Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ Vượt Qua”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11: Dòng 11:
|축복 = 죄 사함, 영생, 재앙에서 보호, 첫째 계명 완수
|축복 = 죄 사함, 영생, 재앙에서 보호, 첫째 계명 완수
}}
}}
'''유월절'''(逾越節, Passover)[[성경]]에 기록된 3차의 7개 절기 중 첫째 절기다. 성력 1월 14일 저녁에 지키며 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000695076 그레고리력](태양력)으로 3-4월에 해당한다. 7개 절기를 3차([[무교절]], [[칠칠절]], [[초막절]])로 구분할 때 1차 절기인 [[무교절]]에 속한다. <br>
'''Lễ Vượt Qua''' (Passover) là lễ trọng thể đầu tiên trong 3 kỳ 7 lễ trọng thể được ghi chép trong [[Kinh Thánh]]. Được giữ vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 theo [https://www.britannica.com/topic/Gregorian-calendar lịch Gregory] (dương lịch). Lễ Vượt Qua thuộc vào kỳ [[Lễ Bánh Không Men]], tức là kỳ 1 khi phân loại 7 lễ trọng thể thành 3 kỳ ([[Lễ Bánh Không Men]], [[Lễ Bảy Tuần Lễ]], [[Lễ Lều Tạm]]).
유월절은 하나님이 인류를 구원하기 위해 세운 [[새 언약]]의 핵심 진리다. 성력 1월 14일 저녁, [[예수 그리스도]]는 당신의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주로 제자들과 함께 유월절을 지키며 새 언약을 세우셨다. 구약시대 이스라엘 민족이 유월절을 지켜 애굽(이집트)에서 해방돼 가나안에 들어간 것처럼 신약시대 성도들은 [[새 언약 유월절]]을 지켜 영생을 얻고 죄악 세상에서 해방받아 [[천국]]에 들어간다.


==유월절의 유래와 의미==
Lễ Vượt Qua là lẽ thật cốt lõi của [[giao ước mới]] do Đức Chúa Trời lập nên vì sự cứu rỗi nhân loại. Vào chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, [[Đức Chúa Jêsus Christ]] đã giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ bằng bánh và rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài, bởi đó Ngài lập ra giao ước mới. Người dân Ysơraên thời đại Cựu Ước đã giữ Lễ Vượt Qua rồi được giải phóng khỏi xứ Êdíptô (Ai Cập) và đi vào xứ Canaan. Cũng vậy, các thánh đồ thời đại Tân Ước giữ [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]] để nhận được sự sống đời đời, được giải phóng khỏi thế gian tội ác rồi đi vào [[Nước Thiên Đàng]].
===유래와 의미===
유월절은 애굽에서 노예 생활 하던 이스라엘 민족이 유월절을 지켜 재앙에서 보호받고 해방된 역사에서 유래했다. '재앙이 넘어가는 절기'라는 뜻의 유월절 명칭도 이러한 역사에서 유래했다. '유월(넘을 유 逾, 건널 월 越)'은 '넘어간다'라는 뜻이다. 유월절을 히브리어로 페사흐(פֶּסַח)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/9d4fc2738f1042beac7f29743331001c "פֶּסַח"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref>라고 하는데 '지나가다', '뛰어넘다'라는 의미의 동사 파사흐(פָּסַח)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/43249da4557a4108bc7d9e9ae7ab79fe "פָּסַח"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref>에서 파생됐다. 헬라어로는 파스카(πασχα), 영어로는 패스오버(Passover)라고 한다. 모두 '(재앙이) 넘어간다'는 뜻이다.


===언어별 유월절 표기===
==Khởi nguyên và ý nghĩa của Lễ Vượt Qua==
[[출애굽기]]에 언급된 유월절은 언어별로 아래와 같이 표기한다.
===Khởi nguyên và ý nghĩa===
Lễ Vượt Qua bắt nguồn từ lịch sử người dân Ysơraên đang làm nô lệ trong xứ Êdíptô đã được bảo hộ khỏi tai vạ và được giải phóng nhờ giữ Lễ Vượt Qua. Ngay cả tên gọi của Lễ Vượt Qua có nghĩa là “Vượt qua tai vạ” cũng bắt nguồn từ lịch sử này. Trong tiếng Hán gọi là “Du Việt (Du 逾: quá, vượt ra ngoài, việt 越: vượt quá)” có nghĩa là “vượt qua”. Theo tiếng Hêbơrơ gọi Lễ Vượt Qua là Pesach (פֶּסַח),<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/9d4fc2738f1042beac7f29743331001c "פֶּסַח"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> được phát sinh từ động từ Pasach (פָּסַח)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/43249da4557a4108bc7d9e9ae7ab79fe "פָּסַח"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> có nghĩa là “đi qua” hoặc “vượt qua”. Còn trong tiếng Hy Lạp là Pasca (πασχα), tiếng Anh là Passover. Tất cả đều mang ý nghĩa là “vượt qua (tai vạ)”.
 
===Cách viết Lễ Vượt Qua theo từng ngôn ngữ===
Lễ Vượt Qua được đề cập đến trong [[Xuất Êdíptô Ký]] được viết theo từng ngôn ngữ như sau.
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
!언어
!'''Ngôn ngữ'''
!표기
!'''Biểu thị'''
|-
|-
|히브리어
|Tiếng Hêbơrơ
|페사흐(פֶּסַח)
|Pesach (פֶּסַח)
|-
|-
|헬라어
|Tiếng Gờréc
|파스카(πασχα)
|Pasca (πασχα)
|-
|-
|한국어
|Tiếng Hàn
|유월절(일부 번역본에서 과월절)
|유월절 (Một số bản dịch là 과월절)
|-
|-
|영어
|Tiếng Anh
|Passover
|Passover
|-
|-
|스페인어
|Tiếng Tây Ban Nha
|Pascua
|Pascua
|-
|-
|네덜란드어
|Tiếng Hà Lan
|het Joodse Paasfeest
|het Joodse Paasfeest
|-
|-
|노르웨이어
|Tiếng Na Uy
|påske
|påske
|-
|-
|독일어
|Tiếng Đức
|Pạssah•fest
|Pạssah•fest
|-
|-
|라틴어
|Tiếng Latinh
|Pascha
|Pascha
|-
|-
|러시아어
|Tiếng Nga
|еврейская пасха
|еврейская пасха
|-
|-
|루마니아어
|Tiếng Romania
|Pesah
|Pesah
|-
|-
|몽골어
|Tiếng Mông Cổ
| Дээгүүр өнгөрөх баяр
| Дээгүүр өнгөрөх баяр
|-
|-
|스와힐리어
|Tiếng Swahili
|Pasaka ya Kiyahudi
|Pasaka ya Kiyahudi
|-
|-
|스웨덴어
|Tiếng Thụy Điển
|påskhögtid
|påskhögtid
|-
|-
|우크라이나어
|Tiếng Ukraine
|Песах
|Песах
|-
|-
|이탈리아어
|Tiếng Ý
|pasqua ebraica
|pasqua ebraica
|-
|-
|인도네시아어
|Tiếng Indonesia
|Paskah
|Paskah
|-
|-
|일본어
|Tiếng Nhật
|過越祭(すぎこしさい)
|過越祭 (すぎこしさい)
|-
|-
|중국어(간체)
|Tiếng Trung (giản thể)
|逾越节
|逾越节
|-
|-
|체코어
|Tiếng Cộng Hòa Séc
|pesach
|pesach
|-
|-
|터키어
|Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
|Fısıh Bayramı, Hamursuz Bayramı
|Fısıh Bayramı, Hamursuz Bayramı
|-
|-
|페르시아어
|Tiếng Pherơsơ (Ba Tư)
|فصح[fesh]
|فصح[fesh]
|-
|-
|포르투갈어
|Tiếng Bồ Đào Nha
|páscoa
|páscoa
|-
|-
|폴란드어
|Tiếng Ba Lan
|Pascha(święto w judaizmie)
|Pascha (święto w judaizmie)
|-
|-
|프랑스어
|Tiếng Pháp
|Pâque
|Pâque
|-
|-
|핀란드어
|Tiếng Phần Lan
|pääsiäinen
|pääsiäinen
|-
|-
|헝가리어
|Tiếng Hungary
|Páska
|Páska
|}
|}


==구약시대의 유월절==
==Lễ Vượt Qua thời đại Cựu Ước==
===의식===
===Nghi thức===
성력 1월 14일 해 질 때 1년생 숫양을 잡아 고기를 불에 구워 무교병, 쓴 나물과 함께 먹었다. 고기는 아침까지 보관하지 않았다. 유월절 양의 뼈는 꺾지 않았다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_16장 |title=신명기 16:1-7 |publisher= |quote=아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며 유월절 제사를 네 하나님 여호와께서 네게 주신 각 성에서 드리지 말고 오직 네 하나님 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 네가 애굽에서 나오던 시각 곧 초저녁 해 질 때에 드리고 네 하나님 여호와께서 택하신 곳에서 그 고기를 구워 먹고 아침에 네 장막으로 돌아갈 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장 |title=민수기 9:11-12 |publisher= |quote=어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장 |title=출애굽기 12:42-47 |publisher= |quote=여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 ... 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라 }}</ref>
Bắt chiên đực giáp niên, rồi quay trên lửa và ăn với bánh không men cùng rau đắng vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch. Thịt chiên không được để đến sáng mai. Không được bẻ gãy xương của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_16장 |title=신명기 16:1-7 |publisher= |quote=아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며 유월절 제사를 네 하나님 여호와께서 네게 주신 각 성에서 드리지 말고 오직 네 하나님 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 네가 애굽에서 나오던 시각 곧 초저녁 해 질 때에 드리고 네 하나님 여호와께서 택하신 곳에서 그 고기를 구워 먹고 아침에 네 장막으로 돌아갈 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장 |title=민수기 9:11-12 |publisher= |quote=어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장 |title=출애굽기 12:42-47 |publisher= |quote=여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 ... 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라 }}</ref>
 
===Lịch sử Lễ Vượt Qua vào thời đại Cựu Ước===
*'''Xuất Êdíptô'''
[[file:Israel's_Escape_from_Egypt.jpg|thumb|Dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua.]]
Lễ Vượt Qua được giữ lần đầu tiên vào thời đại [[Môise]] khoảng thế kỷ 15 [[Trước công nguyên và sau công nguyên|TCN]]. [[Đức Chúa Trời]] đã giáng mười tai vạ xuống xứ Êdíptô nhằm giải phóng người dân Ysơraên khỏi sinh hoạt nô lệ trong xứ Êdíptô suốt 400 năm. Trong đó, Ngài đã khiến dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua trước khi giáng xuống tai vạ thứ mười, là tai vạ giết chết [[Trưởng nam|các con đầu lòng]].
 
{{인용문5|내용=... ấy là '''lễ Vượt qua''' của Ðức Giêhôva. Ðêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Ðức Giêhôva. Huyết bôi trên nhà các ngươi ở, sẽ dùng làm dấu hiệu; khi ta hành hại xứ Êdíptô, thấy huyết đó, thì sẽ vượt qua, '''chẳng có tai nạn hủy diệt các ngươi'''. Các ngươi hãy ghi ngày đó làm kỷ niệm; trải các đời hãy giữ làm một lễ cho Ðức Giêhôva, tức là một lễ lập ra đời đời.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12 Xuất Êdíptô Ký 12:11-14]}}
 
Vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, dân Ysơraên bắt chiên đực giáp niên không tì vết, lấy huyết nó bôi lên hai cây cột và mày cửa nhà, rồi ăn thịt chiên quay trên lửa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:5-11|quote=너희 어린양은 흠 없고 일 년 된 수컷으로 하되 ... 이달 십사 일까지 간직하였다가 해 질 때에 이스라엘 회중이 그 양을 잡고 그 피로 양을 먹을 집 문 좌우 설주와 인방에 바르고 그 밤에 그 고기를 불에 구워 무교병과 쓴 나물과 아울러 먹되 ... 이것이 여호와의 유월절이니라}}</ref> Trong đêm Lễ Vượt Qua, tai vạ đã giáng xuống giết chết hết thảy mọi con đầu lòng trong nhà của người Êdíptô. Từ con trưởng của Pharaôn cho đến con trưởng của người bị tù, kể cả con đầu lòng của súc vật đều chết, và có tiếng than khóc lớn ở Êdíptô.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:29-30|quote=밤중에 여호와께서 애굽 땅에서 모든 처음 난 것 곧 위에 앉은 바로의 장자로부터 옥에 갇힌 사람의 장자까지와 생축의 처음 난 것을 다 치시매 ... 애굽에 큰 호곡이 있었으니 이는 그 나라에 사망치 아니한 집이 하나도 없었음이었더라}}</ref> Còn người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua thì được bảo hộ khỏi tai ương theo lời hứa của Đức Chúa Trời và không có nhà nào bị chết cả. Ngày hôm sau, người dân Ysơraên ra khỏi Êdíptô trong niềm vui được tự do và giải phóng, họ khởi hành hướng đến Canaan vùng đất hứa.
 
