Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Jung87 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:Our day in the light of prophecy and providence - Christ coming in glory.jpg|thumb |300px|Hình ảnh tái lâm mà các Cơ Đốc nhân ngày nay suy nghĩ]]  
[[file:Our day in the light of prophecy and providence - Christ coming in glory.jpg|thumb |300px|Hình ảnh tái lâm mà các Cơ Đốc nhân ngày nay suy nghĩ]]  
'''예수님의 재림 모습'''에 대해 [[성경]]은 '인자가 구름을 타고 능력과 큰 영광으로 오리라'고 예언했다. 그로 인해 대다수 기독교인은 하늘에서 구름을 타고 내려오는 영광스러운 예수님의 재림 모습을 기대한다. 또한 예수님이 오셔서 곧바로 세상을 심판하신다고 믿는다.  
Về '''hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus''', [[Kinh Thánh]] đã tiên tri rằng “Con người dùng đại quyền đại vinh mà ngự đến trên đám mây”. Vì thế, hầu hết các Cơ Đốc nhân đều trông đợi hình ảnh tái lâm đầy vinh hiển của Đức Chúa Jêsus ngự trên mây trời mà xuống. Họ cũng tin rằng khi Đức Chúa Jêsus ngự đến thì Ngài sẽ ngay lập tức phán xét thế gian.  


Về '''hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus''', Kinh Thánh đã tiên tri rằng “Con người dùng đại quyền đại vinh mà ngự đến trên đám mây”. Vì thế, hầu hết các Cơ Đốc nhân đều trông đợi hình ảnh tái lâm đầy vinh hiển của Đức Chúa Jêsus ngự trên mây trời mà xuống. Họ cũng tin rằng khi Đức Chúa Jêsus ngự đến thì Ngài sẽ ngay lập tức phán xét thế gian.<br>
Trước khi Đức Chúa Jêsus giáng sinh, [[Kinh Thánh Cựu Ước]] cũng đã tiên tri về [[Đấng Mêsi]] sẽ đến trong tương lai rằng “Một người giống như con người đến với những đám mây; Người được nhận quyền thế, vinh hiển và nước”. Thế nhưng Ðức Chúa Jêsus đã không đến trên đám mây thực tế, mà đã sanh ra trên thế gian như một con trẻ. Lời tiên tri về sự tái lâm trên đám mây của Đức Chúa Jêsus không có nghĩa là Ngài sẽ đến trên đám mây thực tế, mà là đến trong hình dáng loài người.  
예수님 탄생 전에도 [[구약성경]]은 장차 오실 [[메시아]]에 대해 '인자 같은 이가 구름을 타고 와서 나라와 권세와 영광을 받는다'고 예언했다. 그러나 예수님은 실제 구름을 타고 오지 않으시고 아기로 이 세상에 태어나셨다. 구름 타고 오신다는 예수님의 재림 예언 또한 실제 구름을 타고 오신다는 말씀이 아니라 사람의 모습으로 오신다는 의미다.
 
Trước khi Đức Chúa Jêsus giáng sinh, Kinh Thánh Cựu Ước cũng đã tiên tri về Đấng Mêsi sẽ đến trong tương lai rằng “Một người giống như con người đến với những đám mây; Người được nhận quyền thế, vinh hiển và nước”. Thế nhưng Ðức Chúa Jêsus đã không đến trên đám mây thực tế, mà đã sanh ra trên thế gian như một con trẻ. Lời tiên tri về sự tái lâm trên đám mây của Đức Chúa Jêsus không có nghĩa là Ngài sẽ đến trên đám mây thực tế, mà là đến trong hình dáng loài người.  


==Hình ảnh ngự đến của Đức Chúa Jêsus Christ==
==Hình ảnh ngự đến của Đức Chúa Jêsus Christ==
[[예수 그리스도]]가 탄생하기 전 구약성경은 장차 이 세상에 나타나실 하나님을 다양한 모습으로 표현했다. 불로 지구를 소멸시킬 것 같은 강한 자,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/미가#1장|title=미가 1:3–4|quote=여호와께서 그 처소에서 나오시고 강림하사 땅의 높은 곳을 밟으실 것이라 그 아래서 산들이 녹고 골짜기들이 갈라지기를 불 앞의 밀 같고 비탈로 쏟아지는 물 같을 것이니}}</ref> 하늘 구름을 타고 오는 [[인자 (사람의 아들)|인자]],<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장|title=다니엘 7:13–14|quote=내가 또 밤 이상 중에 보았는데 인자 같은 이가 하늘 구름을 타고 와서 옛적부터 항상 계신 자에게 나아와 그 앞에 인도되매 그에게 권세와 영광과 나라를 주고}}</ref> 아기,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장|title=이사야 9:6|quote=이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라}}</ref> 목자<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#34장|title=에스겔 34:15|quote=나 주 여호와가 말하노라 내가 친히 내 양의 목자가 되어 그것들로 누워 있게 할지라}}</ref> 등이다. 2000년 전 세상에 오신 [[하나님]]은 '예수'라는 이름을 가진 사람의 모습이었다.
Trước khi [[Đức Chúa Jêsus Christ]] ra đời, Kinh Thánh Cựu Ước đã biểu hiện về Đức Chúa Trời - Đấng sẽ xuất hiện trên thế gian này trong tương lai bằng nhiều hình ảnh khác nhau. Chẳng hạn như Ngài đến với tư cách là Đấng quyền năng khiến trái đất bị hủy diệt bằng lửa,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/미가#1장|title=미가 1:3–4|quote=여호와께서 그 처소에서 나오시고 강림하사 땅의 높은 곳을 밟으실 것이라 그 아래서 산들이 녹고 골짜기들이 갈라지기를 불 앞의 밀 같고 비탈로 쏟아지는 물 같을 것이니}}</ref> [[Con người (con trai của người)|con người]] ngự đến trên mây trời,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장|title=다니엘 7:13–14|quote=내가 또 밤 이상 중에 보았는데 인자 같은 이가 하늘 구름을 타고 와서 옛적부터 항상 계신 자에게 나아와 그 앞에 인도되매 그에게 권세와 영광과 나라를 주고}}</ref> là một con trẻ<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장|title=이사야 9:6|quote=이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라}}</ref> hay là Đấng chăn chiên<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#34장|title=에스겔 34:15|quote=나 주 여호와가 말하노라 내가 친히 내 양의 목자가 되어 그것들로 누워 있게 할지라}}</ref> v.v... [[Đức Chúa Trời]] đến thế gian vào 2000 năm trước là Đấng mang hình dáng loài người với danh “Jêsus”.
 
Trước khi Đức Chúa Jêsus Christ ra đời, Kinh Thánh Cựu Ước đã biểu hiện về Đức Chúa Trời - Đấng sẽ xuất hiện trên thế gian này trong tương lai bằng nhiều hình ảnh khác nhau. Chẳng hạn như Ngài đến với tư cách là Đấng quyền năng khiến trái đất bị hủy diệt bằng lửa, là con người ngự đến trên mây trời, là một con trẻ hay là Đấng chăn chiên v.v... Đức Chúa Trời đến thế gian vào 2000 năm trước là Đấng mang hình dáng loài người với danh “Jêsus”.


