Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngày Sabát”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Ngocanh63 (thảo luận | đóng góp)
Tạo trang mới với nội dung “thumb|하나님은 안식일을 십계명의 넷째 계명으로 정하셨다. 귀도 레니 작 <십계명 판을 든 모세>. '''안식일'''(安息日, Sabbath)은 하나님이 6일 창조 후 일곱째 날 안식하신 것에서 유래한 하나님의 계명이다. 하나님은 십계명의 넷째 계명으로 "안식일을 기억하여 거룩히 지키라"고 명…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 11 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|하나님은 안식일을 십계명의 넷째 계명으로 정하셨다. 귀도 레니 작 <십계명 판을 든 모세>.]]
[[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn. Tác phẩm của Guido Reni: <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>.]]
'''안식일'''(安息日, Sabbath)은 하나님이 [[6일 창조]] 후 일곱째 날 안식하신 것에서 유래한 [[하나님의 계명]]이다. 하나님은 [[십계명]]의 넷째 계명으로 "안식일을 기억하여 거룩히 지키라"고 명하셨다. <br>
'''Ngày Sabát''' (安息日, Sabbath) [[điều răn của Đức Chúa Trời]], bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau [[Sáng tạo 6 ngày|6 ngày sáng tạo]]. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong [[Mười Điều Răn]].
예수님은 [[새 언약]]의 안식일을 지키는 본을 보여주셨다. 그 본을 따라 사도들과 초대교회 성도들도 새 언약의 안식일을 지켰다. [[성경]]은 세상 끝 날까지 안식일을 지켜야 한다고 기록하고 있다. 안식일은 하나님과 백성 사이의 표징이며 영원한 안식의 예표로, 새 언약의 안식일을 지키는 자가 [[천국]]에 들어갈 수 있다.


==어원==
Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của [[giao ước mới]]. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. [[Kinh Thánh]] ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]].
안식일(편안할 안 安, 쉴 식 息, 날 일 日)은 '편안히 쉬는 날'이라는 뜻이다. 히브리어로는 샵바트(שַׁבָּת)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/d5417ec66c244570a12dfe7df0a0307d שַׁבָּת]. 《네이버 고대 히브리어사전》.</ref>로, '일을 중지하다', '휴식하다'라는 의미의 샤바트(שָׁבַת)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/5cc96053c28e48ec863b85ac10064860 שָׁבַת]. 《네이버 고대 히브리어사전》.</ref>에서 파생했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:2|quote=하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라}}</ref> 헬라어로는 히브리어를 음역해 삽바톤(σαββάτων)이라고 한다.


==안식일의 유래==
==Từ gốc==
[[File:Schnorr von Carolsfeld Bibel in Bildern 1860 007.png|thumb|안식일은 하나님이 6일 창조 후 일곱째 날 안식하신 데서 유래했다. 율리우스 슈노르 폰 카롤스펠트 작《그림으로 보는 성경》중 <창조 제7일>]]
Ngày Sabát có nghĩa là “ngày nghỉ ngơi bình an”. Được gọi là Shabbat (שַׁבָּת)<ref>[https://biblehub.com/hebrew/7676.htm 7676. shabbath], ''Bible Hub''</ref> theo tiếng Hêbơrơ, là từ phái sinh từ chữ Shabat (שָׁבַת),<ref>[https://biblehub.com/hebrew/7673.htm 7673. shabath], ''Bible Hub''</ref> có nghĩa là “ngừng làm việc” hoặc “nghỉ ngơi”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2|title=Sáng Thế Ký 2:2|quote=Ngày thứ bảy, Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm.|url-status=live}}</ref> Còn trong tiếng Hy Lạp được gọi là Sabbaton (σαββάτων) theo phiên âm từ tiếng Hêbơrơ.
안식일은 태초에 [[하나님]]이 6일 동안 천지를 창조하고 일곱째 날 안식하신 것에서 유래했다. 하나님은 일곱째 날을 복 주시고 거룩하게 하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:1-3|quote=천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라}}</ref> 이는 일곱째 날 안식일을 지키는 자들이 복을 받고 거룩함을 입을 수 있다는 의미다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56장|title=이사야 56:2|quote=안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라}}</ref> 하나님은 [[모세]] 시대에 이르러 안식일을 십계명의 넷째 계명으로 정하고, [[창조주]]의 권능을 기념하는 날로 삼으셨다.
{{인용문5|내용='''안식일을 기억하여 거룩히 지키라''' 엿새 동안은 힘써 네 모든 일을 행할 것이나 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 ... 아무 일도 하지 말라 이는 엿새 동안에 나 여호와가 하늘과 땅과 바다와 그 가운데 모든 것을 만들고 제 칠일에 쉬었음이라 그러므로 나 여호와가 안식일을 복되게 하여 그날을 거룩하게 하였느니라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20장 출애굽기 20:8–11]}} 
하나님은 안식일을 지키라는 계명을 말씀하실 때마다 천지창조의 역사를 언급하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장|title=출애굽기 31:16-17|quote=이같이 이스라엘 자손이 안식일을 지켜서 그것으로 대대로 영원한 언약을 삼을 것이니 이는 나와 이스라엘 자손 사이에 영원한 표징이며 나 여호와가 엿새 동안에 천지를 창조하고 제 칠일에 쉬어 평안하였음이니라 하라}}</ref> 안식일을 지킬 때마다 창조주 [[하나님의 권능]]을 기억하게 하신 것이다. 안식일을 거룩하게 지키는 것이 만물을 지으신 창조주 하나님을 섬기는 올바른 방법이다.


==구약의 안식일==
==Nguồn gốc của ngày Sabát==
구약시대 [[제사장]]들은 안식일에 숫양을 잡아 피를 흘려 번제를 드리고, 일정량의 곡식 가루와 기름으로 소제와 전제를 드렸다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_28장|title=민수기 28:9-10|quote=안식일에는 일 년 되고 흠 없는 수양 둘과 고운 가루 에바 십분지 이에 기름 섞은 소제와 그 전제를 드릴 것이니 이는 매 안식일의 번제라 상번제와 그 전제 외에니라}}</ref> 또 떡 열두 개를 만들어 하나님 앞 순결한 상 위에 진설했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/-vi_ký/Chương_24장|title=레위기 24:5-8|quote=너는 고운 가루를 취하여 떡 열둘을 굽되 매 덩이를 에바 십분 이로 하여 여호와 앞 순결한 상 위에 두 줄로 한 줄에 여섯씩 진설하고 ... 항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라}}</ref> 일반 백성들은 아무 일도 하지 않음으로써 안식일을 지켰다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20장|title=출애굽기 20:8-10|quote=안식일을 기억하여 거룩히 지키라 엿새 동안은 힘써 네 모든 일을 행할 것이나 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 너나 네 아들이나 네 딸이나 네 남종이나 네 여종이나 네 육축이나 네 문안에 유하는 객이라도 아무 일도 하지 말라}}</ref> 사람만 안식할 뿐 아니라 가축에게도 일을 시키지 않았고 심지어 불도 피우지 않았다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35장|title=출애굽기 35:3|quote=안식일에는 너희의 모든 처소에서 불도 피우지 말지니라}}</ref>
[[File:Schnorr von Carolsfeld Bibel in Bildern 1860 007.png|thumb|Ngày Sabát bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. Tác phẩm của Julius Schnorr von Crolsfeld: <Ngày thứ bảy sáng tạo> trong “Kinh Thánh qua tranh”.]]
Ngày Sabát bắt nguồn từ việc [[Đức Chúa Trời]] nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2|title=Sáng Thế Ký 2:1-3|quote=Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi. Ngày thứ bảy, Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm. Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.|url-status=live}}</ref> Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56|title=Êsai 56:2|quote=Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế, cấm tay mình không làm một điều ác nào!|url-status=live}}</ref> Vào thời đại của [[Môise]], Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của [[Đấng Sáng Tạo]].
{{인용문5|내용='''Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh.''' Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20 Xuất Êdíptô Ký 20:8–11]}}
Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31|title=Xuất Êdíptô Ký 31:16-17|quote=Ấy vậy, dân Ysơraên sẽ giữ ngày sabát trải các đời của họ, như một giao ước đời đời. Ấy là một dấu đời đời cho ta cùng dân Ysơraên, vì Ðức Giêhôva đã dựng nên trời và đất trong sáu ngày, qua ngày thứ bảy Ngài nghỉ và lấy sức lại.|url-status=live}}</ref> Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ [[quyền năng của Đức Chúa Trời]] là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật.


==신약의 안식일==
==Ngày Sabát của Cựu Ước==
*'''안식일을 지키신 예수 그리스도'''
Trong thời đại Cựu Ước, các [[thầy tế lễ]] bắt con chiên đực rồi dâng làm của lễ thiêu vào ngày Sabát, cũng dâng của lễ chay và lễ quán bằng bột ngũ cốc và dầu với một lượng nhất định.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_28|title=Dân Số Ký 28:9-10|quote=Ngày sabát, ngươi phải dâng hai chiên con đực giáp năm, không tì vít, và hai phần mười êpha bột lọc nhồi dầu làm của lễ chay với lễ quán cặp theo. Ấy là của lễ thiêu về mỗi ngày sabát, ngoại trừ của lễ thiêu hằng hiến và lễ quán cặp theo.|url-status=live}}</ref> Hơn nữa, họ cũng làm mười hai ổ bánh rồi đặt trên một cái bàn thanh sạch trước mặt Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/-vi_ký/Chương_24|title=Lêvi Ký 24:5-8|quote=Ngươi cũng phải lấy bột lọc, hấp mười hai ổ bánh; mỗi ổ cân nặng hai phần mười êpha; đoạn sắp ra hai hàng sáu ổ trên cái bàn bằng vàng ròng trước mặt Đức Giêhôva... Mỗi ngày sabát, người ta sẽ sắp bánh nầy trước mặt Đức Giêhôva luôn luôn, do nơi dân Ysơraên cung cấp; ấy là một giao ước đời đời.|url-status=live}}</ref> Còn dân sự thì giữ ngày Sabát bằng cách không làm bất cứ việc gì.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20|title=Xuất Êdíptô Ký 20:8-10|quote=Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh. Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi: trong ngày đó, ngươi, con trai, con gái, tôi trai tớ gái, súc vật của ngươi, hoặc khách ngoại bang ở trong nhà ngươi, đều chớ làm công việc chi hết.|url-status=live}}</ref> Không chỉ người dân mà kể cả gia súc cũng không làm việc, và thậm chí còn không được nổi lửa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35|title=Xuất Êdíptô Ký 35:3|quote=Nhằm ngày sabát chớ nổi lửa trong nhà nào của các ngươi hết.|url-status=live}}</ref>
[[file:Christhealingthesick.jpg |thumb | 230픽셀 | 예수님은 안식일에 병자들을 고치셨다. 카를 하인리히 블로흐 작 <병자를 고치시는 예수님>.]]
구약 [[모세의 율법|율법]]의 안식일은 신약시대 일어날 일의 그림자다.<ref name="율법 그림자">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:1|quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_2장|title=골로새서 2:16-17|quote=그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라}}</ref> 안식일에 양을 잡아 피를 흘리는 [[구약의 제사|제사]]는 장차 예수님이 구약시대 희생제물의 실체로서 인류의 구원을 위해 친히 피 흘리는 고난을 겪으실 것을 미리 보여주는 모형이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:11-12|quote=제사장마다 매일 서서 섬기며 자주 같은 제사를 드리되 이 제사는 언제든지 죄를 없게 하지 못하거니와 오직 그리스도는 죄를 위하여 한 영원한 제사를 드리시고 하나님 우편에 앉으사}}</ref> 따라서 실체가 나타난 신약시대에는 안식일에 짐승을 번제로 드리는 일이 없어져야 한다. 예수님은 당시 [[예루살렘]] [[성전]]에서 행하던 것처럼 안식일마다 양을 잡아 제사를 드릴 필요가 없고 신령과 진정으로 [[예배]]해야 한다고 가르치시며<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장|title=요한복음 4:21-23|quote=예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref> 안식일에 [[성경]]을 가지고 예배 드리는 본을 보여주셨다.
{{인용문5|내용=예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 '''안식일'''에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4장 누가복음 4:16]}}
[[예수 그리스도|예수님]]은 영적 대제사장이시지만<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/--/Chương_5장|title=히브리서 5:8-10|quote=그가 아들이시라도 받으신 고난으로 순종함을 배워서 온전하게 되었은즉 자기를 순종하는 모든 자에게 영원한 구원의 근원이 되시고 하나님께 멜기세덱의 반차를 좇은 대제사장이라 칭하심을 받았느니라}}</ref> 구약의 제사장들처럼 양을 잡아 안식일을 지키지 않고 [[회당]]에서 성경을 가지고 강론하셨다. "자기 규례대로"라는 표현을 볼 때 한두 번이 아니라 매 안식일을 그렇게 지키셨다는 사실을 알 수 있다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1장|title=마가복음 1:21|quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_6장|title=누가복음 6:6|quote=또 다른 안식일에 예수께서 회당에 들어가사 가르치실새}}</ref><br>
안식일에 일하는 것을 금지하는 율법도 예수님에 의해 바뀌었다. 구약의 율법을 고집하던 유대인들은 안식일에 예수님의 제자들이 밀 이삭을 잘라먹은 것이나 예수님이 병자들을 고쳐주시는 것을 보고 안식일을 범한 것이라고 비난했다. 그러나 안식일의 주인인 예수님은 제자들의 행동을 변호하고, 친히 병자들을 고치는 선한 일을 하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12장|title=마태복음 12:1-14|quote=그때에 예수께서 안식일에 밀밭 사이로 가실새 제자들이 시장하여 이삭을 잘라 먹으니 바리새인들이 보고 예수께 고하되 보시오 당신의 제자들이 안식일에 하지 못할 일을 하나이다 예수께서 가라사대 ... 안식일에 제사장들이 성전 안에서 안식을 범하여도 죄가 없음을 너희가 율법에서 읽지 못하였느냐 내가 너희에게 이르노니 성전보다 더 큰 이가 여기 있느니라 ... 인자는 안식일의 주인이니라 ... 사람들이 예수를 송사하려 하여 물어 가로되 안식일에 병 고치는 것이 옳으니이까 ... 안식일에 선을 행하는 것이 옳으니라 하시고 이에 그 사람에게 이르시되 손을 내밀라 하시니 저가 내밀매 다른 손과 같이 회복되어 성하더라}}</ref> 예수님으로 인해 안식일에 하나님께 예배하는 방법이 완전히 바뀌었으므로 신약시대 성도들은 예수님의 본을 따라 안식일마다 신령과 진정으로 예배드린다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:15|quote=내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려하여 본을 보였노라}}</ref>


