Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngày Sabát”
Tạo trang mới với nội dung “thumb|하나님은 안식일을 십계명의 넷째 계명으로 정하셨다. 귀도 레니 작 <십계명 판을 든 모세>. '''안식일'''(安息日, Sabbath)은 하나님이 6일 창조 후 일곱째 날 안식하신 것에서 유래한 하나님의 계명이다. 하나님은 십계명의 넷째 계명으로 "안식일을 기억하여 거룩히 지키라"고 명…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb| | [[file:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn. Tác phẩm của Guido Reni: <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>.]] | ||
''' | '''Ngày Sabát''' (安息日, Sabbath) là [[điều răn của Đức Chúa Trời]], bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau [[Sáng tạo 6 ngày|6 ngày sáng tạo]]. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong [[Mười Điều Răn]]. | ||
Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của [[giao ước mới]]. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. [[Kinh Thánh]] ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]]. | |||
== | ==Từ gốc== | ||
Ngày Sabát có nghĩa là “ngày nghỉ ngơi bình an”. Được gọi là Shabbat (שַׁבָּת)<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/d5417ec66c244570a12dfe7df0a0307d שַׁבָּת]. 《네이버 고대 히브리어사전》.</ref> theo tiếng Hêbơrơ, là từ phái sinh từ chữ Shabat (שָׁבַת),<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/#/entry/hboko/5cc96053c28e48ec863b85ac10064860 שָׁבַת]. 《네이버 고대 히브리어사전》.</ref> có nghĩa là “ngừng làm việc” hoặc “nghỉ ngơi”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:2|quote=하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라}}</ref> Còn trong tiếng Hy Lạp được gọi là Sabbaton (σαββάτων) theo phiên âm từ tiếng Hêbơrơ. | |||
== | ==Nguồn gốc của ngày Sabát== | ||
[[File:Schnorr von Carolsfeld Bibel in Bildern 1860 007.png|thumb|Ngày Sabát bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. Tác phẩm của Julius Schnorr von Crolsfeld: <Ngày thứ bảy sáng tạo> trong “Kinh Thánh qua tranh”.]] | |||
Ngày Sabát bắt nguồn từ việc [[Đức Chúa Trời]] nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_2장|title=창세기 2:1-3|quote=천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라}}</ref> Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56장|title=이사야 56:2|quote=안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라}}</ref> Vào thời đại của [[Môise]], Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của [[Đấng Sáng Tạo]]. | |||
{{인용문5|내용='''Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh.''' Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20 Xuất Êdíptô Ký 20:8–11]}} | |||
Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장|title=출애굽기 31:16-17|quote=이같이 이스라엘 자손이 안식일을 지켜서 그것으로 대대로 영원한 언약을 삼을 것이니 이는 나와 이스라엘 자손 사이에 영원한 표징이며 나 여호와가 엿새 동안에 천지를 창조하고 제 칠일에 쉬어 평안하였음이니라 하라}}</ref> Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ [[quyền năng của Đức Chúa Trời]] là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật. | |||
==Ngày Sabát của Cựu Ước== | |||
[[ | Trong thời đại Cựu Ước, các [[thầy tế lễ]] bắt con chiên đực rồi dâng làm của lễ thiêu vào ngày Sabát, cũng dâng của lễ chay và lễ quán bằng bột ngũ cốc và dầu với một lượng nhất định.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_28장|title=민수기 28:9-10|quote=안식일에는 일 년 되고 흠 없는 수양 둘과 고운 가루 에바 십분지 이에 기름 섞은 소제와 그 전제를 드릴 것이니 이는 매 안식일의 번제라 상번제와 그 전제 외에니라}}</ref> Hơn nữa, họ cũng làm mười hai ổ bánh rồi đặt trên một cái bàn thanh sạch trước mặt Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_24장|title=레위기 24:5-8|quote=너는 고운 가루를 취하여 떡 열둘을 굽되 매 덩이를 에바 십분 이로 하여 여호와 앞 순결한 상 위에 두 줄로 한 줄에 여섯씩 진설하고 ... 항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라}}</ref> Còn dân sự thì giữ ngày Sabát bằng cách không làm bất cứ việc gì.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_20장|title=출애굽기 20:8-10|quote=안식일을 기억하여 거룩히 지키라 엿새 동안은 힘써 네 모든 일을 행할 것이나 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 너나 네 아들이나 네 딸이나 네 남종이나 네 여종이나 네 육축이나 네 문안에 유하는 객이라도 아무 일도 하지 말라}}</ref> Không chỉ người dân mà kể cả gia súc cũng không làm việc, và thậm chí còn không được nổi lửa.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35장|title=출애굽기 35:3|quote=안식일에는 너희의 모든 처소에서 불도 피우지 말지니라}}</ref> | ||
{{ | |||
*''' | ==Ngày Sabát của Tân Ước== | ||
*'''Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ ngày Sabát''' | |||
{{ | [[file:Christhealingthesick.jpg |thumb | Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh trong ngày Sabát. Tác phẩm của Carl Heinrich Bloch: <Đức Chúa Jêsus chữa lành người bệnh>.]] | ||
Ngày Sabát trong [[Luật pháp của Môise|luật pháp]] Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.<ref name="율법 그림자">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:1|quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Cô-lô-se/Chương_2장|title=골로새서 2:16-17|quote=그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라}}</ref> Việc bắt chiên để dâng [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장|title=히브리서 10:11-12|quote=제사장마다 매일 서서 섬기며 자주 같은 제사를 드리되 이 제사는 언제든지 죄를 없게 하지 못하거니와 오직 그리스도는 죄를 위하여 한 영원한 제사를 드리시고 하나님 우편에 앉으사}}</ref> Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong [[Đền thánh|đền thờ]] [[Giêrusalem]] vào thời đó, mà phải dâng [[Thờ Phượng|thờ phượng]] bằng tâm thần và lẽ thật.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장|title=요한복음 4:21-23|quote=예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref> Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như [[Kinh Thánh]]. | |||
{{인용문5|내용=Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm '''ngày Sabát''', Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4 Luca 4:16]}} | |||
{{인용문5|내용= | |||
Tuy [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_5장|title=히브리서 5:8-10|quote=그가 아들이시라도 받으신 고난으로 순종함을 배워서 온전하게 되었은즉 자기를 순종하는 모든 자에게 영원한 구원의 근원이 되시고 하나님께 멜기세덱의 반차를 좇은 대제사장이라 칭하심을 받았느니라}}</ref> nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong [[nhà hội]]. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1장|title=마가복음 1:21|quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_6장|title=누가복음 6:6|quote=또 다른 안식일에 예수께서 회당에 들어가사 가르치실새}}</ref> | |||
{{ | |||
Luật pháp cấm làm việc trong ngày Sabát cũng đã được Đức Chúa Jêsus thay đổi. Những người Giuđa vốn cố chấp với luật pháp Cựu Ước, đã chỉ trích Đức Chúa Jêsus vi phạm ngày Sabát khi thấy các môn đồ của Đức Chúa Jêsus bứt bông lúa mì mà ăn hoặc thấy Đức Chúa Jêsus chữa lành cho người bệnh vào ngày Sabát. Song, Đức Chúa Jêsus là Chúa của ngày Sabát. Ngài đã biện hộ cho hành động của các môn đồ và đích thân làm điều lành, chữa lành cho người bệnh.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12장|title=마태복음 12:1-14|quote=그때에 예수께서 안식일에 밀밭 사이로 가실새 제자들이 시장하여 이삭을 잘라 먹으니 바리새인들이 보고 예수께 고하되 보시오 당신의 제자들이 안식일에 하지 못할 일을 하나이다 예수께서 가라사대 ... 안식일에 제사장들이 성전 안에서 안식을 범하여도 죄가 없음을 너희가 율법에서 읽지 못하였느냐 내가 너희에게 이르노니 성전보다 더 큰 이가 여기 있느니라 ... 인자는 안식일의 주인이니라 ... 사람들이 예수를 송사하려 하여 물어 가로되 안식일에 병 고치는 것이 옳으니이까 ... 안식일에 선을 행하는 것이 옳으니라 하시고 이에 그 사람에게 이르시되 손을 내밀라 하시니 저가 내밀매 다른 손과 같이 회복되어 성하더라}}</ref> Vì phương pháp dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời vào ngày Sabát đã được thay đổi hoàn toàn nên các thánh đồ vào thời đại Tân Ước đã dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào mỗi ngày Sabát theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_13장|title=요한복음 13:15|quote=내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려하여 본을 보였노라}}</ref> | |||
*'''Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát''' | |||
Ngay cả sau khi [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|Đức Chúa Jêsus thăng thiên]], các [[sứ đồ]] và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả [[Phaolô]], người đã tin vào [[Đấng Christ]] và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus [[thăng thiên]], cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_18장|title=사도행전 18:4|quote=안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라}}</ref> | |||