===Lời tiên tri Kinh Thánh===
===Lời tiên tri Kinh Thánh===
Dòng 89: Dòng 84:
*"선물한다고 거짓 자랑하는 자는 '''비 없는 구름'''과 바람 같으니라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#25장 잠언 25장 14절])
*"선물한다고 거짓 자랑하는 자는 '''비 없는 구름'''과 바람 같으니라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#25장 잠언 25장 14절])
*“Kẻ nào tự khoe khoang giả dối về lễ vật mình, Tợ như có '''mây''' có gió, mà không mưa.” (Châm Ngôn 25:14)
*“Kẻ nào tự khoe khoang giả dối về lễ vật mình, Tợ như có '''mây''' có gió, mà không mưa.” (Châm Ngôn 25:14)
*"이 사람들[거짓 그리스도인]은 물 없는 샘이요 광풍에 밀려가는 '''안개'''[지상에 낮게 뜬 구름]니" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#2장 베드로후서 2장 17절])
*“Ấy (Cơ Đốc nhân giả dối) là những suối không nước, những '''đám mây''' ('''sương mù''' - Kinh Thánh tiếng Anh) bị luồng gió mạnh đưa đi.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_2 II Phierơ 2:17])
*“Ấy (Cơ Đốc nhân giả dối) là những suối không nước, những '''đám mây''' ('''sương mù''' - Kinh Thánh tiếng Anh) bị luồng gió mạnh đưa đi.” (II Phierơ 2:17)
Kinh Thánh ví tiên tri giả và Cơ Đốc nhân giả dối như là “mây không nước”, “mây không mưa” và “sương mù”. Nước trong đám mây biểu tượng cho [[nước sự sống]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xa-cha-ri/Chương_14 |title=Xachari 14:8 |quote=Xảy ra trong ngày đó, nước sống sẽ ra từ Giêrusalem, phân nửa chảy về biển đông, phân nửa chảy về biển tây, trong mùa hạ và mùa đông đều có.|url-status=live}}</ref> Nước sự sống nghĩa là lời của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/A-mốt/Chương_8 |title=Amốt 8:11–13 |quote=Chúa Giêhôva phán: Nầy, những ngày sẽ đến, là khi ta khiến sự đói kém đến trong đất, chẳng phải là đói về bánh, cũng chẳng phải khát về nước, bèn là về nghe lời của Đức Giêhôva...|url-status=live}}</ref> Theo đó, đám mây có nước có nghĩa là đấng tiên tri thật mang xác thịt.
성경은 [[거짓 그리스도|거짓 선지자]], 거짓 그리스도인을 '물 없는 구름', '비 없는 구름', '안개'로 비유한다. 구름의 물은 [[생명수]]를 표상하기도 한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/스가랴#14장 |title=스가랴 14:8 |quote=그날에 생수가 예루살렘에서 솟아나서 절반은 동해로, 절반은 서해로 흐를 것이라 여름에도 겨울에도 그러하리라}}</ref> 생명수는 곧 하나님의 말씀이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/아모스#8장 |title=아모스 8:11–13 |quote=주 여호와께서 가라사대 보라 날이 이를지라 내가 기근을 땅에 보내리니 양식이 없어 주림이 아니며 물이 없어 갈함이 아니요 여호와의 말씀을 듣지 못한 기갈이라}}</ref> 따라서 물 있는 구름은 육체를 가진 참 선지자를 뜻한다.
 
Kinh Thánh ví tiên tri giả và Cơ Đốc nhân giả dối như là “mây không nước”, “mây không mưa” và “sương mù”. Nước trong đám mây biểu tượng cho nước sự sống. Nước sự sống nghĩa là lời của Đức Chúa Trời. Theo đó, đám mây có nước có nghĩa là đấng tiên tri thật mang xác thịt.<br>
2000년 전 예수님은 하늘 구름을 타고 와서, 즉 사람으로 태어나 [[생명수]]를 허락하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:37–38 |quote=명절 끝 날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 |title=요한복음 4:10–14 |quote=예수께서 대답하여 가라사대 네가 만일 하나님의 선물과 또 네게 물 좀 달라 하는 이가 누구인 줄 알았더면 네가 그에게 구하였을 것이요 그가 생수를 네게 주었으리라 ... 내가 주는 물을 먹는 자는 영원히 목마르지 아니하리니 나의 주는 물은 그 속에서 영생하도록 솟아나는 샘물이 되리라}}</ref> 재림 때도 동일하게 구름을 타고 오신다고 했다. 이 역시 육체로 오셔서 인류에게 생명수의 진리로 구원을 주신다는 의미다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17|quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref>


2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã ngự đến trên đám mây trên trời, tức là Ngài đã ra đời như một người để ban nước sự sống. Ngài phán rằng vào lúc tái lâm, Ngài cũng sẽ ngự đến trên đám mây một cách đồng nhất. Điều này cũng có nghĩa là Ngài sẽ đến trong xác thịt và cứu rỗi nhân loại bằng lẽ thật nước sự sống.
2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã ngự đến trên đám mây trên trời, tức là Ngài đã ra đời như một người để ban [[nước sự sống]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_7 |title=Giăng 7:37–38 |quote=Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Ðức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh Thánh đã chép vậy. Ngài phán điều đó chỉ về Ðức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4 |title=Giăng 4:10–14 |quote=Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ví bằng ngươi biết sự ban cho của Đức Chúa Trời, và biết người nói: “Hãy cho ta uống” là ai, thì chắc ngươi sẽ xin người cho uống, và người sẽ cho ngươi nước sống... nhưng uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. Nước ta cho sẽ thành một mạch nước trong người đó, văng ra cho đến sự sống đời đời.|url-status=live}}</ref> Ngài phán rằng vào lúc tái lâm, Ngài cũng sẽ ngự đến trên đám mây một cách đồng nhất. Điều này cũng có nghĩa là Ngài sẽ đến trong xác thịt và cứu rỗi nhân loại bằng lẽ thật nước sự sống.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 |title=Khải Huyền 22:17|quote=Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.|url-status=live}}</ref>


