Galilê

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Phiên bản vào lúc 05:17, ngày 15 tháng 1 năm 2024 của Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Bản đồ Galilê

Galilê (Galilee, tiếng Hêbơrơ: גָּלִיל[1], tiếng Hy Lạp: Γαλιλαία[2]) thường dùng để gọi chung về miền núi dọc theo biển Galilê, nằm ở cực bắc của Ysơraên. Nơi này thường xuyên bị xâm lược bởi dân ngoại do tiếp giáp với các quốc gia khác, và là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của văn hóa ngoại bang, nên người Giuđa từng gọi nơi này là “xứ Galilê của dân ngoại”.[3][4] Galilê là nơi sinh trưởng và là quê hương của Đức Chúa Jêsus Christ[5][6][7], cũng là địa điểm truyền đạo chủ yếu, nơi lịch sử Tin Lành đã được trải bày ra.[8]

Đặc điểm địa lý

Toàn cảnh biển Galilê

Vị trí

Galilê là khu vực nằm ở phía bắc Palestine, kéo dài từ bờ biển Địa Trung Hải đến biển Galilê. Được chia thành phía bắc và phía nam. Phần phía bắc có nhiều núi, ẩm ướt và nhiều vùng đất xanh. Ngược lại, phần phía nam giáp với đồng bằng Jezreel màu mỡ nên địa hình tương đối bằng phẳng và có nhiều bình nguyên thoáng đãng.[9]

Biển Galilê

Biển Galilê là hồ nước lớn thứ hai ở Ysơraên, được bao quanh bởi ngọn đồi Galilê. Có chu vi khoảng 52km với diện tích 166km2, độ sâu khoảng 50m. Mực nước hồ thấp hơn 212m so với mực nước biển Địa Trung Hải.[10]

Trong Kinh Thánh, biển Galilê được gọi bằng nhiều tên khác nhau, và cũng có khi được chép đơn giản là “biển” hoặc “hồ”. Các tên gọi khác của biển Galilê được chép trong Kinh Thánh như sau.

  • Tên gọi khác của biển Galilê
Tên gọi khác Câu Kinh Thánh tương ứng Nội dung liên quan
Biển Kinêrết Giôsuê 12:3 ・Biển Kinêrết có nguồn gốc từ Kinêrết, một thị trấn nằm ở bờ biển phía tây bắc của biển Galilê[11][12]
Biển Tibêriát Giăng 6:1

Giăng 21:1

・Tibêriát (Tiberias) là thành phố nghỉ dưỡng được xây dựng bởi Hêrốt Antipa vào khoảng năm 25 SCN, ở phía tây nam của biển Galilê với quang cảnh thiên nhiên nổi bật.[13]
Hồ Ghênêxarết Luca 5:1 ・Ghênêxarết là đồng bằng màu mỡ trải dài trên bờ phía tây bắc của biển Galilê.[14]

・Được biểu hiện là Kinêrết trong Kinh Thánh Cựu Ước[11][12]

Lý do được gọi là biển

Dù là một hồ nước nhưng hồ Galilê lại được gọi là biển vì diện tích rất rộng, ngoài ra còn có nhiều lý do khác.

  • Trong tiếng Hêbơrơ, thì “yam” (יָם[15]) là cách gọi chung chỉ về đại dương, biển hoặc hồ lớn nằm trong đất liền. Theo đó, biển Địa Trung Hải và biển Galilê không được phân biệt là biển hay hồ, nhưng cả hai đều tương ứng với từ “yam”, là từ để nói về biển.  
  • Biển Galilê thỉnh thoảng có những cơn sóng lớn nhấp nhô mà có thể nhìn thấy ngoài biển. Trong Kinh Thánh cũng chép rằng “Thình lình biển nổi bão lớn, đến nỗi sóng dậy phủ thuyền; nhưng Ngài đương ngủ”.[16] Những cơn gió lạnh thổi đến từ núi Hẹtmôn ở phía bắc va chạm với không khí được làm ấm lên của biển, tạo ra những cơn gió tây mạnh mẽ, đôi khi gây ra những cơn bão với sóng cao hơn 2m.[17]

