Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba Vị Thánh Nhất Thể”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 17 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
'''성삼위일체'''(聖三位一體, Trinity)란 거룩한 삼위가 한 분이라는 성경적 진리로 [[성부 (여호와)|성부]](聖父), [[성자 (예수)|성자]](聖子), [[성령]](聖靈) [[하나님]]이 각기 다른 분이 아니라 한 분이라는 뜻이다. '삼위일체(三位一體)'라고도 한다.<br>
'''Ba Vị Thánh Nhất Thể''' (Trinity) là lẽ thật Kinh Thánh cho biết rằng Ba Ngôi chí thánh là một Đấng, nghĩa là [[Đức Cha (Giêhôva)|Đức Cha]], [[Đức Con (Jêsus)|Đức Con]], [[Ðức Thánh Linh|Đức Thánh Linh]] không phải là các [[Đức Chúa Trời]] khác nhau nhưng chỉ là một Đấng mà thôi, hay còn được gọi là “Tam Vị Nhất Thể”.
성삼위일체는 신구교를 막론하고 대부분 [[교회]]에서 인정하나 해석은 제각각이다. 그러나 신구약 성경은 성부, 성자, 성령을 한 분 [[아버지 하나님]]으로 설명한다.


 
Ba Vị Thánh Nhất Thể được hầu hết các [[Hội Thánh|hội thánh]] công nhận bất kể tôn giáo cũ mới, nhưng mỗi nơi lại giải nghĩa khác nhau. Song, Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước giải thích rằng Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh là một [[Đức Chúa Trời Cha]].
'''Ba Vị Thánh Nhất Thể''' (Trinity) là lẽ thật Kinh Thánh cho biết rằng Ba Ngôi chí thánh là một Đấng, nghĩa là Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh không phải là các Đức Chúa Trời khác nhau nhưng chỉ là một Đấng mà thôi, hay còn được gọi là “Tam Vị Nhất Thể”.
 
Ba Vị Thánh Nhất Thể được hầu hết các hội thánh công nhận bất kể tôn giáo cũ mới, nhưng mỗi nơi lại giải nghĩa khác nhau. Song, Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước giải thích rằng Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh là một Đức Chúa Trời Cha.


==Khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể==
==Khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể==
[[file:성삼위일체 도식.jpg|thumb|물의 상태변화로 이해할 수 있는 성삼위일체]]
{{그림 |성삼위일체 도식 vi.jpg|너비= 300px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Có thể hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự biến hóa trạng thái của nước}}
성경이 가르치는 성삼위일체는 성부 [[여호와]] 하나님과 성자 [[예수 그리스도]], 성령 하나님이 같은 한 분이라는 말이다. 셋이 하나라는 성삼위일체의 개념은 물(H<small><sub>2</sub></small>O)의 상태변화 등을 통해 쉽게 이해할 수 있다. 액체인 물은 영하의 온도에서 고체인 얼음이 되고 100℃ 이상에서 기체인 수증기가 된다. , 얼음, 수증기는 각각 이름과 모양이 다르지만 구성 원소[수소 원자(H) 2개, 산소 원자(O) 1개]는 동일하다. 또한 1인 3역의 모노드라마를 생각해 볼 수 있다. 모노드라마에서는 배우 1명이 모든 배역을 혼자 맡는다. 각 역할은 다르지만 그것을 모두 해내는 사람은 1명이다.<br>
Ba Vị Thánh Nhất Thể mà Kinh Thánh dạy dỗ là Đức Cha [[Giêhôva]], Đức Con [[Đức Chúa Jêsus Christ|Jêsus Christ]], Đức Thánh Linh Đức Chúa Trời là một Đấng. Thông qua sự biến hóa trạng thái của nước (H<sub>2</sub>O), chúng ta có thể dễ dàng hiểu được khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể, tức là ba Đấng chỉ là một. Nước ở thể lỏng sẽ chuyển thành băng đá ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 0°C, và chuyển thành hơi nước ở thể khí khi nhiệt độ trên 100°C. Nước, băng đá, hơi nước đều có tên gọi và hình dạng khác nhau nhưng nguyên tố cấu thành hai nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử oxy (O)] thì đồng nhất. Cũng có thể liên tưởng đến một vở kịch độc diễn với một người đóng ba vai trò. Trong vở kịch độc diễn, một diễn viên đảm nhận hết tất cả các vai diễn. Mỗi vai diễn có vai trò khác nhau nhưng chỉ có một người thực hiện tất cả các vai diễn ấy.
[[성경]]에는 아버지 하나님(성부), 하나님의 아들(성자), 하나님의 영(성령)이 등장한다. 그러나 근본은 동일한 한 분 아버지 하나님이다.


 
Trong [[Kinh Thánh]] có sự xuất hiện của Đức Chúa Trời Cha (Đức Cha), Con Trai của Đức Chúa Trời (Đức Con), Thần Linh của Đức Chúa Trời (Đức Thánh Linh). Song, vốn dĩ chỉ là một Đức Chúa Trời Cha đồng nhất mà thôi.
Ba Vị Thánh Nhất Thể mà Kinh Thánh dạy dỗ là Đức Cha Giêhôva, Đức Con Jêsus Christ, Đức Thánh Linh Đức Chúa Trời là một Đấng. Thông qua sự biến hóa trạng thái của nước (H<sub>2</sub>O), chúng ta có thể dễ dàng hiểu được khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể, tức là ba Đấng chỉ là một. Nước ở thể lỏng sẽ chuyển thành băng đá ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 0°C, và chuyển thành hơi nước ở thể khí khi nhiệt độ trên 100°C. Nước, băng đá, hơi nước đều có tên gọi và hình dạng khác nhau nhưng nguyên tố cấu thành hai nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử oxy (O)] thì đồng nhất. Cũng có thể liên tưởng đến một vở kịch độc diễn với một người đóng ba vai trò. Trong vở kịch độc diễn, một diễn viên đảm nhận hết tất cả các vai diễn. Mỗi vai diễn có vai trò khác nhau nhưng chỉ có một người thực hiện tất cả các vai diễn ấy.
 
Trong Kinh Thánh có sự xuất hiện của Đức Chúa Trời Cha (Đức Cha), Con Trai của Đức Chúa Trời (Đức Con), Thần Linh của Đức Chúa Trời (Đức Thánh Linh). Song, vốn dĩ chỉ là một Đức Chúa Trời Cha đồng nhất mà thôi.


==Đức Cha Giêhôva = Đức Con Jêsus==
==Đức Cha Giêhôva = Đức Con Jêsus==
교회마다 예수님이 근본 누구인지에 대한 의견은 분분하다. 여호와와 예수는 한 분 하나님 안에 속하지만 그 안에서 별개의 위격으로 존재한다고 하는 교회도 있고, 예수님을 인간과 같은 피조물이나 [[천사]] 중의 한 분으로 여기는 교회도 있다. 여호와와 예수님에 대해 뜻과 목적이 같기 때문에 일체라고는 표현하지만 실상 여호와와 예수님은 서로 다른 분이라고 주장하기도 한다.<br>
Mỗi hội thánh đều có quan điểm khác nhau về Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Cũng có hội thánh cho rằng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus đều ở trong một Đức Chúa Trời, nhưng trong đó lại tồn tại với vị cách riêng biệt. Cũng có hội thánh coi Đức Chúa Jêsus là một vật thọ tạo giống như loài người hoặc là một trong số các [[thiên sứ]]. Cũng có người chủ trương rằng vì Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus có ý muốn và mục đích giống nhau nên được biểu hiện là nhất thể nhưng trên thực tế Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt nhau.
예수님이 누구인지 보여주는 가장 정확한 증거는 성경이다.
 
 
Mỗi hội thánh đều có quan điểm khác nhau về Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Cũng có hội thánh cho rằng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus đều ở trong một Đức Chúa Trời, nhưng trong đó lại tồn tại với vị cách riêng biệt. Cũng có hội thánh coi Đức Chúa Jêsus là một vật thọ tạo giống như loài người hoặc là một trong số các thiên sứ. Cũng có người chủ trương rằng vì Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus có ý muốn và mục đích giống nhau nên được biểu hiện là nhất thể nhưng trên thực tế Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt nhau.


Kinh Thánh là chứng cớ xác thực nhất cho biết Đức Chúa Jêsus là ai.
Kinh Thánh là chứng cớ xác thực nhất cho biết Đức Chúa Jêsus là ai.
 
{{인용문5 |내용=Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: '''Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta (Jêsus) vậy'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_5 Giăng 5:39]}}
{{인용문5 |내용=너희가 성경에서 영생을 얻는 줄 생각하고 성경을 상고하거니와 '''이 성경이 곧 내[예수]게 대하여 증거하는 것이로다''' |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#5장 요한복음 5:39]}}
Kinh Thánh mà Đức Chúa Jêsus nói đến chỉ ra [[Kinh Thánh Cựu Ước]], chứ không phải [[Kinh Thánh Tân Ước]]. Nếu không nghiên cứu các lời tiên tri của các đấng tiên tri Cựu Ước về [[Đấng Christ]] sẽ đến vào ngày sau, thì không thể nào nhận biết được Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Nếu chúng ta suy xét kỹ lưỡng về các lời tiên tri Cựu Ước, thì có thể nhận biết Đức Chúa Jêsus là ai và hiểu được về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri ấy.
Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: '''Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta (Jêsus) vậy.'''  
===Sứ giả của Đức Giêhôva dọn đường Chúa===
 
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri về [[Đấng Mêsi]] sẽ đến vào ngày sau mà chép rằng Đức Giêhôva sẽ trực tiếp đến thế gian này.
'''- Giăng 5:39'''
{{인용문5 |내용= Nầy, ta sai '''sứ giả ta''', người sẽ '''dọn đường trước mặt ta'''... '''Ðức Giêhôva''' vạn quân phán vậy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-la-chi/Chương_3 Malachi 3:1]}}
 
Lời này nghĩa là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ sai sứ giả của Ngài đến trước để dọn đường cho sự đến thế gian của Ngài. Đấng tiên tri [[Êsai]] cũng ghi chép lời tiên tri với cùng ý nghĩa ấy.
 