*'''안식일을 지킨 사도들'''
==Ngày Sabát của Tân Ước==
[[예수님의 승천]] 이후에도 [[사도]]들과 초대교회 성도들은 신약의 안식일을 지켰다. 예수님이 [[승천]]하신 후 [[그리스도]]를 믿고 사도가 된 [[바울]]도 예수님의 본을 따라 규례대로 매주 안식일을 지켰다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref>
*'''Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ ngày Sabát'''
{{인용문5|내용=바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 '''안식일'''에 성경을 가지고 강론하며 뜻을 풀어 그리스도가 해를 받고 죽은 자 가운데서 다시 살아야 할 것을 증명하고 이르되 내가 너희에게 전하는 이 예수가 곧 그리스도라 하니|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장 사도행전 17:2–3]}}
[[file:Christhealingthesick.jpg |thumb | Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh trong ngày Sabát. Tác phẩm của Carl Heinrich Bloch: <Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh>.]]
사도 바울은 자신이 그리스도를 본받은 것처럼 자신을 본받으라고 했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-/Chương_11장|title=고린도전서 11:1|quote=내가 그리스도를 본받는 자 된 것같이 너희는 나를 본받는 자 되라}}</ref> 신약시대 성도들은 예수님의 가르침에 순종한 사도들의 본을 따라 안식일을 거룩하게 지켜야 한다.
Ngày Sabát trong [[Luật pháp của Môise|luật pháp]] Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.<ref name="율법 그림자">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10|title=Hêbơrơ 10:1|quote=Vả, luật pháp chỉ là bóng của sự tốt lành ngày sau, không có hình thật của các vật...|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_2|title=Côlôse 2:16-17|quote=Vì vậy, chớ có ai đoán xét anh em về của ăn uống, hoặc ngày lễ, hoặc ngày mặt trăng mới, hoặc ngày Sabát, ấy đều chỉ là bóng của các việc sẽ tới, còn hình thì ở trong Ðấng Christ.|url-status=live}}</ref> Việc bắt chiên để dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10|title=Hêbơrơ 10:11-12|quote=Phàm thầy tế lễ mỗi ngày đứng hầu việc và năng dâng của lễ đồng một thức, là của lễ không bao giờ cất tội lỗi được, còn như Ðấng nầy, đã vì tội lỗi dâng chỉ một của lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Ðức Chúa Trời.|url-status=live}}</ref> Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong [[Đền thánh|đền thờ]] [[Giêrusalem]] vào thời đó, mà phải dâng [[Thờ Phượng|thờ phượng]] bằng tâm thần và lẽ thật.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4|title=Giăng 4:21-23|quote=Đức Chúa Jêsus phán rằng... giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giêrusalem... Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Cha: Ấy đó là những kẻ thờ phượng mà Cha ưa thích vậy.|url-status=live}}</ref> Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như [[Kinh Thánh]].
{{인용문5|내용=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16]}}
Tuy [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/--/Chương_5|title=Hêbơrơ 5:8-10|quote=Dầu Ngài là Con, cũng đã học tập vâng lời bởi những sự khốn khổ mình đã chịu, và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, lại có Ðức Chúa Trời xưng Ngài là thầy tế lễ thượng phẩm theo ban Mênchixêđéc.|url-status=live}}</ref> nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong [[nhà hội]]. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1|title=Mác 1:21|quote=Kế đó, đi đến thành Cabênaum; nhằm ngày Sabát, tức thì Ðức Chúa Jêsus vào nhà hội, khởi dạy dỗ tại đó.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_6|title=Luca 6:6|quote=Một ngày Sabát khác, Ðức Chúa Jêsus vào nhà hội dạy dỗ.|url-status=live}}</ref>


*'''세상 끝 날까지 지켜야 할 안식일'''
Luật pháp cấm làm việc trong ngày Sabát cũng đã được Đức Chúa Jêsus thay đổi. Những người Giuđa vốn cố chấp với luật pháp Cựu Ước, đã chỉ trích Đức Chúa Jêsus vi phạm ngày Sabát khi thấy các môn đồ của Đức Chúa Jêsus bứt bông lúa mì mà ăn hoặc thấy Đức Chúa Jêsus chữa lành cho người bệnh vào ngày Sabát. Song, Đức Chúa Jêsus là Chúa của ngày Sabát. Ngài đã biện hộ cho hành động của các môn đồ và đích thân làm điều lành, chữa lành cho người bệnh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12|title=Mathiơ 12:1-14|quote=Lúc đó, nhằm ngày Sabát, Đức Chúa Jêsus đi qua giữa đồng lúa mì; các môn đồ đói, bứt bông lúa mà ăn. Người Pharisi thấy vậy, bèn nói cùng Ngài rằng: Kìa, môn đồ thầy làm điều không nên làm trong ngày Sabát. Song Ngài đáp rằng... Hay là các ngươi không đọc trong sách luật, đến ngày Sabát, các thầy tế lễ trong đền thờ phạm luật ngày đó, mà không phải tội sao? Vả lại, ta phán cùng các ngươi, tại chỗ nầy có một đấng tôn trọng hơn đền thờ... vì Con người là Chúa ngày Sabát... Có kẻ hỏi Ngài rằng: Trong ngày Sabát, có phép chữa kẻ bịnh hay không? Ấy là họ có ý kiếm dịp kiện Ngài... Vậy, trong ngày Sabát có phép làm việc lành. Đoạn, Ngài phán cùng người tay teo rằng: Hãy giơ tay ra. Người liền giơ tay, thì tay nầy cũng lành như tay kia.|url-status=live}}</ref> Vì phương pháp dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời vào ngày Sabát đã được thay đổi hoàn toàn nên các thánh đồ vào thời đại Tân Ước đã dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào mỗi ngày Sabát theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13|title=Giăng 13:15|quote=Vì ta đã làm gương cho các ngươi, để các ngươi cũng làm như ta đã làm cho các ngươi.|url-status=live}}</ref>
예수님은 세상 끝 날까지 안식일을 지켜야 한다는 가르침을 주셨다.  
{{인용문5|내용=예수께서 감람산 위에 앉으셨을 때에 제자들이 종용히 와서 가로되 우리에게 이르소서 어느 때에 이런 일이 있겠사오며 또 주의 임하심과 세상 끝에는 무슨 징조가 있사오리이까 ... 너희의 '''도망하는 일이 겨울에나 안식일에 되지 않도록 기도하라''' 이는 그때에 큰 환난이 있겠음이라 창세로부터 지금까지 이런 환난이 없었고 후에도 없으리라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_24장 마태복음 24:3–21]}}
제자들이 세상 끝 날에 대해 질문했을 때, 예수님은 창세부터 없었고 그 후에도 없을 마지막 대환난 때 도망하는 일이 겨울이나 안식일에 일어나지 않도록 기도하라고 하셨다. 환난이 겨울에 일어나지 않도록 기도하라고 하신 이유는 겨울에는 추운 날씨로 인해 성도들의 고통이 가중되기 때문이다. 안식일에 일어나지 않도록 기도하라고 하신 이유는 안식일에 환난이 일어나면 성도들이 하나님께 온전한 예배를 드리지 못하기 때문이다. 이는 마지막 환난이 일어나는 세상 끝 날까지 안식일을 지켜야 한다는 뜻이다. <br>
예수님은 처음부터 종말을 내다보시는 하나님이시다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_46장|title=이사야 46:10|quote=내가 종말을 처음부터 고하며 아직 이루지 아니한 일을 옛적부터 보이고 이르기를 나의 모략이 설 것이니 내가 나의 모든 기뻐하는 것을 이루리라 하였노라}}</ref> 세상 끝 날까지 안식일을 지킬 필요가 없다면 예수님이 "너희의 도망하는 일이 안식일에 되지 않도록 기도하라"고 말씀하실 이유가 없다.<br>
신약시대에는 안식일을 지킬 필요가 없다는 주장은 이같은 예수님의 가르침을 거역하는 것이다. 성경에는 안식일이 신약시대 또는 예수님의 [[십자가 고난]] 이후에 폐지됐다는 근거가 전혀 없다. 성도들은 예수님의 가르침을 기억하며 세상 끝 날까지 안식일을 거룩하게 지켜야 한다.


==안식일의 축복==
*'''Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát'''
===하나님 백성의 표징===
Ngay cả sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], các [[sứ đồ]] và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả [[Phaolô]], người đã tin vào [[Đấng Christ]] và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus [[thăng thiên]], cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 18:4|quote=Hễ đến ngày Sabát, thì Phaolô giảng luận trong nhà hội, khuyên dỗ người Giuđa và người Gờréc.|url-status=live}}</ref>
안식일은 하나님의 백성을 알아볼 수 있는 뚜렷한 표징이다. 성도들은 안식일을 지켜 그들을 거룩하게 하는 하나님을 알게 되고, 하나님은 안식일을 지키는 자를 당신의 백성으로 인정하신다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-xê-chi-ên/Chương_20장|title=에스겔 20:10-12|quote=그러므로 내가 그들로 애굽 땅에서 나와서 광야에 이르게 하고 사람이 준행하면 그로 인하여 삶을 얻을 내 율례를 주며 내 규례를 알게 하였고 또 나는 그들을 거룩하게 하는 여호와인 줄 알게 하려 하여 내가 내 안식일을 주어 그들과 나 사이에 표징을 삼았었노라}}</ref>
{{인용문5|내용=Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba '''ngày Sabát''' biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17 Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2–3]}}
{{인용문5|내용=너는 이스라엘 자손에게 고하여 이르기를 너희는 '''나의 안식일'''을 지키라 이는 나와 너희 사이에 너희 대대의 '''표징'''이니 나는 너희를 거룩하게 하는 여호와인 줄 너희로 알게 함이라 너희는 안식일을 지킬지니 이는 너희에게 성일이 됨이라 무릇 그 날을 더럽히는 자는 죽일지며 무릇 그 날에 일하는 자는 그 백성 중에서 그 생명이 끊쳐지리라 엿새 동안은 일할 것이나 제 칠일은 큰 안식일이니 여호와께 거룩한 것이라 무릇 안식일에 일하는 자를 반드시 죽일지니라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장 출애굽기 31:13–15]}}
Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11|title=I Côrinhtô 11:1|quote=Hãy bắt chước tôi, cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ vậy.|url-status=live}}</ref> Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.
구약시대 하나님은 안식일을 지키지 않는 자를 죽이라고 명하실 만큼 안식일에 대한 단호한 뜻을 나타내셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_15장|title=민수기 15:32-36|quote=이스라엘 자손이 광야에 거할 때에 안식일에 어떤 사람이 나무하는 것을 발견한지라 ... 여호와께서 모세에게 이르시되 그 사람을 반드시 죽일지니 온 회중이 진 밖에서 돌로 그를 칠지니라 온 회중이 곧 그를 진 밖으로 끌어내고 돌로 그를 쳐 죽여서 여호와께서 모세에게 명하신 대로 하니라}}</ref> 그 속에는 안식일을 통해 하나님의 백성을 거룩하게 구별해 구원으로 인도하시려는 하나님의 의지가 담겨 있다.


