượng bột cho mỗi của lễ là khác nhau. Nếu là con bò đực tơ thì sử dụng ba phần mười êpha (khoảng 6,6 lít), con chiên đực thì dùng hai phần mười êpha (khoảng 4,4 lít) và một phần mười êpha (khoảng 2,2 lít) được dùng cho mỗi chiên con. Ngoài ra, cũng phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, được dâng riêng biệt với của lễ chuộc tội, của lễ thiêu hằng hiến, của lễ chaylễ quán.

Thời đại Tân Ước

율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자로, 구약 속죄 제물의 실체는 예수 그리스도다. 예수님은 대속죄일에 드려지던 속죄 제물의 실체로 십자가에서 희생하심으로써 인류에게 죄 사함의 은혜를 허락하시고[18][19][20] 하늘 지성소에 나아갈 수 있는 길을 여셨다.[21] 이로써 대속죄일의 규례 역시 더 이상 짐승을 제물로 삼아 피 흘려 지키는 방식이 아닌, 희생 제물의 실체이신 그리스도의 보혈을 통해 신령과 진정으로 올리는 예배로 바뀌었다.[22] 신약시대 대속죄일은 성도들이 하나님께 죄를 자복하고 용서받는 날로 완전케 된 것이다.Luật pháp của Cựu Ước là bóng của sự tốt lành ngày sau, và thật thể của của lễ chuộc tội trong Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ. Bởi sự hy sinh trên thập tự giá với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội được dâng vào Đại Lễ Chuộc Tội, Đức Chúa Jêsus đã ban ân huệ của sự tha tội cho nhân loại và mở ra con đường đi vào nơi chí thánh trên trời. Nhờ đó, luật lệ của Đại Lễ Chuộc Tội cũng đã được đổi thành sự thờ phượng được dâng lên bằng tâm thần và lẽ thật thông qua huyết báu của Đấng Christ, là thực thể của của lễ hy sinh, chứ không còn là phương thức giữ bằng cách lấy thú vật làm của lễ đổ huyết nữa. Ngày mà Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Tân Ước được trở nên trọn vẹn là ngày mà các thánh đồ xưng mọi tội lỗi của mình và được Đức Chúa Trời tha thứ.

Ứng nghiệm lời tiên tri

Nghi thức của Đại Lễ Chuộc Tội trong thời đại Cựu Ước là một điển hình cho thấy nguyên lý của sự tha tội.

  • Tội lỗi của dân sự → Bị đổ trên nơi rất thánh → Vào ngày Đại Lễ Chuộc Tội, tội lỗi này đổ trên con dê Axasên → Cuối cùng, con dê Axasên gánh lấy mọi tội lỗi, đi lang thang trong đồng vắng rồi chết.
  • Tội lỗi của nhân loại → Đấng Christ đảm nhiệm tội lỗi ấy → Cuối cùng, tội lỗi được chuyển sang cho ma quỉ Satan vào Đại Lễ Chuộc Tội → Ma quỉ bị giam cầm trong vực sâu rồi đi vào hồ lửa

Nơi thánh

구약시대, 이스라엘 백성이 죄를 지으면 자기 죄를 대신해 희생할 짐승을 제사장에게 끌고 왔다. 제사장이 짐승을 잡아 피를 성소의 제단에 바르고 그를 위해 속죄하는 의식을 진행하면[23] 그 죄는 성소에 임시로 옮겨졌다.Vào thời đại Cựu Ước, nếu người dân Ysơraên phạm tội thì đem thú vật đến cho thầy tế lễ để hy sinh thay cho tội lỗi của mình. Thầy tế lễ sẽ giết thú vật đó, rồi tiến hành nghi thức bôi huyết lên bàn thờ trong nơi thánh để chuộc tội cho người đó, thì tội lỗi ấy sẽ tạm thời được chuyển sang nơi thánh.
백성들의 죄를 임시로 맡았던 성소는 하나님을 표상한다.[24] 인류는 하늘나라에서 사형 죄에 해당하는 죄를 짓고 쫓겨 내려온 영적 죄인들이다.[25][26][27] 하나님은 친히 성소가 되셔서 그 죄를 대신 맡아주셨다.Nơi thánh từng tạm thời đảm nhiệm tội lỗi của dân sự, biểu tượng cho Đức Chúa Trời. Loài người là những tội nhân phần linh hồn, đã bị đuổi xuống trái đất này do gây ra tội lỗi đáng bị tử hình trên Nước Thiên Đàng. Đích thân Đức Chúa Trời đã trở nên nơi thánh và gánh thay tội lỗi ấy.