*'''Thời đại đồng vắng'''
Sau khi được giải phóng khỏi xứ Êdíptô, người dân Ysơraên hoàn thành công việc dựng nên [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]] vào ngày 1 tháng 1 năm sau,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_40장|title=출애굽기 40:17|quote=제 이년 정월 곧 그 달 초일일에 성막을 세우니라}}</ref> và giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai vào ngày 14 tháng đó trong đồng vắng Sinai.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장|title=민수기 9:1-5|quote=애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라}}</ref> Đối với những người không thể giữ Lễ Vượt Qua do bị ô uế bởi xác chết hoặc mắc đi xa, Đức Chúa Trời đã cho họ giữ Lễ Vượt Qua theo cùng một lệ định đồng nhất vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 2. Thêm vào đó, Ngài cảnh báo rằng người dân của Đức Chúa Trời nhất định phải giữ Lễ Vượt Qua, người nào không giữ Lễ Vượt Qua sẽ bị truất khỏi vòng dân sự.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장|title=민수기 9:9-13|quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희나 너희 후손 중에 시체로 인하여 부정케 되든지 먼 여행 중에 있든지 할지라도 다 여호와 앞에 마땅히 유월절을 지키되 이월 십사 일 해 질 때에 그것을 지켜서 ... 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 그러나 사람이 정결도 하고 여행 중에도 있지 아니하면서 유월절을 지키지 아니하는 자는 그 백성 중에서 끊쳐지리니}}</ref>
 
Tuy nhiên, trong Kinh Thánh không có ghi chép nào cho thấy dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua trong suốt 38 năm đi trên đồng vắng sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào năm thứ hai. Đến cuối thời đại đồng vắng, Đức Chúa Trời phán dặn dân Ysơraên phải làm [[phép cắt bì]] ngay trước khi vượt qua [[sông Giôđanh]] để tiến vào [[Giêricô]]. Ấy là vì hết thảy mọi người nam trên 20 tuổi ra khỏi xứ Êdíptô đều đã chết trong đồng vắng, ngoại trừ [[Giôsuê]] và [[Calép]],<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_14장|title=민수기 14:29-30|quote=너희 시체가 이 광야에 엎드러질 것이라 너희 이십 세 이상으로 계수함을 받은 자 곧 나를 원망한 자의 전부가 여분네의 아들 갈렙과 눈의 아들 여호수아 외에는 내가 맹세하여 너희로 거하게 하리라 한 땅에 결단코 들어가지 못하리라}}</ref> còn những người sinh ra trong đồng vắng vẫn chưa chịu phép cắt bì.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_5장|title=여호수아 5:2-5|quote=여호와께서 여호수아에게 이르시되 너는 부싯돌로 칼을 만들어 이스라엘 자손들에게 다시 할례를 행하라 하시매 ... 여호수아가 할례를 시행한 까닭은 이것이니 애굽에서 나온 모든 백성 중 남자 곧 모든 군사는 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 죽었는데 그 나온 백성은 다 할례를 받았으나 오직 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 난 자는 할례를 받지 못하였음이라}}</ref> Vì duy chỉ những người chịu phép cắt bì mới được giữ Lễ Vượt Qua, nên việc họ không chịu phép cắt bì có nghĩa là họ đã không giữ Lễ Vượt Qua trong suốt thời gian đó.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:48|quote=너희와 함께 거하는 타국인이 여호와의 유월절을 지키고자 하거든 그 모든 남자는 할례를 받은 후에야 가까이하여 지킬지니 곧 그는 본토인과 같이 될 것이나 할례 받지 못한 자는 먹지 못할 것이니라}}</ref> Sau khi chịu phép cắt bì và giữ Lễ Vượt Qua tại đồng bằng Giêricô, dân Ysơraên đã tiến vào xứ Canaan trong năm đó.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_5장|title=여호수아 5:10-12|quote=이스라엘 자손들이 길갈에 진 쳤고 그달 십사 일 저녁에는 여리고 평지에서 유월절을 지켰고 ... 이스라엘 사람들이 다시는 만나를 얻지 못하였고 그해에 가나안 땅의 열매를 먹었더라}}</ref>
*'''Thời vua Êxêchia'''
Chúng ta có thể tìm thấy lịch sử [[quyền năng của Đức Chúa Trời]] được tỏ ra bởi Lễ Vượt Qua vào thời đại vua [[Êxêchia]], khoảng 800 năm sau thời đại Môise. Êxêchia là vua thứ 13 của [[vương quốc Nam Giuđa]]. Đương thời, nước Ysơraên đã bị phân chia thành vương quốc Nam Giuđa và [[vương quốc Bắc Ysơraên]].
 
Vua Êxêchia ngay khi lên ngôi đã quyết định giữ Lễ Vượt Qua với tấm lòng mong muốn quốc gia được bình ổn và được nhận sự bảo hộ của Đức Chúa Trời. Êxêchia đã sai các trạm đến toàn lãnh thổ Nam Giuđa và Bắc Ysơraên để rao truyền tin tức hãy trở lên [[Giêrusalem]] đặng giữ Lễ Vượt Qua. Tuy nhiên, sau khi vương quốc bị phân chia, hầu như người dân Bắc Ysơraên đã không hề giữ Lễ Vượt Qua trong suốt 250 năm, nên họ đã chê cười và nhạo báng các trạm đưa tin. Rốt cuộc, chỉ người dân Nam Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua cùng một số người dân Bắc Ysơraên đã đến Giêrusalem.<ref name="히스기야 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sử_ký/Chương_30장|title=역대하 30:1-12|quote=히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 보발꾼이 에브라임과 므낫세 지방 각 성에 두루 다녀 스불론까지 이르렀으나 사람들이 저희를 조롱하며 비웃었더라 그러나 아셀과 므낫세와 스불론 중에서 몇 사람이 스스로 겸비하여 예루살렘에 이르렀고 하나님이 또한 유다 사람들을 감동시키사 저희로 왕과 방백들이 여호와의 말씀대로 전한 명령을 일심으로 준행하게 하셨더라}}</ref> Sau khi giữ Lễ Vượt Qua, người dân phá hủy bàn thờ dâng tế lễ cho [[hình tượng]] và thần khác mà họ đã từng hầu việc bấy lâu nay.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sử_ký/Chương_31장|title=역대하 31:1|quote=이 모든 일이 마치매 거기 있는 이스라엘 무리가 나가서 유다 여러 성읍에 이르러 주상을 깨뜨리며 아세라 목상을 찍으며 유다와 베냐민과 에브라임과 므낫세 온 땅에서 산당과 단을 제하여 멸하고 이스라엘 모든 자손이 각각 그 본성 기업으로 돌아갔더라}}</ref>
 
Ba năm sau, [[Asiri]] (Assyria), một cường quốc hùng mạnh lúc bấy giờ, đã xâm lược Bắc Ysơraên. Họ bao vây thủ đô [[Samari]] và chiếm lấy chỉ trong vòng 3 năm vây hãm. Bắc Ysơraên, nơi không giữ Lễ Vượt qua, đã bị tiêu diệt hoàn toàn vào khoảng năm 721 TCN.<ref>최창모, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1007419&cid=62097&categoryId=62097 "북이스라엘의 역사"], 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "기원전 925년 솔로몬 사후 등극한 여로보암 왕으로부터 721년 아시리아로부터 멸망당할 때 마지막 왕인 호세아에 이르기까지 약 200년을 유지해 온 북이스라엘 왕조는 모두 19명의 왕을 낳았다."</ref> Kinh Thánh giải thích về nguyên nhân sâu xa khiến Bắc Ysơraên bị hủy diệt là vì họ đã phản bội [[giao ước của Đức Chúa Trời]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_18장|title=열왕기하 18:9-12|quote=히스기야왕 사 년 곧 이스라엘 왕 엘라의 아들 호세아 칠 년에 앗수르 왕 살만에셀이 사마리아로 올라와서 에워쌌더라 삼 년 후에 그 성이 함락되니 곧 히스기야의 육 년이요 이스라엘 왕 호세아의 구 년이라 사마리아가 함락되매 앗수르 왕이 이스라엘을 사로잡아 앗수르에 이르러 할라와 고산 하볼 하숫가와 메대 사람의 여러 성읍에 두었으니 이는 저희가 그 하나님 여호와의 말씀을 준행치 아니하고 그 언약을 배반하고 여호와의 종 모세의 모든 명한 것을 거스려 듣지도 아니하며 행치도 아니하였음이더라}}</ref>
 
Năm thứ 14 đời Êxêchia, quân đội Asiri cũng xâm lược Nam Giuđa, chinh phục nhiều thành ấp và tiến đến bao vây thủ đô Giêrusalem. Đức Chúa Trời đã hứa sự cứu rỗi cho Nam Giuđa, nơi giữ Lễ Vượt Qua nên Ngài đã sai [[thiên sứ]] đến tiêu diệt quân đội của Asiri. 185.000 quân lính bị giết chỉ trong một đêm và quân đội Asiri phải rút lui.<ref name="남 유다 구원">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_19장|title=열왕기하 19:30-35|quote=남은 자는 예루살렘에서부터 나올 것이요 피하는 자는 시온산에서부터 나오리니 ... 여호와께서 앗수르 왕을 가리켜 이르시기를 저가 이 성에 이르지 못하며 이리로 살을 쏘지 못하며 ... 오던 길로 돌아가고 이 성에 이르지 못하리라 하셨으니 이는 여호와의 말씀이시라 내가 나와 나의 종 다윗을 위하여 이 성을 보호하여 구원하리라 하셨나이다 하였더라 이 밤에 여호와의 사자가 나와서 앗수르 진에서 군사 십팔만 오천을 친지라 아침에 일찌기 일어나 보니 다 송장이 되었더라}}</ref> Nam Giuđa đã được bảo vệ khỏi tai vạ theo như lời hứa được chứa đựng trong Lễ Vượt Qua và thoát khỏi nguy cơ diệt vong.
*'''Thời đại Giôsia'''
Vương quốc Nam Giuđa sau thời vua Êxêchia đã không giữ Lễ Vượt Qua và lại dựng lên những hình tượng mà Êxêchia đã phá hủy. [[Giôsia]], chắt của Êxêchia, là vua thứ 16 của nước Nam Giuđa, đã đọc sách luật pháp được tìm thấy trong khi sửa chữa [[Đền thánh|đền thờ]] vào năm thứ 18 sau khi lên ngôi, và đã nhận ra Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_22장|title=열왕기하 22:3-11|quote=요시야왕 십팔 년에 ... 그 전을 수리하게 하라 하니라 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 ... 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> Sau khi Giôsia và dân sự quyết tâm giữ Lễ Vượt Qua, họ đã hủy phá các hình tượng mà họ từng không biết và hầu việc trong đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:3-4|quote=왕이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약의 말씀을 이루게 하리라 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고 그 재를 벧엘로 가져가게 하고}}</ref> Khi giữ Lễ Vượt Qua xong, họ trừ diệt hết thảy mọi hình tượng thấy được trong đất Ysơraên và Giuđa. Từ thời các quan xét cho tới khi ấy, đã không hề có ai giữ Lễ Vượt Qua như Giôsia đã giữ. Vì thế, Giôsia được ghi chép trong Kinh Thánh là vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo trọn vẹn mọi luật pháp của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라}}</ref>
 
==Lễ Vượt Qua thời đại Tân Ước==
===Nghi thức===
Sau khi cử hành [[Lễ rửa chân|nghi thức rửa chân]] vào buổi tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch,<ref name="세족식">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:4-15|quote=대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 ... 내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라}}</ref> thì ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref name="마태복음 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장|title=마태복음 26:19-28|quote=제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref>
 
===Lễ Vượt Qua giao ước mới của Đức Chúa Jêsus Christ===
[[file:최후의 만찬 유월절.jpg|thumb|Đức Chúa Jêsus Christ giải phóng loài người khỏi thế gian tội ác thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới.]]
Lịch sử dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua là lời tiên tri về việc Đức Chúa Jêsus Christ lập ra [[Lễ Vượt Qua giao ước mới]] để giải phóng nhân loại khỏi thế gian tội ác. Đức Chúa Jêsus Christ sai [[Phierơ]] và [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]] đi chuẩn bị Lễ Vượt Qua vào ngày người ta bắt chiên, tức ngày 14 tháng 1 thánh lịch.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:7-8|quote=유월절 양을 잡을 무교절일이 이른지라 예수께서 베드로와 요한을 보내시며 가라사대 가서 우리를 위하여 우리로 먹게 하라}}</ref> Vào buổi tối hôm ấy, Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ sau khi trực tiếp rửa chân cho họ tại phòng cao của Mác.<ref name="세족식" /> Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thịt Ngài, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài đã đổ ra cho nhiều người được tha tội,<ref name="마태복음 유월절" /> và tuyên bố giao ước mới.
 
