Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quê hương của linh hồn và Mẹ”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Heavens Above Her.jpg|thumb |px |Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn chúng ta.]]
[[File:Heavens Above Her.jpg|thumb |px |Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn chúng ta.]]
'''영혼의 고향'''(靈魂-故鄕, Country of soul)은 사람의 [[영혼]]이 태어난 곳을 일컫는다. 고향은 지리적인 의미뿐만 아니라 정서적인 의미로도 자주 사용되는데, 일반적으로 마음의 안식처 혹은 정신적 기반이나 각별한 장소, 가족, 어머니를 지칭할 때 쓰인다. [[성경]]은 사람에게 육신만 아니라 영혼이 있고, 영혼의 고향이 존재한다고 알려준다. 그곳이 [[천국]]이다. [[그리스도인]]들이 장차 가게 될 본향 천국은 인류의 영혼을 창조하신 영의 아버지 어머니, [[아버지 하나님]]과 [[어머니 하나님]]이 함께하시는 곳이다.
'''Quê hương của linh hồn''' (靈魂-故鄕, Country of soul) là nơi mà [[linh hồn]] loài người được sinh ra. Từ quê hương thường không chỉ được sử dụng với ý nghĩa địa lý mà còn chứa đựng ý nghĩa về tình cảm. Nhìn chung, đây là từ dùng để chỉ nơi nghỉ ngơi của tâm trí, chỗ dựa tinh thần hoặc nơi đặc biệt, gia đình hay người mẹ. [[Kinh Thánh]] cho chúng ta biết rằng loài người không chỉ có xác thịt mà còn có linh hồn, và quê hương phần linh hồn có tồn tại. Nơi đó là [[Nước Thiên Đàng]]. Quê hương Nước Thiên Đàng mà các [[Cơ Đốc nhân]] sẽ đi sau này là nơi [[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]] và [[Đức Chúa Trời Mẹ]], là Cha Mẹ phần linh hồn đã tạo nên linh hồn loài người, ở cùng với chúng ta.
 
'''Quê hương của linh hồn''' (靈魂-故鄕, Country of soul) là nơi mà [[/churchofgod.wiki/영혼|linh hồn]] loài người được sinh ra. Từ quê hương thường không chỉ được sử dụng với ý nghĩa địa lý mà còn chứa đựng ý nghĩa về tình cảm. Nhìn chung, đây là từ dùng để chỉ nơi nghỉ ngơi của tâm trí, chỗ dựa tinh thần hoặc nơi đặc biệt, gia đình hay người mẹ. [[/churchofgod.wiki/성경|Kinh Thánh]] cho chúng ta biết rằng loài người không chỉ có xác thịt mà còn có linh hồn, và quê hương phần linh hồn có tồn tại. Nơi đó là [[/churchofgod.wiki/천국|Nước Thiên Đàng]]. Quê hương Nước Thiên Đàng mà các [[/churchofgod.wiki/그리스도인|Cơ Đốc nhân]] sẽ đi sau này là nơi [[/churchofgod.wiki/아버지 하나님|Đức Chúa Trời Cha]] và [[/churchofgod.wiki/어머니 하나님|Đức Chúa Trời Mẹ]], là Cha Mẹ phần linh hồn đã tạo nên linh hồn loài người, ở cùng với chúng ta.


==Sự tồn tại của linh hồn==
==Sự tồn tại của linh hồn==
Kinh Thánh giải thích rằng ngoài thể xác, loài người cũng có linh hồn.
Kinh Thánh giải thích rằng ngoài thể xác, loài người cũng có linh hồn.
{{인용문5 |내용=여호와 하나님이 ''''''으로 사람을 지으시고 '''생기'''를 그 코에 불어 넣으시니 사람이 '''생령'''이 된지라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장 창세기 2:7]}}
{{인용문5 |내용=Giêhôva Đức Chúa Trời bèn lấy '''bụi đất''' nắn nên hình người, hà '''sanh khí''' vào lỗ mũi; thì người trở nên một '''loài sanh linh'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/S%C3%A1ng_th%E1%BA%BF_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_2 Sáng Thế Ký 2:7]}}
Đức Chúa Trời sáng tạo loài người từ bụi đất và sanh khí. Tại đây, bụi đất nghĩa là xác thịt, còn sanh khí là linh hồn. Khi cả hai kết hợp với nhau thì loài người trở nên một loài sanh linh, nghĩa là một người sống. Vậy người sống là trạng thái kết hợp giữa xác thịt và linh hồn. Song khi loài người chết đi thì hai phần phân ly và trở về vị trí ban đầu.
Đức Chúa Trời sáng tạo loài người từ bụi đất và sanh khí. Tại đây, bụi đất nghĩa là xác thịt, còn sanh khí là linh hồn. Khi cả hai kết hợp với nhau thì loài người trở nên một loài sanh linh, nghĩa là một người sống. Vậy người sống là trạng thái kết hợp giữa xác thịt và linh hồn. Song khi loài người chết đi thì hai phần phân ly và trở về vị trí ban đầu.
{{인용문5 |내용=흙[육체]은 여전히 땅으로 돌아가고 신[영혼]은 그 주신 하나님께로 돌아가기 전에 기억하라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#12장 전도서 12:7]}}
{{인용문5 |내용=và bụi tro (xác thịt) trở vào đất y như nguyên cũ, và thần linh (linh hồn) trở về nơi Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Truy%E1%BB%81n_%C4%91%E1%BA%A1o/12 Truyền Đạo 12:7]}}
'[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=413657&searchKeywordTo=3 돌아간다]'는 것은 원래 있었던 곳으로 가는 것을 의미한다. 육체는 땅에서 나왔으므로 땅으로 돌아간다고 했고, 영혼은 [[하나님]]께로 돌아간다고 했다. 하나님은 하늘에 계신다. 영혼은 이 세상에 오기 전에 원래 하늘에서 하나님과 함께 있었던 것이다. 하늘에서 하나님과 함께 있는 영적인 존재들을, 성경은 [[천사]]라고 부른다.