Galilê trong Kinh Thánh Cựu Ước  

Đi vào xứ Canaan và phân chia vùng đất Galilê

Galilê là vùng đất mà người dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô đã chinh phục sau khi đi vào xứ Canaan. Trong mười hai chi phái Ysơraên, các chi phái Sabulôn, Ysaca, Ase và Néptali đã được phân chia. Tuy có một số ranh giới không rõ ràng, nhưng chi phái Sabulôn chiếm phần trung tâm của Galilê, chi phái Ase chiếm phần đồng bằng duyên hải, chi phái Ysaca chiếm phía đông nam Galilê và chi phái Néptali được chia cho khu vực phía bắc Galilê.[18] Thành Kêđe của xứ Galilê là một trong sáu thành ẩn náu được chọn để bảo vệ kẻ sát nhân vô ý khỏi tay kẻ báo thù.[19]

Xứ Galilê của dân ngoại

Chi phái Néptali được phân chia cho xứ Galilê, nhưng đã không thể đuổi hết dân bản xứ ở đó nên đã hòa nhập với họ mà sinh sống.[20] Nhiều người Canaan vẫn cư trú ở Galilê, và kể cả sau đó, dân Ysơraên bị ảnh hưởng rất nhiều bởi văn hóa của dân ngoại do đặc điểm địa lý tiếp giáp với vùng đất ngoại bang. Vì vậy, đã được chép trong sách Êsai là “xứ Galilê của dân ngoại”.[3][4]

Trong thời đại vương quốc bị phân chia, Bắc Ysơraên đã từ bỏ lời của Đức Chúa Trời và rơi vào tôn kính hình tượng, nên đã bị diệt vong bởi sự xâm lược của Asiri (Assyria).[21] Vào khoảng năm 734 TCN, vua Asiri là Tiglath Pileser đã chiếm xứ Galilê cũng như nhiều vùng khác và bắt người dân ở đó làm phu tù.[22] Kể từ khi người Asiri tiêu diệt Bắc Ysơraên vào khoảng năm 721 TCN, trong khoảng 6 thế kỷ, người Giuđa đã không thể thống trị khu vực Galilê và lại bị cai trị bởi các dân tộc khác, cứ mỗi lần như vậy họ lại bị trộn lẫn với dân ngoại.

Galilê trong Kinh Thánh Tân Ước

Các làng ở vùng Galilê trong Kinh Thánh
Đức Chúa Jêsus rao giảng Tin Lành trên biển Galilê. Gustave Doré, 1866

Đức Chúa Jêsus đã tiến hành hầu hết các sứ mệnh rao truyền Tin Lành trong xứ Galilê. Ấy là để ứng nghiệm lời tiên tri của đấng tiên tri Êsai rằng “Trong đời xưa Ðức Chúa Trời đã hạ đất Sabulôn và đất Néptali xuống; nhưng trong kỳ sau Ngài đã làm cho đất gần mé biển, tức là nơi bên kia sông Giôđanh, trong xứ Galilê của dân ngoại, được vinh hiển”.[23] Hơn 20 phép lạ được thực hiện tại xứ Galilê đã được chép trong Kinh Thánh. Hầu hết trong số đó diễn ra trên biển Galilê. Bờ biển Galilê là nơi Ngài đã kêu gọi những người đánh cá như Phierơ, Anhrê, Giacơ và em trai của Giacơ là Giăng làm môn đồ của Ngài. 11 trong số 12 môn đồ xuất thân từ Galilê.[8][24] Sau khi phục sinh, Đức Chúa Jêsus đã quay lại Galilê để gặp các môn đồ.[25]