{{인용문5 |내용= Có tiếng kêu rằng: Hãy '''mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva'''; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... hãy ra sức cất tiếng lên! Hãy cất tiếng lên, đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: '''Ðức Chúa Trời của các ngươi''' đây! Nầy, '''Chúa Giêhôva''' sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_40 Êsai 40:3–10]}}
예수님이 말씀하신 성경은 [[신약성경]]이 아닌 [[구약성경]]을 가리킨다. 장차 오실 [[그리스도]]에 대한 구약 선지자들의 예언서를 연구하지 않고는 예수님이 근본 누구인지 알지 못한다. 구약의 예언서를 자세히 살피면, 그 성취를 통해 예수님이 누구인지 알 수 있고 성삼위일체를 이해할 수 있다.
Sứ giả dọn đường cho Đức Giêhôva đã được ứng nghiệm bởi [[Giăng Báptít]], còn Đức Giêhôva đã đến với tư cách là Đức Chúa Jêsus mặc lấy xác thịt.
 
{{인용문5 |내용= Lúc ấy, '''Giăng Báptít''' đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giuđê, rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần! Ấy là về Giăng Báptít mà đấng tiên tri Êsai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3 Mathiơ 3:1–3]}}
Kinh Thánh mà Đức Chúa Jêsus nói đến chỉ ra Kinh Thánh Cựu Ước, chứ không phải Kinh Thánh Tân Ước. Nếu không nghiên cứu các lời tiên tri của các đấng tiên tri Cựu Ước về Đấng Christ sẽ đến vào ngày sau, thì không thể nào nhận biết được Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Nếu chúng ta suy xét kỹ lưỡng về các lời tiên tri Cựu Ước, thì có thể nhận biết Đức Chúa Jêsus là ai và hiểu được về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri ấy.
===Hòn Ðá vấp ngã, Vầng Ðá vướng mắc===
===주의 길을 예비하는 여호와의 사자 (Sứ giả của Đức Giêhôva dọn đường Chúa)===
Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng Đức Giêhôva sẽ trở nên [[Hòn Đá vấp ngã, Vầng Đá vướng mắc|hòn đá vấp ngã và vầng đá vướng mắc]].
구약성경에는 장차 오실 [[메시아]]에 대한 예언으로, 여호와가 직접 이 세상에 오신다고 했다.
{{인용문5 |내용= Hãy tôn '''Đức Giêhôva''' vạn quân là thánh... nhưng cũng là '''hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc''' cho cả hai nhà Ysơraên, và là bẫy cùng lưới cho dân cư thành Giêrusalem vậy. Nhiều người trong bọn họ sẽ vấp chân; sẽ té và giập nát; sẽ sa vào lưới và bị bắt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_8 Êsai 8:13–15]}}
 
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri về Đấng Mêsi sẽ đến vào ngày sau mà chép rằng Đức Giêhôva sẽ trực tiếp đến thế gian này.
 
{{인용문5 |내용= 만군의 '''여호와'''가 이르노라 보라 내가 '''내 사자'''를 보내리니 그가 '''내 앞에서 길을 예비할 것이요''' |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/말라기#3장 말라기 3:1]}}
Nầy, ta sai '''sứ giả ta''', người '''sẽ dọn đường trước mặt ta'''... '''Ðức Giêhôva''' vạn quân phán vậy.
 
'''- Malachi 3:1'''
 
 
여호와 하나님이 이 세상에 오시기 위해 당신의 사자를 먼저 보내 길을 예비하신다는 말씀이다. 선지자 [[이사야]]도 같은 뜻의 예언을 했다.
 
Lời này nghĩa là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ sai sứ giả của Ngài đến trước để dọn đường cho sự đến thế gian của Ngài. Đấng tiên tri Êsai cũng ghi chép lời tiên tri với cùng ý nghĩa ấy.
{{인용문5 |내용= 외치는 자의 소리여 가로되 너희는 광야에서 '''여호와의 길을 예비하라''' 사막에서 우리 하나님의 대로를 평탄케 하라 ... 너는 힘써 소리를 높이라 두려워 말고 소리를 높여 유다의 성읍들에 이르기를 '''너희 하나님'''을 보라 하라 보라 '''주 여호와'''께서 장차 강한 자로 임하실 것이요 친히 그 팔로 다스리실 것이라|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#40장 이사야 40:3–10]}}
Có tiếng kêu rằng: '''Hãy mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva'''; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... hãy ra sức cất tiếng lên! Hãy cất tiếng lên, đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: '''Ðức Chúa Trời của các ngươi''' đây! Nầy, '''Chúa Giêhôva''' sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.
 
'''- Êsai 40:3–10'''
 
 
여호와의 길을 예비하는 사자는 [[침례 요한 (세례 요한)|침례 요한]]으로 예언이 성취되었고, 여호와는 육체를 입은 예수님으로 오셨다.
 
Sứ giả dọn đường cho Đức Giêhôva đã được ứng nghiệm bởi Giăng Báptít, còn Đức Giêhôva đã đến với tư cách là Đức Chúa Jêsus mặc lấy xác thịt.
 
{{인용문5 |내용= 그때에 '''침례 요한'''이 이르러 유대 광야에서 전파하여 가로되 회개하라 천국이 가까왔느니라 하였으니 저는 선지자 이사야로 말씀하신 자라 일렀으되 광야에 외치는 자의 소리가 있어 가로되 너희는 주의 길을 예비하라 그의 첩경을 평탄케 하라 하였느니라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#3장 마태복음 3:1–3]}}Lúc ấy, '''Giăng Báptít''' đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giuđê, rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần! Ấy là về Giăng Báptít mà đấng tiên tri Êsai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài.
 
'''- Mathiơ 3:1–3'''
 
===거치는 돌과 걸리는 반석 (Hòn Ðá vấp ngã, Vầng Ðá vướng mắc)===
선지자 이사야는 여호와가 [[거치는 돌, 걸리는 반석]]이 되실 것이라 예언했다.
 
Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng Đức Giêhôva sẽ trở nên hòn đá vấp ngã và vầng đá vướng mắc.
 
{{인용문5 |내용= 만군의 '''여호와''' 그를 ... 이스라엘의 두 집에는 '''거치는 돌, 걸리는 반석'''이 되실 것이며 예루살렘 거민에게는 함정, 올무가 되시리니 많은 사람들이 그로 인하여 거칠 것이며 넘어질 것이며 부러질 것이며 걸릴 것이며 잡힐 것이니라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#8장 이사야 8:13–15]}}
Hãy tôn '''Đức Giêhôva''' vạn quân là thánh... nhưng cũng là '''hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc''' cho cả hai nhà Ysơraên, và là bẫy cùng lưới cho dân cư thành Giêrusalem vậy. Nhiều người trong bọn họ sẽ vấp chân; sẽ té và giập nát; sẽ sa vào lưới và bị bắt.
 
'''- Êsai 8:13–15'''
 
 
거치는 돌과 걸리는 반석은 신약의 예수님으로 성취되었다. 예수님은 믿지 아니하는 자들에게 부딪히는 돌과 거치는 반석이 된 것이다.
 
Hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus trong Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã trở thành hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đối với những kẻ không tin Ngài.
Hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus trong Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã trở thành hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đối với những kẻ không tin Ngài.
{{인용문5 |내용=Hãy đến gần '''Ngài (Jêsus)''', là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì '''Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra''', Bèn trở nên '''đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã'''; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-rơ/Chương_2 I Phierơ 2:4–8]}}
Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.


{{인용문5 |내용=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 '''예수'''에게 나아와 ... 경에 기록하였으되 보라 내가 택한 보배롭고 요긴한 모퉁이 돌을 시온에 두노니 저를 믿는 자는 부끄러움을 당치 아니하리라 하였으니 그러므로 믿는 너희에게는 보배이나 믿지 아니하는 자에게는 '''건축자들의 버린 그 돌이 모퉁이의 머릿돌'''이 되고 또한 '''부딪히는 돌과 거치는 반석'''이 되었다 하니라 저희가 말씀을 순종치 아니하므로 넘어지나니 이는 저희를 이렇게 정하신 것이라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#베드로전서#2장 베드로전서 2:4–8]}}
===Đấng Cứu Chúa===
Hãy đến gần '''Ngài (Jêsus)''', là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì '''Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà''', là '''Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã'''; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi.
Trong Kinh Thánh Cựu Ước, nhiều lần được chép rằng ngoài Ðức Giêhôva ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_45 |title=Êsai 45:21 |publisher= |quote=Ngoài ta chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác! chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác là công bình và là Cứu Chúa ngoài ta. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ô-sê/Chương_13 |title=Ôsê 13:4 |publisher= |quote=Nhưng mà, ấy chính ta là Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi từ khi ngươi ra khỏi đất Êdíptô, và ngoài ta, ngươi chớ nên nhận biết thần nào khác: ngoài ta không có đấng cứu nào khác! |url-status=live}}</ref>
 
{{인용문5 |내용= Ấy chính ta, chính ta là '''Ðức Giêhôva, ngoài ta không có cứu chúa nào khác'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43 Êsai 43:11]}}
'''- I Phierơ 2:4–8'''
Song, trong Kinh Thánh Tân Ước lại được chép rằng ngoài Ðức Chúa Jêsus ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.
 
{{인용문5 |내용= '''Jêsus''' nầy là hòn đá bị các ông xây nhà bỏ ra, rồi trở nên hòn đá góc nhà. '''Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác'''; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_4 Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11–12]}}
 
Nếu Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt, thì hai lời trên không thể đúng cùng một lúc. Khi liên kết và dò xem các lời trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước làm chứng về Đấng Cứu Chúa, thì sẽ thấy rõ ràng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là một Đấng đồng nhất trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.
구약시대 만군의 여호와는 곧 신약시대 사람으로 오신 예수 그리스도다.
 
Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.
===구원자===
구약성경에는 여호와 외에는 구원자가 없다고 여러 번 기록되었다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#45장 |제목=이사야 45:21 |저널= |인용문=나 여호와가 아니냐 나 외에 다른 신이 없나니 나는 공의를 행하며 구원을 베푸는 하나님이라 나 외에 다른 이가 없느니라 }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#13장 |제목=호세아 13:4 |저널= |인용문=나는 네 하나님 여호와라 나밖에 네가 다른 신을 알지 말 것이라 나 외에는 구원자가 없느니라 }}</ref>
{{인용문5 |내용= 나 곧 나는 '''여호와'''라 '''나 외에 구원자가 없느니라''' |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#43장 이사야 43:11]}}
그러나 신약성경에는 예수님 외에는 구원자가 없다고 했다.
{{인용문5 |내용= '''예수'''는 너희 건축자들의 버린 돌로서 집 모퉁이의 머릿돌이 되었느니라 '''다른 이로서는 구원을 얻을 수 없나니''' 천하 인간에 구원을 얻을 만한 다른 이름을 우리에게 주신 일이 없음이니라 하였더라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#4장 사도행전 4:11–12]}}
만약 여호와 하나님과 예수님이 서로 다른 분이라면, 두 말씀이 동시에 참일 수 없게 된다. 구원자를 증거하는 신구약 성경의 말씀을 연결해서 살펴볼 때 성삼위일체에서 여호와 하나님과 예수님은 동일한 분이 분명하다.