“Trở về” có nghĩa là trở về nơi mình vốn ở. Ðược cho biết rằng vì xác thịt đã ra từ đất nên sẽ trở về đất y như nguyên cũ, còn linh hồn trở về nơi [[/churchofgod.wiki/하나님|Ðức Chúa Trời]]. Đức Chúa Trời ở trên trời. Nghĩa là ban đầu linh hồn của chúng ta đã ở cùng với Ðức Chúa Trời trước khi đến thế gian này. Kinh Thánh gọi sự tồn tại phần linh hồn ở cùng với Ðức Chúa Trời trên trời là [[/churchofgod.wiki/천사|thiên sứ]].
“Trở về” có nghĩa là trở về nơi mình vốn ở. Ðược cho biết rằng vì xác thịt đã ra từ đất nên sẽ trở về đất y như nguyên cũ, còn linh hồn trở về nơi [[Đức Chúa Trời|Ðức Chúa Trời]]. Đức Chúa Trời ở trên trời. Nghĩa là ban đầu linh hồn của chúng ta đã ở cùng với Ðức Chúa Trời trước khi đến thế gian này. Kinh Thánh gọi sự tồn tại phần linh hồn ở cùng với Ðức Chúa Trời trên trời là [[thiên sứ]].


==Quê hương của linh hồn, Nước Thiên Đàng==
==Quê hương của linh hồn, Nước Thiên Đàng==
Dòng 18: Dòng 15:


*'''Salômôn và Gióp'''
*'''Salômôn và Gióp'''
:[[잠언]]을 기록한 [[솔로몬]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#1장 |title=잠언 1:1 |publisher= |quote=다윗의 아들 이스라엘 왕 솔로몬의 잠언이라 }}</ref> 하나님이 아직 땅도 들도 짓지 아니하셨을 때, 즉 지구를 창조하시기 전에 자신이 이미 태어나 존재했다고 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#8장 |title=잠언 8:22-26 |publisher= |quote=여호와께서 그 조화의 시작 곧 태초에 일하시기 전에 나를 가지셨으며 만세 전부터, 상고부터, 땅이 생기기 전부터 내가 세움을 입었나니 ... 산이 세우심을 입기 전에, 언덕이 생기기 전에 내가 이미 났으니 하나님이 아직 땅도, 들도, 세상 진토의 근원도 짓지 아니하셨을 때에라 }}</ref> 당시 지구는 존재하기도 전이었으므로, 그가 이 땅에 육체를 가진 사람으로 있었을 리는 없다. 솔로몬은 하늘나라에서 천사의 모습으로 하나님과 함께 있었던 것이다.
:[[Salômôn]], ký giả sách [[Châm Ngôn]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#1장 |title=잠언 1:1 |publisher= |quote=다윗의 아들 이스라엘 왕 솔로몬의 잠언이라 }}</ref> nói rằng ông đã được sinh ra và tồn tại khi Đức Chúa Trời chưa dựng nên đất và đồng ruộng, nghĩa là trước khi Đức Chúa Trời sáng tạo trái đất.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#8장 |title=잠언 8:22-26 |publisher= |quote=여호와께서 그 조화의 시작 곧 태초에 일하시기 전에 나를 가지셨으며 만세 전부터, 상고부터, 땅이 생기기 전부터 내가 세움을 입었나니 ... 산이 세우심을 입기 전에, 언덕이 생기기 전에 내가 이미 났으니 하나님이 아직 땅도, 들도, 세상 진토의 근원도 짓지 아니하셨을 때에라 }}</ref> Bấy giờ trái đất thậm chí còn chưa tồn tại, nên Salômôn không thể tồn tại trong thể xác thịt trên trái đất này. Như vậy, Salômôn đã là thiên sứ ở cùng với Ðức Chúa Trời trên vương quốc trên trời. Trong [[Gióp]] chương 38 có cảnh Đức Chúa Trời hỏi Gióp rằng “Khi Ta đặt nền trái đất, thì ngươi ở đâu?”<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#38장 |title=욥기 38:1-4 |publisher= |quote=때에 여호와께서 폭풍 가운데로서 욥에게 말씀하여 가라사대 ... 내가 땅의 기초를 놓을 때에 네가 어디 있었느냐 네가 깨달아 알았거든 말할지니라 }}</ref> Vì Gióp không thể trả lời được nên đích thân Đức Chúa Trời đã ban cho lời đáp. Gióp đã được sinh ra và tồn tại khi đó rồi, thế nên số tuổi của Gióp lấy làm nhiều thay<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#38장 |title=욥기 38:21 |publisher= |quote=네가 아마 알리라 네가 그때에 났었나니 너의 연수가 많음이니라 }}</ref>. Điều này có nghĩa là Gióp giống như Salômôn, cũng đã tồn tại ở thể thiên sứ trên vương quốc trên trời, trước khi trái đất được dựng nên.
:[[욥기]] 38장에는 하나님께서 욥에게 "내가 땅의 기초를 놓을 때 네가 어디 있었느냐"고 물으시는 장면이 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#38장 |title=욥기 38:1-4 |publisher= |quote=때에 여호와께서 폭풍 가운데로서 욥에게 말씀하여 가라사대 ... 내가 땅의 기초를 놓을 때에 네가 어디 있었느냐 네가 깨달아 알았거든 말할지니라 }}</ref> 욥이 답하지 못하자 하나님은 친히 그 답을 알려주셨다. 그때 욥이 이미 태어나서 존재했으며, 그래서 그의 [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=512742&searchKeywordTo=3 연수]가 많다는 것이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/욥기#38장 |title=욥기 38:21 |publisher= |quote=네가 아마 알리라 네가 그때에 났었나니 너의 연수가 많음이니라 }}</ref> 욥도 솔로몬처럼 지구가 창조되기 전, 하늘나라에서 천사의 모습으로 존재했다는 의미다.
:[[/churchofgod.wiki/솔로몬|Salômôn]], ký giả sách [[/churchofgod.wiki/잠언|Châm Ngôn]] nói rằng ông đã được sinh ra và tồn tại khi Đức Chúa Trời chưa dựng nên đất và đồng ruộng, nghĩa là trước khi Đức Chúa Trời sáng tạo trái đất. Bấy giờ trái đất thậm chí còn chưa tồn tại, nên Salômôn không thể tồn tại trong thể xác thịt trên trái đất này. Như vậy, Salômôn đã là thiên sứ ở cùng với Ðức Chúa Trời trên vương quốc trên trời. Trong [[/churchofgod.wiki/욥기|Gióp]] chương 38 có cảnh Đức Chúa Trời hỏi Gióp rằng “Khi Ta đặt nền trái đất, thì ngươi ở đâu?” Vì Gióp không thể trả lời được nên đích thân Đức Chúa Trời đã ban cho lời đáp. Gióp đã được sinh ra và tồn tại khi đó rồi, thế nên số tuổi của Gióp lấy làm nhiều thay. Điều này có nghĩa là Gióp giống như Salômôn, cũng đã tồn tại ở thể thiên sứ trên vương quốc trên trời, trước khi trái đất được dựng nên.