===기쁨과 즐거움의 날===
*'''Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế'''
선지자 이사야는 [[이사야]] 56장에서 안식일을 지키는 사람이 받을 축복에 대해 열거했다.  
Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế.  
{{인용문5|내용='''안식일을 지켜 더럽히지 아니하며''' 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 '''굳이 잡는 인생은 복이 있느니라''' ... 나의 안식일을 지키며 나를 기뻐하는 일을 선택하며 나의 언약을 굳게 잡는 고자들에게는 내가 내 집에서, 내 성안에서 자녀보다 나은 기념물과 이름을 주며 영영한 이름을 주어 끊치지 않게 할 것이며 또 나 여호와에게 연합하여 섬기며 나 여호와의 이름을 사랑하며 나의 종이 되며 안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 나의 언약을 굳게 지키는 이방인마다 내가 그를 '''나의 성산으로 인도하여 기도하는 내 집에서 그들을 기쁘게 할 것이며''' 그들의 번제와 희생은 나의 단에서 기꺼이 받게 되리니 이는 내 집은 만민의 기도하는 집이라 일컬음이 될 것임이라|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56장 이사야 56:2–7]}}
{{인용문5|내용=Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... '''Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát'''; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_24 Mathiơ 24:3–21]}}
하나님은 안식일을 지키는 자들을 하나님의 성산으로 인도하여 기쁘게 할 것이며 그들의 제사(예배)를 기꺼이 받겠다 하셨다. 58장에서도 안식일을 존귀하게 여기고 지키는 자들이 하나님 안에서 즐거움을 얻을 것이라고 하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_58장|title=이사야 58:13–14|quote=만일 안식일에 네 발을 금하여 내 성일에 오락을 행치 아니하고 안식일을 일컬어 즐거운 날이라, 여호와의 성일을 존귀한 날이라 하여 이를 존귀히 여기고 네 길로 행치 아니하며 네 오락을 구치 아니하며 사사로운 말을 하지 아니하면 네가 여호와의 안에서 즐거움을 얻을 것이라 내가 너를 땅의 높은 곳에 올리고 네 조상 야곱의 업으로 기르리라 여호와의 입의 말이니라}}</ref>
Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra.


===영원한 안식의 예표===
Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời, Đấng biết sự cuối cùng từ buổi đầu tiên.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_46|title=Êsai 46:10|quote=Ta đã rao sự cuối cùng từ buổi đầu tiên, và đã nói từ thuở xưa những sự chưa làm nên. Ta phán rằng: Mưu của ta sẽ lập, và ta sẽ làm ra mọi sự ta đẹp ý.|url-status=live}}</ref> Nếu như không cần thiết phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế thì không có lý do gì mà Đức Chúa Jêsus lại phán rằng “Hãy cầu nguyện hầu cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm ngày Sabát”.
안식일은 장차 천국에서 누릴 영원한 안식의 예표다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/-bơ-rơ/Chương_4장|title=히브리서 4:4-6|quote=제칠일에 관하여는 어디 이렇게 일렀으되 하나님은 제칠일에 그의 모든 일을 쉬셨다 하였으며 또 다시 거기 저희가 내 안식에 들어오지 못하리라 하였으니 그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로}}</ref> [[창세기]]에 기록된 6일 창조의 역사는 하나님이 약 6000년 동안 영적인 창조사업을 하실 것을 알려주는 예언이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3장|title=베드로후서 3:8|quote=사랑하는 자들아 주께는 하루가 천 년 같고 천 년이 하루 같은 이 한 가지를 잊지 말라}}</ref> 6일 창조 후에 일곱째 날 안식하신 역사는 하나님의 구속사업이 마친 후에 있을 안식천년에 대한 예언이다. 사도 [[요한 (사도)|요한]]은 구속사업이 끝나고 안식천년이 올 것을 '천 년 동안 왕 노릇 한다'고 표현했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_20장|title=요한계시록 20:4|quote=또 내가 보니 예수의 증거와 하나님의 말씀을 인하여 목 베임을 받은 자의 영혼들과 또 짐승과 그의 우상에게 경배하지도 아니하고 이마와 손에 그의 표를 받지도 아니한 자들이 살아서 그리스도로 더불어 천 년 동안 왕 노릇 하니}}</ref> 구원받은 성도들은 세세토록 왕 노릇을 하게 되지만<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장|title=요한계시록 22:5|quote=다시 밤이 없겠고 등불과 햇빛이 쓸데없으니 이는 주 하나님이 저희에게 비취심이라 저희가 세세토록 왕 노릇 하리로다}}</ref> 1000년이라는 기간을 한정해 표현한 것은 안식천년 이전에 약 6000년 동안의 구속사업이 있다는 것을 알려주기 위함이다. 이는 안식일 전에 6일 동안 일하고, 안식년 이전에 6년 동안 농사를 짓는 것과 같다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_25장|title=레위기 25:3-5|quote=너는 육년 동안 그 밭에 파종하며 육년 동안 그 포도원을 다스려 그 열매를 거둘 것이나 제칠년에는 땅으로 쉬어 안식하게 할지니 여호와께 대한 안식이라 너는 그 밭에 파종하거나 포도원을 다스리지 말며 너의 곡물의 스스로 난 것을 거두지 말고 다스리지 아니한 포도나무의 맺은 열매를 거두지 말라 이는 땅의 안식년임이니라}}</ref><br>
안식천년은 영원한 안식으로 이어진다. 그래서 창세기를 보면 6일 창조 후의 일곱째 날은 그 끝이 언급되어 있지 않다. 처음 6일 동안은 모두 '저녁이 되며 아침이 되니 이는 몇째 날이니라'는 설명이 있지만<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_1장|title=창세기 1:5|quote=빛을 낮이라 칭하시고 어두움을 밤이라 칭하시니라 저녁이 되며 아침이 되니 이는 첫째 날이니라}}</ref> 일곱째 날에는 '저녁이 되며 아침이 되니 이는 일곱째 날이니라'는 기록이 없는 것이다. 이는 일곱째 날 안식이 영원한 안식을 표상함을 의미한다. 영원한 안식의 예표인 안식일을 매주 거룩하게 지키는 성도들이 영원한 안식을 누리는 [[천국]]에 들어갈 수 있다.


==성경의 안식일은 토요일==
Chủ trương rằng không cần phải giữ ngày Sabát vào thời đại Tân Ước là hành vi chống đối sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Trong Kinh Thánh hoàn toàn không có căn cứ nào cho thấy ngày Sabát đã bị xóa bỏ vào thời đại Tân Ước hoặc sau [[khổ nạn thập tự giá]] của Đức Chúa Jêsus. Các thánh đồ phải ghi nhớ sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát một cách chí thánh cho đến ngày tận thế.
태초에 하나님이 정하신, 복 되고 거룩하게 하신 안식일은 일곱째 날이다. 오늘날 많은 [[교회]]가 일요일에 예배하고 있으나 성경과 역사 등 여러 증거에 따르면 성경의 안식일, 곧 올바른 예배일은 토요일이다.  
[[file:The resurrection day.jpg |thumb | 200픽셀 |예수님은 안식일 다음 날인 일요일 이른 아침에 부활하셨다. 하인리히 호프만 작 <부활하신 예수님과 막달라 마리아>.]]
*'''근거1. 성경'''


일곱째 날 안식일은 오늘날 요일 제도로 볼 때 토요일이다. 성경 속 [[예수님의 부활]] 장면을 통해 이를 알 수 있다.
==Phước lành của ngày Sabát==
{{인용문5|내용=안식일이 지나매 ... 예수께서 '''안식 후 첫날 이른 아침에 살아나신 후''' 전에 일곱 귀신을 쫓아내어 주신 막달라 마리아에게 먼저 보이시니|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_16장 마가복음 16:1-9]}}
===Dấu của người dân Đức Chúa Trời===
성경은 예수님이 안식 후 첫날, 즉 '''안식일 다음 날에 부활하셨다'''고 기록했는데 예수님이 '''부활하신 날은 일요일'''이다. 그래서 '공동번역' 성경은 [[마가복음]] 16장 9절에서 "일요일 이른 아침 예수께서는 [[부활]]하신 뒤"라고 기록했다. '현대인의 성경'은 명확하게 "'''안식일 다음 날인 일요일'''"이라고 기록했다. 안식일 다음 날이 일요일이면 그 전날인 '''안식일은 토요일'''이다. 그러므로 성경의 안식일은 토요일이다.
Ngày Sabát là một dấu hiệu rõ ràng để có thể nhận biết người dân của Đức Chúa Trời. Bởi việc giữ ngày Sabát, các thánh đồ nhận biết Đức Chúa Trời là Đấng làm cho họ nên thánh, và Đức Chúa Trời cũng công nhận những người giữ ngày Sabát là người dân của Ngài.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-xê-chi-ên/Chương_20|title=Êxêchiên 20:10-12|quote=Vậy ta đã làm cho chúng nó ra khỏi đất Êdíptô, và đem chúng nó đến nơi đồng vắng. Ta ban cho chúng nó luật lệ của ta, và làm cho chúng nó biết mạng lịnh ta, là điều nếu người ta làm theo thì được sống bởi nó. Ta cũng cho chúng nó những ngày Sabát ta làm một dấu giữa ta và chúng nó, đặng chúng nó biết rằng ta là Ðức Giêhôva biệt chúng nó ra thánh.|url-status=live}}</ref>
{{인용문5|내용=Phần ngươi, hãy nói cùng dân Ysơraên rằng: Nhứt là các ngươi hãy giữ ngày sabát ta, vì là một dấu giữa ta và các ngươi, trải qua mọi đời, để thiên hạ biết rằng ta, là Ðức Giêhôva, làm cho các ngươi nên thánh. Vậy, hãy giữ ngày sabát, vì là một ngày thánh cho các ngươi. Kẻ nào phạm đến ngày đó, phải bị xử tử; kẻ nào làm một việc chi trong ngày đó, cũng sẽ bị truất khỏi vòng dân sự. Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng qua ngày thứ bảy là ngày sabát, tức là ngày nghỉ, biệt riêng ra thánh cho Đức Giêhôva. Trong ngày sabát hễ ai làm một việc chi sẽ bị xử tử.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31 Xuất Êdíptô Ký 31:13–15]}}
Trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Trời đã bày tỏ ý muốn dứt khoát về ngày Sabát đến mức phán lệnh rằng kẻ nào không giữ ngày Sabát sẽ bị xử tử.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_15|title=Dân Số Ký 15:32-36|quote=Vả, dân Ysơraên đương ở tại đồng vắng, gặp một người lượm củi trong ngày sabát... Đức Giêhôva bèn phán cùng Môise rằng: Người nầy phải phạt xử tử, cả hội chúng hãy ném đá người ngoài trại quân. Vậy, cả hội chúng đem người ra ngoài trại quân mà ném đá, và người chết, y như Đức Giêhôva phán dặn Môise.|url-status=live}}</ref> Điều này chứa đựng ý chí của Đức Chúa Trời, Đấng biệt riêng người dân của Ngài ra thánh để dẫn dắt họ đi đến sự cứu rỗi thông qua ngày Sabát.


*'''근거2. 가톨릭 교리서'''
===Ngày vui mừng và hân hỉ===
일요일에 예배하는 로마 가톨릭교도 성경의 안식일이 토요일임을 인정하고 있다.
Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách [[Êsai]] chương 56.  
{{인용문|주일을 거룩하게 지킬 의무의 예를 보자. 이는 물론 신자의 가장 중대한 의무의 하나이지만 성서에서는 그에 대한 명백한 구절을 하나도 찾아볼 수 없다. '''성서의 안식일은 토요일이지 일요일은 아니다.'''|제임스 C. 기본스, 《교부들의 신앙》, 장면 역, 가톨릭출판사, 2005, 108쪽}}
{{인용문5|내용='''Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế''', cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta '''sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta'''. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56 Êsai 56:2–7]}}
{{인용문|나는 성서를 창세기 첫 장부터 묵시록 끝 장까지 다 읽어 보았지만 주일을 거룩히 지내라는 구절은 발견하지 못했다. 성서에 기록되어 있기는, 한 주일의 첫날인 일요일을 지키라 하지 않고 '''마지막 날인 토요일을 지키라고 되어 있다.'''|존 오브라이언, 《억만인의 신앙》, 정진석 역, 가톨릭출판사, 2006, 200쪽}}
Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_58|title=Êsai 58:13–14|quote=Nếu ngươi ngừa giữ chân mình trong ngày Sabát, không làm vừa ý mình trong ngày thánh của ta; nếu ngươi xưng ngày Sabát là ngày vui thích, coi ngày thánh của Ðức Giêhôva là đáng kính; nếu ngươi tôn trọng ngày đó, không đi đường riêng mình, không theo ý riêng mình, và không nói lời riêng mình, bấy giờ ngươi sẽ lấy Ðức Giêhôva làm vui thích, ta sẽ làm cho ngươi cỡi lên các nơi cao trên đất, và lấy sản nghiệp của Giacốp, tổ phụ ngươi, mà nuôi ngươi; vì miệng Ðức Giêhôva đã phán vậy.|url-status=live}}</ref>
성경 어디에서도 일요일에 예배를 드리라는 구절은 찾아볼 수 없다. 성경의 안식일은 분명하게 토요일이다.