===심판주===
===Đấng Phán Xét===
여호와는 장차 불에 옹위된 모습으로 세상에 강림해 [[최후 심판]]을 내리신다.  
Đức Giêhôva sẽ giáng lâm đến thế gian giữa ngọn lửa hừng và giáng xuống sự [[phán xét cuối cùng]].  
{{인용문5 |내용= 보라 '''여호와'''께서 '''불에 옹위되어 강림'''하시리니 그 수레들은 회리바람 같으리로다 그가 혁혁한 위세로 노를 베푸시며 맹렬한 화염으로 견책하실 것이라 여호와께서 불과 칼로 모든 혈육에게 '''심판'''을 베푸신즉 여호와께 살륙 당할 자가 많으리니 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#66장 이사야 66:15–16]}}
{{인용문5 |내용= Nầy, '''Ðức Giêhôva sẽ đến với lửa''', và xe cộ Ngài giống như gió lốc, hầu cho cơn giận của Ngài thêm nóng nảy, và sự quở trách của Ngài biến thành ngọn lửa hừng. Ðức Giêhôva sẽ lấy lửa và gươm làm sự '''xét đoán''' Ngài trên mọi xác thịt, và số những kẻ phải chết bởi Ðức Giêhôva là nhiều lắm. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_66 Êsai 66:15–16]}}
신약성경에는 최후에 불꽃 중에 나타나서 심판을 내리시는 분이 예수님이라고 기록되었다.
Còn trong Kinh Thánh Tân Ước thì ghi chép rằng Đấng giáng sự phán xét và hiện đến giữa ngọn lửa hừng vào lúc cuối cùng là Đức Chúa Jêsus.
{{인용문5 |내용= '''예수'''께서 저의 능력의 천사들과 함께 하늘로부터 '''불꽃 중에 나타나실 때'''에 하나님을 모르는 자들과 우리 주 예수의 복음을 복종치 않는 자들에게 형벌을 주시리니 이런 자들이 주의 얼굴과 그의 힘의 영광을 떠나 '''영원한 멸망의 형벌'''을 받으리로다 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가후서#1장 데살로니가후서 1:7–9]}}
{{인용문5 |내용= Trong khi '''Đức Chúa Jêsus''' từ trời hiện đến với các thiên sứ của quyền phép Ngài, '''giữa ngọn lửa hừng''', báo thù những kẻ chẳng hề nhận biết tin lành Đức Chúa Trời, và không vâng phục tin lành của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta. Họ sẽ bị '''hình phạt hư mất đời đời''', xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/II_Tê-sa-lô-ni-ca/Chương_1 II Têsalônica 1:7–9]}}
그러므로 최후 [[심판주]]로 오실 여호와 하나님이 곧 예수님이다.
Vì vậy, Đức Giêhôva đến với tư cách là [[Đấng Phán Xét]] cuối cùng chính là Đức Chúa Jêsus.


===다윗의 위에 앉으신 여호와===
===Đức Giêhôva ngồi lên ngôi Đavít===
영존하시는 아버지, 곧 여호와 하나님은 장차 한 아기로 태어나 [[다윗]]의 위(位)에 앉으실 것이라고 예언되었다.
Đã được tiên tri rằng Cha đời đời, tức là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh vào ngày sau và ngồi lên ngôi [[Đavít]].
{{인용문5 |내용='''한 아기'''가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, '''전능하신 하나님'''이라, 영존하시는 아버지라 평강의 왕이라 할 것임이라 그 정사와 평강의 더함이 무궁하며 또 '''다윗의 위'''에 앉아서 그 나라를 굳게 세우고 자금 이후 영원토록 공평과 정의로 그것을 보존하실 것이라|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장 이사야 9:6–7]}}
{{인용문5 |내용=Vì có '''một con trẻ''' sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, '''Đức Chúa Trời Quyền năng''', là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên '''ngôi Đavít''' và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_9 Êsai 9:5–6]}}
한 아기, 한 아들로 세상에 태어난 분은 예수님이다.<ref>{{웹 인용|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#3장|제목=마태복음 3:17|인용문=하늘로서 소리가 있어 말씀하시되 이[예수]는 내 사랑하는 아들이요}}</ref> 또 예수님은 [[다윗 왕위의 예언|다윗의 위(位)]]를 받으셨다.  
Đấng đã giáng sanh trên thế gian với tư cách là một con trai, một con trẻ chính là Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3|title=Mathiơ 3:17|quote=Tức thì có tiếng từ trên trời phán rằng: Nầy (Jêsus) là Con yêu dấu của ta.|url-status=live}}</ref> Hơn nữa, Đức Chúa Jêsus đã được ban cho [[Lời tiên tri về ngôi vua Đavít|ngôi của Đavít]].  
{{인용문5 |내용=그 이름을 '''예수'''라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높으신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 '''다윗의 위'''를 저에게 주시리니 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#1장 누가복음 1:31–32]}}
{{인용문5 |내용=Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là '''JÊSUS'''. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài '''ngôi Ðavít''' là tổ phụ Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_1 Luca 1:31–32]}}
다윗의 위에 앉아 이 땅에 아기로 태어난 예수님이 바로 여호와 하나님으로, 성삼위일체 중 성부 여호와와 성자 예수님은 한 분임을 알 수 있다.
Có thể biết được rằng Đức Chúa Jêsus đã giáng sanh với tư cách như một con trẻ trên đất này và ngồi trên ngôi Đavít chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Vì vậy Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus trong Ba Vị Thánh Nhất Thể là một Đấng.


=== 임마누엘 ===
=== Emmanuên ===
구약성경은 처녀의 몸을 통해 탄생되는 분이 '[[임마누엘]]'이라 일컬음을 받을 것이라고 예언했다. 이 예언은 예수님의 탄생과 연결된다.
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng được ra đời thông qua thân thể của người nữ đồng trinh, sẽ được gọi là “[[Emmanuên]]. Lời tiên tri này liên kết với sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.
{{인용문5 |내용= 주께서 친히 징조로 너희에게 주실 것이라 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름을 임마누엘이라 하리라|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#7장 이사야 7:14]}}{{인용문5 |내용= 예수 그리스도의 나심은 이러하니라 그 모친 마리아가 요셉과 정혼하고 동거하기 전에 성령으로 잉태된 것이 나타났더니 ... 아들을 낳으리니 이름을 '''예수'''라 하라 이는 그가 자기 백성을 저희 죄에서 구원할 자이심이라 하니라 이 모든 일의 된 것은 주께서 선지자로 하신 말씀을 이루려 하심이니 가라사대 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름은 '''임마누엘'''이라 하리라 하셨으니 이를 번역한즉 '''하나님이 우리와 함께 계시다''' 함이라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#1장 마태복음 1:18–23]}}
{{인용문5 |내용= chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Emmanuên.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_7 Êsai 7:14]}}{{인용문5 |내용= Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh... Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là '''JÊSUS''', vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là '''Emmanuên'''; nghĩa là: '''Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1 Mathiơ 1:18-23]}}
'임마누엘(히브리어: עִמָּנוּאֵל)'은  '임마누(עמנו, 우리들과 함께 있다)'와 '엘(אל, , 하나님)'을 합친 이름으로, '하나님이 우리와 함께하신다'는 뜻이다. 예수님이 아기로 탄생하심으로 여호와 하나님이 사람들과 함께 계시게 되었다. 다시 말해 하나님이 처녀의 몸을 통해 아기로 탄생하신 것이다. 그러므로 예수님은 근본 여호와 하나님이다.
Emmanuên (tiếng Hêbơrơ: עִמָּנוּאֵל) là sự kết hợp của “Immanu (עמנו, ở cùng chúng ta) và “El (אל, Thần, Đức Chúa Trời), có nghĩa là “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”. Giêhôva Đức Chúa Trời ở cùng với loài người bởi sự Đức Chúa Jêsus đã ra đời như một con trẻ. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đã được giáng sanh như một con trẻ thông qua thân thể của người nữ đồng trinh. Vì thế, Đức Chúa Jêsus vốn dĩ là Giêhôva Đức Chúa Trời.


===알파와 오메가===
===Anpha và Ômêga===
성부와 성자 모두 [[알파와 오메가]]이다.</br>
Đức Cha và Đức Con đều là [[Anpha và Ômêga]].
{{인용문5 |내용= '''하나님[여호와]'''이 가라사대 나는 '''알파와 오메가'''|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#1장 요한계시록 1:8]}}{{인용문5 |내용= '''나[예수]''''''알파와 오메가'''요 처음과 나중이요 시작과 끝이라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 요한계시록 22:13]}}
{{인용문5 |내용= '''Chúa (Đức Giêhôva)''' là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là '''Anpha và Ômêga'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_1 Khải Huyền 1:8]}}{{인용문5 |내용= '''Ta (Jêsus)''' '''Anpha và Ômêga''', là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:13]}}
'알파와 오메가'는 헬라어 알파벳 첫 글자(Α)와 끝 글자(Ω). 성경에서 처음과 나중, 시작과 끝을 의미한다. 만일 성부 여호와와 성자 예수님이 다른 분이라면 아버지가 아들보다 먼저 존재해야 하므로 아들은 알파, 즉 시작이 될 수 없다. 그러나 성경에서 성부와 성자 모두 알파이다. 그러므로 성삼위일체의 진리에 따라 성부와 성자는 근본 같은 분이다.
“Anpha và Ômêga” là chữ cái đầu tiên (A) và chữ cái cuối cùng (Ω) của bảng chữ cái tiếng Gờréc. Trong Kinh Thánh, hai chữ cái ấy có nghĩa là thứ nhất và sau chót, là đầu tiên và là cuối cùng. Nếu Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là hai Đấng khác nhau thì Cha phải tồn tại trước Con, nên Con không thể là Anpha, tức là đầu tiên được. Thế nhưng Đức Cha và Đức Con trong Kinh Thánh đều là Anpha. Do đó, theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể thì Đức Cha và Đức Con vốn là cùng một Đấng.


