Khác biệt giữa bản sửa đổi của “12 chi phái”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Tạo trang mới với nội dung “thumb | px |이스라엘 열두 지파에 분배된 가나안 땅 '''열두 지파'''(Twelve Tribes)는 이스라엘의 조상인 야곱의 열두 아들을 근간으로 하는 열두 가문이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 |title=창세기 49:1-28 |publisher= |quote=야곱이 그 아들들을 불러 이르되 ... 이들은 이스…”
 
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:열두 지파의 가나안 땅 분배.png |thumb | px |이스라엘 열두 지파에 분배된 가나안 땅]]
[[file:열두 지파의 가나안 땅 분배.png |thumb | px |Xứ Canaan được phân chia cho 12 chi phái Ysơraên]]
'''열두 지파'''(Twelve Tribes)는 이스라엘의 조상인 [[야곱]]의 열두 아들을 근간으로 하는 열두 가문이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 |title=창세기 49:1-28 |publisher= |quote=야곱이 그 아들들을 불러 이르되 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라 }}</ref><ref>가스펠서브, "열두 지파",《교회용어사전: 교회 일상》, 생명의말씀사, 2013, "야곱의 열두 아들을 족장으로 하는 열두 가문(창 49:28; 출 28:21)."</ref> 야곱은 얍복강에서 [[하나님]]과 씨름해 이긴 일로 '하나님과 겨루어 이김'이라는 뜻의 '이스라엘'이라는 이름을 얻었다. 야곱에게는 두 아내 레아와 라헬, 두 첩 빌하와 실바를 통해 얻은 12명의 아들이 있었다. 열두 아들의 자손들은 크게 번성하여 각기 '지파'를 이루었다. 지파는 이스라엘 백성이 사회를 구성하는 기본 단위로, '부족' 개념과 유사하다.<ref>가스펠서브, "지파", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "이스라엘 백성이 사회를 구성하는 기본 단위(출 31:2). 거의 '부족' 개념과 흡사하다."</ref><br>
'''12 chi phái''' (Twelve Tribes) là mười hai gia tộc có nguồn gốc từ 12 con trai của [[Giacốp]], là tổ phụ của Ysơraên.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 |title=창세기 49:1-28 |publisher= |quote=야곱이 그 아들들을 불러 이르되 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라 }}</ref><ref>가스펠서브, "열두 지파",《교회용어사전: 교회 일상》, 생명의말씀사, 2013, "야곱의 열두 아들을 족장으로 하는 열두 가문(창 49:28; 출 28:21)."</ref> Giacốp đã vật lộn với [[Đức Chúa Trời]] tại rạch Giabốc và được thắng, từ đó mới được đặt tên là “Ysơraên”, nghĩa là “vật lộn với Đức Chúa Trời và được thắng”. Giacốp có 12 con trai với 2 người vợ là Lêa và Rachên, cùng hai nàng hầu là Bila và Xinhba. Con cháu của 12 người con trai đã tăng trưởng lên nhiều và hình thành các “chi phái” riêng biệt. Chi phái là đơn vị cơ bản để người dân Ysơraên hình thành nên xã hội, tương tự với khái niệm “bộ tộc”.<ref>가스펠서브, "지파", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "이스라엘 백성이 사회를 구성하는 기본 단위(출 31:2). 거의 '부족' 개념과 흡사하다."</ref><br>
하나님은 과거 [[아브라함]]에게 훗날 그의 후손에게 가나안을 영원한 기업으로 주시겠다고 약속하셨는데,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#17장 |title=창세기 17:7-8 |publisher= |quote=내가 내 언약을 나와 너와 네 대대 후손의 사이에 세워서 영원한 언약을 삼고 너와 네 후손의 하나님이 되리라 내가 너와 네 후손에게 너의 우거하는 이 땅 곧 '''가나안 일경으로 주어 영원한 기업이 되게 하고''' 나는 그들의 하나님이 되리라 }}</ref> 그 약속의 성취로 [[여호수아 (인물)|여호수아]]의 지휘에 따라 가나안에 들어간 이스라엘 백성들에게 지파대로 가나안 땅을 분배하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#13장 |title=여호수아 13:8-19:51 |publisher= |quote=므낫세 반 지파와 함께 르우벤 사람과 갓 사람은 요단 동편에서 그 기업을 모세에게 받았는데 여호와의 종 모세가 그들에게 준 것은 이러하니 ... 제사장 엘르아살과 눈의 아들 여호수아와 이스라엘 자손 지파의 족장들이 실로에서 회막 문 여호와 앞에서 제비 뽑아 나눈 기업이 이러하니라 이에 땅 나누는 일이 마쳤더라}}</ref> 이 중 유다 지파와 에브라임 지파는 훗날 분열 왕국 시대에 각각 [[남 유다 왕국]][[북 이스라엘 왕국]]의 중심 지파가 되었다.
Trong quá khứ, Đức Chúa Trời đã hứa với [[Ápraham]] rằng sẽ ban xứ Canaan làm cơ nghiệp đời đời cho con cháu ông sau này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#17장 |title=창세기 17:7-8 |publisher= |quote=내가 내 언약을 나와 너와 네 대대 후손의 사이에 세워서 영원한 언약을 삼고 너와 네 후손의 하나님이 되리라 내가 너와 네 후손에게 너의 우거하는 이 땅 곧 '''가나안 일경으로 주어 영원한 기업이 되게 하고''' 나는 그들의 하나님이 되리라 }}</ref> Để làm ứng nghiệm lời hứa ấy, Ngài đã phân chia xứ Canaan theo từng chi phái cho người dân Ysơraên đã đi vào xứ Canaan theo sự chỉ huy của [[Giôsuê (nhân vật)|Giôsuê]].<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#13장 |title=여호수아 13:8-19:51 |publisher= |quote=므낫세 반 지파와 함께 르우벤 사람과 갓 사람은 요단 동편에서 그 기업을 모세에게 받았는데 여호와의 종 모세가 그들에게 준 것은 이러하니 ... 제사장 엘르아살과 눈의 아들 여호수아와 이스라엘 자손 지파의 족장들이 실로에서 회막 문 여호와 앞에서 제비 뽑아 나눈 기업이 이러하니라 이에 땅 나누는 일이 마쳤더라}}</ref> Trong số đó, chi phái Giuđa và chi phái Épraim sau này đã lần lượt trở thành các chi phái trung tâm của [[vương quốc Nam Giuđa]] [[vương quốc Bắc Ysơraên]] vào thời kỳ vương quốc bị phân chia.


== 열두 지파의 유래 ==
== Nguồn gốc của 12 chi phái ==
<small>{{xem thêm|야곱|l1=야곱}}</small>
<small>{{xem thêm|야곱|l1=Giacốp}}</small>
[[야곱]]은 하나님과 겨루어 이김으로써 하나님께 '이스라엘'이라는 이름을 얻었다. 하나님은 야곱에게 그의 자손들로 큰 민족을 이루게 해주겠다고 약속하셨다. 하나님의 약속대로 야곱은 본처 레아와 라헬, 첩 빌하와 실바에게서 12명의 아들을 얻었다. 이 12명의 아들의 후손은 크게 번성하여 이스라엘의 각 지파를 이루었다. 이를 '열두 지파' 또는 '십이 지파'라고 한다.  
[[Giacốp]] đã vật lộn với Đức Chúa Trời và được thắng, bởi đó Đức Chúa Trời đặt tên cho ông là “Ysơraên”. Đức Chúa Trời đã hứa với Giacốp rằng sẽ làm cho dòng dõi của ông thành một dân tộc lớn. Theo lời hứa của Đức Chúa Trời, Giacốp sanh được 12 con trai từ 2 người vợ chính là Lêa và Rachên, cùng các nàng hầu là Bila và Xinhba. Con cháu của 12 người con trai này đã phát triển mạnh mẽ và hình thành nên các chi phái của Ysơraên. Còn được gọi là “12 chi phái”.  


