Ðức Chúa Trời Cha
Đức Chúa Trời Cha (Tiếng Anh: God the Father) là tên gọi thông thường mà các Cơ Đốc nhân sử dụng để gọi Đức Chúa Trời, cũng là từ chỉ về Đức Chúa Trời mang hình nam. Thời điểm Đức Chúa Trời chính thức được gọi là Cha là sau khi Đức Chúa Jêsus Christ đến. Sau khi Đức Chúa Jêsus gọi Đức Chúa Trời là “Cha chúng tôi ở trên trời”, các thánh đồ cũng gọi Đức Chúa Trời là “Cha”.

“Sự trở về của đứa con hoang đàng” của Rembrandt Harmenszoon Van Rijn, 1669
Khi chúng ta phân biệt Đức Chúa Trời là Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh thì Đức Giêhôva được gọi là Đức Chúa Trời Cha. Tuy nhiên, theo lẽ thật Kinh Thánh về Ba Vị Thánh Nhất Thể thì Đức Cha Giêhôva, Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh về cơ bản đều cùng là Đức Chúa Trời Cha.
Lý do Đức Chúa Trời được gọi là Cha
Ví dụ của Đức Chúa Jêsus
“Bài giảng trên núi” của Carl Bloch
Đức Chúa Trời là Đấng Toàn Năng tuyệt đối mà loài người không dám đến gần.[1] Trong Kinh Thánh Cựu Ước, đôi chỗ Đức Chúa Trời được gọi là Cha,[2][3][4] nhưng hầu hết đều được ghi chép là “Chúa (主, The Lord)”.[5] Biểu hiện “Chúa” cho thấy một cách rõ ràng mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và người dân Ysơraên là mối quan hệ giữa chủ nhân và đầy tớ, giữa vua và người dân. Tuy nhiên, Đức Chúa Jêsus đã gọi Đức Chúa Trời thể ấy là “Cha”.
Các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời.
Việc Đức Chúa Jêsus gọi Đức Chúa Trời là Cha được ghi lại xuyên suốt trong các sách Tin Lành.
- "예수께서 대답하여 가라사대 바요나 시몬아 네가 복이 있도다 이를 네게 알게 한 이는 혈육이 아니요 하늘에 계신 내 아버지시니라" ([1]Mathiơ 16:17)
- "기도할 때에 아무에게나 혐의가 있거든 용서하라 그리하여야 하늘에 계신 너희 아버지도 너희 허물을 사하여 주시리라" ([2]Mác 11:25)
- "예수께서 가라사대 아버지여 저희를 사하여 주옵소서 자기의 하는 것을 알지 못함이니이다" ([3]Luca 23:34)
- "예수께서 저희에게 이르시되 내 아버지께서 이제까지 일하시니 나도 일한다 하시매" ([4]Giăng 5:17)
- "아버지는 한 분뿐이시니 곧 하나님이시로다" ([5]Giăng 8:41)
Vâng theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, các thánh đồ của Hội Thánh sơ khai đã tiếp nhận Đức Chúa Trời là Cha phần hồn của họ rồi gọi Ngài là Đức Chúa Trời Cha.
Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao?
Con cái của Đức Chúa Trời Cha
“Đức Chúa Trời Cha” không đơn thuần chỉ là biểu hiện gần gũi để gọi Đức Chúa Trời. Điều này cho chúng ta biết mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.
“Cha” là danh xưng được sử dụng trong mối quan hệ gia đình, dùng để chỉ người đàn ông đã sinh ra con cái. Sự tồn tại của “cha” là vì có con cái. Lý do Đức Chúa Trời được gọi là Cha cũng giống như vậy. Những thánh đồ tin Đức Chúa Trời một cách đúng đắn và gọi Ngài là Cha sẽ trở thành con cái của Đức Chúa Trời.