===만왕의 왕, 만주의 주===
===Vua của các vua, Chúa của các chúa===
{{인용문5 |내용= '''하나님[여호와]'''은 복되시고 홀로 한 분이신 능하신 자이며 '''만왕의 왕'''이시며 '''만주의 주'''시요 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/디모데전서#6장 디모데전서 6:15]}}{{인용문5 |내용= '''어린양[예수]''''''만주의 주'''시요 '''만왕의 왕'''이시므로 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#17장 요한계시록 17:14]}}
{{인용문5 |내용= '''Ðấng Chủ tể''' ['''Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)''', bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là '''Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_6 I Timôthê 6:15]}}{{인용문5 |내용= '''Chiên Con (Jêsus)'''... vì là '''Chúa của các chúa, Vua của các vua'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_17 Khải Huyền 17:14]}}
'만왕의 왕, 만주의 주'라 불릴 수 있는 분은 오직 하나님이다. 어린양이신 예수님<ref name=요한복음1장>{{웹 인용|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장|제목=요한복음 1:29|인용문=요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref>을 '만왕의 왕, 만주의 주'라 칭한 것은 예수님이 곧 성부 여호와 하나님이기 때문이다.
Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Đức Chúa Jêsus là Chiên Con.<ref name="요한복음1장">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1|title=Giăng 1:29|quote=Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref> Lý do Ngài được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời.


===안식일의 주인===
=== Chúa của ngày Sabát ===
{{인용문5 |내용= 너희는 '''나[여호와]의 안식일'''을 지키라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#31장 출애굽기 31:12–13]}}{{인용문5 |내용= '''인자[예수]는 안식일의 주인'''이니라 하시니라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#12장 마태복음 12:8]}}
{{인용문5 |내용= Các ngươi hãy giữ '''ngày Sabát ta (Đức Giêhôva)'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31 Xuất Êdíptô Ký 31:12–13]}}{{인용문5 |내용= '''Con người (Jêsus) là Chúa ngày Sabát'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12 Mathiơ 12:8]}}
[[안식일]]은 여호와 하나님의 날이다. 신약시대 예수님은 당신이 안식일의 주인이라고 하셨다. 성삼위일체에서 성부 여호와 하나님과 성자 예수님이 일체라는 뜻이다.
[[Ngày Sabát]] là ngày của Giêhôva Đức Chúa Trời. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus phán rằng Ngài là Chúa ngày Sabát. Điều này nghĩa là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con Jêsus là nhất thể trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.


==성부 여호와=성령==
==Đức Cha Giêhôva = Đức Thánh Linh==
===성령은 하나===
===Chỉ có một Đức Thánh Linh===
성령(聖靈)은 하나님의 영()을 가리키는 일반적인 표현이다. 하나님의 영은 하나님과 다른 존재가 아니다. 하나님은 근본 영으로서 거룩하신 분이다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 |제목=요한복음 4:24 |저널= |인용문=하나님은 영이시니 }}</ref> 따라서 하나님과 성령이 다르면 성령이 둘이 된다. 그러나 성령은 하나다.<ref>{{웹 인용|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#12장|제목=고린도전서 12:13 |인용문=우리가 유대인이나 헬라인이나 종이나 자유자나 다 한 성령으로 침례를 받아 한 몸이 되었고 또 다 한 성령을 마시게 하셨느니라}}</ref>
Đức Thánh Linh (聖靈) là biểu hiện chung chỉ về Thần Linh (Thần) của Đức Chúa Trời. Thần Linh của Đức Chúa Trời không phải là tồn tại khác với Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Đấng chí thánh với bản thể Thần Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4 |title=Giăng 4:24 |publisher= |quote=Đức Chúa Trời là thần... |url-status=live}}</ref> Do đó, nếu Đức Chúa Trời và Đức Thánh Linh khác nhau, thì sẽ trở thành hai Đức Thánh Linh. Song, Thánh Linh chỉ là một.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_12|title=I Côrinhtô 12:13 |quote=Vì chưng chúng ta hoặc người Giuđa, hoặc người Gờréc, hoặc tôi mọi, hoặc tự chủ, đều đã chịu phép báptêm chung một Thánh Linh để hiệp làm một thân; và chúng ta đều đã chịu uống chung một Thánh Linh nữa.|url-status=live}}</ref>
{{인용문5 |내용= 몸이 하나이요 '''성령'''이 '''하나'''이니 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#4장 에베소서 4:4]}}
{{인용문5 |내용= Chỉ có một thân thể, '''một Thánh Linh'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_4 Êphêsô 4:4]}}
그러므로 여호와와 성령은 개체로 구분지을 수 없는, 성삼위일체다.
Vì vậy, Đức Giêhôva và Đức Thánh Linh là nhất thể không thể phân biệt như một cá thể riêng biệt.


===하나님의 사정을 통달하는 성령===
===Đức Thánh Linh dò xét mọi sự trong Đức Chúa Trời===
자기 안의 영이 곧 자기 자신이듯 하나님의 영 곧 성령이 바로 여호와 하나님이다. 또한 내 안의 영이 나의 속사정을 완전히 알듯 성령은 하나님 외에는 알 수 없는 하나님의 사정과 깊은 비밀을 통달하신다.  
Giống như thần linh bên trong mình chính là bản thân mình, thì Thần Linh của Đức Chúa Trời, tức Thánh Linh, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Hơn nữa, giống như chỉ thần linh trong lòng mình mới hoàn toàn biết được mọi sự trong lòng mình, cũng vậy, Đức Thánh Linh thông biết cả đến sự sâu nhiệm và tâm tư của Đức Chúa Trời, là những điều mà không ai có thể biết được ngoài Đức Chúa Trời.  
{{인용문5 |내용= 오직 하나님이 성령으로 이것을 우리에게 보이셨으니 '''성령'''은 모든 것 곧 '''하나님의 깊은 것이라도 통달하시느니라''' 사람의 사정을 사람의 속에 있는 영 외에는 누가 알리요 이와 같이 '''하나님[여호와]의 사정도 하나님의 영 외에는 아무도 알지 못하느니라''' |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#2장 고린도전서 2:10–11]}}
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Trời đã dùng Đức Thánh Linh để bày tỏ những sự đó cho chúng ta, vì '''Đức Thánh Linh dò xét mọi sự, cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời '''nữa. Vả, nếu không phải là thần linh trong lòng người, thì ai biết sự trong lòng người? Cũng một lẽ ấy, '''nếu không phải là Thánh Linh của Đức Chúa Trời, thì chẳng ai biết sự trong Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_2 I Côrinhtô 2:10–11]}}
하나님의 깊은 사정을 통달하시는 유일한 존재인 성령은 곧 하나님이다.
Đức Thánh Linh là sự tồn tại duy nhất thông biết mọi sự sâu nhiệm trong lòng Đức Chúa Trời nên chính là Đức Chúa Trời.


===하나님의 감동으로 기록된 성경===
===Kinh Thánh được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời===
{{인용문5 |내용=모든 '''성경'''은 '''하나님의 감동'''으로 된 것으로 교훈과 책망과 바르게 함과 의로 교육하기에 유익하니|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/디모데후서#3장 디모데후서 3:16]}}{{인용문5 |내용=먼저 알 것은 '''경의 모든 예언'''은 사사로이 풀 것이 아니니 예언은 언제든지 사람의 뜻으로 낸 것이 아니요 오직 '''성령의 감동'''하심을 입은 사람들이 하나님께 받아 말한 것임이니라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#1장 베드로후서 1:20–21]}}
{{인용문5 |내용=Cả Kinh Thánh đều là '''bởi Ðức Chúa Trời soi dẫn (thần cảm, bản dịch mới)''', có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình,|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Ti-mô-thê/Chương_3 II Timôthê 3:16]}}{{인용문5 |내용=Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có '''lời tiên tri nào trong Kinh thánh''' lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là '''bởi Đức Thánh Linh cảm động''' mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1  II Phierơ 1:20-21]}}
사도 바울은 성경이 하나님(여호와)의 감동으로 적혔다고 했다. 그런데 사도 베드로는 구약의 선지자들이 성령에 감동되어 성경을 기록했다고 했다. 이는 성부 여호와가 성령이기 때문이다.
Sứ đồ Phaolô nói rằng Kinh Thánh được viết bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva). Tuy nhiên sứ đồ Phierơ lại nói rằng các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép Kinh Thánh bởi được Đức Thánh Linh cảm động. Vì Đức Cha Giêhôva chính là Đức Thánh Linh.


==성자 예수=성령==
==Đức Con Jêsus = Đức Thánh Linh==
성부 여호와와 성자 예수님이 한 분이고 성부 여호와와 성령이 한 분이듯, 성자 예수님과 성령도 한 분이라는 성삼위일체가 성립된다. 예수 그리스도는 성령으로 잉태된 분이다. 성령이 [[마리아 (예수님의 모친)|마리아]]의 몸을 통해 육체로 태어나신 것이다.<ref>{{웹 인용|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#1장|제목=마태복음 1:18|인용문=예수 그리스도의 나심은 이러하니라 그 모친 마리아가 요셉과 정혼하고 동거하기 전에 성령으로 잉태된 것이 나타났더니}}</ref>
Vì Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là một Đấng, Đức Cha Giêhôva và Đức Thánh Linh là một Đấng, nên Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh cũng là một Đấng, bởi đó Ba Vị Thánh Nhất Thể được hình thành. Đức Chúa Jêsus Christ được chịu thai bởi Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh đã giáng sanh trong xác thịt thông qua thân thể của [[Mari (mẹ Đức Chúa Jêsus)|Mari]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1|title=Mathiơ 1:18|quote=Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh.|url-status=live}}</ref>