*'''열두 지파의 근간이 된 야곱의 열두 아들'''
*'''12 con trai của Giacốp trở thành nền tảng của 12 chi phái'''
{| class="wikitable" style="text-align:center"
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|-style="background: white"
|-style="background: white"
| <small>1 || <small>2 || <small>3 || <small>4 || <small>5 || <small>6
| <small>1 || <small>2 || <small>3 || <small>4 || <small>5 || <small>6
|-style="background: #C8EBFA"
|-style="background: #C8EBFA"
| 르우벤(רְאוּבֵן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/95d8accd933f4659a33d730fd6a5e9cc |title=רְאוּבֵן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || 시므온(שִׁמְעוֹן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/ba2f80f82ead4f59b5082f984d7ce241 |title=שִׁמְעוֹן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || 레위(לֵוִי)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/2fa5e19692294fc194483fdc7240c1a9 |title=לֵוִי |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>|| 유다(יְהוּדָה)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/ca0723cb2e944b5d949b54c858f16bb3 |title=יְהוּדָה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #D3D5F5" |(דָּן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/e5d83307116947449fb9b397d2c0f463 |title=דָּן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #D3D5F5"|납달리(נַפְתָּלִי)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/b5c4106e1bf8415686ecdd8860201ff9 |title=נַפְתָּלִי |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>
| Rubên(רְאוּבֵן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/95d8accd933f4659a33d730fd6a5e9cc |title=רְאוּבֵן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || Simêôn(שִׁמְעוֹן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/ba2f80f82ead4f59b5082f984d7ce241 |title=שִׁמְעוֹן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || Lêvi(לֵוִי)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/2fa5e19692294fc194483fdc7240c1a9 |title=לֵוִי |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>|| Giuđa(יְהוּדָה)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/ca0723cb2e944b5d949b54c858f16bb3 |title=יְהוּדָה |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #D3D5F5" |Đan(דָּן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/e5d83307116947449fb9b397d2c0f463 |title=דָּן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #D3D5F5" |Néptali(נַפְתָּלִי)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/b5c4106e1bf8415686ecdd8860201ff9 |title=נַפְתָּלִי |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>
|-style="background: #C8EBFA"
|-style="background: #C8EBFA"
|colspan="4" | 레아 || colspan="2", style="background: #D3D5F5"|빌하<small>(라헬의 종)</small>
|colspan="4" | Lêa || colspan="2" style="background: #D3D5F5" , |Bila <small>(Con đòi của Rachên)</small>
|-style="background: white"
|-style="background: white"
| <small>7 || <small>8 || <small>9 || <small>10 || <small>11 || <small>12
| <small>7 || <small>8 || <small>9 || <small>10 || <small>11 || <small>12
|-style="background: #C8EFD4"
|-style="background: #C8EFD4"
|(גָּד)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/0f2506558fc3486498b992f785dbbf61 |title=גָּד |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || 아셀(אָשֵׁר)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/d22e6afa9dcd4df184e4a9577f71c4f4 |title=אָשֵׁר |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #C8EBFA" |잇사갈(יִשָּׂשׂכָר)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/12e7b4baf5bf40dfa1a27b3ef21e51c6 |title=יִשָּׂשׂכָר |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> ||style="background: #C8EBFA"|스불론(זְבוּלוּן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/b2334a1286c646529f7a85dea13f3d22 |title=זְבוּלוּן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #99CCFF"|요셉(יְהוֹסֵף)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/2d913420f1b64cd5924a344f9e0388b6 |title=יְהוֹסֵף |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #99CCFF"|베냐민(בִּנְיָמִין)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/f42e8defbee844ec980ed451d5844dd9 |title=בִּנְיָמִין |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>
|Gát(גָּד)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/0f2506558fc3486498b992f785dbbf61 |title=גָּד |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || Ase(אָשֵׁר)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/d22e6afa9dcd4df184e4a9577f71c4f4 |title=אָשֵׁר |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #C8EBFA" |Ysaca(יִשָּׂשׂכָר)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/12e7b4baf5bf40dfa1a27b3ef21e51c6 |title=יִשָּׂשׂכָר |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #C8EBFA" |Sabulôn(זְבוּלוּן)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/b2334a1286c646529f7a85dea13f3d22 |title=זְבוּלוּן |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #99CCFF" |Giôsép(יְהוֹסֵף)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/2d913420f1b64cd5924a344f9e0388b6 |title=יְהוֹסֵף |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref> || style="background: #99CCFF" |Bêngiamin(בִּנְיָמִין)<ref>{{Chú thích web |url=https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/f42e8defbee844ec980ed451d5844dd9 |title=בִּנְיָמִין |website=네이버 고대 히브리어사전 |quote= }}</ref>
|-style="background: #C8EFD4"
|-style="background: #C8EFD4"
|colspan="2" | 실바<small>(레아의 종)</small> ||colspan="2", style="background: #C8EBFA" | 레아 || colspan="2", style="background: #99CCFF" | 라헬
|colspan="2" | Xinhba <small>(Con đòi của Lêa)</small>|| colspan="2" style="background: #C8EBFA" , | Lêa || colspan="2" style="background: #99CCFF" , | Rachên
|}
|}


야곱의 열두 아들에서 기원하는 명칭이기 때문에 본래 열두 지파는 르우벤, 시므온, 레위, [[유다 (야곱의 아들)|유다]], , 납달리, , 아셀, 잇사갈, 스불론, [[요셉 (야곱의 아들)|요셉]], 베냐민을 가리켰다. [[제사장#대제사장|대제사장]]의 판결 흉패에 열두 보석을 붙일 때도 하나님은 열두 지파를 뜻하는 야곱의 열두 아들의 이름을 새기게 하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#28장 |title=출애굽기 28:21 |publisher= |quote=이 보석들은 이스라엘 아들들의 이름대로 열둘이라 매 보석에 열두 지파의 한 이름씩 인을 새기는 법으로 새기고}}</ref> 이 열두 아들의 이름이 전체 이스라엘 민족을 상징하는 열두 지파가 된 것이다. <br>
Vì đây là tên gọi bắt nguồn từ 12 con trai của Giacốp, nên 12 chi phái ban đầu được gọi là Rubên, Simêôn, Lêvi, [[Giuđa (con trai của Giacốp)|Giuđa]], Đan, Néptali, Gát, Ase, Ysaca, Sabulôn, [[Giôsép (con trai của Giacốp)|Giôsép]] và Bêngiamin. Ngay cả khi 12 viên ngọc được gắn trên bảng đeo ngực của [[Thầy tế lễ|thầy tế lễ thượng phẩm]], Đức Chúa Trời cũng cho khắc tên 12 con trai của Giacốp, nghĩa là 12 chi phái Ysơraên.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#28장 |title=출애굽기 28:21 |publisher= |quote=이 보석들은 이스라엘 아들들의 이름대로 열둘이라 매 보석에 열두 지파의 한 이름씩 인을 새기는 법으로 새기고}}</ref> Tên của 12 con trai này đã trở thành 12 chi phái tượng trưng cho cả dân tộc Ysơraên.<br>
야곱은 죽기 전에 열두 아들에게 유언이자 축복을 남겼고, 모세 또한 죽기 전 이스라엘 자손을 위하여 각 지파를 축복했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 |title=창세기 49:1-28 |publisher= |quote=야곱이 그 아들들을 불러 이르되 너희는 모이라 너희의 후일에 당할 일을 내가 너희에게 이르리라 너희는 모여 들으라 야곱의 아들들아 너희 아비 이스라엘에게 들을지어다 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#33장 |title=신명기 33:1 |publisher= |quote= 하나님의 사람 모세가 죽기 전에 이스라엘 자손을 위하여 축복함이 이러하니라}}</ref> 이 축복은 각 지파의 앞날에 대한 예언이 되었고, 이스라엘 역사 가운데서 모두 성취되었다.
Trước khi qua đời, Giacốp đã để lại di chúc và lời chúc phước cho 12 con trai của mình, và Môise cũng vì con cháu Ysơraên mà chúc phước cho từng chi phái trước khi qua đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 |title=창세기 49:1-28 |publisher= |quote=야곱이 그 아들들을 불러 이르되 너희는 모이라 너희의 후일에 당할 일을 내가 너희에게 이르리라 너희는 모여 들으라 야곱의 아들들아 너희 아비 이스라엘에게 들을지어다 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#33장 |title=신명기 33:1 |publisher= |quote= 하나님의 사람 모세가 죽기 전에 이스라엘 자손을 위하여 축복함이 이러하니라}}</ref> Lời chúc phước này đã trở thành lời tiên tri về tương lai của mỗi chi phái, và tất cả đã được ứng nghiệm trong lịch sử Ysơraên.


== 이스라엘 지파의 이름 ==
== Tên của các chi phái Ysơraên ==
야곱의 열두 아들에서 유래한 '열두 지파'라는 용어는 이스라엘 민족을 가리키는 상징적 표현이지만, 실제 성경에 등장하는 이스라엘 지파의 이름은 총 14개로, 르우벤 지파, 시므온 지파, 레위 지파, 유다 지파, 단 지파, 납달리 지파, 갓 지파, 아셀 지파, 잇사갈 지파, 스불론 지파, 요셉 지파, 에브라임 지파, 므낫세 지파, 베냐민 지파다.<br>
Thuật ngữ “12 chi phái” bắt nguồn từ 12 con trai của Giacốp, là cách diễn đạt mang tính biểu tượng chỉ về dân tộc Ysơraên, nhưng trên thực tế các chi phái Ysơraên xuất hiện trong Kinh Thánh có tổng cộng 14 tên gọi, đó là chi phái Rubên, chi phái Simêôn, chi phái Lêvi, chi phái Giuđa, chi phái Đan, chi phái Néptali, chi phái Gát, chi phái Ase, chi phái Ysaca, chi phái Sabulôn, chi phái Giôsép, chi phái Épraim, chi phái Manase và chi phái Bêngiamin.<br>
2개 지파가 추가된 것은 야곱이 죽기 전에 요셉의 두 아들인 에브라임과 므낫세를 자신의 아들로 삼았고, 이후 요셉 자손은 두 지파, 곧 에브라임 지파와 므낫세 지파가 되었기 때문이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#14장 |title=여호수아 14:4 |quote=요셉 자손은 므낫세와 에브라임의 두 지파가 되었음이라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#48장 |title=창세기 48:5-6 |publisher= |quote=내[야곱]가 애굽으로 와서 네[요셉]게 이르기 전에 애굽에서 네게 낳은 두 아들 에브라임과 므낫세는 내 것이라 르우벤과 시므온처럼 내 것이 될 것이요 이들 후의 네 소생이 네 것이 될 것이며 그 산업은 그 형의 명의하에서 함께 하리라}}</ref> <br>
Sở dĩ 2 chi phái được thêm vào là vì trước khi qua đời, Giacốp đã coi Épraim và Manase - 2 con trai của Giôsép như con ruột của mình, nên dòng dõi của Giôsép sau này trở thành 2 chi phái là chi phái Épraim và chi phái Manase.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#14장 |title=여호수아 14:4 |quote=요셉 자손은 므낫세와 에브라임의 두 지파가 되었음이라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#48장 |title=창세기 48:5-6 |publisher= |quote=내[야곱]가 애굽으로 와서 네[요셉]게 이르기 전에 애굽에서 네게 낳은 두 아들 에브라임과 므낫세는 내 것이라 르우벤과 시므온처럼 내 것이 될 것이요 이들 후의 네 소생이 네 것이 될 것이며 그 산업은 그 형의 명의하에서 함께 하리라}}</ref><br>
레위 지파는 하나님이 성별하여 자신의 소유로 삼아 [[성소 (성막)|성막]]을 관리하는 일을 맡겼기 때문에 싸움에 나갈 20세 이상의 남자를 세는 인구조사에는 레위 자손의 숫자가 포함되지 않았고, 가나안 땅을 분배할 때에도 다른 지파와 달리 레위 지파에게는 거주할 성읍과 주변 들 정도만 주어졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#3장 |title=민수기 3:6-12 |publisher= |quote=레위 지파로 나아와 제사장 아론 앞에 서서 그에게 시종하게 하라 ... 보라 내가 이스라엘 자손 중에서 레위인을 택하여 이스라엘 자손 중 모든 첫 태에 처음 난 자를 대신케 하였은즉 레위인은 내 것이라}}</ref>   
Còn chi phái Lêvi đã được Đức Chúa Trời biệt riêng ra thánh, hầu cho họ làm sở hữu của Ngài và giao phó công việc coi sóc [[Nơi thánh (đền tạm)|đền tạm]], nên khi tu bộ dân số nhằm đếm số nam đinh trên 20 tuổi có thể ra trận thì không bao gồm số lượng con cháu Lêvi, và kể cả khi phân chia xứ Canaan, không giống với các chi phái khác, chi phái Lêvi chỉ được cấp cho các làng xung quanh và thành ấp để cư ngụ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#3장 |title=민수기 3:6-12 |publisher= |quote=레위 지파로 나아와 제사장 아론 앞에 서서 그에게 시종하게 하라 ... 보라 내가 이스라엘 자손 중에서 레위인을 택하여 이스라엘 자손 중 모든 첫 태에 처음 난 자를 대신케 하였은즉 레위인은 내 것이라}}</ref>   