*'''근거3. 역사 기록'''
===Lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời===
기원전 63년 로마 장군 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000866357 폼페이우스]가 예루살렘을 정복한 일에 대해 기록한 두 가지 역사서를 비교해 보면 성경의 안식일이 토요일이라는 사실을 알 수 있다. <br>
Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng trong tương lai.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_4|title=Hêbơrơ 4:4-6|quote=Vì luận về ngày thứ bảy, có chép rằng: Ngày thứ bảy Đức Chúa Trời nghỉ cả các công việc Ngài. Lại một chỗ khác có chép rằng: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta. Như vậy, vì đã dành cho mấy người phải vào đó, và vì những kẻ nghe tin lành ấy trước nhứt đã không vào đó bởi chẳng tin.|url-status=live}}</ref> Lịch sử 6 ngày sáng tạo được ghi chép trong [[Sáng Thế Ký]] là lời tiên tri cho biết việc Đức Chúa Trời sẽ sáng tạo phần linh hồn trong khoảng 6000 năm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3|title=II Phierơ 3:8|quote=Hỡi kẻ rất yêu dấu, chớ nên quên rằng ở trước mặt Chúa một ngày như ngàn năm, ngàn năm như một ngày.|url-status=live}}</ref> Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc công việc sáng tạo 6 ngày là lời tiên tri về ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời. Về việc ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi công cuộc cứu chuộc kết thúc, sứ đồ [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]] đã biểu hiện rằng “họ sẽ trị vì trong một ngàn năm”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_20|title=Khải Huyền 20:4|quote=Kế đó, tôi thấy linh hồn những kẻ đã phải chết chém vì sự làm chứng cho Ðức Chúa Jêsus và vì lời Ðức Chúa Trời, linh hồn những kẻ chẳng thờ lạy con thú cùng hình tượng nó, chẳng nhận dấu hiệu nó, hoặc trên trán hoặc trên tay. Các người ấy được sống và trị vì với Ðấng Christ trong một ngàn năm.|url-status=live}}</ref> Tuy các thánh đồ được nhận sự cứu rỗi sẽ trị vì đời đời,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22|title=Khải Huyền 22:5|quote=Và chúng sẽ không cần đến ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Ðức Chúa Trời sẽ soi sáng cho; và chúng sẽ trị vì đời đời.|url-status=live}}</ref> nhưng đã định ra quãng thời gian và biểu hiện là 1000 năm để cho biết rằng có công cuộc cứu chuộc trong suốt 6000 năm trước ngàn năm Sabát. Điều này giống như làm việc trong 6 ngày trước ngày Sabát, và làm nông trong 6 năm trước năm Sabát.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_25|title=Lêvi Ký 25:3-5|quote=Trong sáu năm, ngươi sẽ gieo ruộng và hớt nho mình, cùng thâu hoạch thổ sản. Nhưng năm thứ bảy sẽ là năm sabát, để cho đất nghỉ, tức là một năm sabát cho Đức Giêhôva; ngươi chẳng nên gieo ruộng mình hay là hớt nho mình; chẳng nên gặt lại những chi đã tự mọc lên sau khi mùa màng, và đừng hái nho của vườn nho không hớt sửa: ấy sẽ là một năm cho đất nghỉ.|url-status=live}}</ref>
1세기 유대인 역사가 요세푸스는 폼페이우스가 유대인들이 일곱째 날 안식일에 일하지 않는 점을 이용하여 예루살렘을 정복했다고 기록했다. 군대를 이끌고 예루살렘 성전을 포위한 폼페이우스는 유대인들이 일곱째 날 안식일에는 공격을 하지 않고 방어만 한다는 것을 눈치챘다. 로마군은 안식일마다 아무런 방해도 받지 않은 채 성전을 둘러싼 참호와 골짜기를 메우는 공사를 진행하고 공성기를 운반했다. 결국 예루살렘 성전은 3개월 만에 함락됐다.<ref>Flavius Josephus, [https://penelope.uchicago.edu/josephus/ant-14.html "Chapter 4.,"] ''The Antiquities of the Jews''(유대 고대사) Book XIV From the Death of Queen Alexandra to the Death of Antigonus, William Whiston trans., W. Bowyer for the author, 1737, <q>And had it not been our practice, from the days of our forefathers, to rest on the seventh day, this bank could never have been perfected, by reason of the opposition the Jews would have made; for though our law gives us leave then to defend ourselves against those that begin to fight with us and assault us, yet does it not permit us to meddle with our enemies while they do any thing else. Which thing when the Romans understood, on those days which we call Sabbaths they threw nothing at the Jews, nor came to any pitched battle with them; but raised up their earthen banks, and brought their engines into such forwardness, that they might do execution the next day.</q></ref><br>
3세기 초 로마 역사가 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000837614 디오 카시우스]는 같은 사건을 두고 유대인들이 '토성의 날'에 일하지 않아 로마인들이 성벽을 무너뜨릴 기회를 얻었다고 기록했다.<ref>Cassius Dio, [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/e/roman/texts/cassius_dio/37*.html "Chaps. 16,"] ''Roman History'' Volume III: Book XXXVII, Earnest Cary et al. trans., Loeb Classical Library, 1914, <q>if they had continued defending it on all days alike, he could not have got possession of it. As it was, they made an excavation of what are called the days of Saturn, and by doing no work at all on those days afforded the Romans an opportunity in this interval to batter down the wall. The latter, on learning of this superstitious awe of theirs, made no serious attempts the rest of the time, but on those days, when they came round in succession, assaulted most vigorously. Thus the defenders were captured on the day of Saturn, without making any defence, and all the wealth was plundered.</q></ref><br>
이는 유대인들이 지켰던 일곱째 날 안식일이 로마인들에게는 토성의 날, 즉 토요일이었다는 의미다. 그러므로 예수님과 사도들이 지켰던 안식일 역시 토요일이 분명하다.


*'''근거4. 일상언어'''
Ngàn năm Sabát được tiếp nối bởi sự nghỉ ngơi đời đời. Vì vậy, khi xem sách Sáng Thế Ký thì không có đề cập đến sự kết thúc của ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. 6 ngày đầu tiên đều có lời giải thích rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ mấy”,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_1|title=Sáng Thế Ký 1:5|quote=Ðức Chúa Trời đặt tên sự sáng là ngày; sự tối là đêm. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ nhứt.|url-status=live}}</ref> nhưng đến ngày thứ bảy thì lại không có ghi chép rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Điều này có nghĩa là sự nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời. Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên các thánh đồ giữ ngày Sabát hàng tuần một cách chí thánh mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]] để được hưởng sự nghỉ ngơi đời đời.
일부 언어에는 안식일이 토요일이라는 흔적이 남아 있다. 스페인어로 토요일은 사바도(sábado)인데 이는 안식일을 의미하기도 한다. 토요일을 뜻하는 단어에 히브리어 안식일 명칭의 흔적이 남아 있는 언어의 예시는 다음과 같다.
 
==Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy==
Ngày Sabát, ngày được Đức Chúa Trời quy định từ thời sáng thế, được ban phước và làm nên thánh chính là ngày thứ bảy. Có vô số [[hội thánh]] ngày nay đang thờ phượng vào Chủ nhật, nhưng theo nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh và lịch sử thì ngày Sabát trong Kinh Thánh, tức là ngày thờ phượng một cách đúng đắn chính là Thứ Bảy.
[[file:The resurrection day.jpg |thumb |Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào sáng sớm Chủ nhật, là một hôm sau ngày Sabát. Tác phẩm của Heinrich Hoffmann: <Đức Chúa Jêsus phục sinh và Mari Mađơlen>.]]
*'''Căn cứ 1. Kinh Thánh'''
 
Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh của Đức Chúa Jêsus]] trong Kinh Thánh.
{{인용문5|내용=Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus '''đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ''', thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_16 Mác 16:1-9]}}
Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã '''phục sinh vào ngày thứ nhất''' sau ngày Sabát, tức là '''vào hôm sau ngày Sabát''', thế mà '''ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật'''. Vì vậy, trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV, [[Tin Lành Mác]] 16:9 đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus [[Phục sinh|sống lại]] từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại '''sáng sớm Chúa Nhật'''”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì '''ngày Sabát''', tức ngày trước đó '''phải là Thứ Bảy'''. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.
 
*'''Căn cứ 2. Giáo lý của giáo hội công giáo'''
Giáo hội công giáo La Mã, nơi giữ thờ phượng ngày Chủ nhật cũng thừa nhận rằng ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.
{{인용문|Không cần đề cập đến những điều khác, mỗi Cơ Ðốc nhân chúng ta đều bắt buộc phải thánh hóa Chủ nhật và giữ ngày này khỏi những việc làm thế gian không cần thiết, đúng không? Chẳng phải thờ phượng ngày này là việc làm thiêng liêng nhất của chúng ta sao? Nhưng nếu đọc Kinh Thánh từ Sáng Thế Ký cho đến Khải Huyền, chúng ta không tìm ra được một dòng nào cho phép sự thánh hóa Chủ nhật. '''Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy chứ không phải Chủ nhật'''.|James C. Gibbons, The Faith of Our Fathers, trang 72-73}}
{{인용문|Tôi đã đọc Kinh Thánh từ chương đầu tiên của Sáng Thế Ký đến chương cuối cùng của Khải Huyền mà không tìm thấy một câu nào phán phải giữ ngày Chúa nhật nên thánh cả. '''Đã được chép trong Kinh Thánh rằng hãy giữ ngày Thứ Bảy, tức là ngày cuối cùng''', chứ không phải hãy giữ ngày Chủ nhật, là ngày đầu tiên trong tuần.|John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974, trang 137}}
Không thể tìm thấy bất kỳ một câu nào trong Kinh Thánh chép rằng hãy dâng thờ phượng vào Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh rõ ràng là Thứ Bảy.
 
*'''Căn cứ 3. Ghi chép lịch sử'''
Chúng ta có thể biết được sự thật ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy khi so sánh hai ghi chép lịch sử về cuộc chinh phục Giêrusalem vào năm 63 SCN của [https://www.britannica.com/biography/Pompey-the-Great Pompey] - một tướng quân La Mã.
 
Josephus - nhà sử học Do Thái ở thế kỷ thứ 1 ghi chép rằng Pompey đã lợi dụng việc người Giuđa không làm việc vào ngày thứ bảy - ngày Sabát để chinh phục Giêrusalem. Pompey đã dẫn đầu quân đội và bao vây đền thờ Giêrusalem khi đoán biết rằng người Giuđa chỉ phòng thủ chứ không tấn công vào ngày thứ bảy - ngày Sabát. Quân đội La Mã đã tiến hành lấp khe núi và hào xung quanh đền thờ, đồng thời vận chuyển vũ khí tấn công thành mà không gặp bất kỳ sự cản trở nào. Kết cục là đền thờ Giêrusalem đã bị chiếm đóng chỉ trong 3 tháng.<ref>Flavius Josephus, [https://penelope.uchicago.edu/josephus/ant-14.html "Chapter 4.,"] ''The Antiquities of the Jews'' Book XIV From the Death of Queen Alexandra to the Death of Antigonus, William Whiston trans., W. Bowyer for the author, 1737, <q>And had it not been our practice, from the days of our forefathers, to rest on the seventh day, this bank could never have been perfected, by reason of the opposition the Jews would have made; for though our law gives us leave then to defend ourselves against those that begin to fight with us and assault us, yet does it not permit us to meddle with our enemies while they do any thing else. Which thing when the Romans understood, on those days which we call Sabbaths they threw nothing at the Jews, nor came to any pitched battle with them; but raised up their earthen banks, and brought their engines into such forwardness, that they might do execution the next day.</q></ref> Nhà sử học La Mã [https://www.britannica.com/biography/Dio-Cassius Dio Cassius] sống vào đầu thế kỷ thứ 3 đã viết về sự kiện tương tự rằng vì người Giuđa không làm việc vào “ngày sao Thổ” nên người La Mã đã có cơ hội đánh đổ tường thành.<ref>Cassius Dio, [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/e/roman/texts/cassius_dio/37*.html "Chaps. 16,"] ''Roman History'' Volume III: Book XXXVII, Earnest Cary et al. trans., Loeb Classical Library, 1914, <q>if they had continued defending it on all days alike, he could not have got possession of it. As it was, they made an excavation of what are called the days of Saturn, and by doing no work at all on those days afforded the Romans an opportunity in this interval to batter down the wall. The latter, on learning of this superstitious awe of theirs, made no serious attempts the rest of the time, but on those days, when they came round in succession, assaulted most vigorously. Thus the defenders were captured on the day of Saturn, without making any defence, and all the wealth was plundered.</q></ref>
 