{{인용문5|내용=Ðến giờ, Ngài ngồi bàn ăn, các sứ đồ cùng ngồi với Ngài. Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn '''lễ Vượt qua''' nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Ðoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là '''giao ước mới trong huyết ta''' vì các ngươi mà đổ ra.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장 Luca 22:14-20]}}


===구약시대 유월절 역사===
Đức Chúa Jêsus Christ đã nhấn mạnh về rượu nho của Lễ Vượt Qua rằng “Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta”, và cũng phán rằng rất muốn ăn Lễ Vượt Qua này. Điều này cho biết rằng Lễ Vượt Qua giao ước mới chính là trọng tâm của giao ước mới. Vào hôm sau ngày Lễ Vượt Qua, Đức Chúa Jêsus Christ đã hy sinh trên thập tự giá với tư cách là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua. Quân lính La Mã đã đánh gãy xương của hai tên trộm cướp bị treo trên [[thập tự giá]] bên tả và bên hữu Đức Chúa Jêsus, nhưng Đức Chúa Jêsus không bị đánh gãy xương, mà bị đâm vào sườn bằng giáo. Điều này là sự ứng nghiệm lời tiên tri rằng chẳng nên bẻ gãy những xương của chiên Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_19장|title=요한복음 19:32-36|quote=군병들이 가서 예수와 함께 못 박힌 첫째 사람과 또 그 다른 사람의 다리를 꺾고 예수께 이르러는 이미 죽은 것을 보고 다리를 꺾지 아니하고 그 중 한 군병이 창으로 옆구리를 찌르니 곧 피와 물이 나오더라 ... 이 일이 이룬 것은 뼈가 하나도 꺾이우지 아니하리라 한 성경을 응하게 하려 함이라}}</ref>
*'''출애굽'''
[[file:Israel's_Escape_from_Egypt.jpg|대체글=|thumb|유월절 지킨 후 애굽에서 해방된 이스라엘]]
유월절은 [[기원전과 기원후|기원전]] 15세기경 [[모세]] 시대에 처음으로 지켜졌다. [[하나님]]은 약 400년 동안 애굽에서 노예 생활 하던 이스라엘 민족을 해방시키고자 애굽에 열 가지 재앙을 내리셨다. 그중 열 번째로 [[장자]]가 죽는 재앙을 내리기 전 이스라엘 민족에게는 유월절을 지키게 하셨다.
{{인용문5|내용=이것이 여호와의 '''유월절'''이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 '''재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라''' 너희는 이 날을 기념하여 여호와의 절기를 삼아 영원한 규례로 대대에 지킬지니라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장 출애굽기 12:11-14]}}
이스라엘 민족은 성력 1월 14일 저녁, 흠 없고 일 년 된 숫양을 잡아 그 피를 집 좌우 문설주와 인방에 바르고 고기를 불에 구워 무교병과 쓴 나물과 함께 먹었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:5-11|quote=너희 어린양은 흠 없고 일 년 된 수컷으로 하되 ... 이달 십사 일까지 간직하였다가 해 질 때에 이스라엘 회중이 그 양을 잡고 그 피로 양을 먹을 집 문 좌우 설주와 인방에 바르고 그 밤에 그 고기를 불에 구워 무교병과 쓴 나물과 아울러 먹되 ... 이것이 여호와의 유월절이니라}}</ref> 유월절 밤, 애굽 각 가정의 처음 태어난 모든 것을 죽이는 재앙이 내렸다. 바로의 장자와 감옥에 갇힌 사람의 장자, 가축의 첫 새끼까지 다 죽어 애굽에 큰 통곡 소리가 있었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:29-30|quote=밤중에 여호와께서 애굽 땅에서 모든 처음 난 것 곧 위에 앉은 바로의 장자로부터 옥에 갇힌 사람의 장자까지와 생축의 처음 난 것을 다 치시매 ... 애굽에 큰 호곡이 있었으니 이는 나라에 사망치 아니한 집이 하나도 없었음이었더라}}</ref> 유월절 지킨 이스라엘 민족은 하나님의 약속대로 재앙에서 보호받고 한 가정도 장자가 죽임을 당하지 않았다. 다음 날 이스라엘 민족은 자유와 해방의 기쁨 속에서 애굽에서 나와 약속의 땅 가나안을 향해 출발했다.


*'''광야 시대'''
===Hội Thánh sơ khai giữ gìn giao ước mới===
애굽에서 해방된 이스라엘 민족은 다음 해 1월 1일 [[성소 (성막)|성막]]을 완성하고,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_40장|title=출애굽기 40:17|quote=제 이년 정월 곧 그 달 초일일에 성막을 세우니라}}</ref> 그달 14일 시내 광야에서 두 번째 유월절을 지켰다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장|title=민수기 9:1-5|quote=애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라}}</ref> 하나님은 시체로 인하여 부정케 되거나 먼 여행 중에 있어 유월절을 지키지 못한 사람에게는 2월 14일 저녁에 동일한 규례대로 유월절을 지키게 하셨다. 또한 하나님의 백성은 마땅히 유월절을 지켜야 하며 유월절을 지키지 않는 자는 백성 중에서 끊어질 것이라고 경고하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장|title=민수기 9:9-13|quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희나 너희 후손 중에 시체로 인하여 부정케 되든지 먼 여행 중에 있든지 할지라도 다 여호와 앞에 마땅히 유월절을 지키되 이월 십사 일 해 질 때에 그것을 지켜서 ... 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 그러나 사람이 정결도 하고 여행 중에도 있지 아니하면서 유월절을 지키지 아니하는 자는 그 백성 중에서 끊쳐지리니}}</ref><br>
Lịch sử giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai trong đồng vắng Sinai vào năm kế tiếp sau khi dân Ysơraên [[Xuất Êdíptô|ra khỏi Êdíptô]] là lời tiên tri về sự các [[sứ đồ]] và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai sẽ giữ Lễ Vượt qua giao ước mới vào buổi chiều tối ngày 14 tháng giêng thánh lịch hàng năm sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]]. Sứ đồ [[Phaolô]] nhấn mạnh rằng chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua vì [[Đấng Christ]] đã hy sinh với tư cách là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-/Chương_5장|title=고린도전서 5:7-8|quote= 우리의 유월절 양 그리스도께서 희생이 되셨느니라 이러므로 우리가 명절[유월절]을 지키되}}</ref> Sứ đồ còn rao truyền rằng mỗi khi ăn bánh và uống rượu nho vào đêm mà Đức Chúa Jêsus bị bắt, tức là vào đêm Lễ Vượt Qua thì kỷ niệm sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus và phải giữ Lễ Vượt Qua cho đến ngày Chúa đến.
그러나 성경에는 이스라엘 민족이 두 번째 유월절을 지킨 후 광야 길을 걷는 38년 동안 유월절을 지킨 기록이 없다. 광야 시대 말기, 하나님은 [[요단강]]을 건너 [[여리고]]성 앞에 이른 이스라엘 민족에게 [[할례]]를 행하라고 명하셨다. 애굽에서 나온 20세 이상의 남성은 [[여호수아 (인물)|여호수아]][[갈렙]]을 제외하고 광야에서 모두 죽었고<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_14장|title=민수기 14:29-30|quote=너희 시체가 이 광야에 엎드러질 것이라 너희 이십 세 이상으로 계수함을 받은 자 곧 나를 원망한 자의 전부가 여분네의 아들 갈렙과 눈의 아들 여호수아 외에는 내가 맹세하여 너희로 거하게 하리라 한 땅에 결단코 들어가지 못하리라}}</ref> 광야에서 태어난 자들은 할례를 받지 않았기 때문이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_5장|title=여호수아 5:2-5|quote=여호와께서 여호수아에게 이르시되 너는 부싯돌로 칼을 만들어 이스라엘 자손들에게 다시 할례를 행하라 하시매 ... 여호수아가 할례를 시행한 까닭은 이것이니 애굽에서 나온 모든 백성 중 남자 곧 모든 군사는 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 죽었는데 그 나온 백성은 다 할례를 받았으나 오직 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 난 자는 할례를 받지 못하였음이라}}</ref> 유월절은 할례를 받은 사람만 지킬 수 있으므로 할례를 행하지 않았다는 것은 그간 유월절을 지키지 않았다는 의미다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:48|quote=너희와 함께 거하는 타국인이 여호와의 유월절을 지키고자 하거든 그 모든 남자는 할례를 받은 후에야 가까이하여 지킬지니 곧 그는 본토인과 같이 될 것이나 할례 받지 못한 자는 먹지 못할 것이니라}}</ref> 할례를 행한 후 여리고 평지에서 유월절을 지킨 이스라엘 민족은 그해에 가나안에 입성했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_5장|title=여호수아 5:10-12|quote=이스라엘 자손들이 길갈에 진 쳤고 그달 십사 일 저녁에는 여리고 평지에서 유월절을 지켰고 ... 이스라엘 사람들이 다시는 만나를 얻지 못하였고 그해에 가나안 땅의 열매를 먹었더라}}</ref>