Của lễ chuộc tội

성육신하신 하나님, 예수 그리스도는 속죄 제물의 실체로서 인류의 죄를 대신해 십자가에서 희생하셨다.[19] 죄와 허물을 잠시 담당하고 계셨다가 당신의 보배로운 피로 단번에 속죄를 이루신 것이다.[18]Đức Chúa Jêsus Christ, tức Đức Chúa Trời mặc áo xác thịt, đã hy sinh trên thập tự giá vì tội lỗi của nhân loại với tư cách là thật thể của của lễ chuộc tội. Ngài đã tạm thời đảm đương tội lỗi và sự lầm lỡ của nhân loại, rồi thực hiện việc chuộc tội một lần thì đủ cả bởi huyết báu của Ngài.

Con dê Axasên

Con dê Axasên bị thả ra nơi hoang địa

“Axasên (עֲזָאזֵל[azazel])” được hiểu và dịch theo nhiều cách khác nhau, như “con dê bị đuổi đi”, “ác thần”.[28][29]
아사셀 염소는 죄의 원조(元祖)인 사단 마귀를 상징한다.[30] 구약시대, 백성들의 죄는 성소에 있다가 대속죄일에 아사셀 염소에게 넘겨졌다. 이로써 성소는 정결하게 되고, 아사셀 염소는 모든 죄와 불의를 지고 광야 무인지경으로 보내져 배회하다가 죽음으로써 죄가 소멸됐다.Con dê Axasên biểu tượng cho ma quỉ satan là nguồn gốc (元祖) của tội lỗi. Vào thời đại Cựu Ước, tội lỗi của người dân được giữ trong nơi thánh, rồi bị chuyển sang con dê Axasên vào Đại Lễ Chuộc Tội. Nhờ đó nơi thánh được tinh sạch, và con dê Axasên sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và sự bất nghĩa, rồi bị thả ra nơi đồng vắng, nó sẽ đi lang thang và chết mất, bởi đó tội lỗi bị tiêu diệt hoàn toàn.
마찬가지로 예수 그리스도가 대속죄일 속죄 제물의 실체로 십자가에서 희생하심으로써 모든 죄를 사단 마귀에게 넘기셨다. 이로써 인류가 천국으로 돌아갈 수 있는 길이 열린 동시에 죄의 창시자인 마귀는 그 모든 죄를 지고 무저갱에 갇혔다가 최후에는 영원한 불못에 들어가게 된다.[31]Giống như vậy, Đức Chúa Jêsus Christ đã chuyển mọi tội lỗi cho ma quỉ Satan bởi sự hy sinh trên thập tự giá với tư cách là của lễ chuộc tội trong Đại Lễ Chuộc Tội. Bởi đó, con đường để nhân loại có thể trở về Nước Thiên Đàng được mở ra, đồng thời ma quỉ là kẻ khởi xướng tội lỗi sẽ gánh lấy mọi tội lỗi và bị giam trong vực sâu, đến cuối cùng sẽ phải đi vào hồ lửa đời đời.