Điều này nghĩa là ngày thứ bảy - ngày Sabát mà người Giuđa giữ gìn là ngày sao Thổ đối với người La Mã, tức là Thứ Bảy. Cho nên ngày Sabát mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ gìn giữ rõ ràng là Thứ Bảy.
*'''Căn cứ 4. Ngôn ngữ thường nhật'''
Một số ngôn ngữ để lại dấu vết của ngày Sabát là Thứ Bảy. Trong tiếng Tây Ban Nha, Thứ Bảy là sábado, cũng có ý nghĩa là ngày Sabát. Sau đây là các trường hợp về ngôn ngữ vẫn còn lại dấu vết của tên gọi ngày Sabát theo tiếng Hêbơrơ trong từ ngữ mang ý nghĩa là Thứ Bảy.
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
!언어
!'''Ngôn ngữ'''
!토요일 표기
!'''Cách viết của Thứ Bảy'''
|-
|-
|스페인어
|Tiếng Tây Ban Nha
|sábado(사바도)
|sábado
|-
|-
|포르투갈어
|Tiếng Bồ Đào Nha
|sábado(사바두)
|sábado
|-
|-
|이탈리아어
|Tiếng Ý
|sabato(사바토)
|sabato
|-
|-
|그리스어
|Tiếng Hy Lạp
|Σάββατο(사바토)
|Σάββατο
|-
|-
|폴란드어
|Tiếng Ba Lan
|sobota(소보타)
|sobota
|-
|-
|크로아티아어
|Tiếng Croatia
|subota(수보타)
|subota
|-
|-
|불가리아어
|Tiếng Bulgaria
|събота(스보타)
|събота
|-
|-
|인도네시아어
|Tiếng Indonesia
|hari Sabtu(하리 삽투)
|hari Sabtu
|}
|}


==안식일에 대한 교파별 입장==
==Lập trường của các giáo phái về ngày Sabát==
===유대교===
===Giáo Giuđa===
유대교의 안식일은 금요일 해 지는 시각에 시작해 토요일 해 지는 시각에 끝난다. 안식일에 일을 하지 않는 구약 율법에 따라 이스라엘에서는 안식일에 관공서와 식당, 상점 등이 문을 닫고 버스·전철 같은 대중교통이 운행을 중단한다.<ref>"[https://www.mk.co.kr/news/home/view/2007/01/31079/ 토요일엔 상점 문닫는 이스라엘]", 《매일경제》, 2007. 1. 19.</ref> 가정에서는 금요일 해가 지기 전 두 개의 초를 켜놓고 안식일이 시작되면 '할라'라고 하는 안식일용 빵과 포도주로 만찬을 갖는다. 안식일을 철저하게 지키는 정통파 유대인들은 전기 스위치를 켜거나 끄는 것도 금지하기 때문에 전등불이 자동으로 꺼지도록 장치를 해놓은 집이 많다. 호텔이나 고층 아파트는 안식일에 탑승자가 버튼을 누르지 않아도 매 층마다 자동으로 서는 승강기를 설치해 놓았다.<ref>육민혁, 《글로벌 금융 탐방기》, 에이지21, 2016, 276쪽, <q>안식일에 일을 하면 안 되기 때문에 유대인들은 전기 스위치도 건드리지 않습니다. 그래서 안식일 전에 미리 온 집 안에 불을 켜놓지요. ... 덕분에 이스라엘에는 아이디어 상품이 많습니다. 안식일에는 엘리베이터 버튼을 누르는 것마저도 일이라고 생각하고 누르지 않기 때문에 각 층에 모두 서는 엘리베이터가 가동됩니다. 침실에는 잠잘 시간이 되면 저절로 불이 꺼지고 아침이 되면 다시 켜지는 자동 조명 시스템이 갖추어져 있습니다.</q></ref><br>
Ngày Sabát của giáo Giuđa bắt đầu lúc mặt trời lặn vào Thứ Sáu và kết thúc lúc mặt trời lặn vào Thứ Bảy. Luật pháp Cựu Ước ở Ysơraên là không được làm việc vào ngày Sabát, nên các cơ quan công quyền, nhà hàng và cửa hiệu đều đóng cửa vào ngày Sabát, còn giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện đều bị ngưng hoạt động.<ref>[https://www.touristisrael.com/shabbat-in-jerusalem/11023/ SHABBAT IN JERUSALEM], ''Tourist Israel''</ref> Trong gia đình thường thắp hai ngọn nến trước khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu, và khi ngày Sabát bắt đầu thì họ tổ chức một bữa tiệc với bánh và rượu nho thường dùng trong ngày Sabát, được gọi là “Hala”. Những người Giuđa theo phái chính thống tuân thủ tuyệt đối ngày Sabát thì nghiêm cấm kể cả việc bật hoặc tắt công tắc điện, nên có nhiều ngôi nhà đã lắp đặt thiết bị đèn tự động. Các khách sạn và chung cư cao tầng cũng được trang bị thang máy tự động dừng ở mỗi tầng vào ngày Sabát dù hành khách không bấm nút.<ref>[https://www.myjewishlearning.com/article/shabbats-work-prohibition/ Shabbat’s Work Prohibition], ''My Jewish Learning''</ref>
이스라엘 국적항공사인 엘알항공은 안식일에 비행기 운행을 하지 않는다. 공항도 비행기 이착륙을 중단하기 때문에 항공사들은 이스라엘로 향하는 비행기 시간표를 안식일 이전이나 이후로 조정해야 한다. 정통파 유대인들이 사는 지역은 안식일에 외국인들이나 타지방 사람들이 차를 몰고 들어가는 것을 방지하기 위해 입구를 봉쇄하기도 한다. 차를 몰고 들어갈 경우 그곳의 유대인들이 돌을 던져 차를 부수기도 하기 때문이다.<ref>[https://www.joongang.co.kr/article/25027362#home"안식일에 비가 와도 유대인은 왜 우산을 펴지 않나"], 《중앙일보》, 2021. 11. 27.</ref>
 
Hãng hàng không quốc gia Ysơraên El Al Air cũng không khai thác các chuyến bay vào ngày Sabát. Vì sân bay và máy bay đều tạm dừng cất cánh và hạ cánh, nên các hãng hàng không phải điều chỉnh lịch bay đến Ysơraên vào trước hoặc sau ngày Sabát. Tại những khu vực sinh sống của người Giuđa theo phái chính thống, họ chắn các lối ra vào trong ngày Sabát để ngăn không cho người nước ngoài hoặc người từ địa phương khác lái xe vào. Bởi nếu có trường hợp lái xe vào, người Giuđa ở đó sẽ ném đá và phá hủy xe.<ref>The Rough Guide to Jerusalem, Daniel Jacobs, pg. 26, Rough Guides; 2nd edition, October 19, 2009</ref>
 
===Thiên chúa giáo===
Mặc dù ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, nhưng dưới quyền lực của thiên chúa giáo, giáo lý thờ phượng vào ngày Chúa nhật (Chủ nhật) đã được tạo ra.
{{인용문|Bởi vì Thứ Bảy, chứ không phải là Chủ nhật đã được nói rõ trong Kinh Thánh rồi, nên thật là khó hiểu khi những người tự xưng rằng mình tuân theo Kinh Thánh và không thuộc thiên chúa giáo, lại đi thờ phượng Chủ nhật thay vì Thứ Bảy. Thật sự là mâu thuẫn! Nhưng thực ra điều này đã trở thành thói quen phổ biến vào khoảng 15 thế kỷ trước khi đạo tin lành ra đời rồi. Họ (đạo tin lành) vẫn tiếp tục giữ theo thói quen này, mặc dù '''Chủ nhật dựa trên quyền lực thiên chúa giáo chứ không dựa vào minh chứng trong Kinh Thánh'''.|John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974}}
Mặc dù Chủ nhật là ngày tôn kính mặt trời, nhưng họ lại chủ trương các [[Cơ Đốc nhân]] thời sơ khai đã coi Chủ nhật là ngày của Chúa theo tiền lệ và đã kỷ niệm sự phục sinh của Đấng Christ cùng sự giáng lâm của [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] vào Chủ nhật.<ref>Settings of Silver: An Introduction to Judaism, Stephen M. Wylen, pg. 129, <nowiki>''</nowiki>Paulist Press<nowiki>''</nowiki>; Second Edition, July 1, 2000</ref>


===천주교===
Kể cả điều răn liên quan đến ngày Sabát trong Mười Điều Răn cũng bị biến đổi khác với Kinh Thánh. Giáo hội công giáo sử dụng Mười Điều Răn do giám mục Augustine và một số giáo phụ phân loại vào khoảng thế kỷ thứ 5. Sự phân loại này đã đặt ra điều răn “Hãy giữ ngày Chúa nhật” thay cho điều răn “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”.<ref>[https://www.catholic.com/magazine/print-edition/the-true-ten-commandments#:~:text=Remember%20to%20keep%20holy%20the%20Lord%E2%80%99s%20Day. The Sabbath or the Lord's Day], Catholic News Agency</ref>
성경의 안식일은 토요일이지만 가톨릭교의 권위로 주일(일요일) 예배 교리를 만들었다는 입장이다.  
{{인용문|성서에 일요일이 아니라 토요일로 명시되어 있으니 성교회로가 아니라 성서에서부터 직접 종교를 끌어왔다고 우기는 가톨릭이 아닌 이들도 토요일 대신 일요일을 지키는 것이 이상하지 않은가? 정말 이치에 맞지 않는다. 그러나 실은 개신교가 태어나기 15세기 전에 이렇게 변경된 것으로 개신교가 탄생된 당시에는 이것이 보편적인 관습이 되어 있었다. 이것은 비록 '''성서에 명시된 글에 따른 것이 아니고 가톨릭교회의 권위에 바탕을 둔 것'''이지만 그들은 이 관습을 그대로 계속해오고 있다.|존 오브라이언, 《억만인의 신앙》, 정진석 역, 가톨릭출판사, 2006, 600쪽}}
일요일은 태양을 숭배하는 날이었으나 초기 [[그리스도인]]들이 전례적 목적으로 일요일을 주님의 날이라 하며 그리스도의 부활과 [[성령]] 강림을 기념했다고 주장한다.<ref>[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=3281&keyword=%EC%A3%BC%EC%9D%BC&gubun=01 "주일"], 《가톨릭대사전》</ref><br>
십계명 중 안식일에 관한 계명도 성경과 다르게 변경했다. 가톨릭교는 5세기경 아우구스티누스 주교와 몇몇 교부들이 Category한 십계명을 사용하는데 이 Category는 '안식일을 기억하여 거룩히 지키라'는 계명 대신 '주일을 지키라'는 계명을 넣었다.<ref>[https://cbck.or.kr/Catholic/Prayer "십계명"], 《한국천주교주교회의》</ref>


===개신교===
===Đạo tin lành===
칼뱅주의 신앙을 담고 있는 교리서 《웨스트민스터 신앙고백》을 한글로 번역한 《신도게요서》 제21장에 따르면, 개신교는 '안식일은 창세부터 그리스도의 부활까지는 일주일의 마지막 날(토요일)이었으나 그리스도의 부활 이후 일주일의 첫날(일요일)로 바뀌었다'고 주장한다.<ref>[http://www.gapck.org/sub_06/sub09_21.asp "신도게요서"], 《총회헌법》, 대한예수교장로회총회</ref> 이들은 [[사도행전]] 20장 7절<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20장|title=사도행전 20:7|quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니}}</ref>[[고린도전서]] 16장 2절<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_16장|title=고린도전서 16:2|quote=매 주일 첫날에 너희 각 사람이 이를 얻은 대로 저축하여 두어서 내가 갈 때에 연보를 하지 않게 하라}}</ref> 등이 초대교회가 매주 첫날인 일요일에 [[주일예배 (일요일 예배)|주일예배]]를 드린 기록이라고 주장한다.<ref>박원섭, 《새신자 가이드》, 한국문서선교회, 1998, 80쪽, <q>2.왜 이레 중 첫날을 주일로 지키는가? ... 4)성경에 보면 신약 교회 설립 시초부터 주일을 지켜왔기 때문입니다(행20:7, 고전16:2, 계1:10)</q></ref> 그러나 사도행전 20장은 [[부활절]]을 기념하는 장면이고, 고린도전서 16장은 예루살렘을 돕기 위한 특별헌금 방법에 대한 권면일 뿐 매주 일요일 예배 기록이 아니다.
Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”.<ref>[https://www.catholic.com/magazine/print-edition/the-true-ten-commandments#:~:text=Remember%20to%20keep%20holy%20the%20Lord%E2%80%99s%20Day. The Catholic Ten Commandments], Catholic Answers, March 1, 2004</ref> Họ chủ trương rằng [[Công Vụ Các Sứ Đồ]] 20:7<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20|title=Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7|quote=Ngày thứ nhất trong tuần lễ, chúng ta đang nhóm lại để bẻ bánh.|url-status=live}}</ref> [[I Côrinhtô]] 16:2<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_16|title=I Côrinhtô 16:2|quote=Cứ ngày đầu tuần lễ, mỗi một người trong anh em khá tùy sức mình chắt lót được bao nhiêu thì để dành tại nhà mình, hầu cho khỏi đợi khi tôi đến rồi mới góp.|url-status=live}}</ref> là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chúa nhật]] vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.<ref>[https://www.newadvent.org/cathen/14335a.htm Sunday], New Advent</ref> Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm [[Lễ Phục Sinh]], còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần.{{xem thêm|Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|설명=더 자세한 내용은}}
{{xem thêm|주일예배 (일요일 예배) #성경적 견해|설명=더 자세한 내용은}}