*'''히스기야 시대'''
{{인용문5|내용=Vả, tôi có nhận nơi Chúa điều tôi đã dạy cho anh em: Ấy là Đức Chúa Jêsus, trong '''đêm Ngài bị nộp (Lễ Vượt Qua)''', lấy bánh, tạ ơn, rồi bẻ ra mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, vì các ngươi mà phó cho; hãy làm điều nầy để nhớ ta... Chén nầy là sự''' giao ước mới trong huyết ta'''; hễ khi nào các ngươi uống, hãy làm điều nầy để nhớ ta. Ấy vậy, mỗi lần anh em ăn bánh nầy, uống chén nầy, thì '''rao sự chết của Chúa cho tới lúc Ngài đến'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11 I Côrinhtô 11:23-26]}}
유월절을 통해 [[하나님의 권능]]이 나타난 역사는 모세 시대로부터 약 800년이 지난 [[히스기야]] 시대에서도 찾아볼 수 있다. 히스기야는 [[남 유다 왕국]]의 제13대 왕으로, 당시 이스라엘은 남 유다 왕국과 [[북 이스라엘 왕국]]으로 분열돼 있었다. <br>
히스기야왕은 즉위하자마자 국가의 안정을 얻고 하나님의 보호를 받기를 원하는 마음으로 유월절을 지키기로 했다. 히스기야는 남 유다와 북 이스라엘 전역에 보발꾼들을 보내 유월절을 지키러 [[예루살렘]]으로 오라는 소식을 전했다. 그러나 왕국 분열 이후 약 250년 동안 유월절을 지켜본 적이 없던 대다수 북 이스라엘 백성들은 보발꾼들을 조롱하며 비웃었다. 결국 남 유다 백성들만이 예루살렘에 온 소수의 북 이스라엘 백성과 유월절을 지켰다.<ref name="히스기야 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sử_ký/Chương_30장|title=역대하 30:1-12|quote=히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 보발꾼이 에브라임과 므낫세 지방 각 성에 두루 다녀 스불론까지 이르렀으나 사람들이 저희를 조롱하며 비웃었더라 그러나 아셀과 므낫세와 스불론 중에서 몇 사람이 스스로 겸비하여 예루살렘에 이르렀고 하나님이 또한 유다 사람들을 감동시키사 저희로 왕과 방백들이 여호와의 말씀대로 전한 명령을 일심으로 준행하게 하셨더라}}</ref> 유월절을 지킨 백성들은 그동안 알지 못하고 섬기던 [[우상]]과 다른 신에게 제사하는 제단을 없앴다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sử_ký/Chương_31장|title=역대하 31:1|quote=이 모든 일이 마치매 거기 있는 이스라엘 무리가 나가서 유다 여러 성읍에 이르러 주상을 깨뜨리며 아세라 목상을 찍으며 유다와 베냐민과 에브라임과 므낫세 온 땅에서 산당과 단을 제하여 멸하고 이스라엘 모든 자손이 각각 그 본성 기업으로 돌아갔더라}}</ref><br>
3년 후 당시 강대국이었던 [[앗수르]](아시리아)가 북 이스라엘을 침략해 수도 [[사마리아]]를 에워쌌고, 포위 3년 만에 함락시켰다. 유월절을 지키지 않았던 북 이스라엘은 기원전 721년경 완전히 멸망했다.<ref>최창모, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1007419&cid=62097&categoryId=62097 "북이스라엘의 역사"], 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "기원전 925년 솔로몬 사후 등극한 여로보암 왕으로부터 721년 아시리아로부터 멸망당할 때 마지막 왕인 호세아에 이르기까지 약 200년을 유지해 온 북이스라엘 왕조는 모두 19명의 왕을 낳았다."</ref> 성경은 북 이스라엘이 멸망한 근본적 원인이 [[하나님의 언약]]을 배반했기 때문이라고 설명한다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_18장|title=열왕기하 18:9-12|quote=히스기야왕 사 년 곧 이스라엘 왕 엘라의 아들 호세아 칠 년에 앗수르 왕 살만에셀이 사마리아로 올라와서 에워쌌더라 삼 년 후에 그 성이 함락되니 곧 히스기야의 육 년이요 이스라엘 왕 호세아의 구 년이라 사마리아가 함락되매 앗수르 왕이 이스라엘을 사로잡아 앗수르에 이르러 할라와 고산 하볼 하숫가와 메대 사람의 여러 성읍에 두었으니 이는 저희가 그 하나님 여호와의 말씀을 준행치 아니하고 그 언약을 배반하고 여호와의 종 모세의 모든 명한 것을 거스려 듣지도 아니하며 행치도 아니하였음이더라}}</ref><br>
히스기야 제14년, 앗수르 군대가 남 유다를 침략해 여러 성읍을 정복하고 포위망을 수도 예루살렘으로 좁혀왔다. 하나님은 유월절을 지킨 남 유다에 구원을 약속했고, [[천사]]를 보내 앗수르 군사들을 치게 하셨다. 하룻밤 사이에 군사 18만 5000명이 죽고 앗수르군은 퇴각했다.<ref name="남 유다 구원">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_19장|title=열왕기하 19:30-35|quote=남은 자는 예루살렘에서부터 나올 것이요 피하는 자는 시온산에서부터 나오리니 ... 여호와께서 앗수르 왕을 가리켜 이르시기를 저가 이 성에 이르지 못하며 이리로 살을 쏘지 못하며 ... 오던 길로 돌아가고 이 성에 이르지 못하리라 하셨으니 이는 여호와의 말씀이시라 내가 나와 나의 종 다윗을 위하여 이 성을 보호하여 구원하리라 하셨나이다 하였더라 이 밤에 여호와의 사자가 나와서 앗수르 진에서 군사 십팔만 오천을 친지라 아침에 일찌기 일어나 보니 다 송장이 되었더라}}</ref> 남 유다는 유월절에 담긴 약속대로 재앙에서 보호받고 멸망의 위기에서 벗어났다.


*'''요시야 시대'''
==Phước lành của Lễ Vượt Qua==
히스기야 이후 남 유다 왕국은 유월절을 지키지 않고 히스기야가 없애버린 우상을 다시 세웠다. 히스기야의 증손자인 남 유다 제16대 왕 [[요시야]]는 재위 18년에 [[성전]]을 수리하다 발견한 율법책을 읽고 유월절을 깨달았다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_22장|title=열왕기하 22:3-11|quote=요시야왕 십팔 년에 ... 그 전을 수리하게 하라 하니라 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 ... 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> 유월절을 지키기로 한 요시야와 백성들은 그동안 하나님의 성전에서 알지 못하고 섬기던 우상을 없앴다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:3-4|quote=왕이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약의 말씀을 이루게 하리라 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고 재를 벧엘로 가져가게 하고}}</ref> 유월절을 지킨 이후에는 이스라엘과 유다 땅에 보이는 모든 우상을 멸했다. 사사 시대부터 이때까지 요시야와 같이 유월절을 지킨 일이 없었으므로 요시야는 마음과 성품과 힘을 다해 하나님의 모든 율법을 온전히 준행한 왕으로 성경에 기록되었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라}}</ref>
===Nước Thiên Đàng===
[[file:하나님의교회 유월절.jpg|thumb|Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới.]]
Lịch sử 40 năm trong đồng vắng của người dân Ysơraên sau khi ra khỏi xứ Êdíptô cho thấy trước những sự kiện sẽ xảy ra vào thời đại Tân Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_10장|title=고린도전서 10:1-11|quote=그러나 저희의 다수를 하나님이 기뻐하지 아니하신 고로 저희가 광야에서 멸망을 받았느니라 ... 저희에게 당한 이런 일이 거울이 되고 또한 말세를 만난 우리의 경계로 기록하였느니라}}</ref> Người dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua, rồi trải qua [[cuộc sống đồng vắng]] trong 40 năm và đi vào xứ Canaan, lịch sử ấy chính là lời tiên tri về việc các thánh đồ thời đại Tân Ước được giải thoát khỏi thế gian tội ác nhờ giữ Lễ Vượt Qua, sau khi trải qua đồng vắng đức tin, họ sẽ được đi vào [[Nước Thiên Đàng]], là xứ Canaan phần linh hồn.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_3장|title=히브리서 3:15-19|quote=성경에 일렀으되 오늘날 너희가 그의 음성을 듣거든 노하심을 격동할 때와 같이 너희 마음을 강퍅케 하지 말라 하였으니 듣고 격노케 하던 자가 누구뇨 모세를 좇아 애굽에서 나온 모든 이가 아니냐 또 하나님이 사십 년 동안에 누구에게 노하셨느뇨 범죄하여 시체가 광야에 엎드러진 자에게가 아니냐 또 하나님이 누구에게 맹세하사 그의 안식에 들어오지 못하리라 하셨느뇨 곧 순종치 아니하던 자에게가 아니냐 이로 보건대 저희가 믿지 아니하므로 능히 들어가지 못한 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_4장|title=히브리서 4:6-11|quote=그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로 ... 그런즉 안식할 때가 하나님의 백성에게 남아 있도다 이미 그의 안식에 들어간 자는 하나님이 자기 일을 쉬심과 같이 자기 일을 쉬느니라 그러므로 우리가 저 안식에 들어가기를 힘쓸지니 이는 누구든지 저 순종치 아니하는 본에 빠지지 않게 하려 함이라}}</ref>


==신약시대의 유월절==
Giống như không có bất cứ ghi chép nào về việc người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua cho đến tận trước khi họ đi vào xứ Canaan sau khi giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai trong đồng vắng Sinai, thì kể cả vào thời đại Tân Ước, Lễ Vượt Qua đã không được giữ trong suốt khoảng 1600 năm từ sau [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Hội nghị tôn giáo Nicaea]] vào năm 325. Dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua ngay trước khi đi vào Canaan. Đây là lời tiên tri cho thấy rằng các thánh đồ thời đại Tân Ước sẽ khôi phục Lễ Vượt Qua giao ước mới đã không được giữ trong suốt khoảng thời gian dài, ngay trước khi đi vào Nước Thiên Đàng, là xứ Canaan trên trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_25장|title=이사야 25:6-9|quote=만군의 여호와께서 이 산에서 만민을 위하여 기름진 것과 오래 저장하였던 포도주로 연회를 베푸시리니 ... 사망을 영원히 멸하실 것이라 ... 그날에 말하기를 이는 우리의 하나님이시라 우리가 그를 기다렸으니 그가 우리를 구원하시리로다 이는 여호와시라 우리가 그를 기다렸으니 우리는 그 구원을 기뻐하며 즐거워하리라 할 것이며}}</ref> Giống như dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua rồi được đi vào Canaan, các thánh đồ giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào thời đại Tân Ước mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng là xứ Canaan phần linh hồn.
===의식===
성력 1월 14일 저녁 [[세족예식|세족식]]을 행한 뒤<ref name="세족식">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:4-15|quote=대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 ... 내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라}}</ref> 유월절 양의 실체인 예수님의 살과 피를 상징하는 떡과 포도주를 먹고 마신다.<ref name="마태복음 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_26장|title=마태복음 26:19-28|quote=제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는바 나의 피 곧 언약의 피니라}}</ref>


===예수 그리스도의 새 언약 유월절===
===Sự tha tội===  
[[file:최후의 만찬 유월절.jpg|thumb|새 언약 유월절을 통해 인류를 죄악 세상에서 해방시켜 주신 예수 그리스도]]
[[Kinh Thánh]] chép rằng nhân loại phải chịu sự chết vì tội lỗi.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/-ma/Chương_6장|title=로마서 6:23|quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라}}</ref> Nhân loại không thể tránh khỏi sự chết, suốt đời bị trói buộc và làm nô lệ cho tội lỗi.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_8장|title=요한복음 8:34|quote=예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라}}</ref> Con đường duy nhất được giải phóng khỏi tội lỗi là nhờ vào công lao huyết quý báu của Đấng Christ đổ ra trên thập tự giá.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-/Chương_1장|title=에베소서 1:7|quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니}}</ref> Đức Chúa Jêsus Christ phán rằng rượu nho của Lễ Vượt Qua chính là huyết Ngài đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. Vì thế, chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua thì mới được nhận lấy huyết của Đấng Christ và được nhận [[sự tha tội]]. Người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Cựu Ước rồi được giải phóng khỏi Êdíptô, giống như vậy người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào thời đại Tân Ước sẽ được giải phóng khỏi thế gian tội ác.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_8장|title=로마서 8:1-2|quote=그러므로 이제 그리스도 예수 안에 있는 자에게는 결코 정죄함이 없나니 이는 그리스도 예수 안에 있는 생명의 성령의 법이 죄와 사망의 법에서 너를 해방하였음이라}}</ref>
유월절을 지킨 이스라엘 민족이 애굽에서 해방된 역사는 예수 그리스도가 [[새 언약 유월절]]을 세워 인류를 죄악 세상에서 해방시킬 것에 대한 예언이다. 예수 그리스도는 성력 1월 14일 유월절 양 잡는 날에 [[베드로]]와 [[요한 (사도)|요한]]을 보내어 유월절을 준비하게 하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장|title=누가복음 22:7-8|quote=유월절 양을 잡을 무교절일이 이른지라 예수께서 베드로와 요한을 보내시며 가라사대 가서 우리를 위하여 우리로 먹게 하라}}</ref> 그날 저녁 예수 그리스도는 마가의 다락방에서 제자들의 발을 직접 씻긴 후,<ref name="세족식" /> 함께 유월절을 지키셨다. 예수 그리스도는 유월절 떡을 당신의 살, 유월절 포도주를 많은 사람의 죄 사함을 위하여 흘리는 당신의 피라고 하시며,<ref name="마태복음 유월절" /> 새 언약을 선포하셨다.
{{인용문5|내용=때가 이르매 예수께서 사도들과 함께 앉으사 이르시되 내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 '''유월절''' 먹기를 원하고 원하였노라 ... 떡을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 내 몸이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 '''내 피로 세우는 새 언약'''이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_22장 누가복음 22:14-20]}}  
예수 그리스도는 유월절의 포도주를 가리켜 "내 피로 세우는 새 언약"이라고 강조했으며, 유월절 먹기를 원하고 원하였다고 말씀하셨다. 이는 새 언약의 핵심이 새 언약 유월절이라는 뜻이다. 유월절 다음 날 예수 그리스도는 유월절 양의 실체로서 [[십자가]]에서 운명했다. 로마 군병들은 예수님의 좌우편 십자가에 달린 두 강도의 다리를 꺾었지만 예수님의 뼈는 꺾지 않고 창으로 옆구리를 찔렀다. 이는 유월절 양의 뼈를 꺾지 말라 한 예언을 성취한 것이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_19장|title=요한복음 19:32-36|quote=군병들이 가서 예수와 함께 못 박힌 첫째 사람과 또 그 다른 사람의 다리를 꺾고 예수께 이르러는 이미 죽은 것을 보고 다리를 꺾지 아니하고 그 중 한 군병이 창으로 옆구리를 찌르니 곧 피와 물이 나오더라 ... 이 일이 이룬 것은 그 뼈가 하나도 꺾이우지 아니하리라 한 성경을 응하게 하려 함이라}}</ref>