[[ | |||
{{인용문5|내용=Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba '''ngày Sabát''' biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_17장 Công Vụ Các Sứ Đồ 17:2–3]}} | |||
{{인용문5|내용= | |||
Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장|title=고린도전서 11:1|quote=내가 그리스도를 본받는 자 된 것같이 너희는 나를 본받는 자 되라}}</ref> Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. | |||
{{ | |||
*''' | *'''Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế''' | ||
Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế. | |||
{{인용문5|내용=Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... '''Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát'''; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_24 Mathiơ 24:3–21]}} | |||
Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra. | |||
Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời, Đấng biết sự cuối cùng từ buổi đầu tiên.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_46장|title=이사야 46:10|quote=내가 종말을 처음부터 고하며 아직 이루지 아니한 일을 옛적부터 보이고 이르기를 나의 모략이 설 것이니 내가 나의 모든 기뻐하는 것을 이루리라 하였노라}}</ref> Nếu như không cần thiết phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế thì không có lý do gì mà Đức Chúa Jêsus lại phán rằng “Hãy cầu nguyện hầu cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm ngày Sabát”. | |||
Chủ trương rằng không cần phải giữ ngày Sabát vào thời đại Tân Ước là hành vi chống đối sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Trong Kinh Thánh hoàn toàn không có căn cứ nào cho thấy ngày Sabát đã bị xóa bỏ vào thời đại Tân Ước hoặc sau [[khổ nạn thập tự giá]] của Đức Chúa Jêsus. Các thánh đồ phải ghi nhớ sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát một cách chí thánh cho đến ngày tận thế. | |||
==Phước lành của ngày Sabát== | |||
===Dấu của người dân Đức Chúa Trời=== | |||
Ngày Sabát là một dấu hiệu rõ ràng để có thể nhận biết người dân của Đức Chúa Trời. Bởi việc giữ ngày Sabát, các thánh đồ nhận biết Đức Chúa Trời là Đấng làm cho họ nên thánh, và Đức Chúa Trời cũng công nhận những người giữ ngày Sabát là người dân của Ngài.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-xê-chi-ên/Chương_20장|title=에스겔 20:10-12|quote=그러므로 내가 그들로 애굽 땅에서 나와서 광야에 이르게 하고 사람이 준행하면 그로 인하여 삶을 얻을 내 율례를 주며 내 규례를 알게 하였고 또 나는 그들을 거룩하게 하는 여호와인 줄 알게 하려 하여 내가 내 안식일을 주어 그들과 나 사이에 표징을 삼았었노라}}</ref> | |||
{{인용문5|내용=Phần ngươi, hãy nói cùng dân Ysơraên rằng: Nhứt là các ngươi hãy giữ ngày sabát ta, vì là một dấu giữa ta và các ngươi, trải qua mọi đời, để thiên hạ biết rằng ta, là Ðức Giêhôva, làm cho các ngươi nên thánh. Vậy, hãy giữ ngày sabát, vì là một ngày thánh cho các ngươi. Kẻ nào phạm đến ngày đó, phải bị xử tử; kẻ nào làm một việc chi trong ngày đó, cũng sẽ bị truất khỏi vòng dân sự. Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng qua ngày thứ bảy là ngày sabát, tức là ngày nghỉ, biệt riêng ra thánh cho Đức Giêhôva. Trong ngày sabát hễ ai làm một việc chi sẽ bị xử tử.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31 Xuất Êdíptô Ký 31:13–15]}} | |||
Trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Trời đã bày tỏ ý muốn dứt khoát về ngày Sabát đến mức phán lệnh rằng kẻ nào không giữ ngày Sabát sẽ bị xử tử.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_15장|title=민수기 15:32-36|quote=이스라엘 자손이 광야에 거할 때에 안식일에 어떤 사람이 나무하는 것을 발견한지라 ... 여호와께서 모세에게 이르시되 그 사람을 반드시 죽일지니 온 회중이 진 밖에서 돌로 그를 칠지니라 온 회중이 곧 그를 진 밖으로 끌어내고 돌로 그를 쳐 죽여서 여호와께서 모세에게 명하신 대로 하니라}}</ref> Điều này chứa đựng ý chí của Đức Chúa Trời, Đấng biệt riêng người dân của Ngài ra thánh để dẫn dắt họ đi đến sự cứu rỗi thông qua ngày Sabát. | |||
===Ngày vui mừng và hân hỉ=== | |||
Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách [[Êsai]] chương 56. | |||
{{인용문5|내용='''Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế''', cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta '''sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta'''. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_56 Êsai 56:2–7]}} | |||
Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_58장|title=이사야 58:13–14|quote=만일 안식일에 네 발을 금하여 내 성일에 오락을 행치 아니하고 안식일을 일컬어 즐거운 날이라, 여호와의 성일을 존귀한 날이라 하여 이를 존귀히 여기고 네 길로 행치 아니하며 네 오락을 구치 아니하며 사사로운 말을 하지 아니하면 네가 여호와의 안에서 즐거움을 얻을 것이라 내가 너를 땅의 높은 곳에 올리고 네 조상 야곱의 업으로 기르리라 여호와의 입의 말이니라}}</ref> | |||
===Lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời=== | |||
Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng trong tương lai.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_4장|title=히브리서 4:4-6|quote=제칠일에 관하여는 어디 이렇게 일렀으되 하나님은 제칠일에 그의 모든 일을 쉬셨다 하였으며 또 다시 거기 저희가 내 안식에 들어오지 못하리라 하였으니 그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로}}</ref> Lịch sử 6 ngày sáng tạo được ghi chép trong [[Sáng Thế Ký]] là lời tiên tri cho biết việc Đức Chúa Trời sẽ sáng tạo phần linh hồn trong khoảng 6000 năm.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_3장|title=베드로후서 3:8|quote=사랑하는 자들아 주께는 하루가 천 년 같고 천 년이 하루 같은 이 한 가지를 잊지 말라}}</ref> Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc công việc sáng tạo 6 ngày là lời tiên tri về ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời. Về việc ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi công cuộc cứu chuộc kết thúc, sứ đồ [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]] đã biểu hiện rằng “họ sẽ trị vì trong một ngàn năm”.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_20장|title=요한계시록 20:4|quote=또 내가 보니 예수의 증거와 하나님의 말씀을 인하여 목 베임을 받은 자의 영혼들과 또 짐승과 그의 우상에게 경배하지도 아니하고 이마와 손에 그의 표를 받지도 아니한 자들이 살아서 그리스도로 더불어 천 년 동안 왕 노릇 하니}}</ref> Tuy các thánh đồ được nhận sự cứu rỗi sẽ trị vì đời đời,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장|title=요한계시록 22:5|quote=다시 밤이 없겠고 등불과 햇빛이 쓸데없으니 이는 주 하나님이 저희에게 비취심이라 저희가 세세토록 왕 노릇 하리로다}}</ref> nhưng đã định ra quãng thời gian và biểu hiện là 1000 năm để cho biết rằng có công cuộc cứu chuộc trong suốt 6000 năm trước ngàn năm Sabát. Điều này giống như làm việc trong 6 ngày trước ngày Sabát, và làm nông trong 6 năm trước năm Sabát.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_25장|title=레위기 25:3-5|quote=너는 육년 동안 그 밭에 파종하며 육년 동안 그 포도원을 다스려 그 열매를 거둘 것이나 제칠년에는 땅으로 쉬어 안식하게 할지니 여호와께 대한 안식이라 너는 그 밭에 파종하거나 포도원을 다스리지 말며 너의 곡물의 스스로 난 것을 거두지 말고 다스리지 아니한 포도나무의 맺은 열매를 거두지 말라 이는 땅의 안식년임이니라}}</ref> | |||
Ngàn năm Sabát được tiếp nối bởi sự nghỉ ngơi đời đời. Vì vậy, khi xem sách Sáng Thế Ký thì không có đề cập đến sự kết thúc của ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. 6 ngày đầu tiên đều có lời giải thích rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ mấy”,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_1장|title=창세기 1:5|quote=빛을 낮이라 칭하시고 어두움을 밤이라 칭하시니라 저녁이 되며 아침이 되니 이는 첫째 날이니라}}</ref> nhưng đến ngày thứ bảy thì lại không có ghi chép rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Điều này có nghĩa là sự nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời. Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên các thánh đồ giữ ngày Sabát hàng tuần một cách chí thánh mới có thể đi vào [[Nước Thiên Đàng]] để được hưởng sự nghỉ ngơi đời đời. | |||
==Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy== | |||
Ngày Sabát, ngày được Đức Chúa Trời quy định từ thời sáng thế, được ban phước và làm nên thánh chính là ngày thứ bảy. Có vô số [[hội thánh]] ngày nay đang thờ phượng vào Chủ nhật, nhưng theo nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh và lịch sử thì ngày Sabát trong Kinh Thánh, tức là ngày thờ phượng một cách đúng đắn chính là Thứ Bảy. | |||
[[file:The resurrection day.jpg |thumb |Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào sáng sớm Chủ nhật, là một hôm sau ngày Sabát. Tác phẩm của Heinrich Hoffmann: <Đức Chúa Jêsus phục sinh và Mari Mađơlen>.]] | |||
*'''Căn cứ 1. Kinh Thánh''' | |||
Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh của Đức Chúa Jêsus]] trong Kinh Thánh. | |||
