Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hôsana”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Tạo trang mới với nội dung “thumb | 285px |예수 그리스도를 향해 호산나를 외치는 사람들.<br>프란스 프랑컨 2세(Frans Francken the Younger), <그리스도의 예루살렘 입성> '''호산나'''(헬라어: ὡσαννά, 영어: Hosanna)는 '구원해 주소서'라는 뜻의 히브리어가 음역된 말이다. 구약성경에서는 여호와 하나님께 구원을 구하는 짧은…”
 
n Pyc1948 đã đổi Draft:Hôsana thành Hôsana
 
(Không hiển thị 2 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:Francken the Younger Entry into Jerusalem.jpg |thumb | 285px |예수 그리스도를 향해 호산나를 외치는 사람들.<br>프란스 프랑컨 2세(Frans Francken the Younger), <그리스도의 예루살렘 입성>]]
[[file:Francken the Younger Entry into Jerusalem.jpg |thumb | 285px |Người dân kêu lên “Hôsana” hướng về Đức Chúa Jêsus Christ.Sự vào thành Giêrusalem của Đấng Christ, của Frans Francken the Younger]]
'''호산나'''(헬라어: ὡσαννά, 영어: Hosanna)는 '구원해 주소서'라는 뜻의 히브리어가 음역된 말이다. [[구약성경]]에서는 [[여호와|여호와 하나님]]께 구원을 구하는 짧은 기도로 사용되었으나, [[신약성경]]에서는 구원자를 향한 찬양의 외침으로 사용되었다.
'''Hôsana''' (Tiếng Hy Lạp: ὡσαννά, tiếng Anh: Hosanna) được phiên âm từ một từ trong tiếng Hêbơrơ có nghĩa là “Xin hãy cứu”. Trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]], từ này được sử dụng như lời cầu nguyện ngắn để cầu xin sự cứu rỗi từ [[Giêhôva|Giêhôva Đức Chúa Trời]], còn trong [[Kinh Thánh Tân Ước]], từ này được sử dụng như một lời tán dương hướng về Đấng Cứu Chúa.


==호산나의 어원==
==Từ gốc của Hôsana==
헬라어 '호산나(ὡσαννά)'<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/grckodict/#/entry/grcko/a64036cd3df14129911ecf5230cb6e0c |title=ὡσαννά  |publisher=네이버 고대 그리스어사전}}</ref>는 [[시편]]에 기록된 히브리어 '호쉬아–나(הושיעה־נא)'<ref>{{Chú thích web |url= https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/d3c62275bd1f4713bdca4f4a48dd072d |title=יָשַׁע |publisher=네이버 고대 히브리어사전}}</ref><ref>{{Chú thích web |url= https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/e6557dbfa0294255a12b3529c9b88b1e |title=נָא |publisher=네이버 고대 히브리어사전}}</ref>
Hôsana (ὡσαννά)<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/greek/5614.htm |title=5614. hósanna(ὡσαννά) |publisher=BibleHub|url-status=live}}</ref> trong tiếng Hy Lạp là từ được bắt nguồn từ từ “הושיעה־נא” (hôšîʿâ-nā)<ref>{{Chú thích web |url= https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/3467.html?pn=1&l= |title=Strong's #3467 - יָשַׁע |publisher=StudyLight|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url= https://www.studylight.org/lexicons/eng/hebrew/4994.html?pn=1&l= |title=Strong's #4994 - נָא |publisher=StudyLight|url-status=live}}</ref> trong tiếng Hêbơrơ, được chép trong sách [[Thi Thiên]]. Trong tiếng Aram, là “הושענ” (ʾōshaʿnā). Khi xét đến thực tế là những người Giuđa đương thời Đức Chúa Jêsus đã sử dụng tiếng Aram trong cuộc sống hàng ngày chứ không phải khi đọc [[Kinh Thánh]],<ref>[https://www.jewishencyclopedia.com/articles/1707-aramaic-language-among-the-jews#anchor2 ARAMAIC LANGUAGE AMONG THE JEWS]Jewish Encyclopedia</ref> thì ὡσαννά “Hôsana” trong Kinh Thánh Tân Ước viết bằng tiếng Hy Lạp được cho là phiên âm của từ הושענא “ōshaʿnā” trong tiếng Aram.
에서 나온 말이다. 아람어로는 '호샤나(הושענא)'이다. 예수님 당시 유대인들이 [[성경]]을 읽을 때가 아닌 일상생활에서는 아람어를 사용한 사실을 감안할 때,<ref>J. 스티븐 랭, "아람어(Aramaic)", 《바이블 키워드》, 남경태 역, 들녘, 2007, 301쪽, "아람어는 예수와 제자들이 사용한 언어로, 당시 유대인들의 공용어였다. 원래 고대 시리아의 언어였는데, 점차 여러 지역에 퍼져 예수의 시대에는 히브리어를 제치고 대다수 유대인들이 사용하게 되었다. 두 언어는 닮은 점이 많다."</ref> 헬라어로 기록된 신약성경 속의 '호산나'는 아람어 '호샤나'의 음역으로 추정된다.