===안식교===
===Giáo hội Cơ Đốc phục lâm===
제칠일안식일예수재림교회(안식교)는 유대인들의 관습을 따라 하루의 시작을 해 질 때로 보고 금요일 해 질 때부터 토요일 해 질 때까지를 안식일로 여겨 금요일 저녁과 토요일 오전·오후에 예배를 드린다.<ref>[[성경의 날짜 규정]] 참고</ref> 안식교는 안식일이 하나님과 백성 사이의 표징이라는 구절을 들어 안식일이 '[[하나님의 인]]'이라고 주장한다.<ref>[https://www.adventist.kr/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c%eb%8a%94-%eb%ac%b4%ec%97%87%ec%9d%84-%eb%af%bf%eb%8a%94%ea%b0%80/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c-%ea%b8%b0%eb%b3%b8%ea%b5%90%eb%a6%ac/%ec%a0%9c20%ec%9e%a5-%ec%95%88%ec%8b%9d%ec%9d%bc/ "제20장 안식일"], 《제칠일안식일예수재림교회 기본교리 28》, 제칠일안식일예수재림교회</ref>
Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.<ref>Tham khảo: [[Quy định ngày tháng trong Kinh Thánh]]</ref> Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “[[ấn của Đức Chúa Trời]].<ref>[https://sdarm.org/about-us/beliefs/the-sealing The Sealing], Giáo hội Cơ đốc phục lâm</ref>


==안식일을 지키는 하나님의 교회==
==Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ ngày Sabát==
[[file:하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |thumb|400px|하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.]]
{{그림 | 하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |너비= 400px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Lễ thờ phượng tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo - Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới.}}
[[하나님의교회 세계복음선교협회]]는 전 세계에서 유일하게 예수님과 사도들이 지켰던 새 언약의 안식일을 지킨다.<ref>[http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?ctcd=E&nNewsNumb=202003100052 "하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사 "누구도 외롭지 않은 세상, 하나님 사랑을 근본으로 만들어 갑니다""], 《월간조선》, 2020. 3월호, "― 교회에 십자가가 없고, 토요일에 예배한다는 점이 일견 두드러집니다. 그것도 초대교회 모습인가요. "세월이 흐르면서 많은 진리가 사람들의 뇌리에서 사라지고 변질됐지만, 우리는 하나님의 가르침을 따라, 초대교회에서 예수님과 제자들이 지키던 안식일, 유월절을 비롯해 하나님의 절기와 계명을 소중히 지키고 있습니다. 하나님께서는 '안식일을 기억하여 거룩히 지키라' 명하셨는데 성경의 안식일은 일곱째 날, 토요일입니다. 그래서 안식일 예배를 지키는 것이고요.""</ref> [[성경의 시간법]]에 따르면 하루의 시작은 해 뜰 때이므로 토요일에 안식일 오전·오후·저녁 예배를 드린다. 안식일에는 창조주이신 [[엘로힘]] 하나님의 권능을 기념하며, 안식일을 하나님과 백성 사이의 표징, 영원한 안식의 예표로 믿는다.
[[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]] là nơi duy nhất trên thế giới giữ ngày Sabát theo giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ từng giữ.<ref>[http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?ctcd=E&nNewsNumb=202003100052 Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol, Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới cho biết rằng “Chúng tôi lấy tình yêu thương của Đức Chúa Trời làm nền tảng để tạo ra một thế giới không có bất cứ ai bị đơn độc"], 《Monthly Chosun》, 2020. Số tháng 3, "― Thoạt nhìn, điều đáng chú ý là không có thập tự giá trong Hội Thánh và họ thờ phượng vào Thứ Bảy. Đó cũng là hình ảnh của Hội Thánh sơ khai. “Khi thời gian trôi qua, nhiều lẽ thật đã biến mất khỏi tâm trí của mọi người và đã bị thay đổi, nhưng chúng tôi đang giữ theo lời dạy của Đức Chúa Trời và trân trọng điều răn và các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, bao gồm cả ngày Sabát và Lễ Vượt Qua mà Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ của Ngài đã giữ trong Hội Thánh sơ khai. Đức Chúa Trời đã phán rằng ‘Hãy nhớ ngày nghỉ (ngày Sabát) đặng làm nên ngày thánh’, và ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, tức là ngày thứ bảy trong tuần. Vì thế, chúng tôi cũng giữ lễ thờ phượng vào ngày Sabát."</ref> Theo [[cách tính thời gian của Kinh Thánh]], một ngày bắt đầu khi mặt trời mọc, vì vậy Hội Thánh dâng lễ thờ phượng vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối ngày Sabát vào Thứ Bảy. Vào ngày Sabát, Hội Thánh của Đức Chúa Trời kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời [[Êlôhim]] là Đấng Sáng Tạo, đồng thời tin rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, là biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời.


==같이 보기==
==Xem thêm==
*[[Mười Điều Răn]]
*[[Mười Điều Răn]]
*[[Giao ước mới]]
*[[Giao ước mới]]
Dòng 131: Dòng 137:
*[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]]
*[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]]


==관련 영상==
==Video liên quan==
*총회장 김주철 목사 설교: '''안식일과 하나님의 축복'''
*Giảng đạo: '''Ngày Sabát và phước lành của Đức Chúa Trời'''
<youtube>Hopx1LbBJDg</youtube>
<youtube>4plx7dnlJxM</youtube>
 


*고앤컴, 하나님의 교회 공식 채널 영상: '''언제 교회 가세요?'''
*'''Quý vị đi hội thánh vào ngày nào?'''
<youtube>3UA4x8CKXn8</youtube>
<youtube>jjUngcgN2uI</youtube>


==각주==
==Chú thích==
<references />
<references />


{{#seo:|title=안식일}}{{#seo:|keywords=안식일 유래, 안식일 축복, 안식일 날짜}}{{#seo:|description=안식일(安息日, Sabbath)은 창조주의 기념일로서 하나님이 6일 동안 천지 창조 후 일곱째 날 안식한 데에서 유래하였다. 하나님은 십계명의 넷째 계명으로 안식일을 지키라 명하셨다. 안식일은 토요일에 해당한다.}}


[[Category:Tin Lành giao ước mới]]
[[Category:Tin Lành giao ước mới]]
[[Category:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category:Thuật ngữ Kinh Thánh]]

Bản mới nhất lúc 06:47, ngày 27 tháng 3 năm 2024

Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn. Tác phẩm của Guido Reni: <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>.

Ngày Sabát (安息日, Sabbath) là điều răn của Đức Chúa Trời, bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn.

Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của giao ước mới. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. Kinh Thánh ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng.

Từ gốc

Ngày Sabát có nghĩa là “ngày nghỉ ngơi bình an”. Được gọi là Shabbat (שַׁבָּת)[1] theo tiếng Hêbơrơ, là từ phái sinh từ chữ Shabat (שָׁבַת),[2] có nghĩa là “ngừng làm việc” hoặc “nghỉ ngơi”.[3] Còn trong tiếng Hy Lạp được gọi là Sabbaton (σαββάτων) theo phiên âm từ tiếng Hêbơrơ.

Nguồn gốc của ngày Sabát

Ngày Sabát bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. Tác phẩm của Julius Schnorr von Crolsfeld: <Ngày thứ bảy sáng tạo> trong “Kinh Thánh qua tranh”.

Ngày Sabát bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.[4] Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.[5] Vào thời đại của Môise, Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của Đấng Sáng Tạo.

Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh. Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.

- Xuất Êdíptô Ký 20:8–11

Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.[6] Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ quyền năng của Đức Chúa Trời là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật.

Ngày Sabát của Cựu Ước

Trong thời đại Cựu Ước, các thầy tế lễ bắt con chiên đực rồi dâng làm của lễ thiêu vào ngày Sabát, cũng dâng của lễ chay và lễ quán bằng bột ngũ cốc và dầu với một lượng nhất định.[7] Hơn nữa, họ cũng làm mười hai ổ bánh rồi đặt trên một cái bàn thanh sạch trước mặt Đức Chúa Trời.[8] Còn dân sự thì giữ ngày Sabát bằng cách không làm bất cứ việc gì.[9] Không chỉ người dân mà kể cả gia súc cũng không làm việc, và thậm chí còn không được nổi lửa.[10]

Ngày Sabát của Tân Ước

  • Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ ngày Sabát
Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh trong ngày Sabát. Tác phẩm của Carl Heinrich Bloch: <Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh>.

Ngày Sabát trong luật pháp Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.[11][12] Việc bắt chiên để dâng tế lễ đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.[13] Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong đền thờ Giêrusalem vào thời đó, mà phải dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.[14] Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như Kinh Thánh.

Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.

- Luca 4:16

Tuy Đức Chúa Jêsus là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,[15] nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong nhà hội. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.[16][17]

Luật pháp cấm làm việc trong ngày Sabát cũng đã được Đức Chúa Jêsus thay đổi. Những người Giuđa vốn cố chấp với luật pháp Cựu Ước, đã chỉ trích Đức Chúa Jêsus vi phạm ngày Sabát khi thấy các môn đồ của Đức Chúa Jêsus bứt bông lúa mì mà ăn hoặc thấy Đức Chúa Jêsus chữa lành cho người bệnh vào ngày Sabát. Song, Đức Chúa Jêsus là Chúa của ngày Sabát. Ngài đã biện hộ cho hành động của các môn đồ và đích thân làm điều lành, chữa lành cho người bệnh.[18] Vì phương pháp dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời vào ngày Sabát đã được thay đổi hoàn toàn nên các thánh đồ vào thời đại Tân Ước đã dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào mỗi ngày Sabát theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.[19]

  • Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát

Ngay cả sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên, các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả Phaolô, người đã tin vào Đấng Christ và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên, cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.[20]

Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba ngày Sabát biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.

- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2–3

Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.[21] Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.

  • Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế

Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế.

Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.

- Mathiơ 24:3–21

Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra.

Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời, Đấng biết sự cuối cùng từ buổi đầu tiên.[22] Nếu như không cần thiết phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế thì không có lý do gì mà Đức Chúa Jêsus lại phán rằng “Hãy cầu nguyện hầu cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm ngày Sabát”.

Chủ trương rằng không cần phải giữ ngày Sabát vào thời đại Tân Ước là hành vi chống đối sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Trong Kinh Thánh hoàn toàn không có căn cứ nào cho thấy ngày Sabát đã bị xóa bỏ vào thời đại Tân Ước hoặc sau khổ nạn thập tự giá của Đức Chúa Jêsus. Các thánh đồ phải ghi nhớ sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát một cách chí thánh cho đến ngày tận thế.

Phước lành của ngày Sabát

Dấu của người dân Đức Chúa Trời

Ngày Sabát là một dấu hiệu rõ ràng để có thể nhận biết người dân của Đức Chúa Trời. Bởi việc giữ ngày Sabát, các thánh đồ nhận biết Đức Chúa Trời là Đấng làm cho họ nên thánh, và Đức Chúa Trời cũng công nhận những người giữ ngày Sabát là người dân của Ngài.[23]

Phần ngươi, hãy nói cùng dân Ysơraên rằng: Nhứt là các ngươi hãy giữ ngày sabát ta, vì là một dấu giữa ta và các ngươi, trải qua mọi đời, để thiên hạ biết rằng ta, là Ðức Giêhôva, làm cho các ngươi nên thánh. Vậy, hãy giữ ngày sabát, vì là một ngày thánh cho các ngươi. Kẻ nào phạm đến ngày đó, phải bị xử tử; kẻ nào làm một việc chi trong ngày đó, cũng sẽ bị truất khỏi vòng dân sự. Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng qua ngày thứ bảy là ngày sabát, tức là ngày nghỉ, biệt riêng ra thánh cho Đức Giêhôva. Trong ngày sabát hễ ai làm một việc chi sẽ bị xử tử.