{{인용문5|내용=Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus '''đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ''', thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_16 Mác 16:1-9]}} | |||
Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã '''phục sinh vào ngày thứ nhất''' sau ngày Sabát, tức là '''vào hôm sau ngày Sabát''', thế mà '''ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật'''. Vì vậy, [[Tin Lành Mác]] trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus [[Phục sinh|sống lại]] từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại '''sáng sớm Chúa Nhật'''”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì '''ngày Sabát''', tức ngày trước đó '''phải là Thứ Bảy'''. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy. | |||
*'''Căn cứ 2. Giáo lý của giáo hội công giáo''' | |||
Giáo hội công giáo La Mã, nơi giữ thờ phượng ngày Chủ nhật cũng thừa nhận rằng ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy. | |||
{{인용문|Không cần đề cập đến những điều khác, mỗi Cơ Ðốc nhân chúng ta đều bắt buộc phải thánh hóa Chủ nhật và giữ ngày này khỏi những việc làm thế gian không cần thiết, đúng không? Chẳng phải thờ phượng ngày này là việc làm thiêng liêng nhất của chúng ta sao? Nhưng nếu đọc Kinh Thánh từ Sáng Thế Ký cho đến Khải Huyền, chúng ta không tìm ra được một dòng nào cho phép sự thánh hóa Chủ nhật. '''Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy chứ không phải Chủ nhật'''.|James C. Gibbons, The Faith of Our Fathers, trang 72-73}} | |||
{{인용문|Tôi đã đọc Kinh Thánh từ chương đầu tiên của Sáng Thế Ký đến chương cuối cùng của Khải Huyền mà không tìm thấy một câu nào phán phải giữ ngày Chúa nhật nên thánh cả. '''Đã được chép trong Kinh Thánh rằng hãy giữ ngày Thứ Bảy, tức là ngày cuối cùng''', chứ không phải hãy giữ ngày Chủ nhật, là ngày đầu tiên trong tuần.|John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974, trang 137}} | |||
Không thể tìm thấy bất kỳ một câu nào trong Kinh Thánh chép rằng hãy dâng thờ phượng vào Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh rõ ràng là Thứ Bảy. | |||
*'''Căn cứ 3. Ghi chép lịch sử''' | |||
Chúng ta có thể biết được sự thật ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy khi so sánh hai ghi chép lịch sử về cuộc chinh phục Giêrusalem vào năm 63 SCN của [https://www.britannica.com/biography/Pompey-the-Great Pompey] - một tướng quân La Mã. | |||
Josephus - nhà sử học Do Thái ở thế kỷ thứ 1 ghi chép rằng Pompey đã lợi dụng việc người Giuđa không làm việc vào ngày thứ bảy - ngày Sabát để chinh phục Giêrusalem. Pompey đã dẫn đầu quân đội và bao vây đền thờ Giêrusalem khi đoán biết rằng người Giuđa chỉ phòng thủ chứ không tấn công vào ngày thứ bảy - ngày Sabát. Quân đội La Mã đã tiến hành lấp khe núi và hào xung quanh đền thờ, đồng thời vận chuyển vũ khí tấn công thành mà không gặp bất kỳ sự cản trở nào. Kết cục là đền thờ Giêrusalem đã bị chiếm đóng chỉ trong 3 tháng.<ref>Flavius Josephus, [https://penelope.uchicago.edu/josephus/ant-14.html "Chapter 4.,"] ''The Antiquities of the Jews''(유대 고대사) Book XIV From the Death of Queen Alexandra to the Death of Antigonus, William Whiston trans., W. Bowyer for the author, 1737, <q>And had it not been our practice, from the days of our forefathers, to rest on the seventh day, this bank could never have been perfected, by reason of the opposition the Jews would have made; for though our law gives us leave then to defend ourselves against those that begin to fight with us and assault us, yet does it not permit us to meddle with our enemies while they do any thing else. Which thing when the Romans understood, on those days which we call Sabbaths they threw nothing at the Jews, nor came to any pitched battle with them; but raised up their earthen banks, and brought their engines into such forwardness, that they might do execution the next day.</q></ref>Nhà sử học La Mã [https://www.britannica.com/biography/Dio-Cassius Dio Cassius] sống vào đầu thế kỷ thứ 3 đã viết về sự kiện tương tự rằng vì người Giuđa không làm việc vào “ngày sao Thổ” nên người La Mã đã có cơ hội đánh đổ tường thành.<ref>Cassius Dio, [http://penelope.uchicago.edu/Thayer/e/roman/texts/cassius_dio/37*.html "Chaps. 16,"] ''Roman History'' Volume III: Book XXXVII, Earnest Cary et al. trans., Loeb Classical Library, 1914, <q>if they had continued defending it on all days alike, he could not have got possession of it. As it was, they made an excavation of what are called the days of Saturn, and by doing no work at all on those days afforded the Romans an opportunity in this interval to batter down the wall. The latter, on learning of this superstitious awe of theirs, made no serious attempts the rest of the time, but on those days, when they came round in succession, assaulted most vigorously. Thus the defenders were captured on the day of Saturn, without making any defence, and all the wealth was plundered.</q></ref> | |||
Điều này nghĩa là ngày thứ bảy - ngày Sabát mà người Giuđa giữ gìn là ngày sao Thổ đối với người La Mã, tức là Thứ Bảy. Cho nên ngày Sabát mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ gìn giữ rõ ràng là Thứ Bảy. | |||
*'''Căn cứ 4. Ngôn ngữ thường nhật''' | |||
Một số ngôn ngữ để lại dấu vết của ngày Sabát là Thứ Bảy. Trong tiếng Tây Ban Nha, Thứ Bảy là sábado, cũng có ý nghĩa là ngày Sabát. Sau đây là các trường hợp về ngôn ngữ vẫn còn lại dấu vết của tên gọi ngày Sabát theo tiếng Hêbơrơ trong từ ngữ mang ý nghĩa là Thứ Bảy. | |||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
! | !'''Ngôn ngữ''' | ||
! | !'''Cách viết của Thứ Bảy''' | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Tây Ban Nha | ||
|sábado | |sábado | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Bồ Đào Nha | ||
|sábado | |sábado | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Ý | ||
|sabato | |sabato | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Hy Lạp | ||
|Σάββατο | |Σάββατο | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Ba Lan | ||
|sobota | |sobota | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Croatia | ||
|subota | |subota | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Bulgaria | ||
|събота | |събота | ||
|- | |- | ||
| | |Tiếng Indonesia | ||
|hari Sabtu | |hari Sabtu | ||
|} | |} | ||
== | ==Lập trường của các giáo phái về ngày Sabát== | ||
=== | ===Giáo Giuđa=== | ||
Ngày Sabát của giáo Giuđa bắt đầu lúc mặt trời lặn vào Thứ Sáu và kết thúc lúc mặt trời lặn vào Thứ Bảy. Luật pháp Cựu Ước ở Ysơraên là không được làm việc vào ngày Sabát, nên các cơ quan công quyền, nhà hàng và cửa hiệu đều đóng cửa vào ngày Sabát, còn giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện đều bị ngưng hoạt động.<ref>"[https://www.mk.co.kr/news/home/view/2007/01/31079/ 토요일엔 상점 문닫는 이스라엘]", 《매일경제》, 2007. 1. 19.</ref> Trong gia đình thường thắp hai ngọn nến trước khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu, và khi ngày Sabát bắt đầu thì họ tổ chức một bữa tiệc với bánh và rượu nho thường dùng trong ngày Sabát, được gọi là “Hala”. Những người Giuđa theo phái chính thống tuân thủ tuyệt đối ngày Sabát thì nghiêm cấm kể cả việc bật hoặc tắt công tắc điện, nên có nhiều ngôi nhà đã lắp đặt thiết bị đèn tự động. Các khách sạn và chung cư cao tầng cũng được trang bị thang máy tự động dừng ở mỗi tầng vào ngày Sabát dù hành khách không bấm nút.<ref>육민혁, 《글로벌 금융 탐방기》, 에이지21, 2016, 276쪽, <q>안식일에 일을 하면 안 되기 때문에 유대인들은 전기 스위치도 건드리지 않습니다. 그래서 안식일 전에 미리 온 집 안에 불을 켜놓지요. ... 덕분에 이스라엘에는 아이디어 상품이 많습니다. 안식일에는 엘리베이터 버튼을 누르는 것마저도 일이라고 생각하고 누르지 않기 때문에 각 층에 모두 서는 엘리베이터가 가동됩니다. 침실에는 잠잘 시간이 되면 저절로 불이 꺼지고 아침이 되면 다시 켜지는 자동 조명 시스템이 갖추어져 있습니다.</q></ref> | |||