===한 분 중보자===
===Chỉ có một Đấng trung bảo===
중보(中保)란 두 사람 사이의 관계를 돕는 일 또는 그런 일을 하는 사람을 의미한다. 성경에서는 죄로 인해 멀어진 인간과 하나님의 관계를 회복하기 위해 돕는 일 또는 그런 일을 하는 사람을 뜻한다. 신약시대에는 오직 예수 그리스도 한 분만이 하나님과 사람 사이의 중보자다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/디모데전서#2장 |제목=디모데전서 2:5 |저널= |인용문=하나님은 한 분이시요 또 하나님과 사람 사이에 중보도 한 분이시니 곧 사람이신 그리스도 예수라 }}</ref>
Trung bảo (中保) nghĩa là công việc hàn gắn mối quan hệ giữa hai người, hoặc chỉ về một người làm công việc giống như vậy. Trong Kinh Thánh, từ “trung bảo” nghĩa là công việc giúp khôi phục mối quan hệ giữa loài người và Đức Chúa Trời đã bị xa cách bởi tội lỗi, hoặc chỉ về người làm công việc như vậy. Vào thời đại Tân Ước, duy chỉ Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng trung bảo giữa Đức Chúa Trời và loài người.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_2 |title=I Timôthê 2:5 |publisher= |quote=Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung bảo ở giữa Đức Chúa Trời và loài người, tức là Đức Chúa Jêsus Christ, là người. |url-status=live}}</ref>
{{인용문5 |내용='''그[예수]'''는 '''새 언약의 중보'''니 이는 첫 언약 때에 범한 죄를 속하려고 죽으사 부르심을 입은 자로 하여금 영원한 기업의 약속을 얻게 하려 하심이니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 히브리서 9:15]}}
{{인용문5 |내용='''Ngài (Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới''', để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9 Hêbơrơ 9:15]}}
구약시대 제사장들과 달리 예수님은 항상 살아 있는 영원한 제사장으로서 성도를 위해 간구하신다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#7장 |제목=히브리서 7:24–25 |저널= |인용문=예수는 영원히 계시므로 그 제사 직분도 갈리지 아니하나니 그러므로 자기를 힘입어 하나님께 나아가는 자들을 온전히 구원하실 수 있으니 이는 그가 항상 살아서 저희를 위하여 간구하심이니라 }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#53장 |제목=이사야 53:12 |저널= |인용문=그가 많은 사람의 죄를 지며 범죄자를 위하여 기도하였느니라 하시니라 }}</ref> 이는 유일한 중보자, 예수님만이 수행할 수 있는 역할이다.<br>
Khác với các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Jêsus luôn cầu khẩn cho các thánh đồ với tư cách là thầy tế lễ hằng sống đời đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7 |title=Hêbơrơ 7:24–25 |publisher= |quote=Nhưng Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế lễ không hề đổi thay. Bởi đó Ngài có thể cứu toàn vẹn những kẻ nhờ Ngài mà đến gần Ðức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho những kẻ ấy. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_53 |title=Êsai 53:12 |publisher= |quote=Đã mang lấy tội lỗi nhiều người, và cầu thay cho những kẻ phạm tội. |url-status=live}}</ref> Đây là vai trò mà chỉ duy chỉ Đấng trung bảo, là Đức Chúa Jêsus mới có thể thực hiện được.
[[로마서]]에서는 오직 성령이 성도를 위해 기도한다고 한 동시에 예수님이 성도를 위해 기도하신다고 했다.
{{인용문5 |내용= 성령도 우리 연약함을 도우시나니 우리가 마땅히 빌 바를 알지 못하나 오직 '''성령'''이 말할 수 없는 탄식으로 우리를 위하여 친히 간구하시느니라 마음을 감찰하시는 이가 성령의 생각을 아시나니 이는 성령이 하나님의 뜻대로 '''성도를 위하여 간구하심'''이니라 ... 그리스도 '''예수'''시니 그는 하나님 우편에 계신 자요 '''우리를 위하여 간구하시는 자'''시니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#8장 로마서 8:26–27, 34]}}
예수님만 행할 수 있는 중보사역을 성령이 하신다. 성령이 곧 유일한 중보자 예수님이기 때문이다.


===보혜사===
Trong sách [[Rôma]] chép rằng duy chỉ Đức Thánh Linh đang cầu khẩn thay cho các thánh đồ, đồng thời cũng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng cầu nguyện thế cho các thánh đồ.
예수님은 인류의 죄를 대신할 속죄 제물로서 희생하셨다. 사도 [[요한 (사도)|요한]]은 인류를 위해 희생하신 예수님을, 하나님 앞에서 성도의 죄를 변호하는 '대언자'라고 표현했다.  
{{인용문5 |내용= Cũng một lẽ ấy, Đức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính '''Đức Thánh Linh''' lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Đấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Đức Chúa Trời mà Ngài '''cầu thế cho các thánh đồ''' vậy… '''Đức Chúa Jêsus''' Christ... đang ngự bên hữu Đức Chúa Trời, '''cầu nguyện thế cho chúng ta'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_8 Rôma 8:26–27, 34]}}
{{인용문5 |내용=만일 누가 죄를 범하면 아버지 앞에서 우리에게 '''대언자(παρακλητος, 파라클레토스)'''가 있으니 곧 의로우신 '''예수 그리스도'''시라 저는 우리 죄를 위한 화목 제물이니 우리만 위할 뿐 아니요 온 세상의 죄를 위하심이라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한일서#2장 요한일서 2:1–2]}}
Đức Thánh Linh làm công việc trung bảo, là công việc mà duy chỉ Đức Chúa Jêsus mới có thể làm được. Vì Đức Thánh Linh chính là Đức Chúa Jêsus - Đấng trung bảo duy nhất.
'대언자'의 헬라어 원어는 '파라클레토스(παρακλητος)'로 누군가의 곁에 서서 변호하도록 부름을 입은 사람을 의미한다. 한글개역성경 [[요한1서]] 2장 1절 난하주에는 '[[보혜사]]'로 해석되었다. 근본 죄인들인 인류의 보혜사[파라클레토스]는 온 세상의 죄를 위해 친히 화목 제물이 되신 예수님뿐이다. 그런데 예수님을 우리의 대언자[파라클레토스]라고 했던 요한은 우리의 보혜사[파라클레토스]가 성령이라 하신 그리스도의 가르침을 [[요한복음]]에 기록했다.
{{인용문5 |내용= '''보혜사(παρακλητος, 파라클레토스)''' 곧 아버지께서 내 이름으로 보내실 '''성령''' 그가 너희에게 모든 것을 가르치시고 내가 너희에게 말한 모든 것을 생각나게 하시리라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 요한복음 14:26]}}
유일한 대언자 곧 보혜사 예수님이 바로 성령이다.


===영원히 함께하시는 성령===
===Đấng Yên Ủi===
{{인용문5 |내용= 또 다른 보혜사를 너희에게 주사 영원토록 너희와 함께 있게 하시리니 저는 진리의 영이라 ... 저는 너희와 함께 거하심이요 또 너희 속에 계시겠음이라 ... 그날에는 내가 아버지 안에, 너희가 내 안에, 내가 너희 안에 있는 것을 너희가 알리라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#14장 요한복음 14:16–20]}}
Đức Chúa Jêsus đã hy sinh làm của lễ chuộc tội thay thế cho tội lỗi của nhân loại. Sứ đồ [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]] bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus, Đấng đã hy sinh vì loài người, là “Đấng cầu thay” sẽ biện hộ về tội lỗi của các thánh đồ trước mặt Đức Chúa Trời.
또 다른 보혜사는 성령을 뜻한다. 성령은 영원토록 성도와 함께하며 성도 속에 거하신다.<br>
{{인용문5 |내용=Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có '''Đấng Cầu Thay (παρακλητος, Parakletos)''' ở nơi Đức Chúa Cha, là '''Đức Chúa Jêsus Christ''', tức là Đấng công bình. Ấy chính Ngài làm của lễ chuộc tội lỗi chúng ta, không những vì tội lỗi chúng ta thôi đâu, mà cũng vì tội lỗi cả thế gian nữa. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Giăng/Chương_2  I Giăng 2:1–2]}}
[[마태복음]] 28장과 요한복음 6장에서는 세상 끝 날까지 성도와 항상 함께하고, 성도 안에 거하시는 분이 예수님이라고 나온다.
“Đấng Cầu Thay” trong bản gốc tiếng Gờréc là “Parakletos (παρακλητος)”, nghĩa là người có nghĩa vụ đứng bên cạnh để biện hộ cho ai đó. Ở phần ghi chú phía dưới trong sách [[I Giăng]] 2:1 của Bản tiếng Hàn sửa đổi, được giải thích là “[[Đấng Yên Ủi]]”. Đấng Yên Ủi (Parakletos) của loài người là những kẻ tội nhân, duy chỉ là Đức Chúa Jêsus - Đấng đã đích thân trở nên của lễ chuộc tội lỗi vì tội lỗi của thế gian. Thế mà, Giăng - là người nói rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng Cầu Thay (Parakletos) cho chúng ta, cũng đã ghi chép trong sách [[Tin Lành Giăng]] về sự dạy dỗ của Đấng Christ - Đấng đã phán rằng Đức Thánh Linh là Đấng Yên Ủi (Parakletos) của chúng ta.
* "볼지어다 <ins>내[예수]</ins>가 세상 끝 날까지 너희와 <ins>항상 함께 있으리라</ins> 하시니라" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#28장 마태복음 28장 20절])
{{인용문5 |내용= Nhưng '''Ðấng Yên ủi (παρακλητος, Parakletos)''', tức là '''Ðức Thánh Linh''' mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Ðấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14 Giăng 14:26]}}
* "<ins>내[예수]</ins> 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 <ins>내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니</ins>" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 요한복음 6장 56절])
Đức Chúa Jêsus - Đấng Cầu Thay duy nhất cũng là Đấng Yên Ủi, chính là Đức Thánh Linh.
성도들과 영원히 함께하시는 예수님이 곧 성령이라는 말씀이다. 성삼위일체의 진리에 따라 성자 예수님과 성령은 한 분이다.


===어린양과 성령===
===Đức Thánh Linh - Đấng ở cùng đời đời===
사도 요한은 후에 있을 [[천국 혼인 잔치|하늘 혼인 잔치]]를 계시로 보았다.
{{인용문5 |내용= Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Ðấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật... vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi... Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta, các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14 Giăng 14:16–20]}}
{{인용문5 |내용= 우리가 즐거워하고 크게 기뻐하여 그에게 영광을 돌리세 '''어린양'''의 혼인 기약이 이르렀고 그 '''아내'''가 예비하였으니 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#19장 요한계시록 19:7]}}
Một Đấng Yên Ủi khác tức là Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh ở cùng các thánh đồ và ở trong họ đến đời đời.
어린양은 예수님이다.<ref name=요한복음1장 /> 이는 어린양이신 예수님이 세상에 다시 오셨을 때 일어날 일이다. 그때 등장하는 어린양(예수)과 [[어린양의 아내 (신부)|아내]]를 [[요한계시록]] 마지막 장에서는 [[성령과 신부]]로 표현했다.
{{인용문5 |내용= '''성령과 신부'''가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 요한계시록 22:17]}}
이 예언에서는 이 세상에 다시 오시는 예수님이 곧 성령이다. 예수님과 성령은 근본 같은 분인 것이다.