*'''Vua Tyrơ và vua Babylôn'''
*'''Vua Tyrơ và vua Babylôn'''
:하나님은 두로 왕을 가리켜 '옛적에 화광석 사이에 왕래하던 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2390690&cid=50762&categoryId=51387 그룹]'이라고 하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#28장 |title=에스겔 28:11-14 |publisher= |quote=여호와의 말씀이 또 내게 임하여 가라사대 인자야 '''두로 왕'''을 위하여 애가를 지어 그에게 이르기를 ... 네가 '''옛적에''' 하나님의 동산 에덴에 있어서 ... 너는 기름 부음을 받은 덮는 '''그룹'''임이여 내가 너를 세우매 네가 하나님의 성산에 있어서 화광석 사이에 왕래하였었도다 }}</ref> 두로 왕은 지상에 사람으로 태어나기 전에 하늘에서 하나님과 함께 있었던 천사였음을 알 수 있다. [[이사야 |이사야서]]에는 [[바벨론]] 왕에 대한 언급이 있는데, 그는 하늘에서 하나님과 자신을 견주어 보다가 반역하여 땅으로 쫓겨났다고 기록되어 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#14장 |title=이사야 14:4, 12-15 |publisher= |quote=너는 '''바벨론 왕'''에 대하여 이 노래를 지어 이르기를 ... 너 아침의 아들 계명성이여 어찌 그리 '''하늘에서 떨어졌으며''' 너 열국을 엎은 자여 어찌 그리 '''땅에 찍혔는고''' 네가 네 마음에 이르기를 내가 하늘에 올라 하나님의 뭇별 위에 나의 보좌를 높이리라 내가 북극 집회의 산 위에 좌정하리라 가장 높은 구름에 올라 지극히 높은 자와 비기리라 하도다 그러나 이제 네가 음부 곧 구덩이의 맨 밑에 빠치우리로다 }}</ref> 바벨론 왕도 지상에 사람으로 태어나기 전에는 하늘에서 살던 천사였던 것이다.
:Đức Chúa Trời biểu hiện vua Tyrơ “vốn đã là [https://www.britannica.com/topic/cherub chêrubim] đi dạo giữa các hòn ngọc sáng như lửa”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#28장 |title=에스겔 28:11-14 |publisher= |quote=여호와의 말씀이 또 내게 임하여 가라사대 인자야 '''두로 왕'''을 위하여 애가를 지어 그에게 이르기를 ... 네가 '''옛적에''' 하나님의 동산 에덴에 있어서 ... 너는 기름 부음을 받은 덮는 '''그룹'''임이여 내가 너를 세우매 네가 하나님의 성산에 있어서 화광석 사이에 왕래하였었도다 }}</ref> Có thể biết được rằng vua Tyrơ đã là thiên sứ ở cùng với Đức Chúa Trời trên trời trước khi sinh ra làm người trên trái đất. [[Êsai|Sách Êsai]] đề cập đến vua [[Babylôn]] rằng hắn đã phản nghịch Đức Chúa Trời, toan làm mình bằng Đấng Rất Cao và bị chặt xuống đất.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#14장 |title=이사야 14:4, 12-15 |publisher= |quote=너는 '''바벨론 왕'''에 대하여 이 노래를 지어 이르기를 ... 너 아침의 아들 계명성이여 어찌 그리 '''하늘에서 떨어졌으며''' 너 열국을 엎은 자여 어찌 그리 '''땅에 찍혔는고''' 네가 네 마음에 이르기를 내가 하늘에 올라 하나님의 뭇별 위에 나의 보좌를 높이리라 내가 북극 집회의 산 위에 좌정하리라 가장 높은 구름에 올라 지극히 높은 자와 비기리라 하도다 그러나 이제 네가 음부 곧 구덩이의 맨 밑에 빠치우리로다 }}</ref> Bởi vậy, vua Babylôn cũng từng là thiên sứ trên trời trước khi sinh ra làm người trên trái đất.<br>
:Đức Chúa Trời biểu hiện vua Tyrơ “vốn đã là chêrubim đi dạo giữa các hòn ngọc sáng như lửa”. Có thể biết được rằng vua Tyrơ đã là thiên sứ ở cùng với Đức Chúa Trời trên trời trước khi sinh ra làm người trên trái đất. [[/churchofgod.wiki/이사야|Sách Êsai]] đề cập đến vua [[/churchofgod.wiki/바벨론|Babylôn]] rằng hắn đã phản nghịch Đức Chúa Trời, toan làm mình bằng Đấng Rất Cao và bị chặt xuống đất. Bởi vậy, vua Babylôn cũng từng là thiên sứ trên trời trước khi sinh ra làm người trên trái đất.<br>
Đời trước của Salômôn, Gióp, các vua Tyrơ và Babylôn bằng chứng cho thấy đời trước của toàn thể nhân loại sống trên trái đất này. Nhân loại vốn các thiên sứ từng sống trên trời vinh hiển, nhưng vì phạm tội nên đã bị đuổi xuống trái đất này và sinh ra làm người. Thế giới này giống như [[Chế độ thành ẩn náu|thành ẩn náu phần linh hồn]], nơi các thiên sứ đã phạm tội trú ngụ trong xác thịt một thời gian rồi rời đi. Quê hương thật sự của họ là vương quốc trên trời, tức là Nước Thiên Đàng. Các tổ phụ đức tin như [[Giacốp]], [[Nôê]], [[Ápraham]] ham mến Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn, và gọi cuộc sống nơi đất này là đời khách bộ hành.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#47장 |title=창세기 47:8-9 |publisher= |quote=바로가 야곱에게 묻되 네 연세가 얼마뇨 야곱이 바로에게 고하되 내 나그네 길의 세월이 일백삼십 년이니이다 나의 연세가 얼마 못되니 우리 조상의 나그네 길의 세월에 미치지 못하나 험악한 세월을 보내었나이다 하고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#11장 |title=히브리서 11:4-14 |publisher= |quote=저희가 나온 바 본향을 생각하였더면 돌아갈 기회가 있었으려니와 저희가 이제는 더 나은 본향을 사모하니 곧 하늘에 있는 것이라 그러므로 하나님이 저희 하나님이라 일컬음 받으심을 부끄러워 아니하시고 저희를 위하여 한 성을 예비하셨느니라 }}</ref>
솔로몬과 욥, 두로 왕과 바벨론 왕의 전(前) 생애는 이 땅에 사는 모든 사람의 전 생애를 알려주는 증거다. 인류는 원래 영화로운 하늘에서 살던 천사들이었지만, 죄를 짓고 이 땅으로 쫓겨나 사람으로 태어나게 되었다. 이 세상은 죄를 지은 천사들이 육신을 입고 잠시 머무르다 떠나는 [[도피성 제도 |영적 도피성]]과 같고 근본적인 고향은 하늘나라, 곧 천국이다. [[야곱]], [[노아]], [[아브라함]] 등 믿음의 선진들은 자신의 인생을 나그넷길이라 말하며 영혼의 고향인 천국을 사모했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#47장 |title=창세기 47:8-9 |publisher= |quote=바로가 야곱에게 묻되 네 연세가 얼마뇨 야곱이 바로에게 고하되 내 나그네 길의 세월이 일백삼십 년이니이다 나의 연세가 얼마 못되니 우리 조상의 나그네 길의 세월에 미치지 못하나 험악한 세월을 보내었나이다 하고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#11장 |title=히브리서 11:4-14 |publisher= |quote=저희가 나온 바 본향을 생각하였더면 돌아갈 기회가 있었으려니와 저희가 이제는 더 나은 본향을 사모하니 곧 하늘에 있는 것이라 그러므로 하나님이 저희 하나님이라 일컬음 받으심을 부끄러워 아니하시고 저희를 위하여 한 성을 예비하셨느니라 }}</ref>
 