Hãy xem Đức Chúa Cha đã tỏ cho chúng ta sự yêu thương dường nào, mà cho chúng ta được xưng là con cái Đức Chúa Trời... Hỡi kẻ rất yêu dấu, chính lúc bây giờ chúng ta là con cái Đức Chúa Trời...
Ba Vị Thánh Nhất Thể, một Ðấng Ðức Chúa Trời Cha
Ba Vị Thánh Nhất Thể
Kinh Thánh dạy chúng ta rằng Ba Vị Thánh Nhất Thể (聖三位一體, Trinity) có nghĩa là Đức Cha Giêhôva, Đức Con Jêsus Christ và Đức Thánh Linh không phải là các Đấng riêng biệt mà là một Đấng. Cả Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước đều giải thích rằng Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh là một Đức Chúa Trời Cha.
Đức Cha
Đức Cha (聖父) là “thánh phụ” trong chữ Hán, có nghĩa là “cha chí thánh”.
Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh về bản chất đều là Đức Chúa Trời Cha, nhưng tùy theo thời đại Ngài làm công việc mà có danh khác nhau.[6] Trước khi Đức Chúa Jêsus Christ đến thế gian, Đức Chúa Trời đã làm việc vào thời đại Đức Cha với danh là Giêhôva.[7]
Đức Con
Đức Con (聖子) là “thánh tử” trong chữ Hán, có nghĩa là “con trai thánh”, dùng để chỉ về Đức Chúa Jêsus Christ, Đấng đến với tư cách là Con trai của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời Cha đã giáng sinh trên thế gian này với danh “Jêsus”.[8][9] Đức Chúa Jêsus vốn là Đức Chúa Trời Cha, nhưng Ngài đã mặc lấy xác thịt và sống cuộc đời với tư cách là Con trai của Đức Chúa Trời để làm tấm gương đức tin cho các thánh đồ, là các con cái của Ngài.[10]
Ðức Thánh Linh
Đức Thánh Linh (聖靈) có nghĩa là Đức Chúa Trời Thánh Linh. Ngài không phải là lực hoạt động vô hình, nhưng đích thân Ngài cầu xin và lo lắng cho các thánh đồ.[11][12] Với tư cách là Đức Chúa Trời Cha theo Ba Vị Thánh Nhất Thể, Ngài đã vận hành công việc cứu rỗi từ thuở ban đầu cho đến giờ, cũng đã nhập thể trong xác thịt thành Đức Chúa Jêsus vào 2000 năm trước. Hơn nữa, Đức Thánh Linh chính là Đấng Christ đến lần nữa trên thế gian trong xác thịt vào những ngày sau rốt và ban cho nhân loại nước sự sống, tức là sự cứu rỗi.[13]
Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ
Danh xưng “Đức Chúa Trời Cha” ngụ ý về sự tồn tại của “Đức Chúa Trời Mẹ”. Trong quan niệm chung về gia đình, “được làm cha” nghĩa là có con cái gọi người đó là cha, và “có con” nghĩa là có mẹ ban sự sống cho con. Nếu có Đức Chúa Trời Cha và các thánh đồ là con của Đức Chúa Trời, thì cũng phải có Đức Chúa Trời Mẹ.
Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta.
“Trên cao” có nghĩa là ở trên trời, và “chúng ta” là các thánh đồ sẽ được cứu rỗi. Giống như có Cha chúng ta ở trên trời[14] thì cũng có Mẹ chúng ta ở trên trời. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đang tiến hành lịch sử với tư cách là Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ.
Trong sách Khải Huyền, Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ đã được tiên tri là Thánh Linh và Vợ Mới, là Đấng ban nước sự sống.[13] Nước sự sống cần thiết cho sự sống phần linh hồn nghĩa là lời của Đức Chúa Trời. Đấng có thể ban nước sự sống cho nhân loại duy chỉ là Đức Chúa Trời mà thôi.[15][16] Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời Cha, và Vợ Mới được miêu tả là Giêrusalem trên trời, chính là Đức Chúa Trời Mẹ.[17][18] Vào những ngày sau rốt, Đức Chúa Trời Cha cùng Đức Chúa Trời Mẹ đến thế gian này để cứu rỗi nhân loại.