===그리스도의 영과 성령===
Trong [[Tin Lành Mathiơ]] chương 28 và Tin Lành Giăng chương 6, đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng ở trong các thánh đồ và sẽ ở cùng họ luôn cho đến tận thế.
{{인용문5 |내용= 이 구원에 대하여는 너희에게 임할 은혜를 예언하던 선지자들이 연구하고 부지런히 살펴서 자기 속에 계신 '''그리스도의 영'''이 그 받으실 고난과 후에 얻으실 영광을 미리 증거하여 어느 시, 어떠한 때를 지시하시는지 상고하니라 |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#1장 베드로전서 1:10–11]}}{{인용문5 |내용= 먼저 알 것은 경의 모든 예언은 사사로이 풀 것이 아니니 예언은 언제든지 사람의 뜻으로 낸 것이 아니요 오직 '''성령'''의 감동하심을 입은 사람들이 하나님께 받아 말한 것임이니라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#1장 베드로후서 1:20–21]}}
* “Và nầy, <u>ta (Jêsus)</u> thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28 Mathiơ 28:20])
구약 선지자들이 그리스도의 영에 감동되어 기록한 예언의 말씀을 가리켜 성령의 감동하심으로 기록한 글이라고도 했다. 성자 예수님과 성령이 한 분이기 때문이다.<br>
* “Người nào ăn thịt <u>ta (Jêsus)</u> và uống huyết ta, thì <u>ở trong ta, và ta ở trong người</u>.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6 Giăng 6:56])
Lời này nghĩa là Đức Chúa Jêsus - Đấng ở cùng các thánh đồ đời đời, chính là Đức Thánh Linh. Theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể, Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.


==하나님에 대한 올바른 이해, 성삼위일체==
===Chiên Con và Đức Thánh Linh===
신구약을 통틀어 성경은 성부, 성자, 성령이 일체라는 사실을 일관성 있게 증명한다. 성부, 성자, 성령은 각각 이름은 다르나 근본은 동일한 하나님이다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#28장 |제목=마태복음 28:19 |저널= |인용문=너희는 가서 모든 족속으로 제자를 삼아 아버지와 아들과 성령의 이름으로 침례를 주고 }}</ref> 사도 바울이나 요한처럼 성삼위일체를 이해한 사람은, 사람이신 예수 그리스도가 말씀으로 세상을 지으신 여호와 하나님이라는 사실을 알았다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#9장 |제목=로마서 9:5 |저널= |인용문= 육신으로 하면 그리스도가 저희에게서 나셨으니 저는 만물 위에 계셔 세세에 찬양을 받으실 하나님이시니라 아멘 }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |제목=요한복음 1:1–14 |저널= |인용문=태초에 말씀이 계시니라 이 말씀이 하나님과 함께 계셨으니 이 말씀은 곧 하나님이시니라 ... 말씀이 육신이 되어 우리 가운데 거하시매 우리가 그 영광을 보니 아버지의 독생자의 영광이요 은혜와 진리가 충만하더라}}</ref> 성령 하나님 또한 [[새 언약]]의 보혈로 인류의 죄를 대속하신 예수 그리스도 바로 그분이며, [[창조주]]이신 여호와 하나님이다.<br>
Sứ đồ Giăng đã thấy sự mặc thị về [[tiệc cưới Nước Thiên Đàng]] sẽ diễn ra vào ngày sau.
{{인용문5 |내용= Chúng ta hãy hớn hở vui mừng, tôn vinh Ngài; vì lễ cưới '''Chiên Con''' đã tới, và '''vợ''' Ngài đã sửa soạn. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_19 Khải Huyền 19:7]}}
Chiên Con là Đức Chúa Jêsus.<ref name=요한복음1장 /> Đây là sự việc được diễn ra khi Đức Chúa Jêsus, tức là Chiên Con đến thế gian lần nữa. Chiên Con (Đức Chúa Jêsus) và [[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|Vợ Ngài]] xuất hiện khi ấy được biểu hiện là [[Thánh Linh và Vợ Mới]] trong chương cuối cùng của sách [[Khải Huyền]].
{{인용문5 |내용= '''Thánh Linh và vợ mới''' cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:17]}}
Trong lời tiên tri này, Đức Chúa Jêsus đến thế gian này lần nữa chính là Đức Thánh Linh. Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh vốn cùng là một Đấng.


==관련 영상==
===Thánh Linh của Đấng Christ và Đức Thánh Linh===
* '''세 분이 한 분? 성삼위일체의 비밀을 풀다'''
{{인용문5 |내용= Về sự cứu rỗi đó, các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em: nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà '''Thánh Linh Đấng Christ''' ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Đấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-rơ/Chương_1 I Phierơ 1:10-11]}}{{인용문5 |내용= Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi '''Đức Thánh Linh''' cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1 II Phierơ 1:20-21]}}
<youtube>6_xQUOPxwew</youtube>
Các lời tiên tri mà các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép bởi được Thánh Linh của Đấng Christ cảm động, cũng là nội dung được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh. Vì Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.


==Hiểu biết đúng đắn về Đức Chúa Trời, Ba Vị Thánh Nhất Thể==
Xuyên suốt Tân Cựu Ước, Kinh Thánh đang làm chứng một cách nhất quán về sự thật rằng Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh là nhất thể. Dù Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh có danh xưng khác nhau nhưng vốn là một Đức Chúa Trời đồng nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28 |title=Mathiơ 28:19 |publisher= |quote=Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Ðức Cha, Ðức Con, và Ðức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ. |url-status=live}}</ref> Người hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể như sứ đồ Phaolô hay sứ đồ Giăng thì đã biết được sự thật rằng Đức Chúa Jêsus Christ - là người, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời - Đấng đã sáng tạo thế gian bằng lời phán.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_9 |title=Rôma 9:5 |publisher= |quote= là dân sanh hạ bởi các tổ phụ, và theo phần xác, bởi dân ấy sanh ra Ðấng Christ, là Ðấng trên hết mọi sự, tức là Ðức Chúa Trời đáng ngợi khen đời đời. Amen. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1 |title=Giăng 1:1–14 |publisher= |quote=Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời... Ngôi Lời đã trở nên xác thịt, ở giữa chúng ta, đầy ơn và lẽ thật; chúng ta đã ngắm xem sự vinh hiển của Ngài, thật như vinh hiển của Con một đến từ nơi Cha.|url-status=live}}</ref> Đức Thánh Linh cũng chính là Đức Chúa Jêsus Christ - Đấng đã chuộc tội lỗi nhân loại bởi huyết báu [[giao ước mới]], và Ngài cũng là Giêhôva Đức Chúa Trời - [[Đấng Sáng Tạo]].


*설교: '''성삼위일체'''
==Video liên quan==
<youtube>BMuZ0bJDIBo</youtube>
* '''Giảng đạo: Ba Vị Thánh Nhất Thể'''
<youtube>JpONk6U7JZU</youtube>


==같이 보기==
==Xem thêm==
* [[하나님의 이름]]
* [[Danh của Đức Chúa Trời]]
* [[성부 (여호와)|성부]]
* [[Đức Cha (Giêhôva)|Đức Cha]]
* [[성자 (예수) |성자]]
* [[Đức Con (Jêsus)|Đức Con]]
* [[성령]]
* [[Ðức Thánh Linh|Đức Thánh Linh]]
* [[성부 성자 성령 성삼위일체 해설]]
* [[Giải thích về Ba Vị Thánh Nhất Thể Đức Cha - Đức Con - Đức Thánh Linh]]
* [[니케아 공의회]]
* [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea]]


==참조==
==Liên kết ngoài==
* [https://ahnsahnghong.com/christ/ 그리스도 안상홍님 웹사이트]
* [https://ahnsahnghong.com/vi/christ/ Trang web Đấng Christ An Xang Hồng]
* [https://www.youtube.com/c/ChurchofGodTUBE Church of God TUBE]
* [https://www.youtube.com/@wmscog_vi Kênh YouTube chính thức của Hội Thánh của Đức Chúa Trời]


==각주==
==Chú thích==
<references />
<references />


[[분류:아버지 하나님]]
[[Category:Ðức Chúa Trời Cha]]
[[분류:성경 상식]]
[[Category:Thường thức Kinh Thánh]]
[[분류:성경 용어]]
[[Category:Thuật ngữ Kinh Thánh]]

Bản mới nhất lúc 01:56, ngày 26 tháng 3 năm 2024

Ba Vị Thánh Nhất Thể (Trinity) là lẽ thật Kinh Thánh cho biết rằng Ba Ngôi chí thánh là một Đấng, nghĩa là Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh không phải là các Đức Chúa Trời khác nhau nhưng chỉ là một Đấng mà thôi, hay còn được gọi là “Tam Vị Nhất Thể”.

Ba Vị Thánh Nhất Thể được hầu hết các hội thánh công nhận bất kể tôn giáo cũ mới, nhưng mỗi nơi lại giải nghĩa khác nhau. Song, Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước giải thích rằng Đức Cha, Đức Con, Đức Thánh Linh là một Đức Chúa Trời Cha.

Khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể

Có thể hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự biến hóa trạng thái của nước
Có thể hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự biến hóa trạng thái của nước

Ba Vị Thánh Nhất Thể mà Kinh Thánh dạy dỗ là Đức Cha Giêhôva, Đức Con Jêsus Christ, Đức Thánh Linh Đức Chúa Trời là một Đấng. Thông qua sự biến hóa trạng thái của nước (H2O), chúng ta có thể dễ dàng hiểu được khái niệm về Ba Vị Thánh Nhất Thể, tức là ba Đấng chỉ là một. Nước ở thể lỏng sẽ chuyển thành băng đá ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 0°C, và chuyển thành hơi nước ở thể khí khi nhiệt độ trên 100°C. Nước, băng đá, hơi nước đều có tên gọi và hình dạng khác nhau nhưng nguyên tố cấu thành hai nguyên tử hydro (H) và một nguyên tử oxy (O)] thì đồng nhất. Cũng có thể liên tưởng đến một vở kịch độc diễn với một người đóng ba vai trò. Trong vở kịch độc diễn, một diễn viên đảm nhận hết tất cả các vai diễn. Mỗi vai diễn có vai trò khác nhau nhưng chỉ có một người thực hiện tất cả các vai diễn ấy.

Trong Kinh Thánh có sự xuất hiện của Đức Chúa Trời Cha (Đức Cha), Con Trai của Đức Chúa Trời (Đức Con), Thần Linh của Đức Chúa Trời (Đức Thánh Linh). Song, vốn dĩ chỉ là một Đức Chúa Trời Cha đồng nhất mà thôi.

Đức Cha Giêhôva = Đức Con Jêsus

Mỗi hội thánh đều có quan điểm khác nhau về Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Cũng có hội thánh cho rằng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus đều ở trong một Đức Chúa Trời, nhưng trong đó lại tồn tại với vị cách riêng biệt. Cũng có hội thánh coi Đức Chúa Jêsus là một vật thọ tạo giống như loài người hoặc là một trong số các thiên sứ. Cũng có người chủ trương rằng vì Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus có ý muốn và mục đích giống nhau nên được biểu hiện là nhất thể nhưng trên thực tế Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt nhau.

Kinh Thánh là chứng cớ xác thực nhất cho biết Đức Chúa Jêsus là ai.