Hãng hàng không quốc gia Ysơraên El Al Air cũng không khai thác các chuyến bay vào ngày Sabát. Vì sân bay và máy bay đều tạm dừng cất cánh và hạ cánh, nên các hãng hàng không phải điều chỉnh lịch bay đến Ysơraên vào trước hoặc sau ngày Sabát. Tại những khu vực sinh sống của người Giuđa theo phái chính thống, họ chắn các lối ra vào trong ngày Sabát để ngăn không cho người nước ngoài hoặc người từ địa phương khác lái xe vào. Bởi nếu có trường hợp lái xe vào, người Giuđa ở đó sẽ ném đá và phá hủy xe.<ref>[https://www.joongang.co.kr/article/25027362#home "안식일에 비가 와도 유대인은 왜 우산을 펴지 않나"], 《중앙일보》, 2021. 11. 27.</ref> | |||
===Thiên chúa giáo=== | |||
Mặc dù ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, nhưng dưới quyền lực của thiên chúa giáo, giáo lý thờ phượng vào ngày Chúa nhật (Chủ nhật) đã được tạo ra. | |||
{{인용문|Bởi vì Thứ Bảy, chứ không phải là Chủ nhật đã được nói rõ trong Kinh Thánh rồi, nên thật là khó hiểu khi những người tự xưng rằng mình tuân theo Kinh Thánh và không thuộc thiên chúa giáo, lại đi thờ phượng Chủ nhật thay vì Thứ Bảy. Thật sự là mâu thuẫn! Nhưng thực ra điều này đã trở thành thói quen phổ biến vào khoảng 15 thế kỷ trước khi đạo tin lành ra đời rồi. Họ (đạo tin lành) vẫn tiếp tục giữ theo thói quen này, mặc dù '''Chủ nhật dựa trên quyền lực thiên chúa giáo chứ không dựa vào minh chứng trong Kinh Thánh'''.|John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974}} | |||
Mặc dù Chủ nhật là ngày tôn kính mặt trời, nhưng họ lại chủ trương các [[Cơ Đốc nhân]] thời sơ khai đã coi Chủ nhật là ngày của Chúa theo tiền lệ và đã kỷ niệm sự phục sinh của Đấng Christ cùng sự giáng lâm của [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] vào Chủ nhật.<ref>[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=3281&keyword=%EC%A3%BC%EC%9D%BC&gubun=01 "주일"], 《가톨릭대사전》</ref> | |||
Kể cả điều răn liên quan đến ngày Sabát trong Mười Điều Răn cũng bị biến đổi khác với Kinh Thánh. Giáo hội công giáo sử dụng Mười Điều Răn do giám mục Augustine và một số giáo phụ phân loại vào khoảng thế kỷ thứ 5. Sự phân loại này đã đặt ra điều răn “Hãy giữ ngày Chúa nhật” thay cho điều răn “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”.<ref>[https://cbck.or.kr/Catholic/Prayer "십계명"], 《한국천주교주교회의》</ref> | |||
=== | ===Đạo tin lành=== | ||
칼뱅주의 신앙을 담고 있는 교리서 《웨스트민스터 신앙고백》을 한글로 번역한 《신도게요서》 제21장에 따르면, 개신교는 '안식일은 창세부터 그리스도의 부활까지는 일주일의 마지막 날(토요일)이었으나 그리스도의 부활 이후 일주일의 첫날(일요일)로 바뀌었다'고 주장한다.<ref>[http://www.gapck.org/sub_06/sub09_21.asp "신도게요서"], 《총회헌법》, 대한예수교장로회총회</ref> 이들은 [[사도행전]] 20장 7절과 [[고린도전서]] 16장 2절 등이 초대교회가 매주 첫날인 일요일에 [[주일예배 (일요일 예배)|주일예배]]를 드린 기록이라고 주장한다. 그러나 사도행전 20장은 [[부활절]]을 기념하는 장면이고, 고린도전서 16장은 예루살렘을 돕기 위한 특별헌금 방법에 대한 권면일 뿐 매주 일요일 예배 기록이 아니다. | |||
Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”. Họ chủ trương rằng Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20장|title=사도행전 20:7|quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니}}</ref> và I Côrinhtô 16:2<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_16장|title=고린도전서 16:2|quote=매 주일 첫날에 너희 각 사람이 이를 얻은 대로 저축하여 두어서 내가 갈 때에 연보를 하지 않게 하라}}</ref> là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng thờ phượng Chúa nhật vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.<ref>박원섭, 《새신자 가이드》, 한국문서선교회, 1998, 80쪽, <q>2.왜 이레 중 첫날을 주일로 지키는가? ... 4)성경에 보면 신약 교회 설립 시초부터 주일을 지켜왔기 때문입니다(행20:7, 고전16:2, 계1:10)</q></ref> Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm Lễ Phục Sinh, còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần. | |||
{{xem thêm|Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|설명=더 자세한 내용은}} | |||
{{xem thêm| | |||
=== | ===Giáo hội Cơ Đốc phục lâm=== | ||
Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.<ref>[[성경의 날짜 규정]] 참고</ref> Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “[[ấn của Đức Chúa Trời]]”.<ref>[https://www.adventist.kr/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c%eb%8a%94-%eb%ac%b4%ec%97%87%ec%9d%84-%eb%af%bf%eb%8a%94%ea%b0%80/%ec%9e%ac%eb%a6%bc%ea%b5%90%ed%9a%8c-%ea%b8%b0%eb%b3%b8%ea%b5%90%eb%a6%ac/%ec%a0%9c20%ec%9e%a5-%ec%95%88%ec%8b%9d%ec%9d%bc/ "제20장 안식일"], 《제칠일안식일예수재림교회 기본교리 28》, 제칠일안식일예수재림교회</ref> | |||
==안식일을 지키는 하나님의 교회== | ==안식일을 지키는 하나님의 교회== |
Phiên bản lúc 07:38, ngày 13 tháng 9 năm 2023

Ngày Sabát (安息日, Sabbath) là điều răn của Đức Chúa Trời, bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. Đức Chúa Trời phán rằng “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”, là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn.
Đức Chúa Jêsus đã làm gương giữ ngày Sabát của giao ước mới. Các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai cũng giữ ngày Sabát của giao ước mới theo tấm gương ấy. Kinh Thánh ghi chép rằng phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận cùng của thế gian. Ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân, cũng là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên những người giữ ngày Sabát của giao ước mới mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng.
Từ gốc
Ngày Sabát có nghĩa là “ngày nghỉ ngơi bình an”. Được gọi là Shabbat (שַׁבָּת)[1] theo tiếng Hêbơrơ, là từ phái sinh từ chữ Shabat (שָׁבַת),[2] có nghĩa là “ngừng làm việc” hoặc “nghỉ ngơi”.[3] Còn trong tiếng Hy Lạp được gọi là Sabbaton (σαββάτων) theo phiên âm từ tiếng Hêbơrơ.
Nguồn gốc của ngày Sabát

Ngày Sabát bắt nguồn từ việc Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy, sau khi dựng nên trời đất trong vòng 6 ngày vào lúc ban đầu. Đức Chúa Trời ban phước cho ngày thứ bảy và đặt làm ngày thánh.[4] Điều này có nghĩa là những người giữ ngày thứ bảy Sabát sẽ được nhận lãnh phước lành và mặc lấy sự nên thánh.[5] Vào thời đại của Môise, Đức Chúa Trời đã quy định ngày Sabát là điều răn thứ tư trong Mười Điều Răn và đặt làm ngày kỷ niệm quyền năng của Đấng Sáng Tạo.
Hãy nhớ ngày nghỉ đặng làm nên ngày thánh. Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày; nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi... chớ làm công việc chi hết; vì trong sáu ngày Đức Giêhôva đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật ở trong đó, qua ngày thứ bảy thì Ngài nghỉ: vậy nên Đức Giêhôva đã ban phước cho ngày nghỉ và làm nên ngày thánh.
Mỗi khi Đức Chúa Trời phán về điều răn “Hãy giữ ngày Sabát”, Ngài lại đề cập đến lịch sử dựng nên trời đất.[6] Mỗi khi chúng ta giữ gìn ngày Sabát, Đức Chúa Trời khiến chúng ta ghi nhớ quyền năng của Đức Chúa Trời là Đấng Sáng Tạo. Việc gìn giữ ngày Sabát một cách chí thánh chính là phương pháp đúng đắn để hầu việc Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo đã dựng nên muôn vật.
Ngày Sabát của Cựu Ước
Trong thời đại Cựu Ước, các thầy tế lễ bắt con chiên đực rồi dâng làm của lễ thiêu vào ngày Sabát, cũng dâng của lễ chay và lễ quán bằng bột ngũ cốc và dầu với một lượng nhất định.[7] Hơn nữa, họ cũng làm mười hai ổ bánh rồi đặt trên một cái bàn thanh sạch trước mặt Đức Chúa Trời.[8] Còn dân sự thì giữ ngày Sabát bằng cách không làm bất cứ việc gì.[9] Không chỉ người dân mà kể cả gia súc cũng không làm việc, và thậm chí còn không được nổi lửa.[10]
Ngày Sabát của Tân Ước
- Đức Chúa Jêsus Christ đã giữ ngày Sabát

Ngày Sabát trong luật pháp Cựu Ước là hình bóng về những việc sẽ xảy đến vào thời đại Tân Ước.[11][12] Việc bắt chiên để dâng tế lễ đổ huyết vào ngày Sabát là hình bóng cho thấy trước rằng Đức Chúa Jêsus sẽ đích thân chịu sự khổ nạn đổ huyết vì sự cứu rỗi của nhân loại với tư cách là thực thể của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước.[13] Do đó, vào thời đại Tân Ước, khi thực thể đã xuất hiện rồi, thì việc dâng thú vật làm của lễ thiêu vào ngày Sabát sẽ không còn nữa. Đức Chúa Jêsus dạy dỗ rằng không cần thiết phải bắt chiên để dâng tế lễ vào mỗi ngày Sabát như người ta đã từng thực hiện trong đền thờ Giêrusalem vào thời đó, mà phải dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.[14] Ngài cũng cho thấy tấm gương dâng thờ phượng vào ngày Sabát theo như Kinh Thánh.