Video liên quan
- Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ
Xem thêm
Liên kết ngoài
Chú thích
- ↑ “출애굽기 20:18–19”.
뭇 백성이 우뢰와 번개와 나팔 소리와 산의 연기를 본지라 그들이 볼 때에 떨며 멀리 서서 모세에게 이르되 당신이 우리에게 말씀하소서 우리가 들으리이다 하나님이 우리에게 말씀하시지 말게 하소서 우리가 죽을까 하나이다
- ↑ “이사야 63:16”.
주는 우리 아버지시라 아브라함은 우리를 모르고 이스라엘은 우리를 인정치 아니할지라도 여호와여 주는 우리의 아버지시라 상고부터 주의 이름을 우리의 구속자라
- ↑ “이사야 64:8”.
여호와여 주는 우리 아버지시니이다 우리는 진흙이요 주는 토기장이시니 우리는 다 주의 손으로 지으신 것이라
- ↑ “시편 89:26”.
주는 나의 아버지시요 나의 하나님이시요 나의 구원의 바위시라 하리로다
- ↑ “느헤미야 1:10”.
이들은 주께서 일찍 큰 권능과 강한 손으로 구속하신 주의 종이요 주의 백성이니이다
- ↑ “마태복음 28:19–20”.
너희는 가서 모든 족속으로 제자를 삼아 아버지와 아들과 성령의 이름으로 침례를 주고 내가 너희에게 분부한 모든 것을 가르쳐 지키게 하라
- ↑ “출애굽기 3:15”.
하나님이 또 모세에게 이르시되 너는 이스라엘 자손에게 이같이 이르기를 나를 너희에게 보내신 이는 너희 조상의 하나님 곧 아브라함의 하나님, 이삭의 하나님, 야곱의 하나님 여호와라 하라 이는 나의 영원한 이름이요 대대로 기억할 나의 표호니라
- ↑ “이사야 9:6”.
이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라
- ↑ “누가복음 1:31–32”.
보라 네가 수태하여 아들을 낳으리니 그 이름을 예수라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높으신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 다윗의 위를 저에게 주시리니
- ↑ “요한복음 13:15”.
내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려하여 본을 보였노라
- ↑ “로마서 8:26–27”.
이와 같이 성령도 우리 연약함을 도우시나니 우리가 마땅히 빌 바를 알지 못하나 오직 성령이 말할 수 없는 탄식으로 우리를 위하여 친히 간구하시느니라 마음을 감찰하시는 이가 성령의 생각을 아시나니 이는 성령이 하나님의 뜻대로 성도를 위하여 간구하심이니라
- ↑ “에베소서 4:30”.
하나님의 성령을 근심하게 하지 말라
- ↑ 13,0 13,1 “요한계시록 22:17”.
성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라
- ↑ “마태복음 6:9”.
하늘에 계신 우리 아버지여
- ↑ “예레미야 17:13”.
생수의 근원이신 여호와를 버림이니이다
- ↑ “요한계시록 21:5–7”.
보좌에 앉으신 이가 가라사대 보라 내가 만물을 새롭게 하노라 ... 나는 알파와 오메가요 처음과 나중이라 내가 생명수 샘물로 목마른 자에게 값없이 주리니 ... 나는 저의 하나님이 되고 그는 내 아들이 되리라
- ↑ “요한계시록 21:9–10”.
일곱 대접을 가지고 마지막 일곱 재앙을 담은 일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 신부 곧 어린양의 아내를 네게 보이리라 하고 성령으로 나를 데리고 크고 높은 산으로 올라가 하나님께로부터 하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘을 보이니
- ↑ “갈라디아서 4:26”.
오직 위에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 우리 어머니라