Như vậy, lịch sử cứu rỗi vào thời đại Tân Ước đã được bắt đầu tại xứ Galilê, song những thầy tế lễngười Pharisi đương thời cố giữ luật pháp Cựu Ước đã không lắng tai nghe tin tức đặc biệt của Tin Lành mà Đức Chúa Jêsus đã rao giảng. Vì luật pháp Cựu Ước nghiêm cấm việc giao tiếp với dân ngoại, nên nhiều người Giuđa vào thời Đức Chúa Jêsus đã coi thường xứ Galilê và coi đó là như vùng đất của dân ngoại. Đối với họ, việc Đức Chúa Jêsus đến từ xứ Galilê chính là lý do để bắt bẻ. Đức Chúa Jêsus đã lớn lên ở Naxarét, thuộc xứ Galilê, nên họ đã chế giễu Ngài là “Jêsus Naxarét”, và đối nghịch với Đức Chúa Jêsus mà rằng “chẳng có đấng tiên tri nào từ xứ Galilê mà ra hết”.[26][27] Sau khi Đức Chúa Jêsus bị bắt bởi đám đông do thầy tế lễ thượng phẩm sai đến, sở dĩ Ngài bị nộp cho Hêrốt, người cai trị xứ Galilê là vì Ngài xuất thân từ Galilê.[28]

Sau đây là danh sách các địa điểm trong xứ Galilê, nơi còn in dấu chân của Đức Chúa Jêsus.

Naxarét

GiôsépMari, cha mẹ của Đức Chúa Jêsus là dân cư sinh sống ở Naxarét (Nazareth, tiếng Hy Lạp: Ναζαρέτ), ngôi làng nông thôn phía tây nam biển Galilê. Khi Giôsép và Mari đến Bếtlêhem theo chiếu chỉ của Sêsa, Đức Chúa Jêsus đã giáng sinh trong chuồng ngựa ở đó, nhưng sau đó Ngài đã trở lại Naxarét, nơi cha mẹ Ngài từng sống và trải qua thời thơ ấu ở Naxarét.[29] Người ta đã gọi Đức Chúa Jêsus là “Jêsus Naxarét”,[30][31][32] và Đức Chúa Jêsus cũng coi Naxarét là quê hương của mình.[6][7]

Cabênaum

Cabênaum (Capernaum, tiếng Hy Lạp: Καφαρναούμ[33]) là ngôi làng ở bờ tây bắc của biển Galilê.[34] Đây là nơi Đức Chúa Jêsus chiến thắng cám dỗ của ma quỉ sau chịu phép Báptêm, và bắt đầu rao giảng Tin Lành Nước Thiên Đàng lần đầu tiên. Sau khi Giăng Báptít bị bắt, Đức Chúa Jêsus rời Naxarét và đến sống ở Cabênaum.[35][36] Điều này để làm ứng nghiệm lời tiên tri của đấng tiên tri Êsai về xứ Sabulôn và xứ Néptali, con đường bờ biển phía bên kia sông Giôđanh và xứ Galilê của dân ngoại.

Vả, khi Đức Chúa Jêsus nghe Giăng bị tù rồi, thì Ngài lánh qua xứ Galilê. Ngài bỏ thành Naxarét mà đến ở thành Cabênaum, gần mé biển, giáp địa phận xứ Sabulôn cùng xứ Néptali, để cho ứng nghiệm lời đấng tiên tri Êsai đã nói rằng: Đất Sabulôn và Néptali, Ở về trên con đường đi đến biển, bên kia sông Giôđanh, Tức là xứ Galilê thuộc về dân ngoại…, Dân ấy ngồi chỗ tối tăm, Đã thấy ánh sáng lớn; Và trên những kẻ ngồi trong miền và dưới bóng sự chết, Thì ánh sáng đã mọc lên. Từ lúc đó, Đức Chúa Jêsus khởi giảng dạy rằng: Các ngươi hãy ăn năn, vì nước thiên đàng đã đến gần.