Đức Chúa Jêsus đến thành Naxarét, là nơi dưỡng dục Ngài. Theo thói quen, nhằm ngày Sabát, Ngài vào nhà hội, đứng dậy và đọc.
Tuy Đức Chúa Jêsus là thầy tế lễ thượng phẩm phần linh hồn,[15] nhưng Ngài đã không bắt chiên để giữ ngày Sabát như các thầy tế lễ trong Cựu Ước mà dùng Kinh Thánh để giảng luận trong nhà hội. Khi xem biểu hiện “theo thói quen” thì có thể biết được sự thật rằng Ngài đã giữ mọi ngày Sabát như thế chứ không phải chỉ một hai lần.[16][17]
Luật pháp cấm làm việc trong ngày Sabát cũng đã được Đức Chúa Jêsus thay đổi. Những người Giuđa vốn cố chấp với luật pháp Cựu Ước, đã chỉ trích Đức Chúa Jêsus vi phạm ngày Sabát khi thấy các môn đồ của Đức Chúa Jêsus bứt bông lúa mì mà ăn hoặc thấy Đức Chúa Jêsus chữa lành cho người bệnh vào ngày Sabát. Song, Đức Chúa Jêsus là Chúa của ngày Sabát. Ngài đã biện hộ cho hành động của các môn đồ và đích thân làm điều lành, chữa lành cho người bệnh.[18] Vì phương pháp dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời vào ngày Sabát đã được thay đổi hoàn toàn nên các thánh đồ vào thời đại Tân Ước đã dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật vào mỗi ngày Sabát theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus.[19]
- Các sứ đồ đã giữ ngày Sabát
Ngay cả sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên, các sứ đồ và các thánh đồ Hội Thánh sơ khai vẫn giữ ngày Sabát của Tân Ước. Kể cả Phaolô, người đã tin vào Đấng Christ và trở thành sứ đồ sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên, cũng đã làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát hàng tuần theo thói quen.[20]
Phaolô tới nhà hội theo thói quen mình, và trong ba ngày Sabát biện luận với họ, lấy Kinh thánh cắt nghĩa và giải tỏ tường về Đấng Christ phải chịu thương khó, rồi từ kẻ chết sống lại. Người nói rằng Đấng Christ nầy, tức là Đức Chúa Jêsus mà ta rao truyền cho các ngươi.
Sứ đồ Phaolô đã nói rằng “Hãy bắt chước tôi cũng như chính mình tôi bắt chước Đấng Christ”.[21] Các thánh đồ vào thời đại Tân Ước phải giữ ngày Sabát một cách chí thánh theo tấm gương của các sứ đồ và vâng phục lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.
- Ngày Sabát phải giữ cho đến tận thế
Đức Chúa Jêsus đã ban lời dạy dỗ rằng phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế.
Ngài đương ngồi trên núi Ôlive, môn đồ tới riêng cùng Ngài, và nói rằng: Xin Chúa phán cho chúng tôi biết lúc nào những sự đó sẽ xảy ra? Và có điềm gì chỉ về sự Chúa đến và tận thế... Hãy cầu nguyện cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát; vì lúc ấy sẽ có hoạn nạn lớn, đến nỗi từ khi mới có trời đất cho đến bây giờ chưa từng có như vậy, mà sau nầy cũng không hề có nữa.
Khi các môn đồ hỏi về ngày tận thế, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng hãy cầu nguyện để khỏi phải trốn tránh nhằm lúc mùa đông hay là ngày Sabát vào lúc hoạn nạn lớn cuối cùng chưa từng có từ khi sáng thế và sau này cũng không hề có nữa. Sở dĩ Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để không xảy ra hoạn nạn vào mùa đông là vì thời tiết lạnh giá trong mùa đông sẽ tăng thêm sự đau đớn cho các thánh đồ. Và lý do Ngài phán rằng hãy cầu nguyện để sự ấy không xảy ra vào ngày Sabát là vì nếu hoạn nạn xảy ra vào ngày Sabát thì các thánh đồ không thể dâng thờ phượng trọn vẹn lên Đức Chúa Trời. Lời này có nghĩa là chúng ta phải giữ ngày Sabát cho đến ngày tận thế, là lúc hoạn nạn cuối cùng xảy ra.
Đức Chúa Jêsus là Đức Chúa Trời, Đấng biết sự cuối cùng từ buổi đầu tiên.[22] Nếu như không cần thiết phải giữ ngày Sabát cho đến tận thế thì không có lý do gì mà Đức Chúa Jêsus lại phán rằng “Hãy cầu nguyện hầu cho các ngươi khỏi trốn tránh nhằm ngày Sabát”.
Chủ trương rằng không cần phải giữ ngày Sabát vào thời đại Tân Ước là hành vi chống đối sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Trong Kinh Thánh hoàn toàn không có căn cứ nào cho thấy ngày Sabát đã bị xóa bỏ vào thời đại Tân Ước hoặc sau khổ nạn thập tự giá của Đức Chúa Jêsus. Các thánh đồ phải ghi nhớ sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và giữ ngày Sabát một cách chí thánh cho đến ngày tận thế.
Phước lành của ngày Sabát
Dấu của người dân Đức Chúa Trời
Ngày Sabát là một dấu hiệu rõ ràng để có thể nhận biết người dân của Đức Chúa Trời. Bởi việc giữ ngày Sabát, các thánh đồ nhận biết Đức Chúa Trời là Đấng làm cho họ nên thánh, và Đức Chúa Trời cũng công nhận những người giữ ngày Sabát là người dân của Ngài.[23]
Phần ngươi, hãy nói cùng dân Ysơraên rằng: Nhứt là các ngươi hãy giữ ngày sabát ta, vì là một dấu giữa ta và các ngươi, trải qua mọi đời, để thiên hạ biết rằng ta, là Ðức Giêhôva, làm cho các ngươi nên thánh. Vậy, hãy giữ ngày sabát, vì là một ngày thánh cho các ngươi. Kẻ nào phạm đến ngày đó, phải bị xử tử; kẻ nào làm một việc chi trong ngày đó, cũng sẽ bị truất khỏi vòng dân sự. Người ta sẽ làm công việc trong sáu ngày, nhưng qua ngày thứ bảy là ngày sabát, tức là ngày nghỉ, biệt riêng ra thánh cho Đức Giêhôva. Trong ngày sabát hễ ai làm một việc chi sẽ bị xử tử.
Trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Trời đã bày tỏ ý muốn dứt khoát về ngày Sabát đến mức phán lệnh rằng kẻ nào không giữ ngày Sabát sẽ bị xử tử.[24] Điều này chứa đựng ý chí của Đức Chúa Trời, Đấng biệt riêng người dân của Ngài ra thánh để dẫn dắt họ đi đến sự cứu rỗi thông qua ngày Sabát.
Ngày vui mừng và hân hỉ
Đấng tiên tri Êsai đã liệt kê các phước lành sẽ đến với những người giữ ngày Sabát trong sách Êsai chương 56.
Phước thay cho người làm điều đó, và con người cầm vững sự đó, giữ ngày Sabát đặng đừng làm ô uế, cấm tay mình không làm một điều ác nào... Những kẻ hoạn hay giữ các ngày Sabát ta, lựa điều đẹp lòng ta, cầm vững lời giao ước ta. Thì ta sẽ ban cho họ tại trong nhà ta và trong tường ta một chỗ, và một danh tốt hơn danh của con trai con gái; ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời chẳng hề dứt đi. Các dân ngoại về cùng Đức Giêhôva, đặng hầu việc Ngài, đặng yêu mến danh Đức Giêhôva, đặng làm tôi tớ Ngài; tức là hết thảy những kẻ giữ ngày Sabát cho khỏi làm ô uế và cầm vững lời giao ước ta, thì ta sẽ đem họ lên trên núi thánh ta, làm cho họ vui mừng trong nhà cầu nguyện ta. Của lễ thiêu và hy sinh họ dâng trên bàn thờ ta, sẽ được nhận lấy; vì nhà ta sẽ gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.