==성경의 기록==
==Ghi chép trong Kinh Thánh==
===구약===
===Cựu Ước===
{{인용문5 |내용=건축자의 버린 돌이 집 모퉁이의 머릿돌이 되었나니 이는 여호와의 행하신 것이요 우리 눈에 기이한 바로다 이날은 여호와의 정하신 것이라 이날에 우리가 즐거워하고 기뻐하리로다 여호와여 구하옵나니 '''이제 구원하소서[호쉬아나, הוֹשִׁ֘יעָ֥ה נָּ֑א]''' 여호와여 우리가 구하옵나니 이제 형통케 하소서 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#118장 시편 118:22–25]}}
{{인용문5 |내용=Hòn đá mà thợ xây loại ra, Đã trở nên đá đầu góc nhà. Điều ấy là việc của Đức Giêhôva, Một sự lạ lùng trước mặt chúng tôi. Nầy là ngày Đức Giêhôva làm nên, Chúng tôi sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy. Đức Giêhôva ôi! '''xin hãy cứu (הושיעה־נא, hôšîʿâ-nā)'''; Đức Giêhôva ơi, xin ban cho chúng tôi được thới thạnh. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_118 Thi Thiên 118:22–25]}}
구약성경에는 히브리어 원어로 한 차례 언급되었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/interlinear/psalms/118-25.htm |website=Bible Hub |title=Psalm 118:25 |quote=אָנָּ֣א יְ֭הוָה הוֹשִׁ֘יעָ֥ה נָּ֑א אָֽנָּ֥א יְ֝הוָ֗ה הַצְלִ֘יחָ֥ה נָּֽא׃}}</ref> 이는 장차 [[그리스도]]가 건축자의 버린 [[거치는 돌, 걸리는 반석|돌]]이 되고 집 모퉁이의 머릿돌이 되실 때 [[하나님]]의 백성이 기뻐하며 "호산나" 하고 외칠 것에 대한 예언이다.