Xem thêm

Chú thích

  1. “레위기 23:24-34”. 칠월 곧 그달 일일로 안식일을 삼을지니 이는 나팔을 불어 기념할 날이요 성회라 ... 칠월 십일은 속죄일이니 너희에게 성회라 ... 칠월 십오일은 초막절이니 여호와를 위하여 칠 일 동안 지킬 것이라
  2. "yom", 《Bible Hub》, "day"
  3. "kippur", 《Bible Hub》, "atonement"
  4. “히브리서 9:7”. 오직 둘째 장막[지성소]은 대제사장이 홀로 일 년 일 차씩 들어가되 피 없이는 아니하나니 이 피는 자기와 백성의 허물을 위하여 드리는 것이라
  5. “출애굽기 32:7-19, 27-28”. 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 내려가라 네가 애굽 땅에서 인도하여 낸 네 백성이 부패하였도다 그들이 내가 그들에게 명한 길을 속히 떠나 자기를 위하여 송아지를 부어 만들고 그것을 숭배하며 그것에게 희생을 드리며 말하기를 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 낸 너희 신이라 하였도다 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤 추는 것을 보고 대노하여 손에서 그 판[십계명]들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라 ... 이날에 백성 중에 삼천 명가량이 죽인 바 된지라
  6. “출애굽기 34:1-4”. 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린 바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들고 아침에 일찍이 일어나 그 두 돌판을 손에 들고 여호와의 명대로 시내 산에 올라가니
  7. “출애굽기 34:28-29”. 모세가 여호와와 함께 사십일 사십야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라 모세가 그 증거의 두 판을 자기 손에 들고 시내산에서 내려오니
  8. “레위기 16:2-3”. 여호와께서 모세에게 이르시되 네 형 아론에게 이르라 성소의 장안 법궤 위 속죄소 앞에 무시로 들어오지 말아서 사망을 면하라 ... 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고
  9. “출애굽기 30:1-10”. 너는 분향할 단을 만들지니 ... 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 ... 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라
  10. “레위기 16:3”. 아론이 성소에 들어오려면 수송아지로 속죄 제물을 삼고 수양으로 번제물을 삼고
  11. “레위기 16:5-10”. 이스라엘 자손의 회중에게서 속죄 제물을 위하여 수염소 둘과 번제물을 위하여 수양 하나를 취할지니라 ... 두 염소를 취하여 회막문 여호와 앞에 두고 두 염소를 위하여 제비 뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 ... 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라
  12. 레위기 16:3-34
  13. “민수기 27:22-23”. 모세가 여호와께서 자기에게 명하신 대로 하여 여호수아를 데려다가 제사장 엘르아살과 온 회중 앞에 세우고 그에게 안수하여 위탁하되
  14. “민수기 28-29장”.
  15. “민수기 29:7-8”. 칠월 십일에는 너희가 성회로 모일 것이요 ... 너희는 수송아지 하나와 수양 하나와 일년 된 수양 일곱을 다 흠 없는 것으로 여호와께 향기로운 번제를 드릴 것이며
  16. “민수기 29:9-10”. 그 소제로는 고운 가루에 기름을 섞어서 쓰되 수송아지 하나에는 에바 십분지 삼이요 수양 하나에는 에바 십분지 이요 어린양 일곱에는 매 어린양에 에바 십분지 일을 드릴 것이며
  17. “민수기 29:11”. 또 수염소 하나를 속죄제로 드릴 것이니 이는 속죄제와 상번제와 그 소제와 그 전제 외에니라
  18. 18,0 18,1 “히브리서 10:1-4, 9-11”. 율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 ... 그러나 이 제사들은 해마다 죄를 생각하게 하는 것이 있나니 이는 황소와 염소의 피가 능히 죄를 없이하지 못함이라 ... 그 후에 말씀하시기를 보시옵소서 내가 하나님의 뜻을 행하러 왔나이다 하셨으니 그 첫 것을 폐하심은 둘째 것을 세우려 하심이니라 이 뜻을 좇아 예수 그리스도의 몸을 단번에 드리심으로 말미암아 우리가 거룩함을 얻었노라
  19. 19,0 19,1 “요한복음 1:29”. 이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다
  20. “에베소서 1:7”. 우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니
  21. “히브리서 10:19-20”. 그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소[지성소]에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라
  22. “요한복음 4:23”. 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이 때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라
  23. “레위기 4:1-5:13”.
  24. “예레미야 17:12-13”. 영화로우신 보좌여 원시부터 높이 계시며 우리의 성소이시며 이스라엘의 소망이신 여호와여
  25. “누가복음 19:10”. 인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라
  26. “마태복음 9:12-13”. 예수께서 들으시고 이르시되 건강한 자에게는 의원이 쓸데없고 병든 자에게라야 쓸데 있느니라 ... 내가 의인을 부르러 온 것이 아니요 죄인을 부르러 왔노라 하시니라
  27. “로마서 6:23”. 죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라
  28. "아사셀", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "유대 광야에 산다는 악령. 제사장 아론이 속죄의 날에 백성들의 죄를 대신 진 염소를 그의 앞으로 보냈다고 전해진다."
  29. 가스펠서브, "아사셀", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "'떠나다'는 의미의 히브리어 '아잘'과 '염소'라는 뜻의 '에즈'가 결합된 단어로 보아 '(죄의 짐을 가지고) 보냄받은(떠나는) 염소', 혹은 '달아나는 염소'라는 뜻으로 이해하거나, 추상적인 단어로서 '완전한 제거(파괴)'를 뜻하거나, 또는 그 염소가 떨어져 죽도록 밀어버릴 만한 '암벽'이라는 의미로 이해하기도 한다."
  30. 김주철, 《내 양은 내 음성을 듣나니》, 멜기세덱출판사, 2015, 200쪽
  31. “요한계시록 20:1-10”. 또 내가 보매 천사가 무저갱 열쇠와 큰 쇠사슬을 그 손에 가지고 하늘로서 내려와서 용을 잡으니 곧 옛 뱀이요 마귀요 사단이라 잡아 일천 년 동안 결박하여 ... 또 저희를 미혹하는 마귀가 불과 유황 못에 던지우니 거기는 그 짐승과 거짓 선지자도 있어 세세토록 밤낮 괴로움을 받으리라