- Xuất Êdíptô Ký 31:13–15

Trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Trời đã bày tỏ ý muốn dứt khoát về ngày Sabát đến mức phán lệnh rằng kẻ nào không giữ ngày Sabát sẽ bị xử tử.[24] Điều này chứa đựng ý chí của Đức Chúa Trời, Đấng biệt riêng người dân của Ngài ra thánh để dẫn dắt họ đi đến sự cứu rỗi thông qua ngày Sabát.

Ngày vui mừng và hân hỉ

Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách Êsai chương 56.

Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế, cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.

- Êsai 56:2–7

Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.[25]

Lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời

Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng trong tương lai.[26] Lịch sử 6 ngày sáng tạo được ghi chép trong Sáng Thế Ký là lời tiên tri cho biết việc Đức Chúa Trời sẽ sáng tạo phần linh hồn trong khoảng 6000 năm.[27] Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc công việc sáng tạo 6 ngày là lời tiên tri về ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời. Về việc ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi công cuộc cứu chuộc kết thúc, sứ đồ Giăng đã biểu hiện rằng “họ sẽ trị vì trong một ngàn năm”.[28] Tuy các thánh đồ được nhận sự cứu rỗi sẽ trị vì đời đời,[29] nhưng đã định ra quãng thời gian và biểu hiện là 1000 năm để cho biết rằng có công cuộc cứu chuộc trong suốt 6000 năm trước ngàn năm Sabát. Điều này giống như làm việc trong 6 ngày trước ngày Sabát, và làm nông trong 6 năm trước năm Sabát.[30]

Ngàn năm Sabát được tiếp nối bởi sự nghỉ ngơi đời đời. Vì vậy, khi xem sách Sáng Thế Ký thì không có đề cập đến sự kết thúc của ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. 6 ngày đầu tiên đều có lời giải thích rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ mấy”,[31] nhưng đến ngày thứ bảy thì lại không có ghi chép rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Điều này có nghĩa là sự nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời. Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên các thánh đồ giữ ngày Sabát hàng tuần một cách chí thánh mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng để được hưởng sự nghỉ ngơi đời đời.

Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy

Ngày Sabát, ngày được Đức Chúa Trời quy định từ thời sáng thế, được ban phước và làm nên thánh chính là ngày thứ bảy. Có vô số hội thánh ngày nay đang thờ phượng vào Chủ nhật, nhưng theo nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh và lịch sử thì ngày Sabát trong Kinh Thánh, tức là ngày thờ phượng một cách đúng đắn chính là Thứ Bảy.

Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào sáng sớm Chủ nhật, là một hôm sau ngày Sabát. Tác phẩm của Heinrich Hoffmann: <Đức Chúa Jêsus phục sinh và Mari Mađơlen>.
  • Căn cứ 1. Kinh Thánh

Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh phục sinh của Đức Chúa Jêsus trong Kinh Thánh.

Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ, thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.

- Mác 16:1-9

Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào ngày thứ nhất sau ngày Sabát, tức là vào hôm sau ngày Sabát, thế mà ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật. Vì vậy, trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV, Tin Lành Mác 16:9 đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus sống lại từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại sáng sớm Chúa Nhật”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì ngày Sabát, tức ngày trước đó phải là Thứ Bảy. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.

  • Căn cứ 2. Giáo lý của giáo hội công giáo

Giáo hội công giáo La Mã, nơi giữ thờ phượng ngày Chủ nhật cũng thừa nhận rằng ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.

Không cần đề cập đến những điều khác, mỗi Cơ Ðốc nhân chúng ta đều bắt buộc phải thánh hóa Chủ nhật và giữ ngày này khỏi những việc làm thế gian không cần thiết, đúng không? Chẳng phải thờ phượng ngày này là việc làm thiêng liêng nhất của chúng ta sao? Nhưng nếu đọc Kinh Thánh từ Sáng Thế Ký cho đến Khải Huyền, chúng ta không tìm ra được một dòng nào cho phép sự thánh hóa Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy chứ không phải Chủ nhật.
— James C. Gibbons, The Faith of Our Fathers, trang 72-73
Tôi đã đọc Kinh Thánh từ chương đầu tiên của Sáng Thế Ký đến chương cuối cùng của Khải Huyền mà không tìm thấy một câu nào phán phải giữ ngày Chúa nhật nên thánh cả. Đã được chép trong Kinh Thánh rằng hãy giữ ngày Thứ Bảy, tức là ngày cuối cùng, chứ không phải hãy giữ ngày Chủ nhật, là ngày đầu tiên trong tuần.
— John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974, trang 137

Không thể tìm thấy bất kỳ một câu nào trong Kinh Thánh chép rằng hãy dâng thờ phượng vào Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh rõ ràng là Thứ Bảy.

  • Căn cứ 3. Ghi chép lịch sử

Chúng ta có thể biết được sự thật ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy khi so sánh hai ghi chép lịch sử về cuộc chinh phục Giêrusalem vào năm 63 SCN của Pompey - một tướng quân La Mã.

Josephus - nhà sử học Do Thái ở thế kỷ thứ 1 ghi chép rằng Pompey đã lợi dụng việc người Giuđa không làm việc vào ngày thứ bảy - ngày Sabát để chinh phục Giêrusalem. Pompey đã dẫn đầu quân đội và bao vây đền thờ Giêrusalem khi đoán biết rằng người Giuđa chỉ phòng thủ chứ không tấn công vào ngày thứ bảy - ngày Sabát. Quân đội La Mã đã tiến hành lấp khe núi và hào xung quanh đền thờ, đồng thời vận chuyển vũ khí tấn công thành mà không gặp bất kỳ sự cản trở nào. Kết cục là đền thờ Giêrusalem đã bị chiếm đóng chỉ trong 3 tháng.[32] Nhà sử học La Mã Dio Cassius sống vào đầu thế kỷ thứ 3 đã viết về sự kiện tương tự rằng vì người Giuđa không làm việc vào “ngày sao Thổ” nên người La Mã đã có cơ hội đánh đổ tường thành.[33]

Điều này nghĩa là ngày thứ bảy - ngày Sabát mà người Giuđa giữ gìn là ngày sao Thổ đối với người La Mã, tức là Thứ Bảy. Cho nên ngày Sabát mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ gìn giữ rõ ràng là Thứ Bảy.

  • Căn cứ 4. Ngôn ngữ thường nhật

Một số ngôn ngữ để lại dấu vết của ngày Sabát là Thứ Bảy. Trong tiếng Tây Ban Nha, Thứ Bảy là sábado, cũng có ý nghĩa là ngày Sabát. Sau đây là các trường hợp về ngôn ngữ vẫn còn lại dấu vết của tên gọi ngày Sabát theo tiếng Hêbơrơ trong từ ngữ mang ý nghĩa là Thứ Bảy.

Ngôn ngữ Cách viết của Thứ Bảy
Tiếng Tây Ban Nha sábado
Tiếng Bồ Đào Nha sábado
Tiếng Ý sabato
Tiếng Hy Lạp Σάββατο
Tiếng Ba Lan sobota
Tiếng Croatia subota
Tiếng Bulgaria събота
Tiếng Indonesia hari Sabtu

Lập trường của các giáo phái về ngày Sabát

Giáo Giuđa

Ngày Sabát của giáo Giuđa bắt đầu lúc mặt trời lặn vào Thứ Sáu và kết thúc lúc mặt trời lặn vào Thứ Bảy. Luật pháp Cựu Ước ở Ysơraên là không được làm việc vào ngày Sabát, nên các cơ quan công quyền, nhà hàng và cửa hiệu đều đóng cửa vào ngày Sabát, còn giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện đều bị ngưng hoạt động.[34] Trong gia đình thường thắp hai ngọn nến trước khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu, và khi ngày Sabát bắt đầu thì họ tổ chức một bữa tiệc với bánh và rượu nho thường dùng trong ngày Sabát, được gọi là “Hala”. Những người Giuđa theo phái chính thống tuân thủ tuyệt đối ngày Sabát thì nghiêm cấm kể cả việc bật hoặc tắt công tắc điện, nên có nhiều ngôi nhà đã lắp đặt thiết bị đèn tự động. Các khách sạn và chung cư cao tầng cũng được trang bị thang máy tự động dừng ở mỗi tầng vào ngày Sabát dù hành khách không bấm nút.[35]

Hãng hàng không quốc gia Ysơraên El Al Air cũng không khai thác các chuyến bay vào ngày Sabát. Vì sân bay và máy bay đều tạm dừng cất cánh và hạ cánh, nên các hãng hàng không phải điều chỉnh lịch bay đến Ysơraên vào trước hoặc sau ngày Sabát. Tại những khu vực sinh sống của người Giuđa theo phái chính thống, họ chắn các lối ra vào trong ngày Sabát để ngăn không cho người nước ngoài hoặc người từ địa phương khác lái xe vào. Bởi nếu có trường hợp lái xe vào, người Giuđa ở đó sẽ ném đá và phá hủy xe.[36]

Thiên chúa giáo

Mặc dù ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, nhưng dưới quyền lực của thiên chúa giáo, giáo lý thờ phượng vào ngày Chúa nhật (Chủ nhật) đã được tạo ra.

Bởi vì Thứ Bảy, chứ không phải là Chủ nhật đã được nói rõ trong Kinh Thánh rồi, nên thật là khó hiểu khi những người tự xưng rằng mình tuân theo Kinh Thánh và không thuộc thiên chúa giáo, lại đi thờ phượng Chủ nhật thay vì Thứ Bảy. Thật sự là mâu thuẫn! Nhưng thực ra điều này đã trở thành thói quen phổ biến vào khoảng 15 thế kỷ trước khi đạo tin lành ra đời rồi. Họ (đạo tin lành) vẫn tiếp tục giữ theo thói quen này, mặc dù Chủ nhật dựa trên quyền lực thiên chúa giáo chứ không dựa vào minh chứng trong Kinh Thánh.
— John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974

Mặc dù Chủ nhật là ngày tôn kính mặt trời, nhưng họ lại chủ trương các Cơ Đốc nhân thời sơ khai đã coi Chủ nhật là ngày của Chúa theo tiền lệ và đã kỷ niệm sự phục sinh của Đấng Christ cùng sự giáng lâm của Thánh Linh vào Chủ nhật.[37]

Kể cả điều răn liên quan đến ngày Sabát trong Mười Điều Răn cũng bị biến đổi khác với Kinh Thánh. Giáo hội công giáo sử dụng Mười Điều Răn do giám mục Augustine và một số giáo phụ phân loại vào khoảng thế kỷ thứ 5. Sự phân loại này đã đặt ra điều răn “Hãy giữ ngày Chúa nhật” thay cho điều răn “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”.[38]

Đạo tin lành

Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”.[39] Họ chủ trương rằng Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7[40]I Côrinhtô 16:2[41] là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng thờ phượng Chúa nhật vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.[42] Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm Lễ Phục Sinh, còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần.

Giáo hội Cơ Đốc phục lâm

Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.[43] Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “ấn của Đức Chúa Trời”.[44]

Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ ngày Sabát

Lễ thờ phượng tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo - Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới.
Lễ thờ phượng tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo - Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới.

Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới là nơi duy nhất trên thế giới giữ ngày Sabát theo giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ từng giữ.[45] Theo cách tính thời gian của Kinh Thánh, một ngày bắt đầu khi mặt trời mọc, vì vậy Hội Thánh dâng lễ thờ phượng vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối ngày Sabát vào Thứ Bảy. Vào ngày Sabát, Hội Thánh của Đức Chúa Trời kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời Êlôhim là Đấng Sáng Tạo, đồng thời tin rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân của Ngài, là biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời.

Xem thêm

Video liên quan

  • Giảng đạo: Ngày Sabát và phước lành của Đức Chúa Trời

  • Quý vị đi hội thánh vào ngày nào?