* '''이스라엘의 지파'''
* '''Chi phái Ysơraên'''


{| class="wikitable"style="text-align:center"
{| class="wikitable"style="text-align:center"
|-
|-
! !! 지파 명 !! 모친 이름 !! 이름의 뜻 !! 가나안 분배(요단강 기준) !! 출신 인물
! !! '''Tên chi phái'''!! '''Tên của mẹ'''!! '''Ý nghĩa của các tên'''!! '''Phân chia xứ Canaan (lấy sông Giôđanh làm tiêu chuẩn)'''!! '''Nhân vật xuất thân từ chi phái này'''
|-
|-
| 1 || '''르우벤''' || 레아 || 보라, 아들이라 || 동편 남부 지역 ||
| 1 || '''Rubên''' || Lêa || Này, hãy coi một đứa con trai || Khu vực miền nam, phía đông sông Giôđanh ||
|-
|-
| 2 || '''시므온''' || 레아 || (하나님이) 들으셨다 || 서편 남부 지역 ||
| 2 || '''Simêôn''' || Lêa || (Đức Chúa Trời) nghe biết || Khu vực miền nam, phía tây sông Giôđanh ||
|-
|-
| 3 || '''레위''' || 레아 || 결합(연합)시키는 자 || '''땅 분배 제외''' || [[모세]], [[침례 요한 (세례 요한)|침례 요한]]
| 3 || '''Lêvi''' || Lêa || Người dính díu (kết hợp) || '''Không được phân chia đất đai''' || [[Môise]], [[Giăng Báptít]]
|-
|-
| 4 || '''유다''' || 레아 || 찬양받다 || 서편 남부 지역 || [[갈렙]], [[다윗]], [[예수 그리스도|예수님]]
| 4 || '''Giuđa''' || Lêa || Ngợi khen || Khu vực miền nam, phía tây sông Giôđanh || [[Calép]], [[Đavít]], [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus]]
|-
|-
| 5 || '''''' || 빌하<br>(라헬의 종) || 억울함을 푸심, [[여호와]]의 심판 || 서편 중부 지역 || [[삼손]]
| 5 || '''Đan''' || Bila<br>(Con đòi của Rachên) || Giải oan, sự xét công bình của [[Giêhôva|Đức Giêhôva]]|| Khu vực miền trung, phía tây sông Giôđanh || [[Samsôn]]
|-
|-
| 6 || '''납달리''' || 빌하<br>(라헬의 종) || 경쟁함, 다툼 || 서편 [[갈릴리]] 산지 ||
| 6 || '''Néptali''' || Bila<br>(Con đòi của Rachên) || Cạnh tranh, đấu địch || Vùng núi [[Galilê]], phía tây sông Giôđanh ||
|-
|-
| 7 || '''''' || 실바<br>(레아의 종) || 행복 || 동편 중부 지역 || 입다
| 7 || '''Gát''' || Xinhba<br>(Con đòi của Lêa) || Phước || Khu vực miền trung, phía đông sông Giôđanh || Giépthê
|-
|-
| 8 || '''아셀''' || 실바<br>(레아의 종) || 행복한, 기쁨 || 서편 북서부, 지중해 연안 ||
| 8 || '''Ase''' || Xinhba<br>(Con đòi của Lêa) || Vui mừng, hạnh phúc || Bờ biển Địa Trung Hải, miền bắc, phía tây sông Giôđanh ||
|-
|-
| 9 || '''잇사갈''' || 레아 || 그가 보상해 줄 것이다 || 서편 북부 지역 || 돌라, 바아사
| 9 || '''Ysaca''' || Lêa || Người sẽ đền công cho || Miền bắc, phía tây sông Giôđanh || Thôla, Baêsa
|-
|-
| 10 || '''스불론''' || 레아 || 함께 거함 || 서편 갈릴리 지역 || 엘론, 요나
| 10 || '''Sabulôn''' || Lêa || Ở cùng tôi || Khu vực Galilê, phía tây sông Giôđanh || Êlôn, Giôna
|-
|-
| 11 || '''요셉''' || 라헬 || 하나님이 더하실 것이다 || ×||
| 11 || '''Giôsép''' || Rachên || Đức Chúa Trời sẽ thêm cho || ×||
|-
|-
|12
|12
| '''에브라임''' || 아스낫 || 창성함, 두 배로 열매를 맺음 || 서편 중부 지역 || [[여호수아 (인물)|여호수아]], [[드보라]]
| '''Épraim''' || Áchnát || Thịnh vượng, hưng vượng bằng hai || Khu vực miền trung, phía tây sông Giôđanh || [[/churchofgod.wiki/여호수아 (인물)|Giôsuê]], [[Đêbôra]]
|-
|-
|13
|13
| '''므낫세''' || 아스낫 || 잊어버림 || 동편 길르앗 북부 지역<br>서편 중북부 지역 || [[기드온]]
| '''Manase''' || Áchnát || Kẻ làm cho ta quên || Khu vực miền bắc Galaát về phía đông sông Giôđanh và khu vực miền trung bắc về phía tây sông Giôđanh. || [[Ghêđêôn]]
|-
|-
| 14 || '''베냐민''' || 라헬 || 오른손의 아들 || 서편 중남부 지역 ||
| 14 || '''Bêngiamin''' || Rachên || Con trai tay hữu || Khu vực miền trung nam, phía tây sông Giôđanh ||
|}
|}


== 열두 지파 명단의 추이 ==
== Sự thay đổi của danh sách 12 chi phái ==
성경에 등장하는 지파의 이름은 총 14개지만 신구약 성경 어디서든 이스라엘 지파는 기본적으로 열두 지파 형태를 그대로 유지하고 있다. [[장자]]의 명분을 가진 요셉 지파가 에브라임과 므낫세 지파로 각각 나뉘어져 열두 지파에 새로 편입되었기 때문에, [[구약성경]]에서 요셉 지파를 언급할 때는 에브라임과 므낫세 지파가 등장하지 않고, 에브라임과 므낫세 지파를 언급할 때는 요셉 지파가 나오지 않는다. 하지만 육신적 이스라엘 자손이 아니라 구원받을 성도들에 관한 예언인 [[요한계시록]] 7장에서는 요셉 지파와 므낫세 지파가 함께 나와 있다. <br>
Có tổng cộng 14 chi phái xuất hiện trong Kinh Thánh, nhưng ở mọi chỗ trong Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước, chi phái Ysơraên về cơ bản vẫn được giữ nguyên hình thức của 12 chi phái. Chi phái Giôsép với danh nghĩa là [[Trưởng nam|con trưởng]] đã được chia thành chi phái Épraim và Manase, và được sáp nhập vào 12 chi phái, vậy nên khi đề cập đến chi phái Giôsép trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]] thì chi phái Épraim và Manase không xuất hiện, còn khi đề cập đến chi phái Épraim và Manase thì chi phái Giôsép không xuất hiện. Nhưng trong sách [[Khải Huyền]] chương 7, là lời tiên tri liên quan đến các thánh đồ sẽ được cứu rỗi chứ không phải là con cái Ysơraên phần xác thịt, thì chi phái Giôsép và Manase cùng xuất hiện.<br>
신구약 성경에서 언급된 열두 지파의 목록은 다음과 같다.
Danh sách 12 chi phái được đề cập trong Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước như sau.


* '''열두 지파 명단의 추이'''
* '''Sự thay đổi của danh sách 12 chi phái'''


{| class="wikitable" style="text-align:center"  
{| class="wikitable" style="text-align:center"  
|-
|-
! 지파 명 !! 야곱의 축복<br>([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#49장 창 49장])
! '''Tên chi phái'''!! '''Sự chúc phước của Giacốp'''<br>('''[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_49 Sáng Thế Ký chương 49]''')
! 광야 인구 조사<br>([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1장 민 1], [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26장 26장])
! '''Tu bộ dân số trong đồng vắng'''<br>([https://vi.wikisource.org/wiki/D%C3%A2n_s%E1%BB%91_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_1][[/ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1%EC%9E%A5|'''Dân Số Ký chương 1''']], [https://vi.wikisource.org/wiki/D%C3%A2n_s%E1%BB%91_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_26][[/ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26%EC%9E%A5|'''26''']])
! 에스겔 예언<br>([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#48장 겔 48장])
! '''Lời tiên tri của Êxêchiên'''<br>([https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-x%C3%AA-chi-%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_48][[/ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#48%EC%9E%A5|'''Êxêchiên chương 48''']])
! 요한의 예언<br>([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#7장 계 7장])
! '''Lời tiên tri của Giăng'''<br>('''[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/7 Khải Huyền chương 7]''')
|-
|-
| '''르우벤'''|| O || O|| O || O
| '''Rubên'''|| O || O|| O || O
|-
|-
| '''시므온'''|| O || O|| O || O
| '''Simêôn'''|| O || O|| O || O
|-
|-
| '''레위'''|| O || O|| O || O
| '''Lêvi'''|| O || O|| O || O
|-
|-
| '''유다'''|| O || O || O || O
| '''Giuđa'''|| O || O || O || O
|-
|-
| ''''''|| O || O || O ||×
| '''Đan'''|| O || O || O ||×
|-
|-
| '''납달리'''|| O || O || O || O
| '''Néptali'''|| O || O || O || O
|-
|-
| ''''''|| O || O || O || O
| '''Gát'''|| O || O || O || O
|-
|-
| '''아셀'''|| O || O || O || O
| '''Ase'''|| O || O || O || O
|-
|-
| '''잇사갈'''|| O || O || O || O
| '''Ysaca'''|| O || O || O || O
|-
|-
| '''스불론'''|| O || O || O || O
| '''Sabulôn'''|| O || O || O || O
|-
|-
| '''요셉'''|| O || ×|| O || O
| '''Giôsép'''|| O || ×|| O || O
|-
|-
| '''에브라임'''|| ×|| O || ×||×
| '''Épraim'''|| ×|| O || ×||×
|-
|-
| '''므낫세'''|| ×|| O || ×|| O
| '''Manase'''|| ×|| O || ×|| O
|-
|-
| '''베냐민'''|| O || O || O || O
| '''Bêngiamin'''|| O || O || O || O
|}
|}