===새 언약 유월절 지킨 초대교회===
===Sự sống đời đời===
이스라엘 민족이 [[출애굽]]한 다음 해 시내 광야에서 두 번째 유월절을 지킨 역사는 [[사도]]들과 초대교회 성도들이 [[예수님의 승천]] 이후 매년 성력 1월 14일 저녁에 새 언약 유월절을 지킬 것에 대한 예언이다. 사도 [[바울]]은 [[그리스도]]가 유월절 양의 실체로서 희생하셨기에 유월절을 지켜야 한다고 강조했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_5장|title=고린도전서 5:7-8|quote= 우리의 유월절 양 그리스도께서 희생이 되셨느니라 이러므로 우리가 명절[유월절]을 지키되}}</ref> 또 예수께서 잡히시던 밤, 즉 유월절 밤에 떡을 먹고 포도주를 마실 때마다 예수님의 희생을 기념하며 주께서 오실 때까지 유월절을 지켜야 한다고 전했다.
Nếu tội lỗi - nguyên nhân dẫn đến sự chết, bị biến mất đi thì chúng ta sẽ được sự sống đời đời. Vì thế, nếu được nhận sự tha tội thì sẽ được nhận phước lành sự sống đời đời. Bởi đó, Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng ai ăn thịt và uống huyết Ngài bằng cách giữ gìn Lễ Vượt Qua giao ước mới thì được sự sống đời đời.
{{인용문5|내용=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 '''주 예수께서 잡히시던 밤[유월절 밤]'''에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 ... 이 잔은 '''내 피로 세운 새 언약'''이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 '''주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것'''이니라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장 고린도전서 11:23-26]}}


==유월절의 축복==
{{인용문5|내용=Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được '''sự sống đời đời'''; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6 Giăng 6:53-54]}}
===천국===
[[file:하나님의교회 유월절.jpg|thumb|새 언약 유월절을 지키는 하나님의교회 세계복음선교협회]]
출애굽한 이스라엘 백성들의 광야 40년 역사는 신약시대에 일어날 사건을 미리 보여준다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_10장|title=고린도전서 10:1-11|quote=그러나 저희의 다수를 하나님이 기뻐하지 아니하신 고로 저희가 광야에서 멸망을 받았느니라 ... 저희에게 당한 이런 일이 거울이 되고 또한 말세를 만난 우리의 경계로 기록하였느니라}}</ref> 이스라엘 백성들이 유월절을 지키고 애굽에서 해방되어 40년 [[광야 생활]]을 거쳐 가나안에 들어간 역사는 신약시대 성도들이 유월절을 지키고 죄악 세상에서 해방되어 믿음의 광야를 거쳐 영적 가나안인 [[천국]]에 들어갈 것에 대한 예언이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_3장|title=히브리서 3:15-19|quote=성경에 일렀으되 오늘날 너희가 그의 음성을 듣거든 노하심을 격동할 때와 같이 너희 마음을 강퍅케 하지 말라 하였으니 듣고 격노케 하던 자가 누구뇨 모세를 좇아 애굽에서 나온 모든 이가 아니냐 또 하나님이 사십 년 동안에 누구에게 노하셨느뇨 범죄하여 그 시체가 광야에 엎드러진 자에게가 아니냐 또 하나님이 누구에게 맹세하사 그의 안식에 들어오지 못하리라 하셨느뇨 곧 순종치 아니하던 자에게가 아니냐 이로 보건대 저희가 믿지 아니하므로 능히 들어가지 못한 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_4장|title=히브리서 4:6-11|quote=그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로 ... 그런즉 안식할 때가 하나님의 백성에게 남아 있도다 이미 그의 안식에 들어간 자는 하나님이 자기 일을 쉬심과 같이 자기 일을 쉬느니라 그러므로 우리가 저 안식에 들어가기를 힘쓸지니 이는 누구든지 저 순종치 아니하는 본에 빠지지 않게 하려 함이라}}</ref> <br>
이스라엘 민족이 시내 광야에서 두 번째 유월절을 지킨 후 가나안 들어가기 직전까지 유월절을 지킨 기록이 없는 것처럼 신약시대에도 325년 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 종교회의]] 후 약 1600년 동안 유월절이 지켜지지 않았다. 이스라엘 민족은 가나안 땅에 들어가기 직전 유월절을 지켰다. 이는 신약시대 성도들이 하늘 가나안인 천국에 들어가기 직전, 오랫동안 지켜지지 않았던 새 언약 유월절이 회복될 것을 보여주는 예언이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_25장|title=이사야 25:6-9|quote=만군의 여호와께서 이 산에서 만민을 위하여 기름진 것과 오래 저장하였던 포도주로 연회를 베푸시리니 ... 사망을 영원히 멸하실 것이라 ... 그날에 말하기를 이는 우리의 하나님이시라 우리가 그를 기다렸으니 그가 우리를 구원하시리로다 이는 여호와시라 우리가 그를 기다렸으니 우리는 그 구원을 기뻐하며 즐거워하리라 할 것이며}}</ref> 유월절을 지킨 이스라엘 민족이 가나안에 입성한 것처럼 신약시대에도 새 언약 유월절을 지킨 성도들이 영적 가나안인 천국에 들어갈 수 있다.


===죄 사함===
Sở dĩ Ngài ban sự sống đời đời thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới là vì Nước Thiên Đàng - nơi mà nhân loại đang trông mong chính là nơi không có sự chết.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_21장|title=요한계시록 21:1-4|quote=또 내가 새 하늘과 새 땅을 보니 ... 모든 눈물을 그 눈에서 씻기시매 다시 사망이 없고 애통하는 것이나 곡하는 것이나 아픈 것이 다시 있지 아니하리니 처음 것들이 다 지나갔음이러라}}</ref> Bằng thân thể sự chết không thể tránh khỏi cái chết vào một lúc nào đó thì không thể đi vào Nước Thiên Đàng, nên Đức Chúa Trời mới ban cho người dân của Ngài phước lành sự sống đời đời thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới.  
[[성경]]은 인류가 죄 때문에 죽게 되었다고 기록했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_6장|title=로마서 6:23|quote=죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라}}</ref> 죄로 인해 사망을 피할 수 없는 인류는 일생에 매여 죄의 종 노릇을 하고 있다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_8장|title=요한복음 8:34|quote=예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라}}</ref> 죄에서 해방받는 길은 십자가에서 흘린 그리스도의 보혈의 공로를 덧입는 것뿐이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_1장|title=에베소서 1:7|quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니}}</ref> 예수 그리스도는 유월절의 포도주가 [[죄 사함]]을 얻게 하려고 많은 사람을 위해 흘리는 당신의 피라고 하셨으므로 새 언약 유월절을 지켜야 그리스도의 피를 힘입어 죄 사함을 받는다. 구약시대 유월절 지킨 이스라엘 민족이 애굽에서 해방된 것처럼 신약시대에는 새 언약 유월절을 지킨 사람이 죄악 세상에서 해방된다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_8장|title=로마서 8:1-2|quote=그러므로 이제 그리스도 예수 안에 있는 자에게는 결코 정죄함이 없나니 이는 그리스도 예수 안에 있는 생명의 성령의 법이 죄와 사망의 법에서 너를 해방하였음이라}}</ref>
[[file:Hezekiah.jpg|thumb|Người dân Nam Giuđa đã hủy phá hình tượng sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia.]]


===영생===
===Tai vạ vượt qua ===
사망의 원인인 죄가 사라지면 영원히 살게 되므로 죄 사함을 받으면 영생의 축복도 받게 된다. 그래서 예수 그리스도는 새 언약 유월절을 지켜 당신의 살과 피를 먹고 마시면 영생을 얻게 된다고 하셨다.
Lễ Vượt Qua là dấu quyền năng của Đức Chúa Trời khiến cho tai vạ vượt qua. Trong Kinh Thánh có ghi chép lịch sử người dân của Đức Chúa Trời được bảo vệ khỏi tai vạ sau khi giữ Lễ Vượt Qua. Dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào đương thời Xuất Êdíptô đã được bảo hộ trong tai vạ giết chết các con đầu lòng,<ref name="애굽 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:11-13|quote= 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라}}</ref> khi quân đội Asiri tấn công vương quốc Nam Giuđa, vua Êxêchia và dân Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua nên được bảo hộ bởi sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời.<ref name="히스기야 유월절" /><ref name="남 유다 구원" />
{{인용문5|내용=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 '''영생'''을 가졌고 마지막 날에 내가 그를 다시 살리리니|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 요한복음 6:53-54]}}
새 언약 유월절을 통해 영생을 주신 이유는 인류가 소망하는 천국이 사망이 없는 곳이기 때문이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_21장|title=요한계시록 21:1-4|quote=내가 새 하늘과 새 땅을 보니 ... 모든 눈물을 눈에서 씻기시매 다시 사망이 없고 애통하는 것이나 곡하는 것이나 아픈 것이 다시 있지 아니하리니 처음 것들이 지나갔음이러라}}</ref> 언젠가 죽을 수밖에 없는 사망의 몸으로는 천국에 들어갈 수 없기에 하나님은 새 언약 유월절을 통해 당신의 백성들에게 영생의 축복을 주시는 것이다.  
[[file:Hezekiah.jpg|thumb|히스기야 시대 유월절을 지킨 후 우상을 없애는 남 유다 백성들]]


===재앙이 넘어감 ===
Vào thời đại Tân Ước, những người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới được bảo vệ khỏi tai vạ cuối cùng. Người nào ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus Christ thông qua bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua sẽ là sở hữu của Đức Chúa Trời vì được ở trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장|title=요한복음 6:56|quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> Đức Chúa Trời đã hứa rằng sẽ bảo hộ những người thuộc sở hữu của Ngài khỏi tai vạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43장|title=이사야 43:1-2|quote=너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니}}</ref><small>{{xem thêm|재앙과 유월절|l1=Tai vạ và Lễ Vượt Qua|설명=더 자세한 내용은}}</small>
유월절은 재앙이 넘어가게 하는 하나님의 권능의 표다. 성경에는 유월절을 지킨 하나님의 백성이 재앙에서 보호받은 역사가 기록되어 있다. 출애굽 때 유월절을 지킨 이스라엘 민족은 장자가 죽는 재앙에서 보호받았으며,<ref name="애굽 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:11-13|quote= 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라}}</ref> 남 유다 왕국에 앗수르 군대가 쳐들어왔을 때 유월절을 지킨 히스기야왕과 유다 백성들은 하나님의 도우심으로 보호를 받았다.<ref name="히스기야 유월절" /><ref name="남 유다 구원" /><br>
===Làm hoàn thành điều răn thứ nhất===
신약시대에는 새 언약 유월절을 지킨 자들이 최후의 재앙에서 보호받는다. 유월절의 떡과 포도주를 통해 예수 그리스도의 살과 피를 먹고 마신 사람은 하나님 안에 거함으로써 하나님의 소유가 된다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장|title=요한복음 6:56|quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> 하나님은 당신의 소유된 자를 재앙에서 보호할 것이라고 약속하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43장|title=이사야 43:1-2|quote=너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니}}</ref>
Lời “Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác” là [[điều răn thứ nhất]] trong [[Mười Điều Răn]], có bao gồm mệnh lệnh rằng chớ hầu việc thần khác và chỉ hầu việc Đức Chúa Trời mà thôi. Lễ Vượt Qua là lẽ thật đặc biệt khiến cho các thần khác bị hủy diệt và chỉ còn lại Đức Chúa Trời. Ấy là vì từ thời Xuất Êdíptô, Lễ Vượt qua đã được thiết lập như là ngày giáng hình phạt xuống các thần khác.<ref name="애굽 유월절" /> Khi tất cả các thần khác bị xét đoán bởi Lễ Vượt Qua, thì chỉ còn lại Đức Chúa Trời, nếu nhận biết và giữ Lễ Vượt Qua thì sẽ không hầu việc các thần khác mà chỉ hầu việc Đức Chúa Trời thôi. Lịch sử các thần của Êdíptô bị hủy diệt vào đêm Lễ Vượt Qua trong thời đại Môise và lịch sử các hình tượng bị trừ diệt, người dân chỉ hầu việc Đức Chúa Trời sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia và Giôsia là các sự việc điển hình. Ngay cả vào thời đại Tân Ước, nếu giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì có thể giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời.
<small>{{xem thêm|재앙과 유월절|l1=재앙과 유월절|설명=더 자세한 내용은}}</small>
<small>{{xem thêm|첫째 계명|l1=Điều răn thứ nhất|설명=더 자세한 내용은}}</small>
===첫째 계명 완수===
[[십계명]] [[첫째 계명]]인 '나 외에 다른 신을 네게 있게 말라'는 말씀에는 다른 신을 섬기지 말라는 명령과 하나님만 섬기라는 명령이 포함되어 있다. 다른 신을 멸하고 오직 하나님만을 섬길 수 있는 특별한 진리가 유월절이다. 출애굽 당시부터 유월절은 다른 신을 벌하는 날로 제정되었기 때문이다.<ref name="애굽 유월절" /> 유월절에 다른 모든 신들을 심판하면 하나님만 남기 때문에, 유월절을 깨닫고 지키게 되면 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬길 수 있다. 모세 시대 유월절 밤에 애굽의 신들을 멸했던 역사와 히스기야와 요시야 시대 유월절을 지킨 후 우상을 없애고 하나님만 섬길 수 있었던 역사가 그 예다. 신약시대에도 새 언약 유월절을 지키면 첫째 계명을 온전하게 지킬 수 있다.
<small>{{xem thêm|첫째 계명|l1=첫째 계명|설명=더 자세한 내용은}}</small>