- Mathiơ 4:12-17

Đương thời Đức Chúa Jêsus, nơi đây có sở thâu thuế của chính phủ Hêrốt và trụ sở tổng đốc La Mã.[37] Vì là nơi có cục thuế quan đóng vai trò thu thuế, nên có nhiều người thâu thuế. Tại đây, Đức Chúa Jêsus đã gặp Mathiơ, còn được gọi là Lêvi. Mathiơ, người duy nhất có xuất thân là người thâu thuế là một trong 12 môn đồ và đã trở thành sứ đồ của Đức Chúa Jêsus.[38][39]
Đức Chúa Jêsus thức dậy từ sáng sớm để cầu nguyện và đi khắp xứ Galilê để truyền đạo,[40] chủ yếu là dạy dỗ trong các nhà hội,[41][42] chữa lành người bệnh và dạy dỗ về bánh sự sống.[43] Ngoài ra, Đức Chúa Jêsus đã ban nhiều phép lạ chữa bệnh tại đây, như chữa lành cho người đầy tớ của thầy đội mắc bệnh bại, bà gia của Phierơ bị đau rét và những người bị quỉ ám v.v...[44] Cabênaum là một trong những thành mà Đức Chúa Jêsus đã bày tỏ nhiều quyền năng, nhưng vì họ đã không ăn năn nên đã phải nghe lời quở trách của Đức Chúa Jêsus rằng họ sẽ bị diệt vong.[45]

Mađơlen

Mađơlen (Magdalene, tiếng Hy Lạp: Μαγδαλά[46]) là một làng ở phía tây biển Galilê. Còn được gọi là “Magađan” hoặc “Đamanutha”.[47] Đức Chúa Jêsus đã chữa lành cho Mari, người bị khổ sở do bị bảy quỉ ám, Mari Mađơlen được Đức Chúa Jêsus chữa lành và trở thành môn đồ của Ngài đã xuất thân từ nơi này.[48]

Cana

Cana (tiếng Hy Lạp: Καν[49]ά) là một làng ở phía đông bắc Naxarét thuộc xứ Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus làm phép lạ lần đầu tiên. Còn được gọi là “Cana của xứ Galilê” để phân biệt với một vùng “Cana” khác ở biên giới phía bắc thuộc chi phái Ase. Đức Chúa Jêsus được mời đến dự tiệc cưới tổ chức tại một làng ở Cana, đã cho thấy phép lạ biến nước thành rượu khi hết rượu trong bữa tiệc.[50] Cũng chính tại Cana, Ngài đã chữa lành cho con trai của quan thị vệ hầu cận vua.[51]

Bếtsaiđa

Bếtsaiđa (Bethsaida, tiếng Hy Lạp: Βηθσαϊδά[52]) là đồng bằng màu mỡ ở phía đông bắc biển Galilê, nơi Đức Chúa Jêsus đã làm phép lạ cho 5000 người ăn chỉ với năm cái bánh mạch nha và hai con cá.[53] Ngài đã cho thấy nhiều phép lạ như chữa lành cho người mù v.v...[54] nhưng người dân ở đó đã không ăn năn, nên đã bị Đức Chúa Jêsus quở trách cùng với Côraxin (Chorazin, tiếng Hy Lạp: Χοραζίν[55]) là ngôi làng lân cận.[56] Bếtsaiđa là quê hương của Phierơ, Anhrê, Philíp là môn đồ của Đức Chúa Jêsus.[57]

Ghênêxarết

Ghênêxarết (Gennesaret, tiếng Hy Lạp: Γεννησαρέτ[58]) là đồng bằng màu mỡ nằm giữa Cabênaum và Mađơlen. Biển Galilê còn được gọi là “Hồ Ghênêxarết”.[59] Khi Đức Chúa Jêsus đến xứ Ghênêxarết, người ta nhận ra Ngài và dẫn mọi người bệnh đến cùng Ngài, cũng có người được chữa lành dù chỉ chạm tay vào áo Ngài.[60][61]