Đức Chúa Trời phán rằng Ngài sẽ dẫn dắt những người giữ ngày Sabát lên núi thánh của Đức Chúa Trời và làm cho họ được vui mừng, Ngài cũng sẽ nhận lấy tế lễ (thờ phượng) của họ nữa. Tại chương 58 cũng được chép rằng những người tôn trọng và giữ ngày Sabát sẽ tìm được sự vui thích trong Đức Chúa Trời.[25]
Lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời
Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng trong tương lai.[26] Lịch sử 6 ngày sáng tạo được ghi chép trong Sáng Thế Ký là lời tiên tri cho biết việc Đức Chúa Trời sẽ sáng tạo phần linh hồn trong khoảng 6000 năm.[27] Lịch sử Đức Chúa Trời nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy sau khi kết thúc công việc sáng tạo 6 ngày là lời tiên tri về ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi kết thúc công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời. Về việc ngàn năm Sabát sẽ đến sau khi công cuộc cứu chuộc kết thúc, sứ đồ Giăng đã biểu hiện rằng “họ sẽ trị vì trong một ngàn năm”.[28] Tuy các thánh đồ được nhận sự cứu rỗi sẽ trị vì đời đời,[29] nhưng đã định ra quãng thời gian và biểu hiện là 1000 năm để cho biết rằng có công cuộc cứu chuộc trong suốt 6000 năm trước ngàn năm Sabát. Điều này giống như làm việc trong 6 ngày trước ngày Sabát, và làm nông trong 6 năm trước năm Sabát.[30]
Ngàn năm Sabát được tiếp nối bởi sự nghỉ ngơi đời đời. Vì vậy, khi xem sách Sáng Thế Ký thì không có đề cập đến sự kết thúc của ngày thứ bảy sau 6 ngày sáng tạo. 6 ngày đầu tiên đều có lời giải thích rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ mấy”,[31] nhưng đến ngày thứ bảy thì lại không có ghi chép rằng “Vậy, có buổi chiều và buổi mai; ấy là ngày thứ bảy”. Điều này có nghĩa là sự nghỉ ngơi vào ngày thứ bảy biểu tượng cho sự nghỉ ngơi đời đời. Ngày Sabát là lời tiên tri về sự nghỉ ngơi đời đời, nên các thánh đồ giữ ngày Sabát hàng tuần một cách chí thánh mới có thể đi vào Nước Thiên Đàng để được hưởng sự nghỉ ngơi đời đời.
Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy
Ngày Sabát, ngày được Đức Chúa Trời quy định từ thời sáng thế, được ban phước và làm nên thánh chính là ngày thứ bảy. Có vô số hội thánh ngày nay đang thờ phượng vào Chủ nhật, nhưng theo nhiều chứng cớ trong Kinh Thánh và lịch sử thì ngày Sabát trong Kinh Thánh, tức là ngày thờ phượng một cách đúng đắn chính là Thứ Bảy.

- Căn cứ 1. Kinh Thánh
Khi xem chế độ tuần lễ ngày nay thì thấy rằng ngày thứ bảy - ngày Sabát là Thứ Bảy. Chúng ta có thể biết được điều này thông qua cảnh phục sinh của Đức Chúa Jêsus trong Kinh Thánh.
Ngày Sabát qua rồi... Vả, Ðức Chúa Jêsus đã sống lại buổi sớm mai ngày thứ nhứt trong tuần lễ, thì trước hết hiện ra cho Mari Mađơlen, là người mà Ngài đã trừ cho khỏi bảy quỉ dữ.
Kinh Thánh ghi chép rằng Đức Chúa Jêsus đã phục sinh vào ngày thứ nhất sau ngày Sabát, tức là vào hôm sau ngày Sabát, thế mà ngày Đức Chúa Jêsus phục sinh lại là ngày Chủ nhật. Vì vậy, Tin Lành Mác trong Kinh Thánh tiếng Anh bản TEV đã chép là “After Jesus rose from death early on Sunday... (Sau khi Ðức Chúa Jêsus sống lại từ sự chết lúc sáng sớm Chủ nhật)”. Còn trong “Kinh Thánh Hiện Đại tiếng Việt” thì ghi chép rằng “Sau khi sống lại sáng sớm Chúa Nhật”. Nếu hôm sau ngày Sabát là Chủ nhật thì ngày Sabát, tức ngày trước đó phải là Thứ Bảy. Do đó, ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.
- Căn cứ 2. Giáo lý của giáo hội công giáo
Giáo hội công giáo La Mã, nơi giữ thờ phượng ngày Chủ nhật cũng thừa nhận rằng ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy.
“ Không cần đề cập đến những điều khác, mỗi Cơ Ðốc nhân chúng ta đều bắt buộc phải thánh hóa Chủ nhật và giữ ngày này khỏi những việc làm thế gian không cần thiết, đúng không? Chẳng phải thờ phượng ngày này là việc làm thiêng liêng nhất của chúng ta sao? Nhưng nếu đọc Kinh Thánh từ Sáng Thế Ký cho đến Khải Huyền, chúng ta không tìm ra được một dòng nào cho phép sự thánh hóa Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy chứ không phải Chủ nhật. “ — James C. Gibbons, The Faith of Our Fathers, trang 72-73
“ Tôi đã đọc Kinh Thánh từ chương đầu tiên của Sáng Thế Ký đến chương cuối cùng của Khải Huyền mà không tìm thấy một câu nào phán phải giữ ngày Chúa nhật nên thánh cả. Đã được chép trong Kinh Thánh rằng hãy giữ ngày Thứ Bảy, tức là ngày cuối cùng, chứ không phải hãy giữ ngày Chủ nhật, là ngày đầu tiên trong tuần. “ — John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974, trang 137
Không thể tìm thấy bất kỳ một câu nào trong Kinh Thánh chép rằng hãy dâng thờ phượng vào Chủ nhật. Ngày Sabát trong Kinh Thánh rõ ràng là Thứ Bảy.
- Căn cứ 3. Ghi chép lịch sử
Chúng ta có thể biết được sự thật ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy khi so sánh hai ghi chép lịch sử về cuộc chinh phục Giêrusalem vào năm 63 SCN của Pompey - một tướng quân La Mã.
Josephus - nhà sử học Do Thái ở thế kỷ thứ 1 ghi chép rằng Pompey đã lợi dụng việc người Giuđa không làm việc vào ngày thứ bảy - ngày Sabát để chinh phục Giêrusalem. Pompey đã dẫn đầu quân đội và bao vây đền thờ Giêrusalem khi đoán biết rằng người Giuđa chỉ phòng thủ chứ không tấn công vào ngày thứ bảy - ngày Sabát. Quân đội La Mã đã tiến hành lấp khe núi và hào xung quanh đền thờ, đồng thời vận chuyển vũ khí tấn công thành mà không gặp bất kỳ sự cản trở nào. Kết cục là đền thờ Giêrusalem đã bị chiếm đóng chỉ trong 3 tháng.[32]Nhà sử học La Mã Dio Cassius sống vào đầu thế kỷ thứ 3 đã viết về sự kiện tương tự rằng vì người Giuđa không làm việc vào “ngày sao Thổ” nên người La Mã đã có cơ hội đánh đổ tường thành.[33]
Điều này nghĩa là ngày thứ bảy - ngày Sabát mà người Giuđa giữ gìn là ngày sao Thổ đối với người La Mã, tức là Thứ Bảy. Cho nên ngày Sabát mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ gìn giữ rõ ràng là Thứ Bảy.
- Căn cứ 4. Ngôn ngữ thường nhật
Một số ngôn ngữ để lại dấu vết của ngày Sabát là Thứ Bảy. Trong tiếng Tây Ban Nha, Thứ Bảy là sábado, cũng có ý nghĩa là ngày Sabát. Sau đây là các trường hợp về ngôn ngữ vẫn còn lại dấu vết của tên gọi ngày Sabát theo tiếng Hêbơrơ trong từ ngữ mang ý nghĩa là Thứ Bảy.
Ngôn ngữ | Cách viết của Thứ Bảy |
---|---|
Tiếng Tây Ban Nha | sábado |
Tiếng Bồ Đào Nha | sábado |
Tiếng Ý | sabato |
Tiếng Hy Lạp | Σάββατο |
Tiếng Ba Lan | sobota |
Tiếng Croatia | subota |
Tiếng Bulgaria | събота |
Tiếng Indonesia | hari Sabtu |
Lập trường của các giáo phái về ngày Sabát
Giáo Giuđa
Ngày Sabát của giáo Giuđa bắt đầu lúc mặt trời lặn vào Thứ Sáu và kết thúc lúc mặt trời lặn vào Thứ Bảy. Luật pháp Cựu Ước ở Ysơraên là không được làm việc vào ngày Sabát, nên các cơ quan công quyền, nhà hàng và cửa hiệu đều đóng cửa vào ngày Sabát, còn giao thông công cộng như xe buýt và tàu điện đều bị ngưng hoạt động.[34] Trong gia đình thường thắp hai ngọn nến trước khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu, và khi ngày Sabát bắt đầu thì họ tổ chức một bữa tiệc với bánh và rượu nho thường dùng trong ngày Sabát, được gọi là “Hala”. Những người Giuđa theo phái chính thống tuân thủ tuyệt đối ngày Sabát thì nghiêm cấm kể cả việc bật hoặc tắt công tắc điện, nên có nhiều ngôi nhà đã lắp đặt thiết bị đèn tự động. Các khách sạn và chung cư cao tầng cũng được trang bị thang máy tự động dừng ở mỗi tầng vào ngày Sabát dù hành khách không bấm nút.[35]
Hãng hàng không quốc gia Ysơraên El Al Air cũng không khai thác các chuyến bay vào ngày Sabát. Vì sân bay và máy bay đều tạm dừng cất cánh và hạ cánh, nên các hãng hàng không phải điều chỉnh lịch bay đến Ysơraên vào trước hoặc sau ngày Sabát. Tại những khu vực sinh sống của người Giuđa theo phái chính thống, họ chắn các lối ra vào trong ngày Sabát để ngăn không cho người nước ngoài hoặc người từ địa phương khác lái xe vào. Bởi nếu có trường hợp lái xe vào, người Giuđa ở đó sẽ ném đá và phá hủy xe.[36]
Thiên chúa giáo
Mặc dù ngày Sabát trong Kinh Thánh là Thứ Bảy, nhưng dưới quyền lực của thiên chúa giáo, giáo lý thờ phượng vào ngày Chúa nhật (Chủ nhật) đã được tạo ra.