Đời trước của Salômôn, Gióp, các vua Tyrơ và Babylôn là bằng chứng cho thấy đời trước của toàn thể nhân loại sống trên trái đất này. Nhân loại vốn là các thiên sứ từng sống trên trời vinh hiển, nhưng vì phạm tội nên đã bị đuổi xuống trái đất này và sinh ra làm người. Thế giới này giống như [[/churchofgod.wiki/도피성 제도|thành ẩn náu phần linh hồn]], nơi các thiên sứ đã phạm tội trú ngụ trong xác thịt một thời gian rồi rời đi. Quê hương thật sự của họ là vương quốc trên trời, tức là Nước Thiên Đàng. Các tổ phụ đức tin như [[/churchofgod.wiki/야곱|Giacốp]], [[/churchofgod.wiki/노아|Nôê]], [[/churchofgod.wiki/아브라함|Ápraham]] ham mến Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn, và gọi cuộc sống nơi đất này là đời khách bộ hành.


===Nước Thiên Đàng được miêu tả trong Kinh Thánh===
===Nước Thiên Đàng được miêu tả trong Kinh Thánh===
동물에게 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000808903 귀소본능]이 있듯 사람에게도 자기가 나고 자란 고향을 그리워하는 마음이 있다. 사람에게 영원의 세계를 그리워하는 본성이 있는 것도 영혼의 고향이 천국인 까닭이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#3장 |title=전도서 3:11 |publisher= |quote=하나님이 모든 것을 지으시되 때를 따라 아름답게 하셨고 또 사람에게 영원을 사모하는 마음을 주셨느니라 }}</ref><br>
Giống như động vật có [https://www.merriam-webster.com/dictionary/homing%20instinct bản năng trở về nhà], loài người cũng có tấm lòng nhung nhớ quê hương nơi mình sinh ra và lớn lên. Sở dĩ loài người có bản tính nhớ nhung thế giới đời đời là vì quê hương của linh hồn là Nước Thiên Đàng.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#3장 |title=전도서 3:11 |publisher= |quote=하나님이 모든 것을 지으시되 때를 따라 아름답게 하셨고 또 사람에게 영원을 사모하는 마음을 주셨느니라 }}</ref>
성경에는 천국을 사모한 인물들이 그곳을 묘사한 기록이 많다. 자신이 이 땅에 사람으로 태어나기 전, 하늘나라에서 하나님 곁에 있었다고 말한 솔로몬은 그때 날마다 기쁨과 즐거움이 넘치는 생활을 누렸다고 기록했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#8장 |title=잠언 8:27-30 |publisher= |quote=그가 하늘을 지으시며 궁창으로 해면에 두르실 때에 내가 거기 있었고 ... 또 땅의 기초를 정하실 때에 내가 그 곁에 있어서 창조자가 되어 날마다 그 기뻐하신 바가 되었으며 항상 그 앞에서 즐거워하였으며 }}</ref> 천국을 계시로 본 [[사도]] [[요한 (사도)|요한]] 역시 천국이 다시는 사망도, 고통도, 슬픔도 없고 오직 기쁨이 충만한 곳이라고 표현했다.<ref name="천국">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:4-5 |publisher= |quote=모든 눈물을 그 눈에서 씻기시매 다시 사망이 없고 애통하는 것이나 곡하는 것이나 아픈 것이 다시 있지 아니하리니 처음 것들이 다 지나갔음이러라 보좌에 앉으신 이가 가라사대 보라 내가 만물을 새롭게 하노라 하시고 또 가라사대 이 말은 신실하고 참되니 기록하라 }}</ref> 선지자 다니엘은 천국에서의 행복과 영화는 누림이 영원하다고 했으며<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장 |title=다니엘 7:17-18 |publisher= |quote=지극히 높으신 자의 성도들이 나라를 얻으리니 그 누림이 영원하고 영원하고 영원하리라 }}</ref> 사도 [[바울]]은 하나님께서 성도들을 위해 예비하신 모든 것이 사람의 언어와 생각의 한계를 뛰어넘는다고 말했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#2장 |title=고린도전서 2:6-9 |publisher= |quote=기록된 바 하나님이 자기를 사랑하는 자들을 위하여 예비하신 모든 것은 눈으로 보지 못하고 귀로도 듣지 못하고 사람의 마음으로도 생각지 못하였다 함과 같으니라 }}</ref> 이는 하나님이 예비하신 천국도 사람의 상상을 뛰어넘도록 영화롭고 아름다운 곳이라는 뜻이다.
 