== 열두 지파와 광야 생활 ==
== 12 chi phái và cuộc sống đồng vắng ==
=== 인구증감 현황 ===
=== Hiện trạng biến động dân số ===
이스라엘 백성들은 하나님의 명령에 따라 광야에서 인구조사를 총 2회 실시했다.<br>
Dân Ysơraên đã tiến hành điều tra dân số 2 lần trong đồng vắng theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời.<br>
'''첫 번째 인구조사'''는 애굽에서 나온 후 제2년 2월 1일에 시내 광야에서 실시됐다. 1차 인구조사의 목적은 20세 이상으로 싸움에 나갈 만한 자를 계수하는 것이었다. 모든 지파의 장정 수는 60만 3550명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1장 |title=민수기 1:1-46 |publisher= |quote= 이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나온 후 제 이년 이월 일일에 여호와께서 시내 광야 회막에서 모세에게 일러 가라사대 너희는 이스라엘 자손의 모든 회중 각 남자의 수를 그들의 가족과 종족을 따라 그 명수대로 계수할지니 이스라엘 중 이십 세 이상으로 싸움에 나갈 만한 모든 자를 너와 아론은 그 군대대로 계수하되 ... 계수함을 입은 자의 총계가 육십만 삼천오백오십 명이었더라}}</ref> 이때 레위 지파는 하나님의 명령에 따라 성막을 담당하는 봉사를 맡았으므로 인구조사에서 제외되었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1장 |title=민수기 1:49-51 |publisher= |quote= 레위 지파만은 너는 계수치 말며 그들을 이스라엘 자손 계수 중에 넣지 말고 그들로 증거막과 그 모든 기구와 그 모든 부속품을 관리하게 하라 그들은 그 장막과 그 모든 기구를 운반하며 거기서 봉사하며 장막 사면에 진을 칠지며}}</ref><br>
'''Điều tra dân số lần thứ nhất''' được thực hiện trong đồng vắng Sinai vào ngày 1 tháng 2 của năm thứ 2 sau khi ra khỏi xứ Êdíptô. Mục đích của cuộc điều tra dân số thứ nhất là để ước tính số người trên 20 tuổi có thể tham gia chiến đấu. Tổng số nam đinh từ mọi chi phái là 603.550 người.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1장 |title=민수기 1:1-46 |publisher= |quote= 이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나온 후 제 이년 이월 일일에 여호와께서 시내 광야 회막에서 모세에게 일러 가라사대 너희는 이스라엘 자손의 모든 회중 각 남자의 수를 그들의 가족과 종족을 따라 그 명수대로 계수할지니 이스라엘 중 이십 세 이상으로 싸움에 나갈 만한 모든 자를 너와 아론은 그 군대대로 계수하되 ... 계수함을 입은 자의 총계가 육십만 삼천오백오십 명이었더라}}</ref> Lúc này, chi phái Lêvi được miễn khỏi việc điều tra dân số vì họ đảm nhiệm công việc phụng sự đền tạm theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#1장 |title=민수기 1:49-51 |publisher= |quote= 레위 지파만은 너는 계수치 말며 그들을 이스라엘 자손 계수 중에 넣지 말고 그들로 증거막과 그 모든 기구와 그 모든 부속품을 관리하게 하라 그들은 그 장막과 그 모든 기구를 운반하며 거기서 봉사하며 장막 사면에 진을 칠지며}}</ref><br>
'''두 번째 인구조사'''는 이스라엘 백성들이 가나안 들어가기 직전 [[요단강]] 동편 모압 평지에서 실시됐다. 이는 가나안에 입성한 뒤 지파의 수대로 땅을 나누어주기 위한 목적이었다. 하나님은 가나안 땅을 지파별로 제비 뽑아 나누되, 수가 많은 지파에는 기업을 많이 주고 수가 적은 지파에는 적게 주도록 하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26장 |title=민수기 26:52-55 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이 명수대로 땅을 나눠주어 기업을 삼게 하라 수가 많은 자에게는 기업을 많이 줄 것이요 수가 적은 자에게는 기업을 적게 줄 것이니 그들의 계수함을 입은 수대로 각기 기업을 주되 오직 그 땅을 제비 뽑아 나누어 그들의 조상 지파의 이름을 따라 얻게 할지니라}}</ref> 하나님께서 특별히 구분하심으로 인구조사에서 제외된 레위 지파의 사람들을 제외하고 20세 이상의 남자의 수는 60만 1730명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26장 |title=민수기 26:51 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 계수함을 입은 자가 육십만 일천칠백삼십 명이었더라}}</ref> 1차 조사 때보다 약간 적었지만 큰 차이는 없었다.  
'''Cuộc điều tra dân số lần thứ 2''' được thực hiện ở đồng bằng Môáp, phía đông [[sông Giôđanh]], ngay trước khi dân Ysơraên đi vào xứ Canaan. Việc này nhằm mục đích phân chia đất đai tùy theo số người của mỗi chi phái sau khi đi vào xứ Canaan. Đức Chúa Trời đã bắt thăm để chia xứ Canaan theo từng chi phái, Ngài ban nhiều phần cơ nghiệp cho chi phái có số lượng đông và ban ít hơn cho chi phái có số lượng ít.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26장 |title=민수기 26:52-55 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이 명수대로 땅을 나눠주어 기업을 삼게 하라 수가 많은 자에게는 기업을 많이 줄 것이요 수가 적은 자에게는 기업을 적게 줄 것이니 그들의 계수함을 입은 수대로 각기 기업을 주되 오직 그 땅을 제비 뽑아 나누어 그들의 조상 지파의 이름을 따라 얻게 할지니라}}</ref> Trừ những người thuộc chi phái Lêvi được miễn khỏi cuộc điều tra dân số do được Đức Chúa Trời biệt riêng ra, thì số nam đinh từ 20 tuổi trở lên là 601.730.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#26장 |title=민수기 26:51 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 계수함을 입은 자가 육십만 일천칠백삼십 명이었더라}}</ref> Số lượng ít hơn một chút so với cuộc điều tra lần đầu tiên, nhưng không có sự khác biệt lớn.  


* '''1, 2차 인구조사 현황표'''  
* '''Bảng hiện trạng điều tra dân số lần thứ 1 và lần thứ 2'''


{| class="wikitable" style="text-align:center"
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! 지파 명 !! 1차 인구 조사(순위) !! 2차 인구 조사(순위) !! 증감 비교
! '''Tên chi phái'''!! '''Điều tra dân số lần thứ 1 (thứ tự)'''!! '''Điều tra dân số lần thứ 2 (thứ tự)'''!! '''So sánh tăng giảm'''
|-
|-
| '''르우벤'''|| 46,500명(7) || 43,730명(9) || 2,770명<span style="color:red">↓</span>
| '''So sánh tăng giảm'''|| 46.500 người (7) || 43.730 người (9) || 2.770 người <span style="color:red">↓</span>
|-
|-
| '''시므온'''|| 59,300명(3) || 22,200명(12) || 37,100명<span style="color:red">↓</span>
| '''Simêôn'''|| 59.300  người (3) || 22.200 người (12) || 37.100 người <span style="color:red">↓</span>
|-
|-
| '''레위'''|| 22,000명 || 23,000명 || 1,000명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Lêvi'''|| 22.000 người || 23.000 người || 1.000 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''유다'''|| 74,600명(1) || 76,500명(1) || 1,900명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Giuđa'''|| 74.600 người (1) || 76.500 người (1) || 1.900 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| ''''''|| 62,700명(2) || 64,400명(2) || 1,700명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Đan'''|| 62.700 người (2) || 64.400 người (2) || 1.700 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''납달리'''|| 53,400명(6) || 45,400명(8) || 8,000명<span style="color:red">↓</span>
| '''Néptali'''|| 53.400 người (6) || 45.400 người (8) || 8.000 người <span style="color:red">↓</span>
|-
|-
| ''''''|| 45,650명(8) || 40,500명(10) || 5,150명<span style="color:red">↓</span>
| '''Gát'''|| 45.650 người (8) || 40.500 người (10) || 5.150 người <span style="color:red">↓</span>
|-
|-
| '''아셀'''|| 41,500명(9) || 53,400명(5) || 11,900명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Ase'''|| 41.500 người (9) || 53.400 người (5) || 11.900 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''잇사갈'''|| 54,400명(5) || 64,300명(3) || 9,900명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Ysaca'''|| 54.400 người (5) || 64.300 người (3) || 9.900 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''스불론'''|| 57,400명(4) || 60,500명(4) || 3,100명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Sabulôn'''|| 57.400 người (4) || 60.500 người (4) || 3.100 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''에브라임'''|| 40,500명(10) || 32,500명(11) || 8,000명<span style="color:red">↓</span>
| '''Épraim'''|| 40.500 người (10) || 32.500 người (11) || 8.000 người <span style="color:red">↓</span>
|-
|-
| '''므낫세'''|| 32,200명(12) || 52,700명(6) || 20,500명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Manase'''|| 32.200 người (12) || 52.700 người (6) || 20.500 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''베냐민'''|| 35,400명(11) || 45,600명(7) || 10,200명<span style="color:blue">↑</span>
| '''Bêngiamin'''|| 35.400 người(11) || 45.600 người (7) || 10.200 người <span style="color:blue">↑</span>
|-
|-
| '''합계''' || '''603,550명''' || '''601,730명''' || '''1,820명<span style="color:red">↓</span>'''
| '''Tổng số''' || '''603.550 người''' || '''601.730 người''' || '''1.820 người<span style="color:red">↓</span>'''
|}
|}