“ Bởi vì Thứ Bảy, chứ không phải là Chủ nhật đã được nói rõ trong Kinh Thánh rồi, nên thật là khó hiểu khi những người tự xưng rằng mình tuân theo Kinh Thánh và không thuộc thiên chúa giáo, lại đi thờ phượng Chủ nhật thay vì Thứ Bảy. Thật sự là mâu thuẫn! Nhưng thực ra điều này đã trở thành thói quen phổ biến vào khoảng 15 thế kỷ trước khi đạo tin lành ra đời rồi. Họ (đạo tin lành) vẫn tiếp tục giữ theo thói quen này, mặc dù Chủ nhật dựa trên quyền lực thiên chúa giáo chứ không dựa vào minh chứng trong Kinh Thánh. “ — John A. O’Brien, The Faith of Millions, Our Sunday Visitor, Inc., 1974
Mặc dù Chủ nhật là ngày tôn kính mặt trời, nhưng họ lại chủ trương các Cơ Đốc nhân thời sơ khai đã coi Chủ nhật là ngày của Chúa theo tiền lệ và đã kỷ niệm sự phục sinh của Đấng Christ cùng sự giáng lâm của Thánh Linh vào Chủ nhật.[37]
Kể cả điều răn liên quan đến ngày Sabát trong Mười Điều Răn cũng bị biến đổi khác với Kinh Thánh. Giáo hội công giáo sử dụng Mười Điều Răn do giám mục Augustine và một số giáo phụ phân loại vào khoảng thế kỷ thứ 5. Sự phân loại này đã đặt ra điều răn “Hãy giữ ngày Chúa nhật” thay cho điều răn “Hãy nhớ ngày Sabát đặng làm nên ngày thánh”.[38]
Đạo tin lành
칼뱅주의 신앙을 담고 있는 교리서 《웨스트민스터 신앙고백》을 한글로 번역한 《신도게요서》 제21장에 따르면, 개신교는 '안식일은 창세부터 그리스도의 부활까지는 일주일의 마지막 날(토요일)이었으나 그리스도의 부활 이후 일주일의 첫날(일요일)로 바뀌었다'고 주장한다.[39] 이들은 사도행전 20장 7절과 고린도전서 16장 2절 등이 초대교회가 매주 첫날인 일요일에 주일예배를 드린 기록이라고 주장한다. 그러나 사도행전 20장은 부활절을 기념하는 장면이고, 고린도전서 16장은 예루살렘을 돕기 위한 특별헌금 방법에 대한 권면일 뿐 매주 일요일 예배 기록이 아니다.
Theo chương 21 của “Bản Tuyên xưng đức tin của Westminster” là sách giáo lý chứa đựng tín ngưỡng của chủ nghĩa Calvin, hội thánh tin lành chủ trương rằng “Ngày Sabát là ngày cuối cùng của một tuần (Thứ Bảy) từ lúc sáng thế cho đến khi Đấng Christ phục sinh, nhưng đã được đổi thành ngày đầu tiên trong tuần (Chủ nhật) sau khi Đấng Christ phục sinh”. Họ chủ trương rằng Công Vụ Các Sứ Đồ 20:7[40] và I Côrinhtô 16:2[41] là lời ghi chép về việc Hội Thánh sơ khai đã dâng thờ phượng Chúa nhật vào Chủ nhật, là ngày đầu tiên mỗi tuần.[42] Thế nhưng, Công Vụ Các Sứ Đồ chương 20 là cảnh kỷ niệm Lễ Phục Sinh, còn I Côrinhtô chương 16 chỉ là lời khuyên nhủ về cách thức dâng hiến đặc biệt để giúp đỡ các thánh đồ trong thành Giêrusalem, chứ không phải là ghi chép về sự thờ phượng vào Chủ nhật hàng tuần.
Giáo hội Cơ Đốc phục lâm
Giáo hội Cơ Đốc phục lâm ngày thứ bảy (Cơ Đốc phục lâm) coi thời gian bắt đầu của một ngày là khi mặt trời lặn theo như phong tục của người Giuđa và nghĩ rằng từ khi mặt trời lặn vào Thứ Sáu cho đến khi mặt trời lặn vào Thứ Bảy là ngày Sabát, nên họ dâng thờ phượng vào buổi tối Thứ Sáu, buổi sáng và buổi chiều Thứ Bảy.[43] Giáo hội Cơ Đốc phục lâm lấy lời chép rằng ngày Sabát là dấu giữa Đức Chúa Trời và người dân Ngài mà chủ trương rằng ngày Sabát là “ấn của Đức Chúa Trời”.[44]
안식일을 지키는 하나님의 교회

하나님의교회 세계복음선교협회는 전 세계에서 유일하게 예수님과 사도들이 지켰던 새 언약의 안식일을 지킨다.[45] 성경의 시간법에 따르면 하루의 시작은 해 뜰 때이므로 토요일에 안식일 오전·오후·저녁 예배를 드린다. 안식일에는 창조주이신 엘로힘 하나님의 권능을 기념하며, 안식일을 하나님과 백성 사이의 표징, 영원한 안식의 예표로 믿는다.
같이 보기
- Mười Điều Răn
- Giao ước mới
- Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)
- Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời
- Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ
관련 영상
- 총회장 김주철 목사 설교: 안식일과 하나님의 축복
- 고앤컴, 하나님의 교회 공식 채널 영상: 언제 교회 가세요?
각주
- ↑ שַׁבָּת. 《네이버 고대 히브리어사전》.
- ↑ שָׁבַת. 《네이버 고대 히브리어사전》.
- ↑ “창세기 2:2”.
하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라
- ↑ “창세기 2:1-3”.
천지와 만물이 다 이루니라 하나님의 지으시던 일이 일곱째 날이 이를 때에 마치니 그 지으시던 일이 다하므로 일곱째 날에 안식하시니라 하나님이 일곱째 날을 복 주사 거룩하게 하셨으니 이는 하나님이 그 창조하시며 만드시던 모든 일을 마치시고 이날에 안식하셨음이더라
- ↑ “이사야 56:2”.
안식일을 지켜 더럽히지 아니하며 그 손을 금하여 모든 악을 행치 아니하여야 하나니 이같이 행하는 사람, 이같이 굳이 잡는 인생은 복이 있느니라
- ↑ “출애굽기 31:16-17”.
이같이 이스라엘 자손이 안식일을 지켜서 그것으로 대대로 영원한 언약을 삼을 것이니 이는 나와 이스라엘 자손 사이에 영원한 표징이며 나 여호와가 엿새 동안에 천지를 창조하고 제 칠일에 쉬어 평안하였음이니라 하라
- ↑ “민수기 28:9-10”.
안식일에는 일 년 되고 흠 없는 수양 둘과 고운 가루 에바 십분지 이에 기름 섞은 소제와 그 전제를 드릴 것이니 이는 매 안식일의 번제라 상번제와 그 전제 외에니라
- ↑ “레위기 24:5-8”.
너는 고운 가루를 취하여 떡 열둘을 굽되 매 덩이를 에바 십분 이로 하여 여호와 앞 순결한 상 위에 두 줄로 한 줄에 여섯씩 진설하고 ... 항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라
- ↑ “출애굽기 20:8-10”.
안식일을 기억하여 거룩히 지키라 엿새 동안은 힘써 네 모든 일을 행할 것이나 제 칠일은 너의 하나님 여호와의 안식일인즉 너나 네 아들이나 네 딸이나 네 남종이나 네 여종이나 네 육축이나 네 문안에 유하는 객이라도 아무 일도 하지 말라
- ↑ “출애굽기 35:3”.
안식일에는 너희의 모든 처소에서 불도 피우지 말지니라
- ↑ “히브리서 10:1”.
율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로
- ↑ “골로새서 2:16-17”.
그러므로 먹고 마시는 것과 절기나 월삭이나 안식일을 인하여 누구든지 너희를 폄론하지 못하게 하라 이것들은 장래 일의 그림자이나 몸은 그리스도의 것이니라
- ↑ “히브리서 10:11-12”.
제사장마다 매일 서서 섬기며 자주 같은 제사를 드리되 이 제사는 언제든지 죄를 없게 하지 못하거니와 오직 그리스도는 죄를 위하여 한 영원한 제사를 드리시고 하나님 우편에 앉으사
- ↑ “요한복음 4:21-23”.
예수께서 가라사대 ... 이 산에서도 말고 예루살렘에서도 말고 너희가 아버지께 예배할 때가 이르리라 ... 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라
- ↑ “히브리서 5:8-10”.
그가 아들이시라도 받으신 고난으로 순종함을 배워서 온전하게 되었은즉 자기를 순종하는 모든 자에게 영원한 구원의 근원이 되시고 하나님께 멜기세덱의 반차를 좇은 대제사장이라 칭하심을 받았느니라
- ↑ “마가복음 1:21”.