Giống như động vật có bản năng trở về nhà, loài người cũng có tấm lòng nhung nhớ quê hương nơi mình sinh ra và lớn lên. Sở dĩ loài người có bản tính nhớ nhung thế giới đời đời là vì quê hương của linh hồn là Nước Thiên Đàng.


Trong Kinh Thánh có nhiều lời miêu tả về Nước Thiên Đàng bởi những người trông mong nơi ấy ghi chép. Salômôn nói rằng trước khi sinh ra trên đất này, ông đã ở bên Đức Chúa Trời tại vương quốc trên trời, cùng ghi lại rằng mình đã hưởng cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc mỗi ngày lúc bấy giờ. Sứ đồ [[/churchofgod.wiki/요한 (사도)|Giăng]], người đã nhìn thấy Nước Thiên Đàng thông qua sự mặc thị, cũng biểu hiện đó là nơi không còn sự chết, đau đớn hay buồn rầu nữa, chỉ tràn ngập niềm vui mà thôi. Đấng tiên tri Đaniên nói rằng hạnh phúc và vinh hiển trên Nước Thiên Đàng là đời đời, còn sứ đồ [[/churchofgod.wiki/바울|Phaolô]] nói rằng mọi thứ mà Đức Chúa Trời đã sắm sẵn cho các thánh đồ đều vượt quá giới hạn của ngôn từ và suy nghĩ của loài người. Điều này có nghĩa là Nước Thiên Đàng mà Đức Chúa Trời sắm sẵn cho chúng ta là nơi vinh hiển và đẹp đẽ ngoài sức tưởng tượng của con người.
Trong Kinh Thánh có nhiều lời miêu tả về Nước Thiên Đàng bởi những người trông mong nơi ấy ghi chép. Salômôn nói rằng trước khi sinh ra trên đất này, ông đã ở bên Đức Chúa Trời tại vương quốc trên trời, cùng ghi lại rằng mình đã hưởng cuộc sống tràn đầy niềm vui và hạnh phúc mỗi ngày lúc bấy giờ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/잠언#8장 |title=잠언 8:27-30 |publisher= |quote=그가 하늘을 지으시며 궁창으로 해면에 두르실 때에 내가 거기 있었고 ... 또 땅의 기초를 정하실 때에 내가 그 곁에 있어서 창조자가 되어 날마다 그 기뻐하신 바가 되었으며 항상 그 앞에서 즐거워하였으며 }}</ref> [[Sứ đồ]] [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]], người đã nhìn thấy Nước Thiên Đàng thông qua sự mặc thị, cũng biểu hiện đó là nơi không còn sự chết, đau đớn hay buồn rầu nữa, chỉ tràn ngập niềm vui mà thôi.<ref name="천국">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:4-5 |publisher= |quote=모든 눈물을 그 눈에서 씻기시매 다시 사망이 없고 애통하는 것이나 곡하는 것이나 아픈 것이 다시 있지 아니하리니 처음 것들이 다 지나갔음이러라 보좌에 앉으신 이가 가라사대 보라 내가 만물을 새롭게 하노라 하시고 또 가라사대 이 말은 신실하고 참되니 기록하라 }}</ref> Đấng tiên tri Đaniên nói rằng hạnh phúc và vinh hiển trên Nước Thiên Đàng là đời đời,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/다니엘#7장 |title=다니엘 7:17-18 |publisher= |quote=지극히 높으신 자의 성도들이 나라를 얻으리니 그 누림이 영원하고 영원하고 영원하리라 }}</ref> còn sứ đồ [[Phaolô]] nói rằng mọi thứ mà Đức Chúa Trời đã sắm sẵn cho các thánh đồ đều vượt quá giới hạn của ngôn từ và suy nghĩ của loài người.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#2장 |title=고린도전서 2:6-9 |publisher= |quote=기록된 바 하나님이 자기를 사랑하는 자들을 위하여 예비하신 모든 것은 눈으로 보지 못하고 귀로도 듣지 못하고 사람의 마음으로도 생각지 못하였다 함과 같으니라 }}</ref> Điều này có nghĩa là Nước Thiên Đàng mà Đức Chúa Trời sắm sẵn cho chúng ta là nơi vinh hiển và đẹp đẽ ngoài sức tưởng tượng của con người.