Các ngươi dò xem Kinh thánh, vì tưởng bởi đó được sự sống đời đời: Ấy là Kinh thánh làm chứng về ta (Jêsus) vậy.

- Giăng 5:39

Kinh Thánh mà Đức Chúa Jêsus nói đến chỉ ra Kinh Thánh Cựu Ước, chứ không phải Kinh Thánh Tân Ước. Nếu không nghiên cứu các lời tiên tri của các đấng tiên tri Cựu Ước về Đấng Christ sẽ đến vào ngày sau, thì không thể nào nhận biết được Đức Chúa Jêsus vốn là ai. Nếu chúng ta suy xét kỹ lưỡng về các lời tiên tri Cựu Ước, thì có thể nhận biết Đức Chúa Jêsus là ai và hiểu được về Ba Vị Thánh Nhất Thể thông qua sự ứng nghiệm lời tiên tri ấy.

Sứ giả của Đức Giêhôva dọn đường Chúa

Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri về Đấng Mêsi sẽ đến vào ngày sau mà chép rằng Đức Giêhôva sẽ trực tiếp đến thế gian này.

Nầy, ta sai sứ giả ta, người sẽ dọn đường trước mặt ta... Ðức Giêhôva vạn quân phán vậy.

- Malachi 3:1

Lời này nghĩa là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ sai sứ giả của Ngài đến trước để dọn đường cho sự đến thế gian của Ngài. Đấng tiên tri Êsai cũng ghi chép lời tiên tri với cùng ý nghĩa ấy.

Có tiếng kêu rằng: Hãy mở đường trong đồng vắng cho Ðức Giêhôva; hãy ban bằng đường cái trong đất hoang cho Ðức Chúa Trời chúng ta!... hãy ra sức cất tiếng lên! Hãy cất tiếng lên, đừng sợ! Hãy bảo các thành của Giuđa rằng: Ðức Chúa Trời của các ngươi đây! Nầy, Chúa Giêhôva sẽ lấy quyền năng mà đến; Ngài dùng cánh tay mình mà cai trị.

- Êsai 40:3–10

Sứ giả dọn đường cho Đức Giêhôva đã được ứng nghiệm bởi Giăng Báptít, còn Đức Giêhôva đã đến với tư cách là Đức Chúa Jêsus mặc lấy xác thịt.

Lúc ấy, Giăng Báptít đến giảng đạo trong đồng vắng xứ Giuđê, rằng: Các ngươi phải ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần! Ấy là về Giăng Báptít mà đấng tiên tri Êsai đã báo trước rằng: Có tiếng kêu trong đồng vắng: Hãy dọn đường Chúa, ban bằng các nẻo Ngài.

- Mathiơ 3:1–3

Hòn Ðá vấp ngã, Vầng Ðá vướng mắc

Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng Đức Giêhôva sẽ trở nên hòn đá vấp ngã và vầng đá vướng mắc.

Hãy tôn Đức Giêhôva vạn quân là thánh... nhưng cũng là hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc cho cả hai nhà Ysơraên, và là bẫy cùng lưới cho dân cư thành Giêrusalem vậy. Nhiều người trong bọn họ sẽ vấp chân; sẽ té và giập nát; sẽ sa vào lưới và bị bắt.

- Êsai 8:13–15

Hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đã được ứng nghiệm bởi Đức Chúa Jêsus trong Tân Ước. Đức Chúa Jêsus đã trở thành hòn đá vấp ngã, vầng đá vướng mắc đối với những kẻ không tin Ngài.

Hãy đến gần Ngài (Jêsus), là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi.

- I Phierơ 2:4–8

Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.

Đấng Cứu Chúa

Trong Kinh Thánh Cựu Ước, có nhiều lần được chép rằng ngoài Ðức Giêhôva ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.[1][2]

Ấy chính ta, chính ta là Ðức Giêhôva, ngoài ta không có cứu chúa nào khác.

- Êsai 43:11

Song, trong Kinh Thánh Tân Ước lại được chép rằng ngoài Ðức Chúa Jêsus ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.

Jêsus nầy là hòn đá bị các ông xây nhà bỏ ra, rồi trở nên hòn đá góc nhà. Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu.

- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11–12

Nếu Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt, thì hai lời trên không thể đúng cùng một lúc. Khi liên kết và dò xem các lời trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước làm chứng về Đấng Cứu Chúa, thì sẽ thấy rõ ràng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là một Đấng đồng nhất trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.

Đấng Phán Xét

Đức Giêhôva sẽ giáng lâm đến thế gian giữa ngọn lửa hừng và giáng xuống sự phán xét cuối cùng.

Nầy, Ðức Giêhôva sẽ đến với lửa, và xe cộ Ngài giống như gió lốc, hầu cho cơn giận của Ngài thêm nóng nảy, và sự quở trách của Ngài biến thành ngọn lửa hừng. Ðức Giêhôva sẽ lấy lửa và gươm làm sự xét đoán Ngài trên mọi xác thịt, và số những kẻ phải chết bởi Ðức Giêhôva là nhiều lắm.

- Êsai 66:15–16

Còn trong Kinh Thánh Tân Ước thì ghi chép rằng Đấng giáng sự phán xét và hiện đến giữa ngọn lửa hừng vào lúc cuối cùng là Đức Chúa Jêsus.

Trong khi Đức Chúa Jêsus từ trời hiện đến với các thiên sứ của quyền phép Ngài, giữa ngọn lửa hừng, báo thù những kẻ chẳng hề nhận biết tin lành Đức Chúa Trời, và không vâng phục tin lành của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta. Họ sẽ bị hình phạt hư mất đời đời, xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài.

- II Têsalônica 1:7–9

Vì vậy, Đức Giêhôva đến với tư cách là Đấng Phán Xét cuối cùng chính là Đức Chúa Jêsus.

Đức Giêhôva ngồi lên ngôi Đavít

Đã được tiên tri rằng Cha đời đời, tức là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh vào ngày sau và ngồi lên ngôi Đavít.

Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đavít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời.

- Êsai 9:5–6

Đấng đã giáng sanh trên thế gian với tư cách là một con trai, một con trẻ chính là Đức Chúa Jêsus.[3] Hơn nữa, Đức Chúa Jêsus đã được ban cho ngôi của Đavít.

Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là JÊSUS. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Ðavít là tổ phụ Ngài.

- Luca 1:31–32

Có thể biết được rằng Đức Chúa Jêsus đã giáng sanh với tư cách như một con trẻ trên đất này và ngồi trên ngôi Đavít chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Vì vậy Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus trong Ba Vị Thánh Nhất Thể là một Đấng.

Emmanuên

Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng được ra đời thông qua thân thể của người nữ đồng trinh, sẽ được gọi là “Emmanuên”. Lời tiên tri này liên kết với sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.

chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Emmanuên.

- Êsai 7:14

Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh... Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là JÊSUS, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Emmanuên; nghĩa là: Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta.

- Mathiơ 1:18-23

Emmanuên (tiếng Hêbơrơ: עִמָּנוּאֵל) là sự kết hợp của “Immanu (עמנו, ở cùng chúng ta) và “El (אל, Thần, Đức Chúa Trời), có nghĩa là “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”. Giêhôva Đức Chúa Trời ở cùng với loài người bởi sự Đức Chúa Jêsus đã ra đời như một con trẻ. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đã được giáng sanh như một con trẻ thông qua thân thể của người nữ đồng trinh. Vì thế, Đức Chúa Jêsus vốn dĩ là Giêhôva Đức Chúa Trời.

Anpha và Ômêga

Đức Cha và Đức Con đều là Anpha và Ômêga.

Chúa (Đức Giêhôva) là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là Anpha và Ômêga.

- Khải Huyền 1:8

Ta (Jêsus)Anpha và Ômêga, là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt.

- Khải Huyền 22:13

“Anpha và Ômêga” là chữ cái đầu tiên (A) và chữ cái cuối cùng (Ω) của bảng chữ cái tiếng Gờréc. Trong Kinh Thánh, hai chữ cái ấy có nghĩa là thứ nhất và sau chót, là đầu tiên và là cuối cùng. Nếu Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là hai Đấng khác nhau thì Cha phải tồn tại trước Con, nên Con không thể là Anpha, tức là đầu tiên được. Thế nhưng Đức Cha và Đức Con trong Kinh Thánh đều là Anpha. Do đó, theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể thì Đức Cha và Đức Con vốn là cùng một Đấng.

Vua của các vua, Chúa của các chúa

Ðấng Chủ tể [Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva), bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa.

- I Timôthê 6:15

Chiên Con (Jêsus)... vì là Chúa của các chúa, Vua của các vua.

- Khải Huyền 17:14

Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Đức Chúa Jêsus là Chiên Con.[4] Lý do Ngài được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời.

Chúa của ngày Sabát

Các ngươi hãy giữ ngày Sabát ta (Đức Giêhôva).

- Xuất Êdíptô Ký 31:12–13

Con người (Jêsus) là Chúa ngày Sabát.

- Mathiơ 12:8

Ngày Sabát là ngày của Giêhôva Đức Chúa Trời. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus phán rằng Ngài là Chúa ngày Sabát. Điều này nghĩa là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con Jêsus là nhất thể trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.

Đức Cha Giêhôva = Đức Thánh Linh

Chỉ có một Đức Thánh Linh

Đức Thánh Linh (聖靈) là biểu hiện chung chỉ về Thần Linh (Thần) của Đức Chúa Trời. Thần Linh của Đức Chúa Trời không phải là tồn tại khác với Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Đấng chí thánh với bản thể Thần Linh.[5] Do đó, nếu Đức Chúa Trời và Đức Thánh Linh khác nhau, thì sẽ trở thành hai Đức Thánh Linh. Song, Thánh Linh chỉ là một.[6]

Chỉ có một thân thể, một Thánh Linh.

- Êphêsô 4:4

Vì vậy, Đức Giêhôva và Đức Thánh Linh là nhất thể không thể phân biệt như một cá thể riêng biệt.

Đức Thánh Linh dò xét mọi sự trong Đức Chúa Trời

Giống như thần linh bên trong mình chính là bản thân mình, thì Thần Linh của Đức Chúa Trời, tức Thánh Linh, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Hơn nữa, giống như chỉ thần linh trong lòng mình mới hoàn toàn biết được mọi sự trong lòng mình, cũng vậy, Đức Thánh Linh thông biết cả đến sự sâu nhiệm và tâm tư của Đức Chúa Trời, là những điều mà không ai có thể biết được ngoài Đức Chúa Trời.