==Lý do Ngài tái lâm trong xác thịt==
==Lý do Ngài tái lâm trong xác thịt==
2000년 전 예수님이 세우신 [[안식일]], [[유월절]] [[새 언약]] 진리들은 종교 암흑기를 지나며 사라졌다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장|title=다니엘 7:25|quote=그가 장차 말로 지극히 높으신 자를 대적하며 ... 그가 또 때와 법을 변개코자 할 것이며}}</ref> 16세기 루터, 칼뱅, 츠빙글리 등 많은 종교개혁자들이 등장했지만 초대교회의 완전한 진리는 찾지 못했다. 종교개혁 이후 500년이 지난 오늘날까지 대부분의 교회가 성경에 없는 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]], [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]] 등 [[사람의 계명]]을 지키고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=http://jmagazine.joins.com/monthly/view/318953 |title= [루터 종교개혁 500년 - 하나님의 교회와 성서의 진리] 무엇을 믿고, 무엇을 실천하나 |website= |publisher= 월간중앙  |date=2017. 12월호 |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref>
Các lẽ thật [[giao ước mới]] mà Đức Chúa Jêsus lập ra vào 2000 năm trước như [[ngày Sabát]], [[Lễ Vượt Qua]] v.v... đã biến mất trong thời kỳ tối tăm tôn giáo.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Đa-ni-ên/Chương_7|title=Đaniên 7:25|quote=Vua đó sẽ nói những lời phạm đến Ðấng Rất Cao... và định ý đổi thời kỳ và luật pháp.|url-status=live}}</ref> Nhiều nhà cải cách như Luther, Calvin, và Zwingli đã xuất hiện vào thế kỷ 16, nhưng họ đã không thể tìm ra lẽ thật trọn vẹn của Hội Thánh sơ khai. Đã 500 năm trôi qua kể từ sau cuộc cải cách tôn giáo, cho đến tận ngày nay, hầu hết các hội thánh vẫn giữ theo [[điều răn của loài người]] không có trong Kinh Thánh như [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chủ nhật]], [[Christmas (Lễ giáng sinh)|lễ giáng sinh]] v.v...<ref>{{Chú thích web |url=http://jmagazine.joins.com/monthly/view/318953 |title= [500 năm sau Cải cách Luther - Lẽ thật Kinh Thánh Hội Thánh của Đức Chúa Trời] Tin điều gì, thực tiễn điều gì? |website= |publisher= Monthly JoongAng  |date=2017-12 |year= |author=  |series= |isbn= |quote= |url-status=live}}</ref>
 
Các lẽ thật giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra vào 2000 năm trước như ngày Sabát, Lễ Vượt Qua v.v... đã biến mất trong thời kỳ tối tăm tôn giáo. Nhiều nhà cải cách như Luther, Calvin, và Zwingli đã xuất hiện vào thế kỷ 16, nhưng họ đã không thể tìm ra lẽ thật trọn vẹn của Hội Thánh sơ khai. Đã 500 năm trôi qua kể từ sau cuộc cải cách tôn giáo, cho đến tận ngày nay, hầu hết các hội thánh vẫn giữ theo điều răn của loài người không có trong Kinh Thánh như thờ phượng Chủ nhật, lễ giáng sinh v.v...


{{인용문5 |내용=Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng? |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#18장 Luca 18:8]}}
{{인용문5 |내용=Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng? |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#18장 Luca 18:8]}}


예수님의 말씀대로 하나님을 믿는 사람이 많아 보여도 구원받을 만한 믿음은 찾아볼 수 없게 되었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#7장|title=마태복음 7:21–23|quote=나더러 주여 주여 하는 자마다 천국에 다 들어갈 것이 아니요 다만 하늘에 계신 내 아버지의 뜻대로 행하는 자라야 들어가리라 그날에 많은 사람이 나더러 이르되 주여 주여 우리가 주의 이름으로 선지자 노릇 하며 주의 이름으로 귀신을 쫓아내며 주의 이름으로 많은 권능을 행치 아니하였나이까 하리니 그때에 내가 저희에게 밝히 말하되 내가 너희를 도무지 알지 못하니 불법을 행하는 자들아 내게서 떠나가라 하리라}}</ref> 이런 믿음 없는 세상에 예수님이 최후 심판주로 강림하신다면 누구도 구원받지 못한다.
Theo lời của Đức Chúa Jêsus, mặc dù có vẻ như nhiều người đang tin vào Đức Chúa Trời, nhưng lại không thể tìm thấy đức tin xứng đáng nhận lấy sự cứu rỗi.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_7|title=Mathiơ 7:21–23|quote=Chẳng phải hễ những kẻ nói cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, thì đều được vào nước thiên đàng đâu; nhưng chỉ kẻ làm theo ý muốn của Cha ta ở trên trời mà thôi. Ngày đó, sẽ có nhiều người thưa cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, chúng tôi chẳng từng nhân danh Chúa mà nói tiên tri sao? nhân danh Chúa mà trừ quỉ sao? và lại nhân danh Chúa mà làm nhiều phép lạ sao? Khi ấy, ta sẽ phán rõ ràng cùng họ rằng: Hỡi kẻ làm gian ác, ta chẳng biết các ngươi bao giờ, hãy lui ra khỏi ta!|url-status=live}}</ref> Nếu Đức Chúa Jêsus giáng lâm với tư cách là Đấng Phán Xét Cuối Cùng trên thế gian không có đức tin thể này, thì sẽ không có bất cứ ai được cứu rỗi.


Theo lời của Đức Chúa Jêsus, mặc dù có vẻ như nhiều người đang tin vào Đức Chúa Trời, nhưng lại không thể tìm thấy đức tin xứng đáng nhận lấy sự cứu rỗi. Nếu Đức Chúa Jêsus giáng lâm với tư cách là Đấng Phán Xét Cuối Cùng trên thế gian không có đức tin thể này, thì sẽ không có bất cứ ai được cứu rỗi.<br>
Cho nên Đức Chúa Jêsus lại đến một lần nữa trước khi phán xét, để cứu rỗi những người dân được lựa chọn. Trong sách Đaniên chương 7 đã tiên tri rằng sau khi thời kỳ và luật pháp của Đức Chúa Trời bị thay đổi, Ngài sẽ đến và bênh vực cho các thánh đồ.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Đa-ni-ên/Chương_7 |title=Đaniên 7:24–25 |quote=Mười cái sừng là mười vua sẽ dấy lên từ nước đó; và có một vua dấy lên sau... Vua đó sẽ nói những lời phạm đến Ðấng Rất Cao, làm hao mòn các thánh của Ðấng Rất Cao, và định ý đổi những thời kỳ và luật pháp.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Đa-ni-ên/Chương_7 |title=Đaniên 7:20-22 |quote=Ta cũng muốn biết lẽ thật về mười cái sừng ở trên đầu nó, và về cái sừng khác mọc lên... Ta nhìn xem, cái sừng đó tranh chiến cùng các thánh, và thắng trận, cho tới khi Đấng Thượng cổ đã đến, sự xét đoán đã ban cho các thánh của Đấng Rất Cao thì giờ đã đến, là khi các thánh được nước làm của mình.|url-status=live}}</ref> Hơn nữa, đấng tiên tri [[Michê]] cũng đã tiên tri rằng vào những ngày sau rốt, người dân của Đức Chúa Trời sẽ nhóm lại tại [[Siôn]] và nhận lấy sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời.
그래서 예수님은 심판 전에 택한 백성들의 구원을 위해 다시 오신다. 다니엘 7장에서는 하나님의 때와 법이 변개된 이후에 하나님이 오셔서 성도들을 신원하신다고 예언했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7 |title=다니엘 7:24–25 |quote=그 열 뿔은 이 나라에서 일어날 열 왕이요 그 후에 또 하나가 일어나리니 ... 그가 장차 말로 지극히 높으신 자를 대적하며 또 지극히 높으신 자의 성도를 괴롭게 할 것이며 그가 또 때와 법을 변개코자 할 것이며}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장 |title=다니엘 7:20-22 |quote=또 그것의 머리에는 열 뿔이 있고 그 외에 또 다른 뿔이 나오매 ... 내가 본즉 이 뿔이 성도들로 더불어 싸워 이기었더니 옛적부터 항상 계신 자가 와서 지극히 높으신 자의 성도를 위하여 신원하셨고 때가 이르매 성도가 나라를 얻었더라}}</ref> 또한 선지자 [[미가]]는 말일에 하나님의 백성들이 [[시온]]에 모여 하나님의 가르침을 받는다고 예언했다.
 