Chú thích

  1. 7676. shabbath, Bible Hub
  2. 7673. shabath, Bible Hub
  3. “Sáng Thế Ký 2:2”. Ngày thứ bảy, Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm.
  4. “Sáng Thế Ký 2:1-3”. Ấy vậy, trời đất và muôn vật đã dựng nên xong rồi. Ngày thứ bảy, Ðức Chúa Trời làm xong các công việc Ngài đã làm, và ngày thứ bảy, Ngài nghỉ các công việc Ngài đã làm. Rồi, Ngài ban phước cho ngày thứ bảy, đặt là ngày thánh; vì trong ngày đó, Ngài nghỉ các công việc đã dựng nên và đã làm xong rồi.
  5. “Êsai 56:2”. Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế, cấm tay mình không làm một điều ác nào!
  6. “Xuất Êdíptô Ký 31:16-17”. Ấy vậy, dân Ysơraên sẽ giữ ngày sabát trải các đời của họ, như một giao ước đời đời. Ấy là một dấu đời đời cho ta cùng dân Ysơraên, vì Ðức Giêhôva đã dựng nên trời và đất trong sáu ngày, qua ngày thứ bảy Ngài nghỉ và lấy sức lại.
  7. “Dân Số Ký 28:9-10”. Ngày sabát, ngươi phải dâng hai chiên con đực giáp năm, không tì vít, và hai phần mười êpha bột lọc nhồi dầu làm của lễ chay với lễ quán cặp theo. Ấy là của lễ thiêu về mỗi ngày sabát, ngoại trừ của lễ thiêu hằng hiến và lễ quán cặp theo.
  8. “Lêvi Ký 24:5-8”. Ngươi cũng phải lấy bột lọc, hấp mười hai ổ bánh; mỗi ổ cân nặng hai phần mười êpha; đoạn sắp ra hai hàng sáu ổ trên cái bàn bằng vàng ròng trước mặt Đức Giêhôva... Mỗi ngày sabát, người ta sẽ sắp bánh nầy trước mặt Đức Giêhôva luôn luôn, do nơi dân Ysơraên cung cấp; ấy là một giao ước đời đời.
  9. “Xuất Êdíptô Ký 20:8-10”. Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh. Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi: trong ngày đó, ngươi, con trai, con gái, tôi trai tớ gái, súc vật của ngươi, hoặc khách ngoại bang ở trong nhà ngươi, đều chớ làm công việc chi hết.
  10. “Xuất Êdíptô Ký 35:3”. Nhằm ngày sabát chớ nổi lửa trong nhà nào của các ngươi hết.
  11. “Hêbơrơ 10:1”. Vả, luật pháp chỉ là bóng của sự tốt lành ngày sau, không có hình thật của các vật...
  12. “Côlôse 2:16-17”. Vì vậy, chớ có ai đoán xét anh em về của ăn uống, hoặc ngày lễ, hoặc ngày mặt trăng mới, hoặc ngày Sabát, ấy đều chỉ là bóng của các việc sẽ tới, còn hình thì ở trong Ðấng Christ.
  13. “Hêbơrơ 10:11-12”. Phàm thầy tế lễ mỗi ngày đứng hầu việc và năng dâng của lễ đồng một thức, là của lễ không bao giờ cất tội lỗi được, còn như Ðấng nầy, đã vì tội lỗi dâng chỉ một của lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Ðức Chúa Trời.
  14. “Giăng 4:21-23”. Đức Chúa Jêsus phán rằng... giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giêrusalem... Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Cha: Ấy đó là những kẻ thờ phượng mà Cha ưa thích vậy.
  15. “Hêbơrơ 5:8-10”. Dầu Ngài là Con, cũng đã học tập vâng lời bởi những sự khốn khổ mình đã chịu, và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, lại có Ðức Chúa Trời xưng Ngài là thầy tế lễ thượng phẩm theo ban Mênchixêđéc.
  16. “Mác 1:21”. Kế đó, đi đến thành Cabênaum; nhằm ngày Sabát, tức thì Ðức Chúa Jêsus vào nhà hội, khởi dạy dỗ tại đó.
  17. “Luca 6:6”. Một ngày Sabát khác, Ðức Chúa Jêsus vào nhà hội dạy dỗ.
  18. “Mathiơ 12:1-14”. Lúc đó, nhằm ngày Sabát, Đức Chúa Jêsus đi qua giữa đồng lúa mì; các môn đồ đói, bứt bông lúa mà ăn. Người Pharisi thấy vậy, bèn nói cùng Ngài rằng: Kìa, môn đồ thầy làm điều không nên làm trong ngày Sabát. Song Ngài đáp rằng... Hay là các ngươi không đọc trong sách luật, đến ngày Sabát, các thầy tế lễ trong đền thờ phạm luật ngày đó, mà không phải tội sao? Vả lại, ta phán cùng các ngươi, tại chỗ nầy có một đấng tôn trọng hơn đền thờ... vì Con người là Chúa ngày Sabát... Có kẻ hỏi Ngài rằng: Trong ngày Sabát, có phép chữa kẻ bịnh hay không? Ấy là họ có ý kiếm dịp kiện Ngài... Vậy, trong ngày Sabát có phép làm việc lành. Đoạn, Ngài phán cùng người tay teo rằng: Hãy giơ tay ra. Người liền giơ tay, thì tay nầy cũng lành như tay kia.
  19. “Giăng 13:15”. Vì ta đã làm gương cho các ngươi, để các ngươi cũng làm như ta đã làm cho các ngươi.
  20. “Công Vụ Các Sứ Đồ 18:4”. Hễ đến ngày Sabát, thì Phaolô giảng luận trong nhà hội, khuyên dỗ người Giuđa và người Gờréc.
  21. “I Côrinhtô 11:1”. Hãy bắt chước tôi, cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ vậy.
  22. “Êsai 46:10”. Ta đã rao sự cuối cùng từ buổi đầu tiên, và đã nói từ thuở xưa những sự chưa làm nên. Ta phán rằng: Mưu của ta sẽ lập, và ta sẽ làm ra mọi sự ta đẹp ý.
  23. “Êxêchiên 20:10-12”. Vậy ta đã làm cho chúng nó ra khỏi đất Êdíptô, và đem chúng nó đến nơi đồng vắng. Ta ban cho chúng nó luật lệ của ta, và làm cho chúng nó biết mạng lịnh ta, là điều nếu người ta làm theo thì được sống bởi nó. Ta cũng cho chúng nó những ngày Sabát ta làm một dấu giữa ta và chúng nó, đặng chúng nó biết rằng ta là Ðức Giêhôva biệt chúng nó ra thánh.
  24. “Dân Số Ký 15:32-36”. Vả, dân Ysơraên đương ở tại đồng vắng, gặp một người lượm củi trong ngày sabát... Đức Giêhôva bèn phán cùng Môise rằng: Người nầy phải phạt xử tử, cả hội chúng hãy ném đá người ngoài trại quân. Vậy, cả hội chúng đem người ra ngoài trại quân mà ném đá, và người chết, y như Đức Giêhôva phán dặn Môise.
  25. “Êsai 58:13–14”. Nếu ngươi ngừa giữ chân mình trong ngày Sabát, không làm vừa ý mình trong ngày thánh của ta; nếu ngươi xưng ngày Sabát là ngày vui thích, coi ngày thánh của Ðức Giêhôva là đáng kính; nếu ngươi tôn trọng ngày đó, không đi đường riêng mình, không theo ý riêng mình, và không nói lời riêng mình, bấy giờ ngươi sẽ lấy Ðức Giêhôva làm vui thích, ta sẽ làm cho ngươi cỡi lên các nơi cao trên đất, và lấy sản nghiệp của Giacốp, tổ phụ ngươi, mà nuôi ngươi; vì miệng Ðức Giêhôva đã phán vậy.
  26. “Hêbơrơ 4:4-6”. Vì luận về ngày thứ bảy, có chép rằng: Ngày thứ bảy Đức Chúa Trời nghỉ cả các công việc Ngài. Lại một chỗ khác có chép rằng: Chúng nó sẽ chẳng hề vào sự yên nghỉ ta. Như vậy, vì đã dành cho mấy người phải vào đó, và vì những kẻ nghe tin lành ấy trước nhứt đã không vào đó bởi chẳng tin.
  27. “II Phierơ 3:8”. Hỡi kẻ rất yêu dấu, chớ nên quên rằng ở trước mặt Chúa một ngày như ngàn năm, ngàn năm như một ngày.
  28. “Khải Huyền 20:4”. Kế đó, tôi thấy linh hồn những kẻ đã phải chết chém vì sự làm chứng cho Ðức Chúa Jêsus và vì lời Ðức Chúa Trời, linh hồn những kẻ chẳng thờ lạy con thú cùng hình tượng nó, chẳng nhận dấu hiệu nó, hoặc trên trán hoặc trên tay. Các người ấy được sống và trị vì với Ðấng Christ trong một ngàn năm.
  29. “Khải Huyền 22:5”. Và chúng sẽ không cần đến ánh sáng đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Ðức Chúa Trời sẽ soi sáng cho; và chúng sẽ trị vì đời đời.
  30. “Lêvi Ký 25:3-5”. Trong sáu năm, ngươi sẽ gieo ruộng và hớt nho mình, cùng thâu hoạch thổ sản. Nhưng năm thứ bảy sẽ là năm sabát, để cho đất nghỉ, tức là một năm sabát cho Đức Giêhôva; ngươi chẳng nên gieo ruộng mình hay là hớt nho mình; chẳng nên gặt lại những chi đã tự mọc lên sau khi mùa màng, và đừng hái nho của vườn nho không hớt sửa: ấy sẽ là một năm cho đất nghỉ.
  31. “Sáng Thế Ký 1:5”. Ðức Chúa Trời đặt tên sự sáng là ngày; sự tối là đêm. Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ nhứt.
  32. Flavius Josephus, "Chapter 4.," The Antiquities of the Jews Book XIV From the Death of Queen Alexandra to the Death of Antigonus, William Whiston trans., W. Bowyer for the author, 1737, And had it not been our practice, from the days of our forefathers, to rest on the seventh day, this bank could never have been perfected, by reason of the opposition the Jews would have made; for though our law gives us leave then to defend ourselves against those that begin to fight with us and assault us, yet does it not permit us to meddle with our enemies while they do any thing else. Which thing when the Romans understood, on those days which we call Sabbaths they threw nothing at the Jews, nor came to any pitched battle with them; but raised up their earthen banks, and brought their engines into such forwardness, that they might do execution the next day.
  33. Cassius Dio, "Chaps. 16," Roman History Volume III: Book XXXVII, Earnest Cary et al. trans., Loeb Classical Library, 1914, if they had continued defending it on all days alike, he could not have got possession of it. As it was, they made an excavation of what are called the days of Saturn, and by doing no work at all on those days afforded the Romans an opportunity in this interval to batter down the wall. The latter, on learning of this superstitious awe of theirs, made no serious attempts the rest of the time, but on those days, when they came round in succession, assaulted most vigorously. Thus the defenders were captured on the day of Saturn, without making any defence, and all the wealth was plundered.
  34. SHABBAT IN JERUSALEM, Tourist Israel
  35. Shabbat’s Work Prohibition, My Jewish Learning
  36. The Rough Guide to Jerusalem, Daniel Jacobs, pg. 26, Rough Guides; 2nd edition, October 19, 2009
  37. Settings of Silver: An Introduction to Judaism, Stephen M. Wylen, pg. 129, ''Paulist Press''; Second Edition, July 1, 2000
  38. The Sabbath or the Lord's Day, Catholic News Agency
  39. The Catholic Ten Commandments, Catholic Answers, March 1, 2004
  40. “Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7”. Ngày thứ nhất trong tuần lễ, chúng ta đang nhóm lại để bẻ bánh.
  41. “I Côrinhtô 16:2”. Cứ ngày đầu tuần lễ, mỗi một người trong anh em khá tùy sức mình chắt lót được bao nhiêu thì để dành tại nhà mình, hầu cho khỏi đợi khi tôi đến rồi mới góp.
  42. Sunday, New Advent
  43. Tham khảo: Quy định ngày tháng trong Kinh Thánh
  44. The Sealing, Giáo hội Cơ đốc phục lâm
  45. Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol, Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới cho biết rằng “Chúng tôi lấy tình yêu thương của Đức Chúa Trời làm nền tảng để tạo ra một thế giới không có bất cứ ai bị đơn độc", 《Monthly Chosun》, 2020. Số tháng 3, "― Thoạt nhìn, điều đáng chú ý là không có thập tự giá trong Hội Thánh và họ thờ phượng vào Thứ Bảy. Đó cũng là hình ảnh của Hội Thánh sơ khai. “Khi thời gian trôi qua, nhiều lẽ thật đã biến mất khỏi tâm trí của mọi người và đã bị thay đổi, nhưng chúng tôi đang giữ theo lời dạy của Đức Chúa Trời và trân trọng điều răn và các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời, bao gồm cả ngày Sabát và Lễ Vượt Qua mà Đức Chúa Jêsus cùng các môn đồ của Ngài đã giữ trong Hội Thánh sơ khai. Đức Chúa Trời đã phán rằng ‘Hãy nhớ ngày nghỉ (ngày Sabát) đặng làm nên ngày thánh’, và ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, tức là ngày thứ bảy trong tuần. Vì thế, chúng tôi cũng giữ lễ thờ phượng vào ngày Sabát.”"