==Quê hương đời đời, Mẹ của linh hồn==
==Quê hương đời đời, Mẹ của linh hồn==
{{인용문 |Khi mọi người nghĩ về mẹ, thì mẹ là người ngọt ngào, ân cần, ấm áp và vững tâm. Thế nên những lúc khó khăn, gian nan, tuyệt vọng nhất, người ta lại gọi tên mẹ và khao khát được mẹ ôm vào lòng. Và ngay cả khi đứng trên đỉnh cao của niềm vui và nhận giải thưởng cao nhất cũng muốn gọi cho mẹ và chia sẻ niềm xúc động của mình.|{{Chú thích web |url=http://encykorea.aks.ac.kr/Contents/SearchNavi?keyword=%EC%96%B4%EB%A8%B8%EB%8B%88&ridx=0&tot=288 |title=Mẹ là quê hương của tấm lòng |website=Bách khoa văn hóa dân tộc Hàn Quốc |publisher=  Viện nghiên cứu trung ương Hàn Quốc |date= |year= |author=  |series= |isbn= }} }}
{{인용문 |Khi mọi người nghĩ về mẹ, thì mẹ là người ngọt ngào, ân cần, ấm áp và vững tâm. Thế nên những lúc khó khăn, gian nan, tuyệt vọng nhất, người ta lại gọi tên mẹ và khao khát được mẹ ôm vào lòng. Và ngay cả khi đứng trên đỉnh cao của niềm vui và nhận giải thưởng cao nhất cũng muốn gọi cho mẹ và chia sẻ niềm xúc động của mình.|{{Chú thích web |url=http://encykorea.aks.ac.kr/Contents/SearchNavi?keyword=%EC%96%B4%EB%A8%B8%EB%8B%88&ridx=0&tot=288 |title=Mẹ là quê hương của tấm lòng |website=Bách khoa văn hóa dân tộc Hàn Quốc |publisher=  Viện nghiên cứu trung ương Hàn Quốc |date= |year= |author=  |series= |isbn= }} }}
[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=25899&searchKeywordTo=3 고향]은 '자기가 태어나서 자란 곳'을 뜻한다. 누구나 어머니의 태에서 나기에, 어머니는 자연히 고향과 동일시된다.<ref>{{Chú thích web |url=http://encykorea.aks.ac.kr/Contents/SearchNavi?keyword=%EA%B3%A0%ED%96%A5&ridx=3&tot=374 |title=고향(故鄕) |website=한국민족문화대백과 |publisher=  한국학중앙연구원 |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote=사람은 태어난 곳을 고향이라 한다. 어머니 뱃속에서 태어난 것은 생물학적인 탄생이며, 고향이라는 장소에서 태어난 것은 지리학적인 탄생이다. 그런데 내가 태어난 시간이 동일하기에 자연히 어머니와 고향은 하나가 된다. }}</ref> 사람이 기쁠 때나, 슬플 때나 어머니를 떠올리고 그리는 것은 어머니가 마음의 고향과 같다는 증거다. 사람들은 성장하고 분가를 해서도, 아무리 멀리 떨어져 살아도 명절이면 고향을 찾는다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.inews365.com/news/article.html?no=358219 |title=고향 단상(斷想) |website= |publisher=충북일보  |date=2014. 8. 31. |year= |author=  |series= |isbn= |quote=사람들은 갈 길이 아무리 멀어도, 경제적 여유가 부족해도 어김없이 고향과 가족을 찾는다. 수구초심(首丘初心)의 발로(發露)인 것이다. 올 추석도 약 3천만 명의 대이동이 예상된다. 도로에서 가장 많은 시간을 보내는 때이기도 하다. 끝없이 이어지는 귀성차량은 부모와 자식을, 객지와 고향을 연결하는 '인간 띠'처럼 보인다. 크나큰 인연의 '끈'인 셈이다. 누구도 막을 수 없는 거대한 에너지의 이동이자, 명절만이 갖는 고유의 힘이다. }}</ref> 만약 그곳에 아버지만 계시고 어머니가 계시지 않다면 왠지 허전한 마음이 들 것이다. 그것이 인지상정이다.<br>
Quê hương nghĩa là “nơi sinh ra và lớn lên”. Vì mọi người đều được sinh ra từ lòng mẹ nên một cách tự nhiên, mẹ cũng được coi là quê hương.<ref>{{Chú thích web |url=http://encykorea.aks.ac.kr/Contents/SearchNavi?keyword=%EA%B3%A0%ED%96%A5&ridx=3&tot=374 |title=고향(故鄕) |website=한국민족문화대백과 |publisher=  한국학중앙연구원 |date= |year= |author=  |series= |isbn= |quote=사람은 태어난 곳을 고향이라 한다. 어머니 뱃속에서 태어난 것은 생물학적인 탄생이며, 고향이라는 장소에서 태어난 것은 지리학적인 탄생이다. 그런데 내가 태어난 시간이 동일하기에 자연히 어머니와 고향은 하나가 된다. }}</ref> Khi vui hay buồn, mọi người đều nhớ đến mẹ mình, như một minh chứng cho thấy trong tấm lòng, mẹ cũng giống với quê hương. Sau khi trưởng thành và lập nghiệp, dù ở xa đến đâu thì ngày lễ tết cũng về thăm quê.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.inews365.com/news/article.html?no=358219 |title=고향 단상(斷想) |website= |publisher=충북일보  |date=2014. 8. 31. |year= |author=  |series= |isbn= |quote=사람들은 갈 길이 아무리 멀어도, 경제적 여유가 부족해도 어김없이 고향과 가족을 찾는다. 수구초심(首丘初心)의 발로(發露)인 것이다. 올 추석도 약 3천만 명의 대이동이 예상된다. 도로에서 가장 많은 시간을 보내는 때이기도 하다. 끝없이 이어지는 귀성차량은 부모와 자식을, 객지와 고향을 연결하는 '인간 띠'처럼 보인다. 크나큰 인연의 '끈'인 셈이다. 누구도 막을 수 없는 거대한 에너지의 이동이자, 명절만이 갖는 고유의 힘이다. }}</ref> Nếu quê hương chỉ có cha mà không còn mẹ thì tấm lòng sẽ cảm thấy trống vắng vì một lý do nào đó. Đây là bản chất tự nhiên của con người.
영혼의 고향인 천국도 마찬가지다. [[예수 그리스도|예수님]]은 "하늘에 계신 우리 아버지여"라는 말씀을 통해 천국에 우리 영혼의 아버지([[아버지 하나님]])가 계심을 알려주셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:9 |publisher= |quote=그러므로 너희는 이렇게 기도하라 하늘에 계신 우리 아버지여 }}</ref> [[히브리서]] 기자 역시, 우리에게 짧은 육신의 삶을 준 육체의 아버지가 계시듯 영원한 삶을 주신 영의 아버지가 계신다고 기록했다.
 
Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn cũng tương tự như vậy. Thông qua lời dạy “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời”, [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] cho biết rằng linh hồn của chúng ta có Cha ([[Ðức Chúa Trời Cha|Đức Chúa Trời Cha]]).<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:9 |publisher= |quote=그러므로 너희는 이렇게 기도하라 하늘에 계신 우리 아버지여 }}</ref> Ký giả [[Hêbơrơ|sách Hêbơrơ]] cũng viết rằng chúng ta có Cha linh hồn, là Đấng ban cho chúng ta sự sống đời đời, giống như cha phần xác ban cho chúng ta sự sống phần xác ngắn ngủi.