Đức Chúa Trời đã dùng Đức Thánh Linh để bày tỏ những sự đó cho chúng ta, vì Đức Thánh Linh dò xét mọi sự, cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời nữa. Vả, nếu không phải là thần linh trong lòng người, thì ai biết sự trong lòng người? Cũng một lẽ ấy, nếu không phải là Thánh Linh của Đức Chúa Trời, thì chẳng ai biết sự trong Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva).

- I Côrinhtô 2:10–11

Đức Thánh Linh là sự tồn tại duy nhất thông biết mọi sự sâu nhiệm trong lòng Đức Chúa Trời nên chính là Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời

Cả Kinh Thánh đều là bởi Ðức Chúa Trời soi dẫn (thần cảm, bản dịch mới), có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình,

- II Timôthê 3:16

Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi Đức Thánh Linh cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.

- II Phierơ 1:20-21

Sứ đồ Phaolô nói rằng Kinh Thánh được viết bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva). Tuy nhiên sứ đồ Phierơ lại nói rằng các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép Kinh Thánh bởi được Đức Thánh Linh cảm động. Vì Đức Cha Giêhôva chính là Đức Thánh Linh.

Đức Con Jêsus = Đức Thánh Linh

Vì Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là một Đấng, Đức Cha Giêhôva và Đức Thánh Linh là một Đấng, nên Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh cũng là một Đấng, bởi đó Ba Vị Thánh Nhất Thể được hình thành. Đức Chúa Jêsus Christ được chịu thai bởi Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh đã giáng sanh trong xác thịt thông qua thân thể của Mari.[7]

Chỉ có một Đấng trung bảo

Trung bảo (中保) nghĩa là công việc hàn gắn mối quan hệ giữa hai người, hoặc chỉ về một người làm công việc giống như vậy. Trong Kinh Thánh, từ “trung bảo” nghĩa là công việc giúp khôi phục mối quan hệ giữa loài người và Đức Chúa Trời đã bị xa cách bởi tội lỗi, hoặc chỉ về người làm công việc như vậy. Vào thời đại Tân Ước, duy chỉ Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng trung bảo giữa Đức Chúa Trời và loài người.[8]

Ngài (Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình.

- Hêbơrơ 9:15

Khác với các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Jêsus luôn cầu khẩn cho các thánh đồ với tư cách là thầy tế lễ hằng sống đời đời.[9][10] Đây là vai trò mà chỉ duy chỉ Đấng trung bảo, là Đức Chúa Jêsus mới có thể thực hiện được.

Trong sách Rôma chép rằng duy chỉ Đức Thánh Linh đang cầu khẩn thay cho các thánh đồ, đồng thời cũng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng cầu nguyện thế cho các thánh đồ.

Cũng một lẽ ấy, Đức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính Đức Thánh Linh lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Đấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Đức Chúa Trời mà Ngài cầu thế cho các thánh đồ vậy… Đức Chúa Jêsus Christ... đang ngự bên hữu Đức Chúa Trời, cầu nguyện thế cho chúng ta.

- Rôma 8:26–27, 34

Đức Thánh Linh làm công việc trung bảo, là công việc mà duy chỉ Đức Chúa Jêsus mới có thể làm được. Vì Đức Thánh Linh chính là Đức Chúa Jêsus - Đấng trung bảo duy nhất.

Đấng Yên Ủi

Đức Chúa Jêsus đã hy sinh làm của lễ chuộc tội thay thế cho tội lỗi của nhân loại. Sứ đồ Giăng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus, Đấng đã hy sinh vì loài người, là “Đấng cầu thay” sẽ biện hộ về tội lỗi của các thánh đồ trước mặt Đức Chúa Trời.

Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có Đấng Cầu Thay (παρακλητος, Parakletos) ở nơi Đức Chúa Cha, là Đức Chúa Jêsus Christ, tức là Đấng công bình. Ấy chính Ngài làm của lễ chuộc tội lỗi chúng ta, không những vì tội lỗi chúng ta thôi đâu, mà cũng vì tội lỗi cả thế gian nữa.

- I Giăng 2:1–2

“Đấng Cầu Thay” trong bản gốc tiếng Gờréc là “Parakletos (παρακλητος)”, nghĩa là người có nghĩa vụ đứng bên cạnh để biện hộ cho ai đó. Ở phần ghi chú phía dưới trong sách I Giăng 2:1 của Bản tiếng Hàn sửa đổi, được giải thích là “Đấng Yên Ủi”. Đấng Yên Ủi (Parakletos) của loài người là những kẻ tội nhân, duy chỉ là Đức Chúa Jêsus - Đấng đã đích thân trở nên của lễ chuộc tội lỗi vì tội lỗi của thế gian. Thế mà, Giăng - là người nói rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng Cầu Thay (Parakletos) cho chúng ta, cũng đã ghi chép trong sách Tin Lành Giăng về sự dạy dỗ của Đấng Christ - Đấng đã phán rằng Đức Thánh Linh là Đấng Yên Ủi (Parakletos) của chúng ta.

Nhưng Ðấng Yên ủi (παρακλητος, Parakletos), tức là Ðức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Ðấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.

- Giăng 14:26

Đức Chúa Jêsus - Đấng Cầu Thay duy nhất cũng là Đấng Yên Ủi, chính là Đức Thánh Linh.

Đức Thánh Linh - Đấng ở cùng đời đời

Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Ðấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật... vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi... Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta, các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.

- Giăng 14:16–20

Một Đấng Yên Ủi khác tức là Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh ở cùng các thánh đồ và ở trong họ đến đời đời.

Trong Tin Lành Mathiơ chương 28 và Tin Lành Giăng chương 6, đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng ở trong các thánh đồ và sẽ ở cùng họ luôn cho đến tận thế.

  • “Và nầy, ta (Jêsus) thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế.” (Mathiơ 28:20)
  • “Người nào ăn thịt ta (Jêsus) và uống huyết ta, thì ở trong ta, và ta ở trong người.” (Giăng 6:56)

Lời này nghĩa là Đức Chúa Jêsus - Đấng ở cùng các thánh đồ đời đời, chính là Đức Thánh Linh. Theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể, Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.

Chiên Con và Đức Thánh Linh

Sứ đồ Giăng đã thấy sự mặc thị về tiệc cưới Nước Thiên Đàng sẽ diễn ra vào ngày sau.

Chúng ta hãy hớn hở vui mừng, tôn vinh Ngài; vì lễ cưới Chiên Con đã tới, và vợ Ngài đã sửa soạn.

- Khải Huyền 19:7

Chiên Con là Đức Chúa Jêsus.[4] Đây là sự việc được diễn ra khi Đức Chúa Jêsus, tức là Chiên Con đến thế gian lần nữa. Chiên Con (Đức Chúa Jêsus) và Vợ Ngài xuất hiện khi ấy được biểu hiện là Thánh Linh và Vợ Mới trong chương cuối cùng của sách Khải Huyền.

Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.

- Khải Huyền 22:17

Trong lời tiên tri này, Đức Chúa Jêsus đến thế gian này lần nữa chính là Đức Thánh Linh. Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh vốn cùng là một Đấng.

Thánh Linh của Đấng Christ và Đức Thánh Linh

Về sự cứu rỗi đó, các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em: nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà Thánh Linh Đấng Christ ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Đấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau.

- I Phierơ 1:10-11

Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi Đức Thánh Linh cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.

- II Phierơ 1:20-21

Các lời tiên tri mà các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép bởi được Thánh Linh của Đấng Christ cảm động, cũng là nội dung được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh. Vì Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.

Hiểu biết đúng đắn về Đức Chúa Trời, Ba Vị Thánh Nhất Thể

Xuyên suốt Tân Cựu Ước, Kinh Thánh đang làm chứng một cách nhất quán về sự thật rằng Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh là nhất thể. Dù Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh có danh xưng khác nhau nhưng vốn là một Đức Chúa Trời đồng nhất.[11] Người hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể như sứ đồ Phaolô hay sứ đồ Giăng thì đã biết được sự thật rằng Đức Chúa Jêsus Christ - là người, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời - Đấng đã sáng tạo thế gian bằng lời phán.[12][13] Đức Thánh Linh cũng chính là Đức Chúa Jêsus Christ - Đấng đã chuộc tội lỗi nhân loại bởi huyết báu giao ước mới, và Ngài cũng là Giêhôva Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo.

Video liên quan

  • Giảng đạo: Ba Vị Thánh Nhất Thể

Xem thêm

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. “Êsai 45:21”. Ngoài ta chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác! chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác là công bình và là Cứu Chúa ngoài ta.
  2. “Ôsê 13:4”. Nhưng mà, ấy chính ta là Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi từ khi ngươi ra khỏi đất Êdíptô, và ngoài ta, ngươi chớ nên nhận biết thần nào khác: ngoài ta không có đấng cứu nào khác!
  3. “Mathiơ 3:17”. Tức thì có tiếng từ trên trời phán rằng: Nầy (Jêsus) là Con yêu dấu của ta.
  4. 4,0 4,1 “Giăng 1:29”. Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.
  5. “Giăng 4:24”. Đức Chúa Trời là thần...
  6. “I Côrinhtô 12:13”. Vì chưng chúng ta hoặc người Giuđa, hoặc người Gờréc, hoặc tôi mọi, hoặc tự chủ, đều đã chịu phép báptêm chung một Thánh Linh để hiệp làm một thân; và chúng ta đều đã chịu uống chung một Thánh Linh nữa.
  7. “Mathiơ 1:18”. Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh.
  8. “I Timôthê 2:5”. Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung bảo ở giữa Đức Chúa Trời và loài người, tức là Đức Chúa Jêsus Christ, là người.
  9. “Hêbơrơ 7:24–25”. Nhưng Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế lễ không hề đổi thay. Bởi đó Ngài có thể cứu toàn vẹn những kẻ nhờ Ngài mà đến gần Ðức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho những kẻ ấy.
  10. “Êsai 53:12”. Đã mang lấy tội lỗi nhiều người, và cầu thay cho những kẻ phạm tội.
  11. “Mathiơ 28:19”. Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Ðức Cha, Ðức Con, và Ðức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ.
  12. “Rôma 9:5”. là dân sanh hạ bởi các tổ phụ, và theo phần xác, bởi dân ấy sanh ra Ðấng Christ, là Ðấng trên hết mọi sự, tức là Ðức Chúa Trời đáng ngợi khen đời đời. Amen.
  13. “Giăng 1:1–14”. Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời... Ngôi Lời đã trở nên xác thịt, ở giữa chúng ta, đầy ơn và lẽ thật; chúng ta đã ngắm xem sự vinh hiển của Ngài, thật như vinh hiển của Con một đến từ nơi Cha.