Xem thêm

Chú thích

  1. "גָּלִיל". 네이버 고대 히브리어사전.
  2. "Γαλιλαία". Bible Hub.
  3. 3,0 3,1 “이사야 9:1”. 해변 길과 요단 저편 이방의 갈릴리를 영화롭게 하셨느니라
  4. 4,0 4,1 “마태복음 4:15”. 스불론 땅과 납달리 땅과 요단강 저편 해변 길과 이방의 갈릴리여
  5. “마태복음 2:22-23”. 꿈에 지시하심을 받아 갈릴리 지방으로 떠나가 나사렛이란 동네에 와서 사니 이는 선지자로 하신 말씀에 나사렛 사람이라 칭하리라 하심을 이루려 함이러라
  6. 6,0 6,1 마가복음 6:1. "예수께서 거기를 떠나사 고향[나사렛]으로 가시니 제자들도 좇으니라"
  7. 7,0 7,1 누가복음 4:16-24. "예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매 ... 예수께서 저희에게 이르시되 너희가 반드시 의원아 너를 고치라 하는 속담을 인증하여 내게 말하기를 우리의 들은 바 가버나움에서 행한 일을 네 고향 여기서도 행하라 하리라 또 가라사대 내가 진실로 너희에게 이르노니 선지자가 고향에서 환영을 받는 자가 없느니라
  8. 8,0 8,1 “마태복음 4:18-21, 23”. 갈릴리 해변에 다니시다가 두 형제 곧 베드로라 하는 시몬과 그 형제 안드레가 바다에 그물 던지는 것을 보시니 ... 나를 따라 오너라 내가 너희로 사람을 낚는 어부가 되게 하리라 하시니 저희가 곧 그물을 버려두고 예수를 좇으니라 ... 예수께서 온 갈릴리에 두루 다니사 저희 회당에서 가르치시며 천국 복음을 전파하시며 백성 중에 모든 병과 모든 약한 것을 고치시니
  9. “갈릴리”. 두산백과 두피디아.
  10. “갈릴리호”. 두산백과 두피디아. 호면은 -212m. 주위 52km. 깊이 약 50m. 대지구대 안에 있기 때문에 호면이 해면보다 낮다.
  11. 11,0 11,1 “민수기 34:11”. 그 경계가 또 스밤에서 리블라로 내려가서 아인 동편에 이르고 또 내려가서 긴네렛 동편 해변에 미치고
  12. 12,0 12,1 “여호수아 19:35”. 그 견고한 성읍들은 싯딤과 세르와 함맛과 락갓과 긴네렛과
  13. 당시 로마의 황제였던 디베료(Tiberius Julius Caesar Augustus, 티베리우스)에게 헌정한다는 의미에서, 도시의 이름을 '디베랴'라고 짓고 갈릴리 지방의 수도로 지정했다. 이후 갈릴리 바다는 '디베랴 바다'라고 불렸다.
  14. 가스펠서브, "게네사렛", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006
  15. "יָם", 《네이버 고대 히브리어사전》
  16. “마태복음 8:24”. 바다에 큰 놀이 일어나 물결이 배에 덮이게 되었으되 예수는 주무시는지라
  17. "고요하라! 잠잠하라!". 두란노. 갈릴리 호수는 평상시에는 고요하나 갑작스런 폭풍우가 일기도 하는데, 이는 북쪽의 헬몬산에서 불어온 차가운 바람이 따뜻하게 데워진 호수의 공기와 부딪칠 때 생기는 것이다.
  18. “여호수아 19:10-39”. 납달리 자손을 위하여 납달리 자손의 가족대로 제비를 뽑았으니 그 경계는 헬렙과 사아난님의 상수리나무에서부터 아다미 네겝과 얍느엘을 지나 락굼까지요