===신약===
Trong Kinh Thánh Cựu Ước, từ này chỉ được đề cập một lần bằng từ gốc trong tiếng Hêbơrơ.<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/interlinear/psalms/118-25.htm |website=Bible Hub |title=Psalm 118:25 |quote=אָנָּ֣א יְ֭הוָה הוֹשִׁ֘יעָ֥ה נָּ֑א אָֽנָּ֥א יְ֝הוָ֗ה הַצְלִ֘יחָ֥ה נָּֽא׃}}</ref> Đây là lời tiên tri về sự người dân của [[Đức Chúa Trời]] sẽ vui mừng và cất tiếng “Hôsana” khi [[Đấng Christ]] trở nên [[Hòn Đá vấp ngã, Vầng Đá vướng mắc|hòn đá]] mà thợ xây loại ra, và trở nên đá đầu góc nhà.
{{인용문5 |내용=앞에서 가고 뒤에서 따르는 무리가 소리질러 가로되 '''호산나''' 다윗의 자손이여 찬송하리로다 주의 이름으로 오시는 이여 가장 높은 곳에서 '''호산나''' 하더라 예수께서 예루살렘에 들어가시니 온 성이 소동하여 가로되 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#21장 마태복음 21:9–10]}}
신약성경에는 예수님이 나귀 새끼를 타고 [[예루살렘]]에 들어가실 때 사람들이 외친 말로 기록되어 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/interlinear/matthew/21-9.htm |website=Bible Hub |title=Matthew 21:9 |quote=Οἱ δὲ ὄχλοι οἱ προάγοντες αὐτὸν καὶ οἱ ἀκολουθοῦντες ἔκραζον, λέγοντες: Ὡσαννὰ τῷ υἱῷ Δαυίδ! Εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος ἐν ὀνόματι Κυρίου! Ὡσαννὰ ἐν τοῖς ὑψίστοις!}}</ref> [[마가복음]][[요한복음]]에서도 동일하게 기록한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#11장 |title=마가복음 11:7–11 |quote= 나귀 새끼를 예수께로 끌고 와서 자기들의 겉옷을 그 위에 걸쳐두매 예수께서 타시니 많은 사람은 자기 겉옷과 다른 이들은 밭에서 벤 나무가지를 길에 펴며 앞에서 가고 뒤에서 따르는 자들이 소리지르되 호산나 찬송하리로다 주의 이름으로 오시는 이여 찬송하리로다 오는 우리 조상 다윗의 나라여 가장 높은 곳에서 호산나 하더라 예수께서 예루살렘에 이르러 성전에 들어가사}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#12장 |title=요한복음 12:12–13 |quote= 그 이튿날에는 명절에 온 큰 무리가 예수께서 예루살렘으로 오신다 함을 듣고 종려나무 가지를 가지고 맞으러 나가 외치되 호산나 찬송하리로다 주의 이름으로 오시는이 곧 이스라엘의 왕이시여 하더라}}</ref><br> 
예수님은 [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#118장 시편 118편]의 예언을 그대로 이루셨다. 건축자의 버린 돌이 집 모퉁이의 머릿돌이 되었다는 예언은 2000년 전 유대교 지도자들이 구원에 절대적으로 필요한 [[예수 그리스도]]를 배척함으로 성취되었고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로전서#2장 |title=베드로전서 2:4–8 |quote=사람에게는 버린 바가 되었으나 하나님께는 택하심을 입은 보배로운 산 돌이신 예수에게 나아와 ... 경에 기록하였으되 보라 내가 택한 보배롭고 요긴한 모퉁이 돌을 시온에 두노니 저를 믿는 자는 부끄러움을 당치 아니하리라 하였으니 그러므로 믿는 너희에게는 보배이나 믿지 아니하는 자에게는 건축자들의 버린 그 돌이 모퉁이의 머릿돌이 되고 또한 부딪히는 돌과 거치는 반석이 되었다 하니라 저희가 말씀을 순종치 아니하므로 넘어지나니 이는 저희를 이렇게 정하신 것이라}}</ref> 하나님의 백성이 기뻐하며 "호산나"를 외친다는 예언도 예수님이 예루살렘에 입성하실 때 성취되었다. 다시 말해 예수님은 사람 되어 오신 하나님이며, '호산나'는 구원자를 만난 사람들이 기쁨 속에서 [[육체로 오신 하나님 (성육신)|육체로 오신 하나님]]을 향해 외치는 소리인 것이다.


==같이 보기==
===Tân Ước===
*[[육체로 오신 하나님 (성육신)]]
{{인용문5 |내용=Đoàn dân đi trước và theo sau đều kêu lên rằng: '''Hôsana''' con vua Đavít! Đáng khen ngợi cho Đấng nhân danh Chúa mà đến! '''Hôsana''' ở trên nơi rất cao! Khi Ngài đã vào thành Giêrusalem, thì cả thành đều xôn xao, nói rằng: Người nầy là ai? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/21 Mathiơ 21:9–10]}}
*[[그리스도]]