Quê hương nghĩa là “nơi sinh ra và lớn lên”. Vì mọi người đều được sinh ra từ lòng mẹ nên một cách tự nhiên, mẹ cũng được coi là quê hương. Khi vui hay buồn, mọi người đều nhớ đến mẹ mình, như một minh chứng cho thấy trong tấm lòng, mẹ cũng giống với quê hương. Sau khi trưởng thành và lập nghiệp, dù ở xa đến đâu thì ngày lễ tết cũng về thăm quê. Nếu quê hương chỉ có cha mà không còn mẹ thì tấm lòng sẽ cảm thấy trống vắng vì một lý do nào đó. Đây là bản chất tự nhiên của con người.
{{인용문5 |내용=Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi '''Cha về phần hồn''', chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 Hêbơrơ 12:9] }}


Nước Thiên Đàng là quê hương của linh hồn cũng tương tự như vậy. Thông qua lời dạy “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời”, [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus]] cho biết rằng linh hồn của chúng ta có Cha ([[/churchofgod.wiki/아버지 하나님|Đức Chúa Trời Cha]]). Ký giả [[/churchofgod.wiki/히브리서|sách Hêbơrơ]] cũng viết rằng chúng ta có Cha linh hồn, là Đấng ban cho chúng ta sự sống đời đời, giống như cha phần xác ban cho chúng ta sự sống phần xác ngắn ngủi.{{인용문5 |내용=또 우리 육체의 아버지가 우리를 징계하여도 공경하였거늘 하물며 모든 '''영의 아버지'''께 더욱 복종하여 살려 하지 않겠느냐 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#12장 히브리서 12:9] }}
Tuy nhiên không chỉ có Đức Chúa Trời Cha, là Cha phần hồn ở trên Nước Thiên Đàng là quê hương phần linh hồn. Kinh Thánh còn cho chúng ta biết về sự tồn tại của Mẹ phần linh hồn của chúng ta ([[Đức Chúa Trời Mẹ]]).
그런데 영혼의 고향 하늘나라에는 영의 아버지이신 아버지 하나님만 계신 것이 아니다. 성경은 영의 어머니([[어머니 하나님]])의 존재에 대해서도 알려주고 있다.


Tuy nhiên không chỉ có Đức Chúa Trời Cha, là Cha phần hồn ở trên Nước Thiên Đàng là quê hương phần linh hồn. Kinh Thánh còn cho chúng ta biết về sự tồn tại của Mẹ phần linh hồn của chúng ta ([[/churchofgod.wiki/어머니 하나님|Đức Chúa Trời Mẹ]]).
{{인용문5 |내용=Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao (trên trời) là tự do, và ấy là '''mẹ chúng ta'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:26]}}
{{인용문5 |내용=오직 위[하늘]에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 '''우리 어머니'''라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 갈라디아서 4:26]}}[[갈라디아서]]를 기록한 사도 바울은 [[새 예루살렘 |하늘 예루살렘]]을 가리켜 구원받을 성도들의 '어머니'라고 했다. 이어서 하나님께 영생을 약속받은<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한1서#2장 |title=요한1서 2:25 |publisher= |quote=그가 우리에게 약속하신 약속이 이것이니 곧 영원한 생명이니라 }}</ref> [[약속의 자녀]]들을 가리켜 '자유하는 여자의 자녀'라고 했는데,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 |title=갈라디아서 4:27-31 |publisher= |quote=형제들아 너희는 이삭과 같이 약속의 자녀라 ... 계집종의 자녀가 아니요 자유하는 여자의 자녀니라 }}</ref> 자녀가 자신을 낳은 여자를 부르는 호칭은 '어머니'다. 구원받을 성도들에게는 분명 영혼의 아버지뿐만 아니라 영혼의 어머니가 계신 것이다. 사도 요한 역시 하늘 예루살렘이 [[어린양의 아내 (신부)|어린양의 아내 곧 신부]]로, 장차 아버지 하나님과 함께 나타나셔서 인류에게 [[생명수]](영생)의 축복을 주실 구원자, 어머니 하나님이라 밝혔다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:9-10 |publisher= |quote=일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 '''신부 곧 어린양의 아내'''를 네게 보이리라 하고 ... 하나님께로부터 '''하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘'''을 보이니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17 |publisher= |quote='''성령과 신부'''가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 '''생명수'''를 받으라 하시더라 }}</ref><br>
일찍이 선지자 [[이사야]]는 [[예루살렘]]을 사모하는 자들이 받을 축복에 대해 기록했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#66장 |title=이사야 66:10-13 |publisher= |quote=예루살렘을 사랑하는 자여 다 그와 함께 기뻐하라 ... 너희가 젖을 빠는 것같이 그 위로하는 품에서 만족하겠고 젖을 넉넉히 빤 것같이 그 영광의 풍성함을 인하여 즐거워하리라 }}</ref> 이는 [[예루살렘 어머니|하늘 예루살렘 어머니]]로부터 생명수를 받은 자들이 영혼의 참된 위로와 기쁨을 누리게 될 것에 대한 예언이다. 어머니 하나님은 자녀들에게 영원한 생명을 주셔서<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17 |publisher= |quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref> 천국으로 인도하신다.<br>
사망도 고통도 없고, 기쁨과 영화가 영원히 지속되는 천국은<ref name="천국" /> 영의 아버지 어머니가 함께하시며 지극한 사랑과 행복이 있는 영혼의 고향이다. 이 땅에서의 짧은 삶을 넘어 영원한 삶을 소망하며, 영의 어머니를 사모하고 따르는 자가 천국으로 돌아갈 수 있다.