Cho nên Đức Chúa Jêsus lại đến một lần nữa trước khi phán xét, để cứu rỗi những người dân được lựa chọn. Trong sách Đaniên chương 7 đã tiên tri rằng sau khi thời kỳ luật pháp của Đức Chúa Trời bị thay đổi, Ngài sẽ đến và bênh vực cho các thánh đồ. Hơn nữa, đấng tiên tri Michê cũng đã tiên tri rằng vào những ngày sau rốt, người dân của Đức Chúa Trời sẽ nhóm lại tại Siôn và nhận lấy sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời.


{{인용문5 |내용=Xảy ra trong những ngày sau rốt, núi của nhà Đức Giêhôva sẽ lập lên trên chót các núi, và sẽ được nhắc cao lên hơn các đồi. Các dân sẽ chảy về đó; và nhiều nước sẽ đi đến đó, mà rằng: Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Đức Giêhôva, nơi nhà của Đức Chúa Trời Giacốp! Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài, và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài. Vì luật pháp sẽ ra từ Siôn, lời của Đức Giêhôva từ Giêrusalem. |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/미가#4장 Michê 4:1–2]}}
{{인용문5 |내용=Xảy ra trong những ngày sau rốt, núi của nhà Đức Giêhôva sẽ lập lên trên chót các núi, và sẽ được nhắc cao lên hơn các đồi. Các dân sẽ chảy về đó; và nhiều nước sẽ đi đến đó, mà rằng: Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Đức Giêhôva, nơi nhà của Đức Chúa Trời Giacốp! Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài, và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài. Vì luật pháp sẽ ra từ Siôn, lời của Đức Giêhôva từ Giêrusalem. |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/미가#4장 Michê 4:1–2]}}


'여호와의 전의 산'은 하나님의 성전이 세워진 시온을 가리킨다. 그 시온에서 하나님께서 친히 그 도로 가르치실 것이라고 했다. 말일에 등장하는 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 예수님]]이 당신의 백성들에게 진리 말씀을 가르쳐 믿음을 세워주실 것을 예언한 말씀이다.
“Núi của nhà Đức Giêhôva” chỉ ra Siôn, là nơi đền thánh của Đức Chúa Trời được dựng nên. Đức Chúa Trời đích thân dạy dỗ đường lối của Ngài tại Siôn ấy. Đây là lời tiên tri rằng [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]] xuất hiện vào những ngày sau rốt sẽ dạy dỗ lời lẽ thật và lập vững đức tin cho người dân của Ngài.
 
“Núi của nhà Đức Giêhôva” chỉ ra Siôn, là nơi đền thánh của Đức Chúa Trời được dựng nên. Đức Chúa Trời đích thân dạy dỗ đường lối của Ngài tại Siôn ấy. Đây là lời tiên tri rằng Đức Chúa Jêsus Tái Lâm xuất hiện vào những ngày sau rốt sẽ dạy dỗ lời lẽ thật và lập vững đức tin cho người dân của Ngài.<br>
예수님은 구름, 즉 육체를 입고 심판 전에 재림하셔서 시온에서 진리 말씀을 가르치시고, 택한 백성들을 구원으로 이끄신다.


Trước khi phán xét, Đức Chúa Jêsus sẽ tái lâm trên đám mây, tức là mặc xác thịt, dạy dỗ lời lẽ thật tại Siôn và dẫn dắt những người dân được lựa chọn đến sự cứu rỗi.
Trước khi phán xét, Đức Chúa Jêsus sẽ tái lâm trên đám mây, tức là mặc xác thịt, dạy dỗ lời lẽ thật tại Siôn và dẫn dắt những người dân được lựa chọn đến sự cứu rỗi.


==Video liên quan==
==Video liên quan==
* 총회장 김주철 목사 설교: '''구름 타고 오시리라'''
* Giảng đạo của Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol: '''Ngài sẽ ngự đến trên đám mây'''
* Giảng đạo của Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol: '''Ngài sẽ ngự đến trên đám mây'''
<youtube>32zi8fOktno</youtube>
<youtube>32zi8fOktno</youtube>


==Xem thêm==
==Xem thêm==
* [[예수님의 재림 시기]]
* [[Thời kỳ tái lâm của Đức Chúa Jêsus]]
* [[예수님의 재림 장소]]
* [[Địa điểm tái lâm của Đức Chúa Jêsus]]
* [[육체로 오신 하나님 (성육신)]]
* [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)]]
* [[그리스도]]
* [[Đấng Christ]]
* [[안상홍|안상홍님]]
* [[An Xang Hồng|Đấng An Xang Hồng]]
* [[최후 심판]]
* [[Phán xét cuối cùng]]


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
* [https://ahnsahnghong.com/christ/jesus-on-cloud/ 그리스도 안상홍님 홈페이지]
* [https://ahnsahnghong.com/vi/christ/jesus-on-cloud/ Trang web Đấng Christ An Xang Hồng]
* [https://watv.org/ 하나님의교회 세계복음선교협회 홈페이지]
* [https://watv.org/vi Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]


==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />
 
[[Thể loại:Ðức Chúa Trời Cha]]
[[Category:아버지 하나님]]
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:성경 상식]]

Phiên bản lúc 03:10, ngày 6 tháng 9 năm 2023

Hình ảnh tái lâm mà các Cơ Đốc nhân ngày nay suy nghĩ

Về hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus, Kinh Thánh đã tiên tri rằng “Con người dùng đại quyền đại vinh mà ngự đến trên đám mây”. Vì thế, hầu hết các Cơ Đốc nhân đều trông đợi hình ảnh tái lâm đầy vinh hiển của Đức Chúa Jêsus ngự trên mây trời mà xuống. Họ cũng tin rằng khi Đức Chúa Jêsus ngự đến thì Ngài sẽ ngay lập tức phán xét thế gian.

Trước khi Đức Chúa Jêsus giáng sinh, Kinh Thánh Cựu Ước cũng đã tiên tri về Đấng Mêsi sẽ đến trong tương lai rằng “Một người giống như con người đến với những đám mây; Người được nhận quyền thế, vinh hiển và nước”. Thế nhưng Ðức Chúa Jêsus đã không đến trên đám mây thực tế, mà đã sanh ra trên thế gian như một con trẻ. Lời tiên tri về sự tái lâm trên đám mây của Đức Chúa Jêsus không có nghĩa là Ngài sẽ đến trên đám mây thực tế, mà là đến trong hình dáng loài người.