==외부링크==
Trong Kinh Thánh Tân Ước, được chép rằng mọi người đã kêu lên “Hôsana” khi Đức Chúa Jêsus cưỡi lừa con mà vào thành [[Giêrusalem]].<ref>{{Chú thích web |url=https://biblehub.com/interlinear/matthew/21-9.htm |website=Bible Hub |title=Matthew 21:9 |quote=Οἱ δὲ ὄχλοι οἱ προάγοντες αὐτὸν καὶ οἱ ἀκολουθοῦντες ἔκραζον, λέγοντες: Ὡσαννὰ τῷ υἱῷ Δαυίδ! Εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος ἐν ὀνόματι Κυρίου! Ὡσαννὰ ἐν τοῖς ὑψίστοις!}}</ref> Trong sách [[Tin Lành Mác]] và [[Tin Lành Giăng]] cũng có ghi chép đồng nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/11 |title=Mác 11:7–11 |quote= Hai người dắt lừa con về cho Đức Chúa Jêsus, lấy áo mình trải trên nó; rồi Ngài cỡi lên. Nhiều người trải áo mình trên đàng; lại có kẻ rải nhánh cây chặt trong đồng ruộng. Người đi trước kẻ theo sau đều la lên rằng: Hôsana! Đáng khen-ngợi cho Đấng nhơn danh Chúa mà đến! Phước cho nước đến, là nước vua Đavít, tổ phụ chúng ta! Hôsana ở trên nơi rất cao! Đức Chúa Jêsus vào thành Giêrusalem, đến nơi đền thờ...|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/12 |title=Giăng 12:12–13 |quote= Qua ngày sau, có một đám dân đông đến đặng dự lễ, biết Đức Chúa Jêsus lên thành Giêrusalem, bèn lấy những lá kè ra đón Ngài, và reo lên rằng: Hôsana! Chúc phước cho Đấng nhơn danh Chúa mà đến, là Vua của Ysơraên!|url-status=live}}</ref><br>
Đức Chúa Jêsus đã làm ứng nghiệm y như lời tiên tri trong [https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_118 Thi Thiên chương 118]. Lời tiên tri về hòn đá mà thợ xây loại ra, và trở nên đá đầu góc nhà đã được ứng nghiệm vào 2000 năm trước, khi những người lãnh đạo giáo Giuđa từ chối [[Đức Chúa Jêsus Christ]],<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-r%C6%A1/2 |title=I Phierơ 2:4–8 |quote=ãy đến gần Ngài, là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời, ...  Vì trong Kinh thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngā; họ bị vấp đá đó, vì không vâng-phục Đạo, và đều ấy đã định sẵn cho họ rồi|url-status=live}}</ref> Đấng tuyệt đối cần thiết vì sự cứu rỗi. Lời tiên tri về việc người dân của Đức Chúa Trời mừng rỡ và kêu lên “Hôsana” cũng được ứng nghiệm khi Đức Chúa Jêsus vào thành Giêrusalem. Nói cách khác, Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời đã đến trong xác thịt, và “Hôsana” là tiếng kêu trong niềm vui hướng về [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|Đức Chúa Trời đến trong xác thịt]] của những người đã được gặp Đấng Cứu Chúa.


* [https://watv.org/ko/ 하나님의교회 세계복음선교협회]
==Xem thêm==
*[[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)]]
*[[Đấng Christ]]


==각주==
==Liên kết ngoài==
 
* [https://watv.org/vi/ Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]
 
==Chú thích==
<references />
<references />
 
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 상식]]
[[Thể loại:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 용어]]

Bản mới nhất lúc 00:51, ngày 11 tháng 12 năm 2024

Người dân kêu lên “Hôsana” hướng về Đức Chúa Jêsus Christ.Sự vào thành Giêrusalem của Đấng Christ, của Frans Francken the Younger

Hôsana (Tiếng Hy Lạp: ὡσαννά, tiếng Anh: Hosanna) được phiên âm từ một từ trong tiếng Hêbơrơ có nghĩa là “Xin hãy cứu”. Trong Kinh Thánh Cựu Ước, từ này được sử dụng như lời cầu nguyện ngắn để cầu xin sự cứu rỗi từ Giêhôva Đức Chúa Trời, còn trong Kinh Thánh Tân Ước, từ này được sử dụng như một lời tán dương hướng về Đấng Cứu Chúa.

Từ gốc của Hôsana

Hôsana (ὡσαννά)[1] trong tiếng Hy Lạp là từ được bắt nguồn từ từ “הושיעה־נא” (hôšîʿâ-nā)[2][3] trong tiếng Hêbơrơ, được chép trong sách Thi Thiên. Trong tiếng Aram, là “הושענ” (ʾōshaʿnā). Khi xét đến thực tế là những người Giuđa đương thời Đức Chúa Jêsus đã sử dụng tiếng Aram trong cuộc sống hàng ngày chứ không phải khi đọc Kinh Thánh,[4] thì ὡσαννά “Hôsana” trong Kinh Thánh Tân Ước viết bằng tiếng Hy Lạp được cho là phiên âm của từ הושענא “ōshaʿnā” trong tiếng Aram.

Ghi chép trong Kinh Thánh

Cựu Ước

Hòn đá mà thợ xây loại ra, Đã trở nên đá đầu góc nhà. Điều ấy là việc của Đức Giêhôva, Một sự lạ lùng trước mặt chúng tôi. Nầy là ngày Đức Giêhôva làm nên, Chúng tôi sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy. Đức Giêhôva ôi! xin hãy cứu (הושיעה־נא, hôšîʿâ-nā); Đức Giêhôva ơi, xin ban cho chúng tôi được thới thạnh.