열두 지파의 인구가 과거 애굽에서 크게 증가한 데 비해 [[광야 생활]] 40년 동안 정체하고 오히려 줄어든 것은 도중에 우상을 숭배한 자, 간음한 자, 하나님을 시험한 자, 원망한 자 등이 다 멸망을 받았기 때문이다.{{인용문5 |내용= 그러나 저희의 다수를 하나님이 기뻐하지 아니하신 고로 저희가 '''광야에서 멸망'''을 받았느니라 ... 저희 중에 어떤 이들과 같이 너희는 '''우상 숭배'''하는 자가 되지 말라 기록된바 백성이 앉아서 먹고 마시며 일어나서 뛰논다 함과 같으니라 저희 중에 어떤 이들이 '''간음'''하다가 하루에 이만 삼천 명이 죽었나니 우리는 저희와 같이 간음하지 말자 저희 중에 어떤 이들이 주를 '''시험'''하다가 뱀에게 멸망하였나니 우리는 저희와 같이 시험하지 말자 저희 중에 어떤 이들이 '''원망'''하다가 멸망시키는 자에게 멸망하였나니 너희는 저희와 같이 원망하지 말라 저희에게 당한 이런 일이 거울이 되고 또한 말세를 만난 우리의 경계로 기록하였느니라|출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#10장 고린도전서 10:5-11]}}
Lý do trong suốt 40 năm [[Cuộc sống đồng vắng|sinh hoạt đồng vắng]], dân số của 12 chi phái đã bị ngưng lại và thậm chí còn giảm xuống so với sự tăng trưởng mạnh ở xứ Êdíptô trong quá khứ, là bởi những kẻ thờ hình tượng, những kẻ phạm tội tà dâm, những kẻ thử thách Đức Chúa Trời và những kẻ lằm bằm đều đã bị hủy diệt dọc đường.{{인용문5 |내용= Song phần nhiều trong vòng họ không đẹp lòng Ðức Chúa Trời, nên đã '''ngã chết nơi đồng vắng'''... Cũng đừng '''thờ hình tượng''' nữa, như mấy người trong họ, theo lời chép rằng: Dân sự ngồi mà ăn uống, rồi đứng dậy mà chơi giỡn. Chúng ta chớ '''dâm dục''' như mấy người trong họ đã dâm dục, mà trong một ngày có hai vạn ba ngàn người bị bỏ mạng. Cũng chớ thử thách Chúa như mấy người trong họ đã '''thử thách''' mà bị loài rắn hủy diệt. Lại cũng chớ lằm bằm như mấy người trong họ đã '''lằm bằm''' mà bị chết bởi kẻ hủy diệt. Những sự ấy có nghĩa hình bóng, và họ đã lưu truyền để khuyên bảo chúng ta là kẻ ở gần cuối cùng các đời.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/10 I Côrinhtô 10:5-11]}}
<small>{{xem thêm|광야 생활 #광야 생활 인구조사}}</small>
<small>{{xem thêm|Cuộc sống đồng vắng § điều tra dân số trong cuộc sống đồng vắng}}</small>


=== 지파별 진영 배치 및 진행 순서 ===
=== Bố trí các trại theo từng chi phái và thứ tự di chuyển ===
[[file:이스라엘 백성들의 광야 진영 배치도.PNG |thumb | px |이스라엘 지파별 광야 진영 배치도]]
[[file:이스라엘 백성들의 광야 진영 배치도.PNG |thumb | px |Biểu đồ bố trí các trại trong đồng vắng theo từng chi phái Ysơraên]]
이스라엘 백성들은 광야에 거할 때, 세 지파씩 성막 주위 사방에 진을 쳤다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:2 |publisher= |quote=이스라엘 자손은 각각 그 기와 그 종족의 기호 곁에 진을 치되 회막을 사면으로 대하여 치라 }}</ref> 이때 레위 지파는 성막을 담당하는 일을 맡아 진의 중앙에 배치되었다. 동쪽에는 유다와 잇사갈과 스불론 지파, 남쪽에는 르우벤과 시므온과 갓 지파, 서쪽에는 에브라임과 므낫세와 베냐민 지파, 북쪽에는 단과 아셀과 납달리 지파를 배치했다. <br>
Khi người dân Ysơraên sống trong đồng vắng, cứ mỗi ba chi phái sẽ đóng trại ở mọi phía xung quanh đền tạm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:2 |publisher= |quote=이스라엘 자손은 각각 그 기와 그 종족의 기호 곁에 진을 치되 회막을 사면으로 대하여 치라 }}</ref> Lúc này, chi phái Lêvi đảm nhiệm công việc coi sóc đền tạm được bố trí ở giữa trại quân. Chi phái Giuđa, Ysaca và Sabulôn được bố trí ở phía đông; chi phái Rubên, Simêôn và Gát ở phía nam; chi phái Épraim, Manase và Bêngiamin ở phía tây; chi phái Đan, Ase và Néptali ở phía bắc.<br>
이스라엘 백성들은 하나님의 지시를 따라 각기 그 깃발 아래 진을 치고, 각기 가족과 종족을 따라 차례로 진군했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:34 |publisher= |quote=이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신대로 다 준행하여 각기 가족과 종족을 따르며 그 기를 따라 진 치기도 하며 진행하기도 하였더라 }}</ref> 가장 먼저 진행한 부대는 '''유다 진'''이었다. 유다 지파가 부대를 편성해 기를 앞세우고 진을 쳤고, 함께 동쪽에 진을 친 잇사갈 지파, 스불론 지파가 그를 따랐다. 유다 진에 속한 각 부대의 인원수는 모두 합해 18만 6400명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:9 |publisher= |quote=유다 진에 속한 군대의 계수함을 입은 군대의 총계가 십팔만 육천사백 명이라 그들은 제일대로 진행할지니라 }}</ref> 두 번째로 진행한 부대는 '''르우벤 진'''이었다. 르우벤 지파가 부대를 편성해 기를 앞세웠으며, 함께 남쪽에 진을 친 시므온 지파, 갓 지파가 그를 따랐다. 르우벤 진에 소속된 각 부대의 인원수는 모두 15만 1450명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:16 |publisher= |quote=르우벤 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 일천사백오십 명이라 그들은 제이대로 진행할지니라 }}</ref><br>
Dân Ysơraên đóng trại dưới ngọn cờ mình theo sự chỉ dẫn của Đức Chúa Trời, và lần lượt đi ra tùy theo gia đình và tông tộc mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:34 |publisher= |quote=이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신대로 다 준행하여 각기 가족과 종족을 따르며 그 기를 따라 진 치기도 하며 진행하기도 하였더라 }}</ref> Đơn vị đi tiên phong trước hết là '''trại quân Giuđa'''. Chi phái Giuđa tập hợp đội ngũ và đóng trại trước ngọn cờ mình, chi phái Ysaca và Sabulôn cùng đóng trại ở phía đông theo sau Giuđa. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Giuđa là 186.400 người.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:9 |publisher= |quote=유다 진에 속한 군대의 계수함을 입은 군대의 총계가 십팔만 육천사백 명이라 그들은 제일대로 진행할지니라 }}</ref> Đơn vị đi thứ hai là '''trại quân Rubên'''. Chi phái Rubên đã tập hợp đội ngũ và đứng trước lá cờ mình, chi phái Simêôn và Gát cùng đóng trại ở phía nam theo sau Rubên. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Rubên là 151.450 người.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:16 |publisher= |quote=르우벤 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 일천사백오십 명이라 그들은 제이대로 진행할지니라 }}</ref><br>
전군의 행렬 중간에는 성막을 책임지는 '''레위 지파'''가 진행했다. 레위 지파는 이스라엘의 진행에 따라 이동 시에는 성막을 철거하고, 체류 시에는 성막을 세우며 진을 친 순서대로 그 기를 따라 앞으로 출발했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:17 |publisher= |quote=그 다음에 회막이 레위인의 진과 함께 모든 진의 중앙에 있어 진행하되 그들의 진 친 순서대로 각 사람은 그 위치에서 그 기를 따라 앞으로 행할지니라 }}</ref> 다음으로는 '''에브라임 진'''이 진행했다. 에브라임 지파가 부대를 편성해 기를 앞세웠다. 함께 서쪽에 진을 친 므낫세 지파, 베냐민 지파가 그를 따랐다. 에브라임 진에 소속된 각 부대의 인원수는 모두 합하여 18만 8100명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:24 |publisher= |quote=에브라임 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십만 팔천일백 명이라 그들은 제삼대로 진행할지니라 }}</ref> 마지막으로 '''단 진'''이 진행했다. 북쪽에 진을 친 단 지파가 부대를 편성해 기를 앞세우고 나서면 아셀 지파와 납달리 지파가 그를 따랐다. 단 진에 속한 각 부대의 인원수는 15만 7600명이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:31 |publisher= |quote=단의 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 칠천육백 명이라 그들은 기를 따라 후대로 진행할지니라 하시니라 }}</ref>
'''Chi phái Lêvi''' đảm nhiệm công việc đền tạm sẽ đi giữa các trại quân khác. Tùy theo hành trình của Ysơraên, chi phái Lêvi sẽ tháo dỡ đền tạm khi di chuyển và dựng đền tạm khi ở lại, họ cũng tiến về phía trước theo thứ tự đóng trại và theo ngọn cờ mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:17 |publisher= |quote=그 다음에 회막이 레위인의 진과 함께 모든 진의 중앙에 있어 진행하되 그들의 진 친 순서대로 각 사람은 그 위치에서 그 기를 따라 앞으로 행할지니라 }}</ref> Kế tiếp là '''trại quân Épraim''' sẽ đi ra. Chi phái Épraim tập hợp đội ngũ và đứng trước ngọn cờ mình. Chi phái Manase và Bêngiamin cùng đóng trại về phía tây theo sau Épraim. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Épraim là 188.100 người.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:24 |publisher= |quote=에브라임 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십만 팔천일백 명이라 그들은 제삼대로 진행할지니라 }}</ref> Cuối cùng là '''trại quân Đan''' sẽ đi ra. Chi phái Đan đóng trại ở phía bắc tập hợp đội ngũ và đứng trước ngọn cờ mình, chi phái Ase và Néptali theo sau Đan. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Đan là 157.600.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:31 |publisher= |quote=단의 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 칠천육백 명이라 그들은 기를 따라 후대로 진행할지니라 하시니라 }}</ref>