Hình ảnh ngự đến của Đức Chúa Jêsus Christ

Trước khi Đức Chúa Jêsus Christ ra đời, Kinh Thánh Cựu Ước đã biểu hiện về Đức Chúa Trời - Đấng sẽ xuất hiện trên thế gian này trong tương lai bằng nhiều hình ảnh khác nhau. Chẳng hạn như Ngài đến với tư cách là Đấng quyền năng khiến trái đất bị hủy diệt bằng lửa,[1]con người ngự đến trên mây trời,[2] là một con trẻ[3] hay là Đấng chăn chiên[4] v.v... Đức Chúa Trời đến thế gian vào 2000 năm trước là Đấng mang hình dáng loài người với danh “Jêsus”.

Lời tiên tri Kinh Thánh

선지자 이사야는 장차 '외치는 자'가 등장해서 여호와의 길을 예비하고, 여호와는 강한 자로 세상에 임하실 것이라 예언했다.

Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng trong tương lai “tiếng kêu” sẽ xuất hiện để dọn đường cho Đức Giêhôva, rồi Đức Giêhôva sẽ lấy quyền năng mà ngự đến trên thế gian.

Êli lên trời trên xe ngựa lửa

Có tiếng kêu rằng: Hãy mở đường trong đồng vắng cho Đức Giêhôva; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!... Bấy giờ sự vinh hiển của Đức Giêhôva sẽ hiện ra, và mọi xác thịt đều sẽ xem thấy... Nầy, Chúa Giêhôva sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.

- Êsai 40:3–11


여호와의 길을 예비하는 자는 엘리야를 의미한다.[5][6] 엘리야는 북 이스라엘 왕국 아합왕 시대에 바알 숭배자를 대적한 선지자로, 회리바람에 싸여 불수레를 타고 승천했다.[7]

Người dọn đường cho Đức Giêhôva là Êli. Êli là đấng tiên tri đã chiến đấu chống lại những kẻ thờ thần Baanh vào thời vua Aháp của vương quốc Bắc Ysơraên. Êli đã lên trời bằng xe ngựa lửa trong một cơn gió lốc.


또한 다니엘은 사람으로 탄생하실 하나님을 '하늘 구름을 타고 오는 인자'로 예언했다.

Hơn nữa, Đaniên đã tiên tri rằng Đức Chúa Trời sẽ được sanh ra như một người bởi lời “Con người đến với những đám mây”.


Ta lại nhìn xem trong những sự hiện thấy ban đêm, nầy, có một người giống như con người đến với những đám mây trên trời; người tới đến Ðấng Thượng cổ và bị dẫn đến trước mặt Ngài. Người được ban cho quyền thế, vinh hiển, và nước.

- Đaniên 7:13–14


2000년 전 유대인들은 메시아가 오시기 전에 엘리야가 먼저 올 것을 잘 알고 있었다.[8] 그들은 엘리야가 승천한 그대로 불수레를 타고 하늘로부터 내려와서 메시아의 길을 예비하고, 메시아는 하늘 구름을 타고 강림해서 악한 세상을 심판하시리라 믿었다. 그러나 예언은 그들의 기대와 전혀 다르게 이뤄졌다.
Vào 2000 năm trước, người Giuđa đã biết rõ rằng Êli sẽ đến trước khi Đấng Mêsi đến. Họ tin rằng Êli sẽ từ trên trời xuống bằng xe ngựa lửa giống như khi lên trời, và sẽ dọn đường cho Đấng Mêsi, rồi Đấng Mêsi sẽ giáng lâm với những đám mây trên trời để phán xét thế gian tội ác. Tuy nhiên, lời tiên tri đã ứng nghiệm theo hướng hoàn toàn trái ngược với mong đợi của họ.

Ứng nghiệm tiên tri

Đức Chúa Jêsus Christ được sanh ra với tư cách là một con trẻ

이사야서에 예언된 엘리야는 요한(침례 요한)이라는 이름으로 태어나 요단강에서 회개를 외치며 여호와의 길을 예비했다.[9][10] 사람들은 엘리야의 사명을 행하는 침례 요한을 알아보지 못하고 함부로 대했다.[11] 요한이 엘리야인 줄 알지 못했으니 그의 뒤에 오신 메시아, 예수님을 알 리 만무했다.

Êli được tiên tri trong sách Êsai đã được sanh ra với tên gọi là Giăng (Giăng Báptít), và kêu gọi sự ăn năn bên mé sông Giôđanh để dọn đường cho Đức Giêhôva. Nhiều người không nhận biết Giăng Báptít, là người đang thực hiện sứ mệnh của Êli, nên đã đối xử với người một cách tùy tiện. Vì họ không biết Giăng là Êli nên cũng không thể nhận biết Đức Chúa Jêsus, là Đấng Mêsi đến sau Giăng.
강한 자로 임하신다고 예언된 여호와 하나님은 '예수'라는 이름을 가진 아기로 태어나 침례 요한에게 침례를 받으셨다.[12][13] 다니엘서에서 하늘 구름을 타고 오는 인자는 권세와 영광과 나라를 받았다고 했다. 신약에 이르러 하나님께 권세와 영광과 나라를 받은 이는 예수님이다.

Giêhôva Đức Chúa Trời mà được tiên tri là sẽ lấy quyền năng mà đến, đã được sanh ra như một con trẻ với danh “Jêsus” và chịu phép Báptêm bởi Giăng Báptít. Trong sách Đaniên có lời rằng Con Người đến với những đám mây trên trời đã được ban cho quyền thế, vinh hiển và nước. Trong Tân Ước, Đức Chúa Jêsus là Đấng đã nhận lấy quyền thế, vinh hiển và nước từ Đức Chúa Trời.

  • "예수께서 나아와 일러 가라사대 하늘과 땅의 모든 권세를 내게 주셨으니" (마태복음 28장 18절)
  • “Ðức Chúa Jêsus đến gần, phán cùng môn đồ như vầy: Hết cả quyền phép ở trên trời và dưới đất đã giao cho ta.” (Mathiơ 28:18)
  • "내 것은 다 아버지의 것이요 아버지의 것은 내 것이온데 내가 저희로 말미암아 영광을 받았나이다" (요한복음 17장 10절)
  • “Phàm mọi điều thuộc về Con tức là thuộc về Cha, mọi điều thuộc về Cha tức là thuộc về Con, và Con nhân họ được tôn vinh.” (Giăng 17:10)
  • "내 아버지께서 나라를 내게 맡기신 것같이 나도 너희에게 맡겨" (누가복음 22장 29절)
  • “Nên ta ban nước cho các ngươi, cũng như Cha ta đã ban cho ta vậy.” (Luca 22:29)

'하늘 구름을 타고' 오신다는 예수님은 실제 구름을 타고 오지 않으셨다. 그리스도는 유대인들이 알지 못하는 순간에 동정녀 마리아의 몸을 통해 태어났고, 흠모할 만한 것이 없는 평범한 사람의 모습으로 성전에서 말씀을 가르치셨다.[14][15][16] 유대인들은 그런 예수님을 배척하고 십자가에 못 박았다. 그들은 지금까지도 여전히 엘리야와 메시아의 강림을 기다리고 있다.[17]

Đức Chúa Jêsus, Đấng sẽ “đến với những đám mây trên trời” đã không đến với đám mây thực tế. Đấng Christ đã được sanh ra qua thân thể của người nữ đồng trinh Mari vào thời khắc mà người Giuđa không hề hay biết. Ngài đã giảng dạy lời trong đền thờ với hình ảnh con người bình thường không có gì đáng ngưỡng mộ. Người Giuđa đã đối nghịch với Đức Chúa Jêsus ấy và đóng đinh Ngài trên thập tự giá. Cho đến tận bây giờ, họ vẫn còn đang chờ đợi sự giáng lâm của Êli và Đấng Mêsi.

Hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus

오늘날 사람들이 생각하는 재림 그리스도의 모습은 2000년 전 유대인들이 기대한 그리스도의 모습과 다르지 않다. 대다수 기독교인들은 예수님이 감람산에서 승천하신 장면을 생각하고 재림 때도 예수님이 실제 구름을 타고 천만 천사와 함께 능력과 큰 영광 중에 강림하시리라 믿는다. 또한 최후 심판주로서 곧바로 세상을 심판하고 구원받을 성도들을 천국으로 이끄신다고 생각한다.[18]

Ngày nay, những gì mà người ta đang nghĩ về hình ảnh tái lâm của Đấng Christ cũng không khác gì so với hình ảnh của Đấng Christ mà những người Giuđa đã kỳ vọng vào 2000 năm trước. Hầu hết các Cơ Đốc nhân đều nghĩ đến cảnh Đức Chúa Jêsus thăng thiên trên núi Ôlive. Họ tin rằng khi tái lâm thì Đức Chúa Jêsus cũng sẽ ngự đến trên đám mây thực tế và giáng lâm trong sự vinh hiển lớn và quyền năng cùng với muôn vàn thiên sứ. Họ cũng cho rằng khi ấy Ngài sẽ phán xét thế gian ngay lập tức với tư cách là Đấng Phán Xét Cuối Cùng và dẫn dắt các thánh đồ được cứu rỗi đi vào Nước Thiên Đàng.

Lời tiên tri Kinh Thánh Ngự đến trên đám mây

예수님의 제자들은 주가 임하실(재림) 때의 징조를 예수님에게 질문했다.[19] 예수님은 이 세상에 다시 올 때 구름을 타고 온다고 하셨다.

Các môn đồ của Đức Chúa Jêsus đã hỏi Ngài về điềm báo khi Chúa đến (tái lâm). Đức Chúa Jêsus đã phán rằng khi trở lại thế gian này, Ngài sẽ ngự đến trên đám mây.


Khi ấy, điềm Con người sẽ hiện ra ở trên trời... và thấy Con người lấy đại quyền đại vinh ngự trên mây trời mà xuống. Ngài sẽ sai thiên sứ mình dùng tiếng kèn rất lớn mà nhóm lại những kẻ đã được lựa chọn của Ngài ở khắp bốn phương, từ cuối phương trời nầy cho đến tận phương kia.

- Mathiơ 24:30–31


예수님의 재림 모습은 처음 오실 때와 마찬가지로 구름을 타고 오신다고 예언되었다. 구름을 타고 재림하시는 그리스도는 택한 백성을 사방에서 불러 모으신다. 이와 달리 예수님이 불꽃 중에 강림하신다는 예언도 있다. 불에 옹위되어 강림할 때는 최후 심판을 베푸신다.

Đã được tiên tri rằng hình ảnh tái lâm của Đức Chúa Jêsus sẽ giống như khi Ngài đến lần thứ nhất, tức là ngự trên mây trời mà đến. Đấng Christ Tái Lâm ngự đến trên đám mây sẽ kêu gọi để nhóm lại những người dân được lựa chọn từ khắp bốn phương. Mặt khác, cũng có lời tiên tri rằng Đức Chúa Jêsus sẽ giáng lâm giữa ngọn lửa hừng. Khi Ngài giáng lâm giữa ngọn lửa hừng thì Ngài sẽ giáng sự phán xét cuối cùng.


Nầy, Đức Giêhôva sẽ đến với lửa... Đức Giêhôva sẽ lấy lửa và gươm làm sự xét đoán Ngài trên mọi xác thịt, và số những kẻ phải chết bởi Đức Giêhôva là nhiều lắm.

- Êsai 66:15–16

Trong khi Đức Chúa Jêsus từ trời hiện đến với các thiên sứ của quyền phép Ngài, giữa ngọn lửa hừng, báo thù những kẻ chẳng hề nhận biết Đức Chúa Trời, và không vâng phục Tin lành của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta... sẽ bị hình phạt hư mất đời đời... tức là khi Ngài sẽ đến trong ngày đó.

- II Têsalônica 1:7–10


구름 타고 재림하시는 그리스도와 불꽃 중에 오시는 최후 심판주는 등장 모습, 시기, 목적이 다르다. 그리스도의 재림은 최후 심판의 때가 아닌 것이다. 최후 심판 전에 예수 그리스도는 2000년 전과 같이 구름을 타고 오셔서 구원받을 성도들을 찾아 모으는 전도의 역사를 이루신다.[20]

Có sự khác biệt về hình ảnh, thời kỳ và mục đích giữa khi Đấng Christ Tái Lâm ngự trên mây trời và khi Ngài xuất hiện để giáng xuống sự phán xét cuối cùng giữa ngọn lửa hừng.  Sự tái lâm của Đấng Christ không phải là thời điểm phán xét cuối cùng. Trước lúc phán xét cuối cùng, Đức Chúa Jêsus Christ sẽ ngự đến trên đám mây giống như 2000 năm trước để hoàn thành công việc truyền đạo, tức là tìm kiếm và nhóm lại những thánh đồ được cứu rỗi.

Phân loại
Tái lâm
Phán xét cuối cùng
Thời kỳ
Trước khi phán xét
Ngày sau rốt
Hình ảnh
Mây trời
Lửa hừng
Mục đích
Cứu dân được lựa chọn
Phán xét

Ứng nghiệm lời tiên tri: Đám mây là xác thịt

예수 초림의 예언 성취를 통해 드러나듯이 그리스도가 타고 오시는 구름은 실제 구름이 아니라 육체를 비유한 표현이다. 또한 성경에는 육체를 가진 사람을 구름으로 비유한 구절들이 있다.

Như đã bày tỏ thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri về sự sơ lâm của Đức Chúa Jêsus, đám mây mà Đấng Christ ngự đến không phải là đám mây thực tế mà là lời ví dụ về xác thịt. Hơn nữa có nhiều câu Kinh Thánh ví con người mặc xác thịt với đám mây.