==같이 보기==
==Xem thêm==
*[[Giao ước mới]]
*[[Giao ước mới]]
*[[Lễ Vượt Qua giao ước mới]]
*[[Lễ Vượt Qua giao ước mới]]
Dòng 179: Dòng 190:
*[[Lễ Lều Tạm]]
*[[Lễ Lều Tạm]]


==관련 영상==
==Video liên quan==
*총회장 김주철 목사 설교: '''지키라 분부하신 유월절 성만찬'''  
*총회장 김주철 목사 설교: '''지키라 분부하신 유월절 성만찬'''  
<youtube>t1PysDiLkP8</youtube>  
<youtube>t1PysDiLkP8</youtube>  
Dòng 188: Dòng 199:




==각주==
==Chú thích==
<references />
<references />



Phiên bản lúc 02:57, ngày 13 tháng 9 năm 2023

Lễ Vượt Qua (Passover) là lễ trọng thể đầu tiên trong 3 kỳ 7 lễ trọng thể được ghi chép trong Kinh Thánh. Được giữ vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, rơi vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 theo lịch Gregory (dương lịch). Lễ Vượt Qua thuộc vào kỳ Lễ Bánh Không Men, tức là kỳ 1 khi phân loại 7 lễ trọng thể thành 3 kỳ (Lễ Bánh Không Men, Lễ Bảy Tuần Lễ, Lễ Lều Tạm).

Lễ Vượt Qua là lẽ thật cốt lõi của giao ước mới do Đức Chúa Trời lập nên vì sự cứu rỗi nhân loại. Vào chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ bằng bánh và rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Ngài, bởi đó Ngài lập ra giao ước mới. Người dân Ysơraên thời đại Cựu Ước đã giữ Lễ Vượt Qua rồi được giải phóng khỏi xứ Êdíptô (Ai Cập) và đi vào xứ Canaan. Cũng vậy, các thánh đồ thời đại Tân Ước giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới để nhận được sự sống đời đời, được giải phóng khỏi thế gian tội ác rồi đi vào Nước Thiên Đàng.

Khởi nguyên và ý nghĩa của Lễ Vượt Qua

Khởi nguyên và ý nghĩa

Lễ Vượt Qua bắt nguồn từ lịch sử người dân Ysơraên đang làm nô lệ trong xứ Êdíptô đã được bảo hộ khỏi tai vạ và được giải phóng nhờ giữ Lễ Vượt Qua. Ngay cả tên gọi của Lễ Vượt Qua có nghĩa là “Vượt qua tai vạ” cũng bắt nguồn từ lịch sử này. Trong tiếng Hán gọi là “Du Việt (Du 逾: quá, vượt ra ngoài, việt 越: vượt quá)” có nghĩa là “vượt qua”. Theo tiếng Hêbơrơ gọi Lễ Vượt Qua là Pesach (פֶּסַח),[1] được phát sinh từ động từ Pasach (פָּסַח)[2] có nghĩa là “đi qua” hoặc “vượt qua”. Còn trong tiếng Hy Lạp là Pasca (πασχα), tiếng Anh là Passover. Tất cả đều mang ý nghĩa là “vượt qua (tai vạ)”.

Cách viết Lễ Vượt Qua theo từng ngôn ngữ

Lễ Vượt Qua được đề cập đến trong Xuất Êdíptô Ký được viết theo từng ngôn ngữ như sau.

Ngôn ngữ Biểu thị
Tiếng Hêbơrơ Pesach (פֶּסַח)
Tiếng Gờréc Pasca (πασχα)
Tiếng Hàn 유월절 (Một số bản dịch là 과월절)
Tiếng Anh Passover
Tiếng Tây Ban Nha Pascua
Tiếng Hà Lan het Joodse Paasfeest
Tiếng Na Uy påske
Tiếng Đức Pạssah•fest
Tiếng Latinh Pascha
Tiếng Nga еврейская пасха
Tiếng Romania Pesah
Tiếng Mông Cổ Дээгүүр өнгөрөх баяр
Tiếng Swahili Pasaka ya Kiyahudi
Tiếng Thụy Điển påskhögtid
Tiếng Ukraine Песах
Tiếng Ý pasqua ebraica
Tiếng Indonesia Paskah
Tiếng Nhật 過越祭 (すぎこしさい)
Tiếng Trung (giản thể) 逾越节
Tiếng Cộng Hòa Séc pesach
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Fısıh Bayramı, Hamursuz Bayramı
Tiếng Pherơsơ (Ba Tư) فصح[fesh]
Tiếng Bồ Đào Nha páscoa
Tiếng Ba Lan Pascha (święto w judaizmie)
Tiếng Pháp Pâque
Tiếng Phần Lan pääsiäinen
Tiếng Hungary Páska

Lễ Vượt Qua thời đại Cựu Ước

Nghi thức

Bắt chiên đực giáp niên, rồi quay trên lửa và ăn với bánh không men cùng rau đắng vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch. Thịt chiên không được để đến sáng mai. Không được bẻ gãy xương của chiên con Lễ Vượt Qua.[3][4][5]

Lịch sử Lễ Vượt Qua vào thời đại Cựu Ước

  • Xuất Êdíptô
Dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua.

Lễ Vượt Qua được giữ lần đầu tiên vào thời đại Môise khoảng thế kỷ 15 TCN. Đức Chúa Trời đã giáng mười tai vạ xuống xứ Êdíptô nhằm giải phóng người dân Ysơraên khỏi sinh hoạt nô lệ trong xứ Êdíptô suốt 400 năm. Trong đó, Ngài đã khiến dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua trước khi giáng xuống tai vạ thứ mười, là tai vạ giết chết các con đầu lòng.


... ấy là lễ Vượt qua của Ðức Giêhôva. Ðêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Ðức Giêhôva. Huyết bôi trên nhà các ngươi ở, sẽ dùng làm dấu hiệu; khi ta hành hại xứ Êdíptô, thấy huyết đó, thì sẽ vượt qua, chẳng có tai nạn hủy diệt các ngươi. Các ngươi hãy ghi ngày đó làm kỷ niệm; trải các đời hãy giữ làm một lễ cho Ðức Giêhôva, tức là một lễ lập ra đời đời.

- Xuất Êdíptô Ký 12:11-14


Vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch, dân Ysơraên bắt chiên đực giáp niên không tì vết, lấy huyết nó bôi lên hai cây cột và mày cửa nhà, rồi ăn thịt chiên quay trên lửa.[6] Trong đêm Lễ Vượt Qua, tai vạ đã giáng xuống giết chết hết thảy mọi con đầu lòng trong nhà của người Êdíptô. Từ con trưởng của Pharaôn cho đến con trưởng của người bị tù, kể cả con đầu lòng của súc vật đều chết, và có tiếng than khóc lớn ở Êdíptô.[7] Còn người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua thì được bảo hộ khỏi tai ương theo lời hứa của Đức Chúa Trời và không có nhà nào bị chết cả. Ngày hôm sau, người dân Ysơraên ra khỏi Êdíptô trong niềm vui được tự do và giải phóng, họ khởi hành hướng đến Canaan vùng đất hứa.

  • Thời đại đồng vắng

Sau khi được giải phóng khỏi xứ Êdíptô, người dân Ysơraên hoàn thành công việc dựng nên đền tạm vào ngày 1 tháng 1 năm sau,[8] và giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai vào ngày 14 tháng đó trong đồng vắng Sinai.[9] Đối với những người không thể giữ Lễ Vượt Qua do bị ô uế bởi xác chết hoặc mắc đi xa, Đức Chúa Trời đã cho họ giữ Lễ Vượt Qua theo cùng một lệ định đồng nhất vào buổi chiều tối ngày 14 tháng 2. Thêm vào đó, Ngài cảnh báo rằng người dân của Đức Chúa Trời nhất định phải giữ Lễ Vượt Qua, người nào không giữ Lễ Vượt Qua sẽ bị truất khỏi vòng dân sự.[10]

Tuy nhiên, trong Kinh Thánh không có ghi chép nào cho thấy dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua trong suốt 38 năm đi trên đồng vắng sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào năm thứ hai. Đến cuối thời đại đồng vắng, Đức Chúa Trời phán dặn dân Ysơraên phải làm phép cắt bì ngay trước khi vượt qua sông Giôđanh để tiến vào Giêricô. Ấy là vì hết thảy mọi người nam trên 20 tuổi ra khỏi xứ Êdíptô đều đã chết trong đồng vắng, ngoại trừ GiôsuêCalép,[11] còn những người sinh ra trong đồng vắng vẫn chưa chịu phép cắt bì.[12] Vì duy chỉ những người chịu phép cắt bì mới được giữ Lễ Vượt Qua, nên việc họ không chịu phép cắt bì có nghĩa là họ đã không giữ Lễ Vượt Qua trong suốt thời gian đó.[13] Sau khi chịu phép cắt bì và giữ Lễ Vượt Qua tại đồng bằng Giêricô, dân Ysơraên đã tiến vào xứ Canaan trong năm đó.[14]

  • Thời vua Êxêchia

Chúng ta có thể tìm thấy lịch sử quyền năng của Đức Chúa Trời được tỏ ra bởi Lễ Vượt Qua vào thời đại vua Êxêchia, khoảng 800 năm sau thời đại Môise. Êxêchia là vua thứ 13 của vương quốc Nam Giuđa. Đương thời, nước Ysơraên đã bị phân chia thành vương quốc Nam Giuđa và vương quốc Bắc Ysơraên.

Vua Êxêchia ngay khi lên ngôi đã quyết định giữ Lễ Vượt Qua với tấm lòng mong muốn quốc gia được bình ổn và được nhận sự bảo hộ của Đức Chúa Trời. Êxêchia đã sai các trạm đến toàn lãnh thổ Nam Giuđa và Bắc Ysơraên để rao truyền tin tức hãy trở lên Giêrusalem đặng giữ Lễ Vượt Qua. Tuy nhiên, sau khi vương quốc bị phân chia, hầu như người dân Bắc Ysơraên đã không hề giữ Lễ Vượt Qua trong suốt 250 năm, nên họ đã chê cười và nhạo báng các trạm đưa tin. Rốt cuộc, chỉ người dân Nam Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua cùng một số người dân Bắc Ysơraên đã đến Giêrusalem.[15] Sau khi giữ Lễ Vượt Qua, người dân phá hủy bàn thờ dâng tế lễ cho hình tượng và thần khác mà họ đã từng hầu việc bấy lâu nay.[16]

Ba năm sau, Asiri (Assyria), một cường quốc hùng mạnh lúc bấy giờ, đã xâm lược Bắc Ysơraên. Họ bao vây thủ đô Samari và chiếm lấy chỉ trong vòng 3 năm vây hãm. Bắc Ysơraên, nơi không giữ Lễ Vượt qua, đã bị tiêu diệt hoàn toàn vào khoảng năm 721 TCN.[17] Kinh Thánh giải thích về nguyên nhân sâu xa khiến Bắc Ysơraên bị hủy diệt là vì họ đã phản bội giao ước của Đức Chúa Trời.[18]

Năm thứ 14 đời Êxêchia, quân đội Asiri cũng xâm lược Nam Giuđa, chinh phục nhiều thành ấp và tiến đến bao vây thủ đô Giêrusalem. Đức Chúa Trời đã hứa sự cứu rỗi cho Nam Giuđa, nơi giữ Lễ Vượt Qua nên Ngài đã sai thiên sứ đến tiêu diệt quân đội của Asiri. 185.000 quân lính bị giết chỉ trong một đêm và quân đội Asiri phải rút lui.[19] Nam Giuđa đã được bảo vệ khỏi tai vạ theo như lời hứa được chứa đựng trong Lễ Vượt Qua và thoát khỏi nguy cơ diệt vong.