저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매
- ↑ “누가복음 6:6”.
또 다른 안식일에 예수께서 회당에 들어가사 가르치실새
- ↑ “마태복음 12:1-14”.
그때에 예수께서 안식일에 밀밭 사이로 가실새 제자들이 시장하여 이삭을 잘라 먹으니 바리새인들이 보고 예수께 고하되 보시오 당신의 제자들이 안식일에 하지 못할 일을 하나이다 예수께서 가라사대 ... 안식일에 제사장들이 성전 안에서 안식을 범하여도 죄가 없음을 너희가 율법에서 읽지 못하였느냐 내가 너희에게 이르노니 성전보다 더 큰 이가 여기 있느니라 ... 인자는 안식일의 주인이니라 ... 사람들이 예수를 송사하려 하여 물어 가로되 안식일에 병 고치는 것이 옳으니이까 ... 안식일에 선을 행하는 것이 옳으니라 하시고 이에 그 사람에게 이르시되 손을 내밀라 하시니 저가 내밀매 다른 손과 같이 회복되어 성하더라
- ↑ “요한복음 13:15”.
내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려하여 본을 보였노라
- ↑ “사도행전 18:4”.
안식일마다 바울이 회당에서 강론하고 유대인과 헬라인을 권면하니라
- ↑ “고린도전서 11:1”.
내가 그리스도를 본받는 자 된 것같이 너희는 나를 본받는 자 되라
- ↑ “이사야 46:10”.
내가 종말을 처음부터 고하며 아직 이루지 아니한 일을 옛적부터 보이고 이르기를 나의 모략이 설 것이니 내가 나의 모든 기뻐하는 것을 이루리라 하였노라
- ↑ “에스겔 20:10-12”.
그러므로 내가 그들로 애굽 땅에서 나와서 광야에 이르게 하고 사람이 준행하면 그로 인하여 삶을 얻을 내 율례를 주며 내 규례를 알게 하였고 또 나는 그들을 거룩하게 하는 여호와인 줄 알게 하려 하여 내가 내 안식일을 주어 그들과 나 사이에 표징을 삼았었노라
- ↑ “민수기 15:32-36”.
이스라엘 자손이 광야에 거할 때에 안식일에 어떤 사람이 나무하는 것을 발견한지라 ... 여호와께서 모세에게 이르시되 그 사람을 반드시 죽일지니 온 회중이 진 밖에서 돌로 그를 칠지니라 온 회중이 곧 그를 진 밖으로 끌어내고 돌로 그를 쳐 죽여서 여호와께서 모세에게 명하신 대로 하니라
- ↑ “이사야 58:13–14”.
만일 안식일에 네 발을 금하여 내 성일에 오락을 행치 아니하고 안식일을 일컬어 즐거운 날이라, 여호와의 성일을 존귀한 날이라 하여 이를 존귀히 여기고 네 길로 행치 아니하며 네 오락을 구치 아니하며 사사로운 말을 하지 아니하면 네가 여호와의 안에서 즐거움을 얻을 것이라 내가 너를 땅의 높은 곳에 올리고 네 조상 야곱의 업으로 기르리라 여호와의 입의 말이니라
- ↑ “히브리서 4:4-6”.
제칠일에 관하여는 어디 이렇게 일렀으되 하나님은 제칠일에 그의 모든 일을 쉬셨다 하였으며 또 다시 거기 저희가 내 안식에 들어오지 못하리라 하였으니 그러면 거기 들어갈 자들이 남아 있거니와 복음 전함을 먼저 받은 자들은 순종치 아니함을 인하여 들어가지 못하였으므로
- ↑ “베드로후서 3:8”.
사랑하는 자들아 주께는 하루가 천 년 같고 천 년이 하루 같은 이 한 가지를 잊지 말라
- ↑ “요한계시록 20:4”.
또 내가 보니 예수의 증거와 하나님의 말씀을 인하여 목 베임을 받은 자의 영혼들과 또 짐승과 그의 우상에게 경배하지도 아니하고 이마와 손에 그의 표를 받지도 아니한 자들이 살아서 그리스도로 더불어 천 년 동안 왕 노릇 하니
- ↑ “요한계시록 22:5”.
다시 밤이 없겠고 등불과 햇빛이 쓸데없으니 이는 주 하나님이 저희에게 비취심이라 저희가 세세토록 왕 노릇 하리로다
- ↑ “레위기 25:3-5”.
너는 육년 동안 그 밭에 파종하며 육년 동안 그 포도원을 다스려 그 열매를 거둘 것이나 제칠년에는 땅으로 쉬어 안식하게 할지니 여호와께 대한 안식이라 너는 그 밭에 파종하거나 포도원을 다스리지 말며 너의 곡물의 스스로 난 것을 거두지 말고 다스리지 아니한 포도나무의 맺은 열매를 거두지 말라 이는 땅의 안식년임이니라
- ↑ “창세기 1:5”.
빛을 낮이라 칭하시고 어두움을 밤이라 칭하시니라 저녁이 되며 아침이 되니 이는 첫째 날이니라
- ↑ Flavius Josephus, "Chapter 4.," The Antiquities of the Jews(유대 고대사) Book XIV From the Death of Queen Alexandra to the Death of Antigonus, William Whiston trans., W. Bowyer for the author, 1737,
And had it not been our practice, from the days of our forefathers, to rest on the seventh day, this bank could never have been perfected, by reason of the opposition the Jews would have made; for though our law gives us leave then to defend ourselves against those that begin to fight with us and assault us, yet does it not permit us to meddle with our enemies while they do any thing else. Which thing when the Romans understood, on those days which we call Sabbaths they threw nothing at the Jews, nor came to any pitched battle with them; but raised up their earthen banks, and brought their engines into such forwardness, that they might do execution the next day.
- ↑ Cassius Dio, "Chaps. 16," Roman History Volume III: Book XXXVII, Earnest Cary et al. trans., Loeb Classical Library, 1914,
if they had continued defending it on all days alike, he could not have got possession of it. As it was, they made an excavation of what are called the days of Saturn, and by doing no work at all on those days afforded the Romans an opportunity in this interval to batter down the wall. The latter, on learning of this superstitious awe of theirs, made no serious attempts the rest of the time, but on those days, when they came round in succession, assaulted most vigorously. Thus the defenders were captured on the day of Saturn, without making any defence, and all the wealth was plundered.
- ↑ "토요일엔 상점 문닫는 이스라엘", 《매일경제》, 2007. 1. 19.
- ↑ 육민혁, 《글로벌 금융 탐방기》, 에이지21, 2016, 276쪽,
안식일에 일을 하면 안 되기 때문에 유대인들은 전기 스위치도 건드리지 않습니다. 그래서 안식일 전에 미리 온 집 안에 불을 켜놓지요. ... 덕분에 이스라엘에는 아이디어 상품이 많습니다. 안식일에는 엘리베이터 버튼을 누르는 것마저도 일이라고 생각하고 누르지 않기 때문에 각 층에 모두 서는 엘리베이터가 가동됩니다. 침실에는 잠잘 시간이 되면 저절로 불이 꺼지고 아침이 되면 다시 켜지는 자동 조명 시스템이 갖추어져 있습니다.
- ↑ "안식일에 비가 와도 유대인은 왜 우산을 펴지 않나", 《중앙일보》, 2021. 11. 27.
- ↑ "주일", 《가톨릭대사전》
- ↑ "십계명", 《한국천주교주교회의》
- ↑ "신도게요서", 《총회헌법》, 대한예수교장로회총회
- ↑ “사도행전 20:7”.
안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니
- ↑ “고린도전서 16:2”.
매 주일 첫날에 너희 각 사람이 이를 얻은 대로 저축하여 두어서 내가 갈 때에 연보를 하지 않게 하라
- ↑ 박원섭, 《새신자 가이드》, 한국문서선교회, 1998, 80쪽,
2.왜 이레 중 첫날을 주일로 지키는가? ... 4)성경에 보면 신약 교회 설립 시초부터 주일을 지켜왔기 때문입니다(행20:7, 고전16:2, 계1:10)
- ↑ 성경의 날짜 규정 참고
- ↑ "제20장 안식일", 《제칠일안식일예수재림교회 기본교리 28》, 제칠일안식일예수재림교회
- ↑ "하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사 "누구도 외롭지 않은 세상, 하나님 사랑을 근본으로 만들어 갑니다"", 《월간조선》, 2020. 3월호, "― 교회에 십자가가 없고, 토요일에 예배한다는 점이 일견 두드러집니다. 그것도 초대교회 모습인가요. "세월이 흐르면서 많은 진리가 사람들의 뇌리에서 사라지고 변질됐지만, 우리는 하나님의 가르침을 따라, 초대교회에서 예수님과 제자들이 지키던 안식일, 유월절을 비롯해 하나님의 절기와 계명을 소중히 지키고 있습니다. 하나님께서는 '안식일을 기억하여 거룩히 지키라' 명하셨는데 성경의 안식일은 일곱째 날, 토요일입니다. 그래서 안식일 예배를 지키는 것이고요.""