== 성경 속 열두 지파의 의미 ==
== Ý nghĩa của 12 chi phái trong Kinh Thánh ==
[[성경]]에서 이스라엘의 열두 지파는 하나님의 축복을 받은 이스라엘 전체를 상징했다. [[구약성경]]에는 [[아브라함]]에서 시작된 하나님의 축복이 [[이삭]], 야곱을 거쳐 야곱의 열두 아들에게 이어졌다는 증거로 돌 12개를 세운 역사가 곳곳에 등장한다. [[모세]]는 시내산에서 하나님과 언약을 맺는 의식을 치를 때, 이스라엘 열두 지파의 수대로 열두 기둥을 세웠다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#24장 |title=출애굽기 24:4-8 |publisher= |quote=모세가 여호와의 모든 말씀을 기록하고 이른 아침에 일어나 산 아래 단을 쌓고 이스라엘 십이 지파대로 '''열두 기둥을 세우고''' ... 그 피를 취하여 백성에게 뿌려 가로되 이는 여호와께서 이 모든 말씀에 대하여 너희와 세우신 '''언약'''의 피니라}}</ref> 또한 여호수아 때 [[요단강]]을 건넌 후 이스라엘 지파 수대로 열두 개의 돌을 가져와 길갈과 강바닥에 세웠다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#4장 |title=여호수아 4:8-9 |publisher= |quote=여호와께서 여호수아에게 이르신 대로 '''이스라엘 자손들의 지파 수'''를 따라 요단 가운데서 돌 '''열둘'''을 취하여 자기들의 유숙할 곳으로 가져다가 거기 두었더라 여호수아가 또 요단 가운데 곧 언약궤를 멘 제사장들의 발이 선 곳에 돌 열둘을 세웠더니 오늘까지 거기 있더라}}</ref> 분열 왕국 시대에는 선지자 [[엘리야]]가 갈멜산에서 [[바알과 아세라|바알]]의 선지자들과 대결할 때, 야곱의 아들의 지파 수효를 따라 열두 돌을 취해 하나님의 단을 수축(修築)했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#18장 |title=열왕기상 18:30-31 |publisher= |quote=엘리야가 모든 백성을 향하여 이르되 내게로 가까이 오라 백성이 다 저에게 가까이 오매 저가 무너진 여호와의 단을 수축하되 '''야곱의 아들들의 지파의 수효를 따라 열두 돌'''을 취하니 이 야곱은 여호와께서 옛적에 저에게 임하여 이르시기를 네 이름을 이스라엘이라 하리라 하신 자더라}}</ref>
12 chi phái Ysơraên trong [[Kinh Thánh]] biểu tượng cho toàn bộ Ysơraên được Đức Chúa Trời ban phước. Trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]], lịch sử về việc dựng 12 hòn đá xuất hiện ở nhiều nơi là chứng cớ cho biết rằng sự chúc phước của Đức Chúa Trời được bắt đầu từ [[Ápraham]] cho đến [[Ysác]] và Giacốp, rồi tiếp nối cho 12 con trai của Giacốp. Khi [[Môise]] cử hành nghi thức lập giao ước với Đức Chúa Trời tại núi Sinai, ông đã dựng 12 cây cột theo số 12 chi phái Ysơraên.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#24장 |title=출애굽기 24:4-8 |publisher= |quote=모세가 여호와의 모든 말씀을 기록하고 이른 아침에 일어나 산 아래 단을 쌓고 이스라엘 십이 지파대로 '''열두 기둥을 세우고''' ... 그 피를 취하여 백성에게 뿌려 가로되 이는 여호와께서 이 모든 말씀에 대하여 너희와 세우신 '''언약'''의 피니라}}</ref> Hơn nữa vào thời Giôsuê, sau khi vượt qua [[sông Giôđanh]], dân Ysơraên đã mang theo 12 hòn đá theo số các chi phái Ysơraên và đặt chúng tại Ghinhganh và dưới lòng sông.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#4장 |title=여호수아 4:8-9 |publisher= |quote=여호와께서 여호수아에게 이르신 대로 '''이스라엘 자손들의 지파 수'''를 따라 요단 가운데서 돌 '''열둘'''을 취하여 자기들의 유숙할 곳으로 가져다가 거기 두었더라 여호수아가 또 요단 가운데 곧 언약궤를 멘 제사장들의 발이 선 곳에 돌 열둘을 세웠더니 오늘까지 거기 있더라}}</ref> Vào thời đại vương quốc bị phân chia, khi đấng tiên tri [[Êli]] đối đầu với các tiên tri của [[Baanh và Áttạttê|Baanh]] trên núi Cạtmên, ông đã lấy 12 viên đá theo số chi phái của các con trai Giacốp và sửa lại bàn thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#18장 |title=열왕기상 18:30-31 |publisher= |quote=엘리야가 모든 백성을 향하여 이르되 내게로 가까이 오라 백성이 다 저에게 가까이 오매 저가 무너진 여호와의 단을 수축하되 '''야곱의 아들들의 지파의 수효를 따라 열두 돌'''을 취하니 이 야곱은 여호와께서 옛적에 저에게 임하여 이르시기를 네 이름을 이스라엘이라 하리라 하신 자더라}}</ref>


== 각주 ==
== Chú thích ==
<references />
<references />
 
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:성경 상식]]
[[Thể loại:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category:성경 용어]]

Phiên bản lúc 08:53, ngày 29 tháng 2 năm 2024

Xứ Canaan được phân chia cho 12 chi phái Ysơraên

12 chi phái (Twelve Tribes) là mười hai gia tộc có nguồn gốc từ 12 con trai của Giacốp, là tổ phụ của Ysơraên.[1][2] Giacốp đã vật lộn với Đức Chúa Trời tại rạch Giabốc và được thắng, từ đó mới được đặt tên là “Ysơraên”, nghĩa là “vật lộn với Đức Chúa Trời và được thắng”. Giacốp có 12 con trai với 2 người vợ là Lêa và Rachên, cùng hai nàng hầu là Bila và Xinhba. Con cháu của 12 người con trai đã tăng trưởng lên nhiều và hình thành các “chi phái” riêng biệt. Chi phái là đơn vị cơ bản để người dân Ysơraên hình thành nên xã hội, tương tự với khái niệm “bộ tộc”.[3]
Trong quá khứ, Đức Chúa Trời đã hứa với Ápraham rằng sẽ ban xứ Canaan làm cơ nghiệp đời đời cho con cháu ông sau này.[4] Để làm ứng nghiệm lời hứa ấy, Ngài đã phân chia xứ Canaan theo từng chi phái cho người dân Ysơraên đã đi vào xứ Canaan theo sự chỉ huy của Giôsuê.[5] Trong số đó, chi phái Giuđa và chi phái Épraim sau này đã lần lượt trở thành các chi phái trung tâm của vương quốc Nam Giuđavương quốc Bắc Ysơraên vào thời kỳ vương quốc bị phân chia.

Nguồn gốc của 12 chi phái

Giacốp đã vật lộn với Đức Chúa Trời và được thắng, bởi đó Đức Chúa Trời đặt tên cho ông là “Ysơraên”. Đức Chúa Trời đã hứa với Giacốp rằng sẽ làm cho dòng dõi của ông thành một dân tộc lớn. Theo lời hứa của Đức Chúa Trời, Giacốp sanh được 12 con trai từ 2 người vợ chính là Lêa và Rachên, cùng các nàng hầu là Bila và Xinhba. Con cháu của 12 người con trai này đã phát triển mạnh mẽ và hình thành nên các chi phái của Ysơraên. Còn được gọi là “12 chi phái”.

  • 12 con trai của Giacốp trở thành nền tảng của 12 chi phái
1 2 3 4 5 6
Rubên(רְאוּבֵן)[6] Simêôn(שִׁמְעוֹן)[7] Lêvi(לֵוִי)[8] Giuđa(יְהוּדָה)[9] Đan(דָּן)[10] Néptali(נַפְתָּלִי)[11]
Lêa Bila (Con đòi của Rachên)
7 8 9 10 11 12
Gát(גָּד)[12] Ase(אָשֵׁר)[13] Ysaca(יִשָּׂשׂכָר)[14] Sabulôn(זְבוּלוּן)[15] Giôsép(יְהוֹסֵף)[16] Bêngiamin(בִּנְיָמִין)[17]
Xinhba (Con đòi của Lêa) Lêa Rachên

Vì đây là tên gọi bắt nguồn từ 12 con trai của Giacốp, nên 12 chi phái ban đầu được gọi là Rubên, Simêôn, Lêvi, Giuđa, Đan, Néptali, Gát, Ase, Ysaca, Sabulôn, Giôsép và Bêngiamin. Ngay cả khi 12 viên ngọc được gắn trên bảng đeo ngực của thầy tế lễ thượng phẩm, Đức Chúa Trời cũng cho khắc tên 12 con trai của Giacốp, nghĩa là 12 chi phái Ysơraên.[18] Tên của 12 con trai này đã trở thành 12 chi phái tượng trưng cho cả dân tộc Ysơraên.
Trước khi qua đời, Giacốp đã để lại di chúc và lời chúc phước cho 12 con trai của mình, và Môise cũng vì con cháu Ysơraên mà chúc phước cho từng chi phái trước khi qua đời.[19][20] Lời chúc phước này đã trở thành lời tiên tri về tương lai của mỗi chi phái, và tất cả đã được ứng nghiệm trong lịch sử Ysơraên.