  • Thời đại Giôsia

Vương quốc Nam Giuđa sau thời vua Êxêchia đã không giữ Lễ Vượt Qua và lại dựng lên những hình tượng mà Êxêchia đã phá hủy. Giôsia, chắt của Êxêchia, là vua thứ 16 của nước Nam Giuđa, đã đọc sách luật pháp được tìm thấy trong khi sửa chữa đền thờ vào năm thứ 18 sau khi lên ngôi, và đã nhận ra Lễ Vượt Qua.[20] Sau khi Giôsia và dân sự quyết tâm giữ Lễ Vượt Qua, họ đã hủy phá các hình tượng mà họ từng không biết và hầu việc trong đền thờ của Đức Chúa Trời.[21] Khi giữ Lễ Vượt Qua xong, họ trừ diệt hết thảy mọi hình tượng thấy được trong đất Ysơraên và Giuđa. Từ thời các quan xét cho tới khi ấy, đã không hề có ai giữ Lễ Vượt Qua như Giôsia đã giữ. Vì thế, Giôsia được ghi chép trong Kinh Thánh là vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo trọn vẹn mọi luật pháp của Đức Chúa Trời.[22]

Lễ Vượt Qua thời đại Tân Ước

Nghi thức

Sau khi cử hành nghi thức rửa chân vào buổi tối ngày 14 tháng 1 thánh lịch,[23] thì ăn bánh và uống rượu nho tượng trưng cho thịt và huyết của Đức Chúa Jêsus là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.[24]

Lễ Vượt Qua giao ước mới của Đức Chúa Jêsus Christ

Đức Chúa Jêsus Christ giải phóng loài người khỏi thế gian tội ác thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới.

Lịch sử dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua là lời tiên tri về việc Đức Chúa Jêsus Christ lập ra Lễ Vượt Qua giao ước mới để giải phóng nhân loại khỏi thế gian tội ác. Đức Chúa Jêsus Christ sai PhierơGiăng đi chuẩn bị Lễ Vượt Qua vào ngày người ta bắt chiên, tức ngày 14 tháng 1 thánh lịch.[25] Vào buổi tối hôm ấy, Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ Lễ Vượt Qua cùng với các môn đồ sau khi trực tiếp rửa chân cho họ tại phòng cao của Mác.[23] Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thịt Ngài, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài đã đổ ra cho nhiều người được tha tội,[24] và tuyên bố giao ước mới.


Ðến giờ, Ngài ngồi bàn ăn, các sứ đồ cùng ngồi với Ngài. Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Ðoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.

- Luca 22:14-20


Đức Chúa Jêsus Christ đã nhấn mạnh về rượu nho của Lễ Vượt Qua rằng “Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta”, và cũng phán rằng rất muốn ăn Lễ Vượt Qua này. Điều này cho biết rằng Lễ Vượt Qua giao ước mới chính là trọng tâm của giao ước mới. Vào hôm sau ngày Lễ Vượt Qua, Đức Chúa Jêsus Christ đã hy sinh trên thập tự giá với tư cách là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua. Quân lính La Mã đã đánh gãy xương của hai tên trộm cướp bị treo trên thập tự giá bên tả và bên hữu Đức Chúa Jêsus, nhưng Đức Chúa Jêsus không bị đánh gãy xương, mà bị đâm vào sườn bằng giáo. Điều này là sự ứng nghiệm lời tiên tri rằng chẳng nên bẻ gãy những xương của chiên Lễ Vượt Qua.[26]

Hội Thánh sơ khai giữ gìn giao ước mới

Lịch sử giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai trong đồng vắng Sinai vào năm kế tiếp sau khi dân Ysơraên ra khỏi Êdíptô là lời tiên tri về sự các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai sẽ giữ Lễ Vượt qua giao ước mới vào buổi chiều tối ngày 14 tháng giêng thánh lịch hàng năm sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên. Sứ đồ Phaolô nhấn mạnh rằng chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua vì Đấng Christ đã hy sinh với tư cách là thực thể của chiên con Lễ Vượt Qua.[27] Sứ đồ còn rao truyền rằng mỗi khi ăn bánh và uống rượu nho vào đêm mà Đức Chúa Jêsus bị bắt, tức là vào đêm Lễ Vượt Qua thì kỷ niệm sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus và phải giữ Lễ Vượt Qua cho đến ngày Chúa đến.


Vả, tôi có nhận nơi Chúa điều tôi đã dạy cho anh em: Ấy là Đức Chúa Jêsus, trong đêm Ngài bị nộp (Lễ Vượt Qua), lấy bánh, tạ ơn, rồi bẻ ra mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, vì các ngươi mà phó cho; hãy làm điều nầy để nhớ ta... Chén nầy là sự giao ước mới trong huyết ta; hễ khi nào các ngươi uống, hãy làm điều nầy để nhớ ta. Ấy vậy, mỗi lần anh em ăn bánh nầy, uống chén nầy, thì rao sự chết của Chúa cho tới lúc Ngài đến.

- I Côrinhtô 11:23-26


Phước lành của Lễ Vượt Qua

Nước Thiên Đàng

Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới.

Lịch sử 40 năm trong đồng vắng của người dân Ysơraên sau khi ra khỏi xứ Êdíptô cho thấy trước những sự kiện sẽ xảy ra vào thời đại Tân Ước.[28] Người dân Ysơraên được giải phóng khỏi xứ Êdíptô sau khi giữ Lễ Vượt Qua, rồi trải qua cuộc sống đồng vắng trong 40 năm và đi vào xứ Canaan, lịch sử ấy chính là lời tiên tri về việc các thánh đồ thời đại Tân Ước được giải thoát khỏi thế gian tội ác nhờ giữ Lễ Vượt Qua, sau khi trải qua đồng vắng đức tin, họ sẽ được đi vào Nước Thiên Đàng, là xứ Canaan phần linh hồn.[29][30]

Giống như không có bất cứ ghi chép nào về việc người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua cho đến tận trước khi họ đi vào xứ Canaan sau khi giữ Lễ Vượt Qua lần thứ hai trong đồng vắng Sinai, thì kể cả vào thời đại Tân Ước, Lễ Vượt Qua đã không được giữ trong suốt khoảng 1600 năm từ sau Hội nghị tôn giáo Nicaea vào năm 325. Dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua ngay trước khi đi vào Canaan. Đây là lời tiên tri cho thấy rằng các thánh đồ thời đại Tân Ước sẽ khôi phục Lễ Vượt Qua giao ước mới đã không được giữ trong suốt khoảng thời gian dài, ngay trước khi đi vào Nước Thiên Đàng, là xứ Canaan trên trời.[31] Giống như dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua rồi được đi vào Canaan, các thánh đồ giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào thời đại Tân Ước mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng là xứ Canaan phần linh hồn.

Sự tha tội

Kinh Thánh chép rằng nhân loại phải chịu sự chết vì tội lỗi.[32] Nhân loại không thể tránh khỏi sự chết, suốt đời bị trói buộc và làm nô lệ cho tội lỗi.[33] Con đường duy nhất được giải phóng khỏi tội lỗi là nhờ vào công lao huyết quý báu của Đấng Christ đổ ra trên thập tự giá.[34] Đức Chúa Jêsus Christ phán rằng rượu nho của Lễ Vượt Qua chính là huyết Ngài đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. Vì thế, chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua thì mới được nhận lấy huyết của Đấng Christ và được nhận sự tha tội. Người dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Cựu Ước rồi được giải phóng khỏi Êdíptô, giống như vậy người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới vào thời đại Tân Ước sẽ được giải phóng khỏi thế gian tội ác.[35]

Sự sống đời đời

Nếu tội lỗi - nguyên nhân dẫn đến sự chết, bị biến mất đi thì chúng ta sẽ được sự sống đời đời. Vì thế, nếu được nhận sự tha tội thì sẽ được nhận phước lành sự sống đời đời. Bởi đó, Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng ai ăn thịt và uống huyết Ngài bằng cách giữ gìn Lễ Vượt Qua giao ước mới thì được sự sống đời đời.


Đức Chúa Jêsus bèn phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt của Con người, cùng không uống huyết Ngài, thì chẳng có sự sống trong các ngươi đâu. Ai ăn thịt và uống huyết ta thì được sự sống đời đời; nơi ngày sau rốt, ta sẽ khiến người đó sống lại.

- Giăng 6:53-54


Sở dĩ Ngài ban sự sống đời đời thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới là vì Nước Thiên Đàng - nơi mà nhân loại đang trông mong chính là nơi không có sự chết.[36] Bằng thân thể sự chết không thể tránh khỏi cái chết vào một lúc nào đó thì không thể đi vào Nước Thiên Đàng, nên Đức Chúa Trời mới ban cho người dân của Ngài phước lành sự sống đời đời thông qua Lễ Vượt Qua giao ước mới.

Người dân Nam Giuđa đã hủy phá hình tượng sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia.

Tai vạ vượt qua

Lễ Vượt Qua là dấu quyền năng của Đức Chúa Trời khiến cho tai vạ vượt qua. Trong Kinh Thánh có ghi chép lịch sử người dân của Đức Chúa Trời được bảo vệ khỏi tai vạ sau khi giữ Lễ Vượt Qua. Dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào đương thời Xuất Êdíptô đã được bảo hộ trong tai vạ giết chết các con đầu lòng,[37] khi quân đội Asiri tấn công vương quốc Nam Giuđa, vua Êxêchia và dân Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua nên được bảo hộ bởi sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời.[15][19]

Vào thời đại Tân Ước, những người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới được bảo vệ khỏi tai vạ cuối cùng. Người nào ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus Christ thông qua bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua sẽ là sở hữu của Đức Chúa Trời vì được ở trong Đức Chúa Trời.[38] Đức Chúa Trời đã hứa rằng sẽ bảo hộ những người thuộc sở hữu của Ngài khỏi tai vạ.[39]

Làm hoàn thành điều răn thứ nhất

Lời “Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác” là điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn, có bao gồm mệnh lệnh rằng chớ hầu việc thần khác và chỉ hầu việc Đức Chúa Trời mà thôi. Lễ Vượt Qua là lẽ thật đặc biệt khiến cho các thần khác bị hủy diệt và chỉ còn lại Đức Chúa Trời. Ấy là vì từ thời Xuất Êdíptô, Lễ Vượt qua đã được thiết lập như là ngày giáng hình phạt xuống các thần khác.[37] Khi tất cả các thần khác bị xét đoán bởi Lễ Vượt Qua, thì chỉ còn lại Đức Chúa Trời, nếu nhận biết và giữ Lễ Vượt Qua thì sẽ không hầu việc các thần khác mà chỉ hầu việc Đức Chúa Trời thôi. Lịch sử các thần của Êdíptô bị hủy diệt vào đêm Lễ Vượt Qua trong thời đại Môise và lịch sử các hình tượng bị trừ diệt, người dân chỉ hầu việc Đức Chúa Trời sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia và Giôsia là các sự việc điển hình. Ngay cả vào thời đại Tân Ước, nếu giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì có thể giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời.