  19. “여호수아 20:1-9”. 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 내가 모세로 너희에게 말한 도피성을 택정하여 부지중 오살한 자를 그리로 도망하게 하라 이는 너희 중 피의 보수자를 피할 곳이니라 ... 무리가 납달리의 산지 갈릴리 게데스와 에브라임 산지의 세겜과 유다 산지의 기럇 아르바 곧 헤브론을 구별하였고
  20. “사사기 1:33”. 납달리가 벧세메스 거민과 벧아낫 거민을 쫓아내지 못하고 그 땅 거민 가나안 사람 가운데 거하였으나 벧세메스와 벧아낫 거민들이 그들에게 사역을 하였더라
  21. 최창모, "북 이스라엘의 멸망", 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "북이스라엘은 호세아 왕 때에 유프라테스 강 서편 지역과 지중해 연안을 공격하기 시작한 아시리아의 살만에셀 5세의 공격을 받았고, 3년 동안의 포위를 견디지 못하고 수도 사마리아는 기원전 721년에 함락되고 말았다(열왕기하 17:1~6)."
  22. “열왕기하 15:27-29”. 앗수르 왕 디글랏 빌레셀이 와서 이욘과 아벨벳마아가와 야노아와 게데스와 하솔과 길르앗과 갈릴리와 납달리 온 땅을 취하고 그 백성을 사로잡아 앗수르로 옮겼더라
  23. “이사야 9:1”. 전에 고통하던 자에게는 흑암이 없으리로다 옛적에는 여호와께서 스불론 땅과 납달리 땅으로 멸시를 당케 하셨더니 후에는 해변길과 요단 저편 이방의 갈릴리를 영화롭게 하셨느니라
  24. “마태복음 27:55”. 예수를 섬기며 갈릴리에서부터 좇아온 많은 여자가 거기 있어 멀리서 바라보고 있으니
  25. “마태복음 26:32”. 그러나 내가 살아난 후에 너희보다 먼저 갈릴리로 가리라
  26. “요한복음 1:45-46”. 빌립이 나다나엘을 찾아 이르되 모세가 율법에 기록하였고 여러 선지자가 기록한 그이를 우리가 만났으니 요셉의 아들 나사렛 예수니라 나다나엘이 가로되 나사렛에서 무슨 선한 것이 날 수 있느냐
  27. “요한복음 7:52”. 저희가 대답하여 가로되 너도 갈릴리에서 왔느냐 상고하여 보라 갈릴리에서는 선지자가 나지 못하느니라 하였더라
  28. “누가복음 23:1-7”. 무리가 다 일어나 예수를 빌라도에게 끌고 가서 ... 저가 온 유대에서 가르치고 갈릴리에서부터 시작하여 여기까지 와서 백성을 소동케 하나이다 빌라도가 듣고 묻되 저가 갈릴리 사람이냐 하여 헤롯의 관할에 속한 줄을 알고 헤롯에게 보내니
  29. 마태복음 2:23. "나사렛이란 동네에 와서 사니 이는 선지자로 하신 말씀에 나사렛 사람이라 칭하리라 하심을 이루려 함이러라"
  30. 마태복음 21:11. "무리가 가로되 갈릴리 나사렛에서 나온 선지자 예수라 하니라"
  31. 마태복음 26:71. "앞문까지 나아가니 다른 비자가 저를 보고 거기 있는 사람들에게 말하되 이 사람은 나사렛 예수와 함께 있었도다 하매"
  32. 요한복음 18:5. "대답하되 나사렛 예수라 하거늘 가라사대 내로라 하시니라 그를 파는 유다도 저희와 함께 섰더라"
  33. "Καφαρναούμ", 《네이버 고대 그리스어사전》
  34. “요한복음 6:1-59”. 그 후에 예수께서 갈릴리 바다 곧 디베랴 바다 건너편으로 가시매 ... 제자들이 바다에 내려가서 배를 타고 바다를 건너 가버나움으로 가는데 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라