Tên của các chi phái Ysơraên

Thuật ngữ “12 chi phái” bắt nguồn từ 12 con trai của Giacốp, là cách diễn đạt mang tính biểu tượng chỉ về dân tộc Ysơraên, nhưng trên thực tế các chi phái Ysơraên xuất hiện trong Kinh Thánh có tổng cộng 14 tên gọi, đó là chi phái Rubên, chi phái Simêôn, chi phái Lêvi, chi phái Giuđa, chi phái Đan, chi phái Néptali, chi phái Gát, chi phái Ase, chi phái Ysaca, chi phái Sabulôn, chi phái Giôsép, chi phái Épraim, chi phái Manase và chi phái Bêngiamin.
Sở dĩ 2 chi phái được thêm vào là vì trước khi qua đời, Giacốp đã coi Épraim và Manase - 2 con trai của Giôsép như con ruột của mình, nên dòng dõi của Giôsép sau này trở thành 2 chi phái là chi phái Épraim và chi phái Manase.[21][22]
Còn chi phái Lêvi đã được Đức Chúa Trời biệt riêng ra thánh, hầu cho họ làm sở hữu của Ngài và giao phó công việc coi sóc đền tạm, nên khi tu bộ dân số nhằm đếm số nam đinh trên 20 tuổi có thể ra trận thì không bao gồm số lượng con cháu Lêvi, và kể cả khi phân chia xứ Canaan, không giống với các chi phái khác, chi phái Lêvi chỉ được cấp cho các làng xung quanh và thành ấp để cư ngụ.[23]

  • Chi phái Ysơraên
Tên chi phái Tên của mẹ Ý nghĩa của các tên Phân chia xứ Canaan (lấy sông Giôđanh làm tiêu chuẩn) Nhân vật xuất thân từ chi phái này
1 Rubên Lêa Này, hãy coi một đứa con trai Khu vực miền nam, phía đông sông Giôđanh
2 Simêôn Lêa (Đức Chúa Trời) nghe biết Khu vực miền nam, phía tây sông Giôđanh
3 Lêvi Lêa Người dính díu (kết hợp) Không được phân chia đất đai Môise, Giăng Báptít
4 Giuđa Lêa Ngợi khen Khu vực miền nam, phía tây sông Giôđanh Calép, Đavít, Đức Chúa Jêsus
5 Đan Bila
(Con đòi của Rachên)
Giải oan, sự xét công bình của Đức Giêhôva Khu vực miền trung, phía tây sông Giôđanh Samsôn
6 Néptali Bila
(Con đòi của Rachên)
Cạnh tranh, đấu địch Vùng núi Galilê, phía tây sông Giôđanh
7 Gát Xinhba
(Con đòi của Lêa)
Phước Khu vực miền trung, phía đông sông Giôđanh Giépthê
8 Ase Xinhba
(Con đòi của Lêa)
Vui mừng, hạnh phúc Bờ biển Địa Trung Hải, miền bắc, phía tây sông Giôđanh
9 Ysaca Lêa Người sẽ đền công cho Miền bắc, phía tây sông Giôđanh Thôla, Baêsa
10 Sabulôn Lêa Ở cùng tôi Khu vực Galilê, phía tây sông Giôđanh Êlôn, Giôna
11 Giôsép Rachên Đức Chúa Trời sẽ thêm cho ×
12 Épraim Áchnát Thịnh vượng, hưng vượng bằng hai Khu vực miền trung, phía tây sông Giôđanh Giôsuê, Đêbôra
13 Manase Áchnát Kẻ làm cho ta quên Khu vực miền bắc Galaát về phía đông sông Giôđanh và khu vực miền trung bắc về phía tây sông Giôđanh. Ghêđêôn
14 Bêngiamin Rachên Con trai tay hữu Khu vực miền trung nam, phía tây sông Giôđanh

Sự thay đổi của danh sách 12 chi phái

Có tổng cộng 14 chi phái xuất hiện trong Kinh Thánh, nhưng ở mọi chỗ trong Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước, chi phái Ysơraên về cơ bản vẫn được giữ nguyên hình thức của 12 chi phái. Chi phái Giôsép với danh nghĩa là con trưởng đã được chia thành chi phái Épraim và Manase, và được sáp nhập vào 12 chi phái, vậy nên khi đề cập đến chi phái Giôsép trong Kinh Thánh Cựu Ước thì chi phái Épraim và Manase không xuất hiện, còn khi đề cập đến chi phái Épraim và Manase thì chi phái Giôsép không xuất hiện. Nhưng trong sách Khải Huyền chương 7, là lời tiên tri liên quan đến các thánh đồ sẽ được cứu rỗi chứ không phải là con cái Ysơraên phần xác thịt, thì chi phái Giôsép và Manase cùng xuất hiện.
Danh sách 12 chi phái được đề cập trong Kinh Thánh Cựu Ước và Tân Ước như sau.

  • Sự thay đổi của danh sách 12 chi phái
Tên chi phái Sự chúc phước của Giacốp
(Sáng Thế Ký chương 49)
Tu bộ dân số trong đồng vắng
([1]Dân Số Ký chương 1, [2]26)
Lời tiên tri của Êxêchiên
([3]Êxêchiên chương 48)
Lời tiên tri của Giăng
(Khải Huyền chương 7)
Rubên O O O O
Simêôn O O O O
Lêvi O O O O
Giuđa O O O O
Đan O O O ×
Néptali O O O O
Gát O O O O
Ase O O O O
Ysaca O O O O
Sabulôn O O O O
Giôsép O × O O
Épraim × O × ×
Manase × O × O
Bêngiamin O O O O

12 chi phái và cuộc sống đồng vắng

Hiện trạng biến động dân số

Dân Ysơraên đã tiến hành điều tra dân số 2 lần trong đồng vắng theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời.
Điều tra dân số lần thứ nhất được thực hiện trong đồng vắng Sinai vào ngày 1 tháng 2 của năm thứ 2 sau khi ra khỏi xứ Êdíptô. Mục đích của cuộc điều tra dân số thứ nhất là để ước tính số người trên 20 tuổi có thể tham gia chiến đấu. Tổng số nam đinh từ mọi chi phái là 603.550 người.[24] Lúc này, chi phái Lêvi được miễn khỏi việc điều tra dân số vì họ đảm nhiệm công việc phụng sự đền tạm theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời.[25]
Cuộc điều tra dân số lần thứ 2 được thực hiện ở đồng bằng Môáp, phía đông sông Giôđanh, ngay trước khi dân Ysơraên đi vào xứ Canaan. Việc này nhằm mục đích phân chia đất đai tùy theo số người của mỗi chi phái sau khi đi vào xứ Canaan. Đức Chúa Trời đã bắt thăm để chia xứ Canaan theo từng chi phái, Ngài ban nhiều phần cơ nghiệp cho chi phái có số lượng đông và ban ít hơn cho chi phái có số lượng ít.[26] Trừ những người thuộc chi phái Lêvi được miễn khỏi cuộc điều tra dân số do được Đức Chúa Trời biệt riêng ra, thì số nam đinh từ 20 tuổi trở lên là 601.730.[27] Số lượng ít hơn một chút so với cuộc điều tra lần đầu tiên, nhưng không có sự khác biệt lớn.

  • Bảng hiện trạng điều tra dân số lần thứ 1 và lần thứ 2
Tên chi phái Điều tra dân số lần thứ 1 (thứ tự) Điều tra dân số lần thứ 2 (thứ tự) So sánh tăng giảm
So sánh tăng giảm 46.500 người (7) 43.730 người (9) 2.770 người
Simêôn 59.300 người (3) 22.200 người (12) 37.100 người
Lêvi 22.000 người 23.000 người 1.000 người
Giuđa 74.600 người (1) 76.500 người (1) 1.900 người
Đan 62.700 người (2) 64.400 người (2) 1.700 người
Néptali 53.400 người (6) 45.400 người (8) 8.000 người
Gát 45.650 người (8) 40.500 người (10) 5.150 người
Ase 41.500 người (9) 53.400 người (5) 11.900 người
Ysaca 54.400 người (5) 64.300 người (3) 9.900 người
Sabulôn 57.400 người (4) 60.500 người (4) 3.100 người
Épraim 40.500 người (10) 32.500 người (11) 8.000 người
Manase 32.200 người (12) 52.700 người (6) 20.500 người
Bêngiamin 35.400 người(11) 45.600 người (7) 10.200 người
Tổng số 603.550 người 601.730 người 1.820 người

Lý do trong suốt 40 năm sinh hoạt đồng vắng, dân số của 12 chi phái đã bị ngưng lại và thậm chí còn giảm xuống so với sự tăng trưởng mạnh ở xứ Êdíptô trong quá khứ, là bởi những kẻ thờ hình tượng, những kẻ phạm tội tà dâm, những kẻ thử thách Đức Chúa Trời và những kẻ lằm bằm đều đã bị hủy diệt dọc đường.

Song phần nhiều trong vòng họ không đẹp lòng Ðức Chúa Trời, nên đã ngã chết nơi đồng vắng... Cũng đừng thờ hình tượng nữa, như mấy người trong họ, theo lời chép rằng: Dân sự ngồi mà ăn uống, rồi đứng dậy mà chơi giỡn. Chúng ta chớ dâm dục như mấy người trong họ đã dâm dục, mà trong một ngày có hai vạn ba ngàn người bị bỏ mạng. Cũng chớ thử thách Chúa như mấy người trong họ đã thử thách mà bị loài rắn hủy diệt. Lại cũng chớ lằm bằm như mấy người trong họ đã lằm bằm mà bị chết bởi kẻ hủy diệt. Những sự ấy có nghĩa hình bóng, và họ đã lưu truyền để khuyên bảo chúng ta là kẻ ở gần cuối cùng các đời.