Sứ đồ Phaolô, người viết sách [[/churchofgod.wiki/갈라디아서|Galati]] nói rằng [[/churchofgod.wiki/새 예루살렘|Giêrusalem trên trời]] là “Mẹ” của các thánh đồ sẽ được cứu rỗi. Sứ đồ cũng gọi [[/churchofgod.wiki/약속의 자녀|con của lời hứa]], những người được nhận lời hứa sự sống đời đời từ Đức Chúa Trời, là “con cái của Người Nữ Tự Chủ”. Và danh xưng mà con cái dùng để gọi người phụ nữ đã sinh ra mình là “Mẹ”. Những thánh đồ muốn được cứu rỗi không chỉ có Cha phần linh hồn mà cũng phải có Mẹ phần linh hồn nữa. Sứ đồ Giăng cũng bày tỏ rằng Giêrusalem trên trời là [[/churchofgod.wiki/어린양의 아내 (신부)|Vợ Mới là Vợ Chiên Con]], cho nên Đức Chúa Trời Mẹ là Đấng Cứu Chúa sẽ xuất hiện cùng với Đức Chúa Trời Cha để ban cho nhân loại phước lành [[/churchofgod.wiki/생명수|nước sự sống]] (sự sống đời đời).
Sứ đồ Phaolô, người viết sách [[Galati]] nói rằng [[Giêrusalem Mới|Giêrusalem trên trời]] là “Mẹ” của các thánh đồ sẽ được cứu rỗi. Sứ đồ cũng gọi [[con của lời hứa]], những người được nhận lời hứa sự sống đời đời từ Đức Chúa Trời<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한1서#2장 |title=요한1서 2:25 |publisher= |quote=그가 우리에게 약속하신 약속이 이것이니 곧 영원한 생명이니라 }}</ref>, là “con cái của Người Nữ Tự Chủ”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 |title=갈라디아서 4:27-31 |publisher= |quote=형제들아 너희는 이삭과 같이 약속의 자녀라 ... 계집종의 자녀가 아니요 자유하는 여자의 자녀니라 }}</ref> Và danh xưng mà con cái dùng để gọi người phụ nữ đã sinh ra mình là “Mẹ”. Những thánh đồ muốn được cứu rỗi không chỉ có Cha phần linh hồn mà cũng phải có Mẹ phần linh hồn nữa. Sứ đồ Giăng cũng bày tỏ rằng Giêrusalem trên trời là [[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|Vợ Mới là Vợ Chiên Con]], cho nên Đức Chúa Trời Mẹ là Đấng Cứu Chúa sẽ xuất hiện cùng với Đức Chúa Trời Cha để ban cho nhân loại phước lành [[nước sự sống]] (sự sống đời đời).<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:9-10 |publisher= |quote=일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 '''신부 곧 어린양의 아내'''를 네게 보이리라 하고 ... 하나님께로부터 '''하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘'''을 보이니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17 |publisher= |quote='''성령과 신부'''가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 '''생명수'''를 받으라 하시더라 }}</ref>


Ban đầu, đấng tiên tri [[/churchofgod.wiki/이사야|Êsai]] cũng đã ghi chép về phước lành mà những người yêu mến [[/churchofgod.wiki/예루살렘|Giêrusalem]] sẽ nhận lãnh. Đó là lời tiên tri rằng những ai nhận lãnh nước sự sống từ [[/churchofgod.wiki/예루살렘 어머니|Đức Chúa Trời Mẹ Giêrusalem]] sẽ được hưởng sự yên ủi và niềm vui thật sự về phần linh hồn. Đức Chúa Trời Mẹ ban sự sống đời đời cho các con cái của Ngài và dẫn dắt họ đi vào Nước Thiên Đàng.
Ban đầu, đấng tiên tri [[Êsai]] cũng đã ghi chép về phước lành mà những người yêu mến [[Giêrusalem]] sẽ nhận lãnh<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#66장 |title=이사야 66:10-13 |publisher= |quote=예루살렘을 사랑하는 자여 다 그와 함께 기뻐하라 ... 너희가 젖을 빠는 것같이 그 위로하는 품에서 만족하겠고 젖을 넉넉히 빤 것같이 그 영광의 풍성함을 인하여 즐거워하리라 }}</ref>. Đó là lời tiên tri rằng những ai nhận lãnh nước sự sống từ [[Mẹ Giêrusalem|Đức Chúa Trời Mẹ Giêrusalem]] sẽ được hưởng sự yên ủi và niềm vui thật sự về phần linh hồn. Đức Chúa Trời Mẹ ban sự sống đời đời cho các con cái của Ngài<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17 |publisher= |quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref> và dẫn dắt họ đi vào Nước Thiên Đàng.


Nước Thiên Đàng không có sự chết hay đau đớn mà chỉ có niềm vui và vinh hiển đời đời, là quê hương linh hồn của chúng ta. Đồng thời cũng là nơi Đức Chúa Trời Cha Mẹ phần linh hồn ở cùng chúng ta, có tình yêu thương và niềm hạnh phúc tột cùng. Trải qua cuộc sống ngắn ngủi trên trái đất, những người khao khát cùng trông mong sự sống đời đời và đi theo Mẹ phần linh hồn thì đều có thể trở về Nước Thiên Đàng.
Nước Thiên Đàng không có sự chết hay đau đớn mà chỉ có niềm vui và vinh hiển đời đời, là quê hương linh hồn của chúng ta.<ref name="천국" /> Đồng thời cũng là nơi Đức Chúa Trời Cha Mẹ phần linh hồn ở cùng chúng ta, có tình yêu thương và niềm hạnh phúc tột cùng. Trải qua cuộc sống ngắn ngủi trên trái đất, những người khao khát cùng trông mong sự sống đời đời và đi theo Mẹ phần linh hồn thì đều có thể trở về Nước Thiên Đàng.


==Video liên quan==
==Video liên quan==
* '''Linh hồn có tồn tại?'''
* '''Linh hồn có tồn tại?'''
<youtube>dO-JQZDb3Uo</youtube>
<youtube>OLdIbg-h-68</youtube>


==Xem thêm==
==Xem thêm==
*[[/churchofgod.wiki/도피성 제도|Chế độ thành ẩn náu]]
*[[Chế độ thành ẩn náu]]
*[[/churchofgod.wiki/천국|Nước Thiên Đàng]]
*[[Nước Thiên Đàng]]
*[[/churchofgod.wiki/천국 가족|Gia đình Nước Thiên Đàng]]
*[[Gia đình Nước Thiên Đàng]]
*[[/churchofgod.wiki/생명수|Nước sự sống]]
*[[Nước sự sống]]
*[[/churchofgod.wiki/하늘 어머니|Mẹ trên trời]]
*[[Mẹ trên trời]]
*[[/churchofgod.wiki/예루살렘 어머니|Mẹ Giêrusalem]]
*[[Mẹ Giêrusalem]]
*[[/churchofgod.wiki/어머니 하나님|Đức Chúa Trời Mẹ]]
*[[Đức Chúa Trời Mẹ]]
*[[/churchofgod.wiki/약속의 자녀|Con của lời hứa]]
*[[Con của lời hứa]]


==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />
[[Thể loại:Đức Chúa Trời Mẹ]]
[[Thể loại:Đức Chúa Trời Mẹ]]
542

lần sửa đổi

Bảng điều hướng