  35. 마태복음 4:13. "나사렛을 떠나 스불론과 납달리 지경 해변에 있는 가버나움에 가서 사시니"
  36. 마가복음 9:33. "가버나움에 이르러 집에 계실새"
  37. "가버나움", 《아가페 성경사전》, 아가페서원, 1991, 13쪽, "갈릴리 바다 북쪽 해변에 위치하고 있던 마을로 ... 이곳에는 세관이 있었으며(마 9:9), 로마의 백부장이 주둔하고 있었다."
  38. 마가복음 2:14. 또 지나가시다가 알패오의 아들 레위[마태]가 세관에 앉아 있는 것을 보시고 저에게 이르시되 나를 좇으라 하시니 일어나 좇으니라
  39. "마태", 《인명사전》, 민중서관, 2002, "예수의 12제자 중 한 사람. 사도. 이름의 뜻은 하느님의 은사."
  40. “마가복음 1:35-39”. 새벽 오히려 미명에 예수께서 일어나 나가 한적한 곳으로 가사 거기서 기도하시더니 ... 이르시되 우리가 다른 가까운 마을들로 가자 거기서도 전도하리니 내가 이를 위하여 왔노라 하시고 이에 온 갈릴리에 다니시며 저희 여러 회당에서 전도하시고
  41. 마태복음 8:5-7. "예수께서 가버나움에 들어가시니 한 백부장이 나아와 간구하여 가로되 주여 내 하인이 중풍병으로 집에 누워 몹시 괴로워하나이다 가라사대 내가 가서 고쳐주리라"
  42. 마가복음 1:21-26. "저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매 ... 마침 저희 회당에 더러운 귀신 들린 사람이 있어 소리질러 가로되 ... 더러운 귀신이 그 사람으로 경련을 일으키게 하고 큰소리를 지르며 나오는지라"
  43. 요한복음 6:47-59. "진실로 진실로 너희에게 이르노니 믿는 자는 영생을 가졌나니 내가 곧 생명의 떡이로라 ... 나는 하늘로서 내려온 산 떡이니 사람이 이 떡을 먹으면 영생하리라 나의 줄 떡은 곧 세상의 생명을 위한 내 살이로라 하시니라 ... 예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 인자의 살을 먹지 아니하고 인자의 피를 마시지 아니하면 너희 속에 생명이 없느니라 ... 이 말씀은 예수께서 가버나움 회당에서 가르치실 때에 하셨느니라"
  44. 누가복음 7:1-10. "예수께서 모든 말씀을 백성에게 들려 주시기를 마치신 후에 가버나움으로 들어가시니라 어떤 백부장의 사랑하는 종이 병들어 죽게 되었더니 ... 보내었던 사람들이 집으로 돌아가 보매 종이 이미 강건하여졌더라"
  45. 마태복음 11:20-23. "예수께서 권능을 가장 많이 베푸신 고을들이 회개치 아니하므로 그 때에 책망하시되 ... 가버나움아 네가 하늘에까지 높아지겠느냐 음부에까지 낮아지리라 네게서 행한 모든 권능을 소돔에서 행하였더면 그 성이 오늘날까지 있었으리라"
  46. "Μαγδαλά", 《네이버 고대 그리스어사전》
  47. "막달라", 《CLP 성경사전》, 기독교문사 , 2013, 373쪽, "갈릴리 바다의 북서쪽 해안 디베랴의 북쪽 5km에 있던 성읍(눅 8:2). 마가단(마 15:39) 혹은 달마누다(막 8:10)라고도 불렀다. 막달라 마리아의 고향."
  48. 누가복음 8:2-3. "악귀를 쫓아내심과 병 고침을 받은 어떤 여자들 곧 일곱 귀신이 나간 자 막달라인이라 하는 마리아와 ... 다른 여러 여자가 함께 하여 자기들의 소유로 저희를 섬기더라"