- I Côrinhtô 10:5-11

Bố trí các trại theo từng chi phái và thứ tự di chuyển

Biểu đồ bố trí các trại trong đồng vắng theo từng chi phái Ysơraên

Khi người dân Ysơraên sống trong đồng vắng, cứ mỗi ba chi phái sẽ đóng trại ở mọi phía xung quanh đền tạm.[28] Lúc này, chi phái Lêvi đảm nhiệm công việc coi sóc đền tạm được bố trí ở giữa trại quân. Chi phái Giuđa, Ysaca và Sabulôn được bố trí ở phía đông; chi phái Rubên, Simêôn và Gát ở phía nam; chi phái Épraim, Manase và Bêngiamin ở phía tây; chi phái Đan, Ase và Néptali ở phía bắc.
Dân Ysơraên đóng trại dưới ngọn cờ mình theo sự chỉ dẫn của Đức Chúa Trời, và lần lượt đi ra tùy theo gia đình và tông tộc mình.[29] Đơn vị đi tiên phong trước hết là trại quân Giuđa. Chi phái Giuđa tập hợp đội ngũ và đóng trại trước ngọn cờ mình, chi phái Ysaca và Sabulôn cùng đóng trại ở phía đông theo sau Giuđa. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Giuđa là 186.400 người.[30] Đơn vị đi thứ hai là trại quân Rubên. Chi phái Rubên đã tập hợp đội ngũ và đứng trước lá cờ mình, chi phái Simêôn và Gát cùng đóng trại ở phía nam theo sau Rubên. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Rubên là 151.450 người.[31]
Chi phái Lêvi đảm nhiệm công việc đền tạm sẽ đi giữa các trại quân khác. Tùy theo hành trình của Ysơraên, chi phái Lêvi sẽ tháo dỡ đền tạm khi di chuyển và dựng đền tạm khi ở lại, họ cũng tiến về phía trước theo thứ tự đóng trại và theo ngọn cờ mình.[32] Kế tiếp là trại quân Épraim sẽ đi ra. Chi phái Épraim tập hợp đội ngũ và đứng trước ngọn cờ mình. Chi phái Manase và Bêngiamin cùng đóng trại về phía tây theo sau Épraim. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Épraim là 188.100 người.[33] Cuối cùng là trại quân Đan sẽ đi ra. Chi phái Đan đóng trại ở phía bắc tập hợp đội ngũ và đứng trước ngọn cờ mình, chi phái Ase và Néptali theo sau Đan. Tổng số người của các đội ngũ thuộc trại quân Đan là 157.600.[34]

Ý nghĩa của 12 chi phái trong Kinh Thánh

12 chi phái Ysơraên trong Kinh Thánh biểu tượng cho toàn bộ Ysơraên được Đức Chúa Trời ban phước. Trong Kinh Thánh Cựu Ước, lịch sử về việc dựng 12 hòn đá xuất hiện ở nhiều nơi là chứng cớ cho biết rằng sự chúc phước của Đức Chúa Trời được bắt đầu từ Ápraham cho đến Ysác và Giacốp, rồi tiếp nối cho 12 con trai của Giacốp. Khi Môise cử hành nghi thức lập giao ước với Đức Chúa Trời tại núi Sinai, ông đã dựng 12 cây cột theo số 12 chi phái Ysơraên.[35] Hơn nữa vào thời Giôsuê, sau khi vượt qua sông Giôđanh, dân Ysơraên đã mang theo 12 hòn đá theo số các chi phái Ysơraên và đặt chúng tại Ghinhganh và dưới lòng sông.[36] Vào thời đại vương quốc bị phân chia, khi đấng tiên tri Êli đối đầu với các tiên tri của Baanh trên núi Cạtmên, ông đã lấy 12 viên đá theo số chi phái của các con trai Giacốp và sửa lại bàn thờ của Đức Chúa Trời.[37]

Chú thích

  1. “창세기 49:1-28”. 야곱이 그 아들들을 불러 이르되 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라
  2. 가스펠서브, "열두 지파",《교회용어사전: 교회 일상》, 생명의말씀사, 2013, "야곱의 열두 아들을 족장으로 하는 열두 가문(창 49:28; 출 28:21)."
  3. 가스펠서브, "지파", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "이스라엘 백성이 사회를 구성하는 기본 단위(출 31:2). 거의 '부족' 개념과 흡사하다."
  4. “창세기 17:7-8”. 내가 내 언약을 나와 너와 네 대대 후손의 사이에 세워서 영원한 언약을 삼고 너와 네 후손의 하나님이 되리라 내가 너와 네 후손에게 너의 우거하는 이 땅 곧 가나안 일경으로 주어 영원한 기업이 되게 하고 나는 그들의 하나님이 되리라
  5. “여호수아 13:8-19:51”. 므낫세 반 지파와 함께 르우벤 사람과 갓 사람은 요단 동편에서 그 기업을 모세에게 받았는데 여호와의 종 모세가 그들에게 준 것은 이러하니 ... 제사장 엘르아살과 눈의 아들 여호수아와 이스라엘 자손 지파의 족장들이 실로에서 회막 문 여호와 앞에서 제비 뽑아 나눈 기업이 이러하니라 이에 땅 나누는 일이 마쳤더라
  6. “רְאוּבֵן”. 네이버 고대 히브리어사전.
  7. “שִׁמְעוֹן”. 네이버 고대 히브리어사전.
  8. “לֵוִי”. 네이버 고대 히브리어사전.
  9. “יְהוּדָה”. 네이버 고대 히브리어사전.
  10. “דָּן”. 네이버 고대 히브리어사전.
  11. “נַפְתָּלִי”. 네이버 고대 히브리어사전.
  12. “גָּד”. 네이버 고대 히브리어사전.
  13. “אָשֵׁר”. 네이버 고대 히브리어사전.
  14. “יִשָּׂשׂכָר”. 네이버 고대 히브리어사전.
  15. “זְבוּלוּן”. 네이버 고대 히브리어사전.
  16. “יְהוֹסֵף”. 네이버 고대 히브리어사전.
  17. “בִּנְיָמִין”. 네이버 고대 히브리어사전.
  18. “출애굽기 28:21”. 이 보석들은 이스라엘 아들들의 이름대로 열둘이라 매 보석에 열두 지파의 한 이름씩 인을 새기는 법으로 새기고
  19. “창세기 49:1-28”. 야곱이 그 아들들을 불러 이르되 너희는 모이라 너희의 후일에 당할 일을 내가 너희에게 이르리라 너희는 모여 들으라 야곱의 아들들아 너희 아비 이스라엘에게 들을지어다 ... 이들은 이스라엘의 십이 지파라 이와 같이 그 아비가 그들에게 말하고 그들에게 축복하였으되 곧 그들 각인의 분량대로 축복하였더라
  20. “신명기 33:1”. 하나님의 사람 모세가 죽기 전에 이스라엘 자손을 위하여 축복함이 이러하니라
  21. “여호수아 14:4”. 요셉 자손은 므낫세와 에브라임의 두 지파가 되었음이라
  22. “창세기 48:5-6”. 내[야곱]가 애굽으로 와서 네[요셉]게 이르기 전에 애굽에서 네게 낳은 두 아들 에브라임과 므낫세는 내 것이라 르우벤과 시므온처럼 내 것이 될 것이요 이들 후의 네 소생이 네 것이 될 것이며 그 산업은 그 형의 명의하에서 함께 하리라
  23. “민수기 3:6-12”. 레위 지파로 나아와 제사장 아론 앞에 서서 그에게 시종하게 하라 ... 보라 내가 이스라엘 자손 중에서 레위인을 택하여 이스라엘 자손 중 모든 첫 태에 처음 난 자를 대신케 하였은즉 레위인은 내 것이라
  24. “민수기 1:1-46”. 이스라엘 자손이 애굽 땅에서 나온 후 제 이년 이월 일일에 여호와께서 시내 광야 회막에서 모세에게 일러 가라사대 너희는 이스라엘 자손의 모든 회중 각 남자의 수를 그들의 가족과 종족을 따라 그 명수대로 계수할지니 이스라엘 중 이십 세 이상으로 싸움에 나갈 만한 모든 자를 너와 아론은 그 군대대로 계수하되 ... 계수함을 입은 자의 총계가 육십만 삼천오백오십 명이었더라
  25. “민수기 1:49-51”. 레위 지파만은 너는 계수치 말며 그들을 이스라엘 자손 계수 중에 넣지 말고 그들로 증거막과 그 모든 기구와 그 모든 부속품을 관리하게 하라 그들은 그 장막과 그 모든 기구를 운반하며 거기서 봉사하며 장막 사면에 진을 칠지며
  26. “민수기 26:52-55”. 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이 명수대로 땅을 나눠주어 기업을 삼게 하라 수가 많은 자에게는 기업을 많이 줄 것이요 수가 적은 자에게는 기업을 적게 줄 것이니 그들의 계수함을 입은 수대로 각기 기업을 주되 오직 그 땅을 제비 뽑아 나누어 그들의 조상 지파의 이름을 따라 얻게 할지니라
  27. “민수기 26:51”. 이스라엘 자손의 계수함을 입은 자가 육십만 일천칠백삼십 명이었더라
  28. “민수기 2:2”. 이스라엘 자손은 각각 그 기와 그 종족의 기호 곁에 진을 치되 회막을 사면으로 대하여 치라
  29. “민수기 2:34”. 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신대로 다 준행하여 각기 가족과 종족을 따르며 그 기를 따라 진 치기도 하며 진행하기도 하였더라
  30. “민수기 2:9”. 유다 진에 속한 군대의 계수함을 입은 군대의 총계가 십팔만 육천사백 명이라 그들은 제일대로 진행할지니라
  31. “민수기 2:16”. 르우벤 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 일천사백오십 명이라 그들은 제이대로 진행할지니라
  32. “민수기 2:17”. 그 다음에 회막이 레위인의 진과 함께 모든 진의 중앙에 있어 진행하되 그들의 진 친 순서대로 각 사람은 그 위치에서 그 기를 따라 앞으로 행할지니라
  33. “민수기 2:24”. 에브라임 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십만 팔천일백 명이라 그들은 제삼대로 진행할지니라
  34. “민수기 2:31”. 단의 진에 속한 계수함을 입은 군대의 총계가 십오만 칠천육백 명이라 그들은 기를 따라 후대로 진행할지니라 하시니라
  35. “출애굽기 24:4-8”. 모세가 여호와의 모든 말씀을 기록하고 이른 아침에 일어나 산 아래 단을 쌓고 이스라엘 십이 지파대로 열두 기둥을 세우고 ... 그 피를 취하여 백성에게 뿌려 가로되 이는 여호와께서 이 모든 말씀에 대하여 너희와 세우신 언약의 피니라
  36. “여호수아 4:8-9”. 여호와께서 여호수아에게 이르신 대로 이스라엘 자손들의 지파 수를 따라 요단 가운데서 돌 열둘을 취하여 자기들의 유숙할 곳으로 가져다가 거기 두었더라 여호수아가 또 요단 가운데 곧 언약궤를 멘 제사장들의 발이 선 곳에 돌 열둘을 세웠더니 오늘까지 거기 있더라
  37. “열왕기상 18:30-31”. 엘리야가 모든 백성을 향하여 이르되 내게로 가까이 오라 백성이 다 저에게 가까이 오매 저가 무너진 여호와의 단을 수축하되 야곱의 아들들의 지파의 수효를 따라 열두 돌을 취하니 이 야곱은 여호와께서 옛적에 저에게 임하여 이르시기를 네 이름을 이스라엘이라 하리라 하신 자더라