Xem thêm

Video liên quan

  • 총회장 김주철 목사 설교: 지키라 분부하신 유월절 성만찬


  • Church of God TUBE 공식 채널 영상: 믿음의 목적과 유월절


Chú thích

  1. "פֶּסַח", 《네이버 고대 히브리어사전》
  2. "פָּסַח", 《네이버 고대 히브리어사전》
  3. “신명기 16:1-7”. 아빕월을 지켜 네 하나님 여호와의 유월절 예식을 행하라 이는 아빕월에 네 하나님 여호와께서 밤에 너를 애굽에서 인도하여 내셨음이라 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 우양으로 네 하나님 여호와께 유월절 제사를 드리되 유교병을 그것과 아울러 먹지 말고 ... 또 네가 첫날 해 질 때에 제사드린 고기를 밤을 지내어 아침까지 두지 말 것이며 유월절 제사를 네 하나님 여호와께서 네게 주신 각 성에서 드리지 말고 오직 네 하나님 여호와께서 그 이름을 두시려고 택하신 곳에서 네가 애굽에서 나오던 시각 곧 초저녁 해 질 때에 드리고 네 하나님 여호와께서 택하신 곳에서 그 고기를 구워 먹고 아침에 네 장막으로 돌아갈 것이니라
  4. “민수기 9:11-12”. 어린양에 무교병과 쓴 나물을 아울러 먹을 것이요 아침까지 그것을 조금도 남겨 두지 말며 그 뼈를 하나도 꺾지 말아서 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라
  5. “출애굽기 12:42-47”. 여호와께서 모세와 아론에게 이르시되 유월절 규례가 이러하니라 ... 한 집에서 먹되 그 고기를 조금도 집 밖으로 내지 말고 뼈도 꺾지 말지며 이스라엘 회중이 다 이것을 지킬지니라
  6. “출애굽기 12:5-11”. 너희 어린양은 흠 없고 일 년 된 수컷으로 하되 ... 이달 십사 일까지 간직하였다가 해 질 때에 이스라엘 회중이 그 양을 잡고 그 피로 양을 먹을 집 문 좌우 설주와 인방에 바르고 그 밤에 그 고기를 불에 구워 무교병과 쓴 나물과 아울러 먹되 ... 이것이 여호와의 유월절이니라
  7. “출애굽기 12:29-30”. 밤중에 여호와께서 애굽 땅에서 모든 처음 난 것 곧 위에 앉은 바로의 장자로부터 옥에 갇힌 사람의 장자까지와 생축의 처음 난 것을 다 치시매 ... 애굽에 큰 호곡이 있었으니 이는 그 나라에 사망치 아니한 집이 하나도 없었음이었더라
  8. “출애굽기 40:17”. 제 이년 정월 곧 그 달 초일일에 성막을 세우니라
  9. “민수기 9:1-5”. 애굽 땅에서 나온 다음 해 정월에 여호와께서 시내 광야에서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손으로 유월절을 그 정기에 지키게 하라 ... 그들이 정월 십사 일 해 질 때에 시내 광야에서 유월절을 지켰으되 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 것을 다 좇아 행하였더라
  10. “민수기 9:9-13”. 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희나 너희 후손 중에 시체로 인하여 부정케 되든지 먼 여행 중에 있든지 할지라도 다 여호와 앞에 마땅히 유월절을 지키되 이월 십사 일 해 질 때에 그것을 지켜서 ... 유월절 모든 율례대로 지킬 것이니라 그러나 사람이 정결도 하고 여행 중에도 있지 아니하면서 유월절을 지키지 아니하는 자는 그 백성 중에서 끊쳐지리니
  11. “민수기 14:29-30”. 너희 시체가 이 광야에 엎드러질 것이라 너희 이십 세 이상으로 계수함을 받은 자 곧 나를 원망한 자의 전부가 여분네의 아들 갈렙과 눈의 아들 여호수아 외에는 내가 맹세하여 너희로 거하게 하리라 한 땅에 결단코 들어가지 못하리라
  12. “여호수아 5:2-5”. 여호와께서 여호수아에게 이르시되 너는 부싯돌로 칼을 만들어 이스라엘 자손들에게 다시 할례를 행하라 하시매 ... 여호수아가 할례를 시행한 까닭은 이것이니 애굽에서 나온 모든 백성 중 남자 곧 모든 군사는 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 죽었는데 그 나온 백성은 다 할례를 받았으나 오직 애굽에서 나온 후 광야 노중에서 난 자는 할례를 받지 못하였음이라
  13. “출애굽기 12:48”. 너희와 함께 거하는 타국인이 여호와의 유월절을 지키고자 하거든 그 모든 남자는 할례를 받은 후에야 가까이하여 지킬지니 곧 그는 본토인과 같이 될 것이나 할례 받지 못한 자는 먹지 못할 것이니라
  14. “여호수아 5:10-12”. 이스라엘 자손들이 길갈에 진 쳤고 그달 십사 일 저녁에는 여리고 평지에서 유월절을 지켰고 ... 이스라엘 사람들이 다시는 만나를 얻지 못하였고 그해에 가나안 땅의 열매를 먹었더라
  15. 15,0 15,1 “역대하 30:1-12”. 히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 보발꾼이 에브라임과 므낫세 지방 각 성에 두루 다녀 스불론까지 이르렀으나 사람들이 저희를 조롱하며 비웃었더라 그러나 아셀과 므낫세와 스불론 중에서 몇 사람이 스스로 겸비하여 예루살렘에 이르렀고 하나님이 또한 유다 사람들을 감동시키사 저희로 왕과 방백들이 여호와의 말씀대로 전한 명령을 일심으로 준행하게 하셨더라
  16. “역대하 31:1”. 이 모든 일이 마치매 거기 있는 이스라엘 무리가 나가서 유다 여러 성읍에 이르러 주상을 깨뜨리며 아세라 목상을 찍으며 유다와 베냐민과 에브라임과 므낫세 온 땅에서 산당과 단을 제하여 멸하고 이스라엘 모든 자손이 각각 그 본성 기업으로 돌아갔더라
  17. 최창모, "북이스라엘의 역사", 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "기원전 925년 솔로몬 사후 등극한 여로보암 왕으로부터 721년 아시리아로부터 멸망당할 때 마지막 왕인 호세아에 이르기까지 약 200년을 유지해 온 북이스라엘 왕조는 모두 19명의 왕을 낳았다."
  18. “열왕기하 18:9-12”. 히스기야왕 사 년 곧 이스라엘 왕 엘라의 아들 호세아 칠 년에 앗수르 왕 살만에셀이 사마리아로 올라와서 에워쌌더라 삼 년 후에 그 성이 함락되니 곧 히스기야의 육 년이요 이스라엘 왕 호세아의 구 년이라 사마리아가 함락되매 앗수르 왕이 이스라엘을 사로잡아 앗수르에 이르러 할라와 고산 하볼 하숫가와 메대 사람의 여러 성읍에 두었으니 이는 저희가 그 하나님 여호와의 말씀을 준행치 아니하고 그 언약을 배반하고 여호와의 종 모세의 모든 명한 것을 거스려 듣지도 아니하며 행치도 아니하였음이더라
  19. 19,0 19,1 “열왕기하 19:30-35”. 남은 자는 예루살렘에서부터 나올 것이요 피하는 자는 시온산에서부터 나오리니 ... 여호와께서 앗수르 왕을 가리켜 이르시기를 저가 이 성에 이르지 못하며 이리로 살을 쏘지 못하며 ... 오던 길로 돌아가고 이 성에 이르지 못하리라 하셨으니 이는 여호와의 말씀이시라 내가 나와 나의 종 다윗을 위하여 이 성을 보호하여 구원하리라 하셨나이다 하였더라 이 밤에 여호와의 사자가 나와서 앗수르 진에서 군사 십팔만 오천을 친지라 아침에 일찌기 일어나 보니 다 송장이 되었더라
  20. “열왕기하 22:3-11”. 요시야왕 십팔 년에 ... 그 전을 수리하게 하라 하니라 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 ... 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라
  21. “열왕기하 23:3-4”. 왕이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약의 말씀을 이루게 하리라 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고 그 재를 벧엘로 가져가게 하고
  22. “열왕기하 23:21-25”. 왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라
  23. 23,0 23,1 “요한복음 13:4-15”. 대야에 물을 담아 제자들의 발을 씻기시고 ... 내가 주와 또는 선생이 되어 너희 발을 씻겼으니 너희도 서로 발을 씻기는 것이 옳으니라 내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려 하여 본을 보였노라
  24. 24,0 24,1 “마태복음 26:19-28”. 제자들이 예수의 시키신 대로 하여 유월절을 예비하였더라 저물 때에 예수께서 열두 제자와 함께 앉으셨더니 ... 저희가 먹을 때에 예수께서 떡을 가지사 축복하시고 떼어 제자들을 주시며 가라사대 받아 먹으라 이것이 내 몸이니라 하시고 또 잔을 가지사 사례하시고 저희에게 주시며 가라사대 너희가 다 이것을 마시라 이것은 죄 사함을 얻게 하려고 많은 사람을 위하여 흘리는바 나의 피 곧 언약의 피니라
  25. “누가복음 22:7-8”. 유월절 양을 잡을 무교절일이 이른지라 예수께서 베드로와 요한을 보내시며 가라사대 가서 우리를 위하여 우리로 먹게 하라
  26. “요한복음 19:32-36”. 군병들이 가서 예수와 함께 못 박힌 첫째 사람과 또 그 다른 사람의 다리를 꺾고 예수께 이르러는 이미 죽은 것을 보고 다리를 꺾지 아니하고 그 중 한 군병이 창으로 옆구리를 찌르니 곧 피와 물이 나오더라 ... 이 일이 이룬 것은 그 뼈가 하나도 꺾이우지 아니하리라 한 성경을 응하게 하려 함이라
  27. “고린도전서 5:7-8”. 우리의 유월절 양 그리스도께서 희생이 되셨느니라 이러므로 우리가 명절[유월절]을 지키되
  28. “고린도전서 10:1-11”. 그러나 저희의 다수를 하나님이 기뻐하지 아니하신 고로 저희가 광야에서 멸망을 받았느니라 ... 저희에게 당한 이런 일이 거울이 되고 또한 말세를 만난 우리의 경계로 기록하였느니라
  29. “히브리서 3:15-19”. 성경에 일렀으되 오늘날 너희가 그의 음성을 듣거든 노하심을 격동할 때와 같이 너희 마음을 강퍅케 하지 말라 하였으니 듣고 격노케 하던 자가 누구뇨 모세를 좇아 애굽에서 나온 모든 이가 아니냐 또 하나님이 사십 년 동안에 누구에게 노하셨느뇨 범죄하여 그 시체가 광야에 엎드러진 자에게가 아니냐 또 하나님이 누구에게 맹세하사 그의 안식에 들어오지 못하리라 하셨느뇨 곧 순종치 아니하던 자에게가 아니냐 이로 보건대 저희가 믿지 아니하므로 능히 들어가지 못한 것이라
  30. “히브리서 4:6-11”. 그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로 ... 그런즉 안식할 때가 하나님의 백성에게 남아 있도다 이미 그의 안식에 들어간 자는 하나님이 자기 일을 쉬심과 같이 자기 일을 쉬느니라 그러므로 우리가 저 안식에 들어가기를 힘쓸지니 이는 누구든지 저 순종치 아니하는 본에 빠지지 않게 하려 함이라
  31. “이사야 25:6-9”. 만군의 여호와께서 이 산에서 만민을 위하여 기름진 것과 오래 저장하였던 포도주로 연회를 베푸시리니 ... 사망을 영원히 멸하실 것이라 ... 그날에 말하기를 이는 우리의 하나님이시라 우리가 그를 기다렸으니 그가 우리를 구원하시리로다 이는 여호와시라 우리가 그를 기다렸으니 우리는 그 구원을 기뻐하며 즐거워하리라 할 것이며
  32. “로마서 6:23”. 죄의 삯은 사망이요 하나님의 은사는 그리스도 예수 우리 주 안에 있는 영생이니라
  33. “요한복음 8:34”. 예수께서 대답하시되 진실로 진실로 너희에게 이르노니 죄를 범하는 자마다 죄의 종이라
  34. “에베소서 1:7”. 우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니
  35. “로마서 8:1-2”. 그러므로 이제 그리스도 예수 안에 있는 자에게는 결코 정죄함이 없나니 이는 그리스도 예수 안에 있는 생명의 성령의 법이 죄와 사망의 법에서 너를 해방하였음이라
  36. “요한계시록 21:1-4”. 또 내가 새 하늘과 새 땅을 보니 ... 모든 눈물을 그 눈에서 씻기시매 다시 사망이 없고 애통하는 것이나 곡하는 것이나 아픈 것이 다시 있지 아니하리니 처음 것들이 다 지나갔음이러라
  37. 37,0 37,1 “출애굽기 12:11-13”. 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라
  38. “요한복음 6:56”. 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니
  39. “이사야 43:1-2”. 너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니