  • "저희는 ... 자기 몸만 기르는 목자요 바람에 불려가는 물 없는 구름이요" (유다서 1장 12절)
  • “Những kẻ đó... như người chăn chiên chỉ tưởng nuôi mình cho no nê... như đám mây không nước, theo gió đưa đi đây đi đó.” (Giuđe 1:12)
  • "선물한다고 거짓 자랑하는 자는 비 없는 구름과 바람 같으니라" (잠언 25장 14절)
  • “Kẻ nào tự khoe khoang giả dối về lễ vật mình, Tợ như có mây có gió, mà không mưa.” (Châm Ngôn 25:14)
  • “Ấy (Cơ Đốc nhân giả dối) là những suối không nước, những đám mây (sương mù - Kinh Thánh tiếng Anh) bị luồng gió mạnh đưa đi.” (II Phierơ 2:17)

Kinh Thánh ví tiên tri giả và Cơ Đốc nhân giả dối như là “mây không nước”, “mây không mưa” và “sương mù”. Nước trong đám mây biểu tượng cho nước sự sống.[21] Nước sự sống nghĩa là lời của Đức Chúa Trời.[22] Theo đó, đám mây có nước có nghĩa là đấng tiên tri thật mang xác thịt.

2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã ngự đến trên đám mây trên trời, tức là Ngài đã ra đời như một người để ban nước sự sống.[23][24] Ngài phán rằng vào lúc tái lâm, Ngài cũng sẽ ngự đến trên đám mây một cách đồng nhất. Điều này cũng có nghĩa là Ngài sẽ đến trong xác thịt và cứu rỗi nhân loại bằng lẽ thật nước sự sống.[25]

Lý do Ngài tái lâm trong xác thịt

Các lẽ thật giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập ra vào 2000 năm trước như ngày Sabát, Lễ Vượt Qua v.v... đã biến mất trong thời kỳ tối tăm tôn giáo.[26] Nhiều nhà cải cách như Luther, Calvin, và Zwingli đã xuất hiện vào thế kỷ 16, nhưng họ đã không thể tìm ra lẽ thật trọn vẹn của Hội Thánh sơ khai. Đã 500 năm trôi qua kể từ sau cuộc cải cách tôn giáo, cho đến tận ngày nay, hầu hết các hội thánh vẫn giữ theo điều răn của loài người không có trong Kinh Thánh như thờ phượng Chủ nhật, lễ giáng sinh v.v...[27]


Ta nói cùng các ngươi, Ngài sẽ vội vàng xét lẽ công bình cho họ. Song khi Con người đến, há sẽ thấy đức tin trên mặt đất chăng?

- Luca 18:8


Theo lời của Đức Chúa Jêsus, mặc dù có vẻ như nhiều người đang tin vào Đức Chúa Trời, nhưng lại không thể tìm thấy đức tin xứng đáng nhận lấy sự cứu rỗi.[28] Nếu Đức Chúa Jêsus giáng lâm với tư cách là Đấng Phán Xét Cuối Cùng trên thế gian không có đức tin thể này, thì sẽ không có bất cứ ai được cứu rỗi.

Cho nên Đức Chúa Jêsus lại đến một lần nữa trước khi phán xét, để cứu rỗi những người dân được lựa chọn. Trong sách Đaniên chương 7 đã tiên tri rằng sau khi thời kỳ và luật pháp của Đức Chúa Trời bị thay đổi, Ngài sẽ đến và bênh vực cho các thánh đồ.[29][30] Hơn nữa, đấng tiên tri Michê cũng đã tiên tri rằng vào những ngày sau rốt, người dân của Đức Chúa Trời sẽ nhóm lại tại Siôn và nhận lấy sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời.


Xảy ra trong những ngày sau rốt, núi của nhà Đức Giêhôva sẽ lập lên trên chót các núi, và sẽ được nhắc cao lên hơn các đồi. Các dân sẽ chảy về đó; và nhiều nước sẽ đi đến đó, mà rằng: Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Đức Giêhôva, nơi nhà của Đức Chúa Trời Giacốp! Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài, và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài. Vì luật pháp sẽ ra từ Siôn, lời của Đức Giêhôva từ Giêrusalem.

- Michê 4:1–2


“Núi của nhà Đức Giêhôva” chỉ ra Siôn, là nơi đền thánh của Đức Chúa Trời được dựng nên. Đức Chúa Trời đích thân dạy dỗ đường lối của Ngài tại Siôn ấy. Đây là lời tiên tri rằng Đức Chúa Jêsus Tái Lâm xuất hiện vào những ngày sau rốt sẽ dạy dỗ lời lẽ thật và lập vững đức tin cho người dân của Ngài.

Trước khi phán xét, Đức Chúa Jêsus sẽ tái lâm trên đám mây, tức là mặc xác thịt, dạy dỗ lời lẽ thật tại Siôn và dẫn dắt những người dân được lựa chọn đến sự cứu rỗi.

Video liên quan

  • Giảng đạo của Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol: Ngài sẽ ngự đến trên đám mây