  49. "Κανά", 《네이버 고대 그리스어사전》
  50. 요한복음 2:1-11. "사흘 되던 날에 갈릴리 가나에 혼인이 있어 ... 예수께서 저희에게 이르시되 항아리에 물을 채우라 하신즉 아구까지 채우니 이제는 떠서 연회장에게 갖다 주라 하시매 갖다 주었더니 연회장은 물로 된 포도주를 맛보고 어디서 났는지 알지 못하되 물 떠온 하인들은 알더라 ... 예수께서 이 처음 표적을 갈릴리 가나에서 행하여 그 영광을 나타내시매 제자들이 그를 믿더라"
  51. 요한복음 4:46-54. "예수께서 다시 갈릴리 가나에 이르시니 전에 물로 포도주를 만드신 곳이라 왕의 신하가 있어 그 아들이 가버나움에서 병들었더라 ... 예수께서 가라사대 가라 네 아들이 살았다 하신대 그 사람이 예수의 하신 말씀을 믿도 가더니 내려가는 길에서 그 종들이 오다가 만나서 아이가 살았다 하거늘 ... 이것은 예수께서 유대에서 갈릴리에서 오신 후 행하신 두번째 표적이니라"
  52. "Βηθσαϊδά", 《네이버 고대 그리스어사전》
  53. 누가복음 9:10-17. "벳새다라는 고을로 떠나 가셨으나 무리가 알고 따라왔거늘 ... 예수께서 이르시되 너희가 먹을 것을 주어라 하시니 여짜오되 우리에게 떡 다섯 개와 물고기 두 마리 밖에 없으니 이 모든 사람을 위하여 먹을 것을 사지 아니하고는 할수 없삽나이다 하였으니 이는 남자가 한 오천 명됨이러라 ... 예수께서 떡 다섯 개와 물고기 두 마리를 가지사 하늘을 우러러 축사하시고 떼어 제자들에게 주어 무리 앞에 놓게 하시니 먹고 다 배불렀더라"
  54. 마가복음 8:22-25. "벳새다에 이르매 사람들이 소경 하나를 데리고 예수께 나아와 손 대시기를 구하거늘 ... 이에 그 눈에 다시 안수하시매 저가 주목하여 보더니 나아서 만물을 밝히 보는지라"
  55. "Χοραζίν", 《네이버 고대 그리스어사전》
  56. 마태복음 11:20-22. "예수께서 권능을 가장 많이 베푸신 고을들이 회개치 아니하므로 그 때에 책망하시되 화가 있을진저 고라신아 화가 있을진저 벳새다야 너희에게서 행한 모든 권능을 두로와 시돈에서 행하였더면 저희가 벌써 베옷을 입고 재에 앉아 회개하였으리라 내가 너희에게 이르노니 심판날에 두로와 시돈이 너희보다 견디기 쉬우리라"
  57. “요한복음 1:44”. 빌립은 안드레와 베드로와 한 동네 벳새다 사람이라
  58. "Γεννησαρέτ", 《네이버 고대 그리스어사전》
  59. 누가복음 5:1. "무리가 옹위하여 하나님의 말씀을 들을새 예수는 게네사렛 호숫가에 서서"
  60. 마태복음 14:34-36. "저희가 건너가 게네사렛 땅에 이르니 그 곳 사람들이 예수신 줄을 알고 그 근방에 두루 통지하여 모든 병든 자를 예수께 데리고 와서 다만 예수의 옷가에라도 손을 대게 하시기를 간구하니 손을 대는 자는 다 나음을 얻으니라"
  61. 마가복음 6:53-56. "건너가 게네사렛 땅에 이르러 대고 배에서 내리니 사람들이 곧 예수신 줄을 알고 그 온 지방으로 달려 돌아다니며 예수께서 어디 계시단 말을 듣는 대로 병든 자를 침상채로 메고 나아오니 아무데나 예수께서 들어가시는 마을이나 도시나 촌에서 병자를 시장에 두고 예수의 옷 가에라도 손을 대게 하시기를 간구하니 손을 대는 자는 다 성함을 얻으니라"