- Thi Thiên 118:22–25


Trong Kinh Thánh Cựu Ước, từ này chỉ được đề cập một lần bằng từ gốc trong tiếng Hêbơrơ.[5] Đây là lời tiên tri về sự người dân của Đức Chúa Trời sẽ vui mừng và cất tiếng “Hôsana” khi Đấng Christ trở nên hòn đá mà thợ xây loại ra, và trở nên đá đầu góc nhà.

Tân Ước

Đoàn dân đi trước và theo sau đều kêu lên rằng: Hôsana con vua Đavít! Đáng khen ngợi cho Đấng nhân danh Chúa mà đến! Hôsana ở trên nơi rất cao! Khi Ngài đã vào thành Giêrusalem, thì cả thành đều xôn xao, nói rằng: Người nầy là ai?

- Mathiơ 21:9–10


Trong Kinh Thánh Tân Ước, được chép rằng mọi người đã kêu lên “Hôsana” khi Đức Chúa Jêsus cưỡi lừa con mà vào thành Giêrusalem.[6] Trong sách Tin Lành MácTin Lành Giăng cũng có ghi chép đồng nhất.[7][8]
Đức Chúa Jêsus đã làm ứng nghiệm y như lời tiên tri trong Thi Thiên chương 118. Lời tiên tri về hòn đá mà thợ xây loại ra, và trở nên đá đầu góc nhà đã được ứng nghiệm vào 2000 năm trước, khi những người lãnh đạo giáo Giuđa từ chối Đức Chúa Jêsus Christ,[9] Đấng tuyệt đối cần thiết vì sự cứu rỗi. Lời tiên tri về việc người dân của Đức Chúa Trời mừng rỡ và kêu lên “Hôsana” cũng được ứng nghiệm khi Đức Chúa Jêsus vào thành Giêrusalem. Nói cách khác, Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời đã đến trong xác thịt, và “Hôsana” là tiếng kêu trong niềm vui hướng về Đức Chúa Trời đến trong xác thịt của những người đã được gặp Đấng Cứu Chúa.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. “5614. hósanna(ὡσαννά)”. BibleHub.
  2. “Strong's #3467 - יָשַׁע”. StudyLight.
  3. “Strong's #4994 - נָא”. StudyLight.
  4. ARAMAIC LANGUAGE AMONG THE JEWSJewish Encyclopedia
  5. “Psalm 118:25”. Bible Hub. אָנָּ֣א יְ֭הוָה הוֹשִׁ֘יעָ֥ה נָּ֑א אָֽנָּ֥א יְ֝הוָ֗ה הַצְלִ֘יחָ֥ה נָּֽא׃
  6. “Matthew 21:9”. Bible Hub. Οἱ δὲ ὄχλοι οἱ προάγοντες αὐτὸν καὶ οἱ ἀκολουθοῦντες ἔκραζον, λέγοντες: Ὡσαννὰ τῷ υἱῷ Δαυίδ! Εὐλογημένος ὁ ἐρχόμενος ἐν ὀνόματι Κυρίου! Ὡσαννὰ ἐν τοῖς ὑψίστοις!
  7. “Mác 11:7–11”. Hai người dắt lừa con về cho Đức Chúa Jêsus, lấy áo mình trải trên nó; rồi Ngài cỡi lên. Nhiều người trải áo mình trên đàng; lại có kẻ rải nhánh cây chặt trong đồng ruộng. Người đi trước kẻ theo sau đều la lên rằng: Hôsana! Đáng khen-ngợi cho Đấng nhơn danh Chúa mà đến! Phước cho nước đến, là nước vua Đavít, tổ phụ chúng ta! Hôsana ở trên nơi rất cao! Đức Chúa Jêsus vào thành Giêrusalem, đến nơi đền thờ...
  8. “Giăng 12:12–13”. Qua ngày sau, có một đám dân đông đến đặng dự lễ, biết Đức Chúa Jêsus lên thành Giêrusalem, bèn lấy những lá kè ra đón Ngài, và reo lên rằng: Hôsana! Chúc phước cho Đấng nhơn danh Chúa mà đến, là Vua của Ysơraên!
  9. “I Phierơ 2:4–8”. ãy đến gần Ngài, là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời, ... Vì trong Kinh thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngā; họ bị vấp đá đó, vì không vâng-phục Đạo, và đều ấy đã định sẵn cho họ rồi