Xem thêm

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. “미가 1:3–4”. 여호와께서 그 처소에서 나오시고 강림하사 땅의 높은 곳을 밟으실 것이라 그 아래서 산들이 녹고 골짜기들이 갈라지기를 불 앞의 밀 같고 비탈로 쏟아지는 물 같을 것이니
  2. “다니엘 7:13–14”. 내가 또 밤 이상 중에 보았는데 인자 같은 이가 하늘 구름을 타고 와서 옛적부터 항상 계신 자에게 나아와 그 앞에 인도되매 그에게 권세와 영광과 나라를 주고
  3. “이사야 9:6”. 이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라
  4. “에스겔 34:15”. 나 주 여호와가 말하노라 내가 친히 내 양의 목자가 되어 그것들로 누워 있게 할지라
  5. “말라기 3:1”. 만군의 여호와가 이르노라 보라 내가 내 사자를 보내리니 그가 내 앞에서 길을 예비할 것이요 또 너희의 구하는바 주가 홀연히 그 전에 임하리니 곧 너희의 사모하는바 언약의 사자가 임할 것이라
  6. “말라기 4:5”. 보라 여호와의 크고 두려운 날이 이르기 전에 내가 선지 엘리야를 너희에게 보내리니
  7. “열왕기하 2:11”. 두 사람이 행하며 말하더니 홀연히 불수레와 불말들이 두 사람을 격하고 엘리야가 회리바람을 타고 승천하더라
  8. “마태복음 17:10”. 제자들이 묻자와 가로되 그러면 어찌하여 서기관들이 엘리야가 먼저 와야 하리라 하나이까
  9. “누가복음 1:57–77”. 엘리사벳이 해산할 기한이 차서 아들을 낳으니 ... 그 이름은 요한이라 쓰매 ... 이 아이여 네가 지극히 높으신 이의 선지자라 일컬음을 받고 주 앞에 앞서 가서 그 길을 예비하여 주의 백성에게 그 죄 사함으로 말미암는 구원을 알게 하리니
  10. “누가복음 3:3–6”. 요한이 요단강 부근 각처에 와서 죄 사함을 얻게 하는 회개의 침례를 전파하니 선지자 이사야의 책에 쓴 바 광야에 외치는 자의 소리가 있어 가로되 너희는 주의 길을 예비하라 그의 첩경을 평탄케 하라 모든 골짜기가 메워지고 모든 산과 작은 산이 낮아지고 굽은 것이 곧아지고 험한 길이 평탄하여질 것이요 모든 육체가 하나님의 구원하심을 보리라 함과 같으니라
  11. “마태복음 17:11–13”. 현대인의 성경. 예수님은 이렇게 대답하셨다. "엘리야가 와서 모든 것을 바로잡을 것이다. 그러나 내가 너희에게 말한다. 사실 엘리야가 벌써 왔어도 사람들이 그를 몰라보고 함부로 대하였다. 이와 같이 나도 그들에게 고난을 받을 것이다." 그제서야 제자들은 예수님이 세례[침례] 요한에 대하여 말씀하셨다는 것을 깨닫게 되었다.
  12. “마태복음 1:23–25”. 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름은 임마누엘이라 하리라 하셨으니 이를 번역한즉 하나님이 우리와 함께 계시다 함이라 요셉이 잠을 깨어 일어나서 주의 사자의 분부대로 행하여 그 아내를 데려왔으나 아들을 낳기까지 동침치 아니하더니 낳으매 이름을 예수라 하니라
  13. “마가복음 1:6–11”. 요한은 ... 그가 전파하여 가로되 나보다 능력 많으신 이가 내 뒤에 오시나니 나는 굽혀 그의 신들메를 풀기도 감당치 못하겠노라 나는 너희에게 물로 침례를 주었거니와 그는 성령으로 너희에게 침례를 주시리라 그때에 예수께서 갈릴리 나사렛으로부터 와서 요단강에서 요한에게 침례를 받으시고 곧 물에서 올라 오실새 하늘이 갈라짐과 성령이 비둘기같이 자기에게 내려오심을 보시더니 하늘로서 소리가 나기를 너는 내 사랑하는 아들이라 내가 너를 기뻐하노라 하시니라
  14. “이사야 53:2”. 그는 주 앞에서 자라나기를 연한 순 같고 마른땅에서 나온 줄기 같아서 고운 모양도 없고 풍채도 없은즉 우리의 보기에 흠모할 만한 아름다운 것이 없도다
  15. “디모데전서 2:5”. 또 하나님과 사람 사이에 중보도 한 분이시니 곧 사람이신 그리스도 예수라
  16. “누가복음 19:47”. 예수께서 날마다 성전에서 가르치시니
  17. 류모세, 《역사 드라마로 읽는 성경: 신악편 2부》, 두란노서원, 2012, "유대인들은 말라기서에 약속된 엘리야가 이스라엘의 구원이 가까이 이르렀을 때 돌아온다고 믿었는데, 유대 문헌에는 메시아가 오시기 하루 전에, 또는 사흘 전에 엘리야가 나타날 것이라는 기록이 있다. 유대인들은 유월절 만찬에서 일정한 시점이 되면 문을 열어 놓는다. 이것은 엘리야를 맞아들이기 위한 상징적인 의식인데, 식탁 중 빈 의자 하나를 마련해 놓고 엘리야의 잔에 포도주를 가득 부어 놓기도 한다."
  18. “베드로후서 3:10”. 그러나 주의 날이 도적같이 오리니 그날에는 하늘이 큰 소리로 떠나가고 체질이 뜨거운 불에 풀어지고 땅과 그중에 있는 모든 일이 드러나리로다
  19. “마태복음 24:3”. 예수께서 감람산 위에 앉으셨을 때에 제자들이 종용히 와서 가로되 우리에게 이르소서 어느 때에 이런 일이 있겠사오며 또 주의 임하심과 세상 끝에는 무슨 징조가 있사오리이까
  20. “히브리서 9:28”. 이와 같이 그리스도도 많은 사람의 죄를 담당하시려고 단번에 드리신 바 되셨고 구원에 이르게 하기 위하여 죄와 상관없이 자기를 바라는 자들에게 두 번째 나타나시리라
  21. “Xachari 14:8”. Xảy ra trong ngày đó, nước sống sẽ ra từ Giêrusalem, phân nửa chảy về biển đông, phân nửa chảy về biển tây, trong mùa hạ và mùa đông đều có.
  22. “Amốt 8:11–13”. Chúa Giêhôva phán: Nầy, những ngày sẽ đến, là khi ta khiến sự đói kém đến trong đất, chẳng phải là đói về bánh, cũng chẳng phải khát về nước, bèn là về nghe lời của Đức Giêhôva...
  23. “Giăng 7:37–38”. Ngày sau cùng, là ngày trọng thể trong kỳ lễ, Ðức Chúa Jêsus ở đó, đứng kêu lên rằng: Nếu người nào khát, hãy đến cùng ta mà uống. Kẻ nào tin ta thì sông nước hằng sống sẽ chảy từ trong lòng mình, y như Kinh Thánh đã chép vậy. Ngài phán điều đó chỉ về Ðức Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ nhận lấy.
  24. “Giăng 4:10–14”. Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ví bằng ngươi biết sự ban cho của Đức Chúa Trời, và biết người nói: “Hãy cho ta uống” là ai, thì chắc ngươi sẽ xin người cho uống, và người sẽ cho ngươi nước sống... nhưng uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. Nước ta cho sẽ thành một mạch nước trong người đó, văng ra cho đến sự sống đời đời.
  25. “Khải Huyền 22:17”. Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.
  26. “Đaniên 7:25”. Vua đó sẽ nói những lời phạm đến Ðấng Rất Cao... và định ý đổi thời kỳ và luật pháp.
  27. “[500 năm sau Cải cách Luther - Lẽ thật Kinh Thánh Hội Thánh của Đức Chúa Trời] Tin điều gì, thực tiễn điều gì?”. Monthly JoongAng. tháng 12 năm 2017.
  28. “Mathiơ 7:21–23”. Chẳng phải hễ những kẻ nói cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, thì đều được vào nước thiên đàng đâu; nhưng chỉ kẻ làm theo ý muốn của Cha ta ở trên trời mà thôi. Ngày đó, sẽ có nhiều người thưa cùng ta rằng: Lạy Chúa, lạy Chúa, chúng tôi chẳng từng nhân danh Chúa mà nói tiên tri sao? nhân danh Chúa mà trừ quỉ sao? và lại nhân danh Chúa mà làm nhiều phép lạ sao? Khi ấy, ta sẽ phán rõ ràng cùng họ rằng: Hỡi kẻ làm gian ác, ta chẳng biết các ngươi bao giờ, hãy lui ra khỏi ta!
  29. “Đaniên 7:24–25”. Mười cái sừng là mười vua sẽ dấy lên từ nước đó; và có một vua dấy lên sau... Vua đó sẽ nói những lời phạm đến Ðấng Rất Cao, làm hao mòn các thánh của Ðấng Rất Cao, và định ý đổi những thời kỳ và luật pháp.
  30. “Đaniên 7:20-22”. Ta cũng muốn biết lẽ thật về mười cái sừng ở trên đầu nó, và về cái sừng khác mọc lên... Ta nhìn xem, cái sừng đó tranh chiến cùng các thánh, và thắng trận, cho tới khi Đấng Thượng cổ đã đến, sự xét đoán đã ban cho các thánh của Đấng Rất Cao và thì giờ đã đến, là khi các thánh được nước làm của mình.