Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quyền uy và bảo tồn của Kinh Thánh”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Thẻ: Lùi lại thủ công
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Old Bible.jpg|thumb|Kinh Thánh là sách ghi chép lời và ý muốn của Ðức Chúa Trời]]
[[File:Old Bible.jpg|thumb|Kinh Thánh là sách ghi chép lời và ý muốn của Ðức Chúa Trời]]
성경의 권위가 인정되는 이유는 인류 구원을 바라시는 하나님이 성경이 훼손되지 않도록 수천 년간 친히 보존하셨기 때문이다. [[예수 그리스도 |예수님]]도 [[구약성경]]을 인용해 [[복음]]을 전파하시며 성경의 권위를 인정하셨다. [[신약성경]]은 예수님이 세우신 [[사도]]들, 그들과 함께 복음에 힘썼던 사람들이 기록했는데, [[교회]]에서 예수님의 가르침을 그대로 따르기 위해 [[성경]]으로 인정했다.Lý do quyền uy của Kinh Thánh được công nhận là bởi Đức Chúa Trời, Đấng muốn cứu rỗi nhân loại, đã đích thân bảo tồn Kinh Thánh trong hàng ngàn năm hầu cho không bị hư hại. [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus]] cũng đã rao truyền [[/churchofgod.wiki/복음|Tin Lành]] trong khi dẫn dụng [[/churchofgod.wiki/구약성경|Kinh Thánh Cựu Ước]] và công nhận quyền uy của Kinh Thánh. [[/churchofgod.wiki/신약성경|Kinh Thánh Tân Ước]] được chép bởi các sứ đồ do Đức Chúa Jêsus lập nên và những người đã gắng sức vì Tin Lành cùng với họ, và được công nhận là [[/churchofgod.wiki/성경|Kinh Thánh]] trong các [[/churchofgod.wiki/교회|Hội Thánh]], để vâng theo y nguyên lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.  
Lý do quyền uy của Kinh Thánh được công nhận là bởi Đức Chúa Trời, Đấng muốn cứu rỗi nhân loại, đã đích thân bảo tồn Kinh Thánh trong hàng ngàn năm hầu cho không bị hư hại. [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] cũng đã rao truyền [[Tin Lành]] trong khi dẫn dụng [[Kinh Thánh Cựu Ước]] và công nhận quyền uy của Kinh Thánh. [[Kinh Thánh Tân Ước]] được chép bởi các [[sứ đồ]] do Đức Chúa Jêsus lập nên và những người đã gắng sức vì Tin Lành cùng với họ, và được công nhận là [[Kinh Thánh]] trong các [[Hội Thánh]], để vâng theo y nguyên lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.  


==Quyền uy của Kinh Thánh==
==Quyền uy của Kinh Thánh==
[[하나님]]의 말씀으로서 성경의 권위는 절대적이다. 성경은 하나님의 말씀에 절대 가감하지 말아야 한다고 경고한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#4장 |title=신명기 4:2 |publisher= |quote= 내가 너희에게 명하는 말을 너희는 가감하지 말고 내가 너희에게 명하는 너희 하나님 여호와의 명령을 지키라}}</ref> 성경에 기록된 하나님의 말씀은 인류의 구원과 직결되어 있기 때문이다.Quyền uy của Kinh Thánh, là lời của [[/churchofgod.wiki/하나님|Đức Chúa Trời]], là tuyệt đối. Kinh Thánh cảnh báo chúng ta tuyệt đối không được thêm hay bớt vào lời của Đức Chúa Trời. Vì lời của Đức Chúa Trời được chép trong Kinh Thánh có liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi của nhân loại.  
Quyền uy của Kinh Thánh, là lời của [[Đức Chúa Trời]], là tuyệt đối. Kinh Thánh cảnh báo chúng ta tuyệt đối không được thêm hay bớt vào lời của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#4장 |title=신명기 4:2 |publisher= |quote= 내가 너희에게 명하는 말을 너희는 가감하지 말고 내가 너희에게 명하는 너희 하나님 여호와의 명령을 지키라}}</ref> Vì lời của Đức Chúa Trời được chép trong Kinh Thánh có liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi của nhân loại.  
{{인용문5 |내용= Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy. Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:18–19]}}
{{인용문5 |내용= Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy. Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:18–19]}}
이처럼 하나님은 구원을 좌우하는 성경을 인류에게 그대로 전하려는 뜻을 갖고 계신다. 또한 모든 사람이 구원에 이르기를 바라신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장 |title=베드로후서 3:9 |publisher= |quote= 주의 약속은 어떤 이의 더디다고 생각하는 것같이 더딘 것이 아니라 오직 너희를 대하여 오래 참으사 아무도 멸망치 않고 다 회개하기에 이르기를 원하시느니라}}</ref> 그런 하나님께서 성경이 훼손되거나 변질되도록 내버려두실 리 없다. 그러므로 전지전능하신 하나님이 인류의 구원을 위해 성경을 스스로 보존하셨을 것이라는 사실을 확신할 수 있다. 다시 말해 살아 계신 하나님이 성경의 권위와 존재 가치를 보장하시는 것이다. Bằng cách này, Đức Chúa Trời có ý muốn truyền lại cho nhân loại Kinh Thánh mà quyết định sự cứu rỗi của họ. Hơn nữa, Ngài cũng muốn mọi người đạt được sự cứu rỗi. Đức Chúa Trời thể ấy không thể cho phép Kinh Thánh bị hư hại hay biến chất. Cho nên, chúng ta có thể xác tín sự thật rằng chính Đức Chúa Trời toàn tri toàn năng đã bảo tồn Kinh Thánh vì sự cứu rỗi của nhân loại. Nói cách khác, Đức Chúa Trời hằng sống đã đảm bảo cho quyền uy và giá trị tồn tại của Kinh Thánh.<br>
Bằng cách này, Đức Chúa Trời có ý muốn truyền lại cho nhân loại Kinh Thánh mà quyết định sự cứu rỗi của họ. Hơn nữa, Ngài cũng muốn mọi người đạt được sự cứu rỗi.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장 |title=베드로후서 3:9 |publisher= |quote= 주의 약속은 어떤 이의 더디다고 생각하는 것같이 더딘 것이 아니라 오직 너희를 대하여 오래 참으사 아무도 멸망치 않고 다 회개하기에 이르기를 원하시느니라}}</ref> Đức Chúa Trời thể ấy không thể cho phép Kinh Thánh bị hư hại hay biến chất. Cho nên, chúng ta có thể xác tín sự thật rằng chính Đức Chúa Trời toàn tri toàn năng đã bảo tồn Kinh Thánh vì sự cứu rỗi của nhân loại. Nói cách khác, Đức Chúa Trời hằng sống đã đảm bảo cho quyền uy và giá trị tồn tại của Kinh Thánh.<br>
2000년 전, 이 땅에 오신 하나님이신 예수님은 복음을 전하며 많은 말씀을 구약성경에서 인용하셨다. 또한 [[모세의 율법|율법]]이나 선지자를 폐하러 온 것이 아니라 완전케 하려 왔다고 친히 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#5장 |title=마태복음 5:17 |publisher= |quote= 내가 율법이나 선지자나 폐하러 온 줄로 생각지 말라 폐하러 온 것이 아니요 완전케 하려 함이로라}}</ref> 이는 예수님이 친히 구약성경의 권위를 인정하신 것이다.Đức Chúa Jêsus, Đức Chúa Trời đã đến thế gian này 2000 năm trước, đã dẫn dụng nhiều lời trong Kinh Thánh Cựu Ước trong khi rao truyền Tin Lành. Ngoài ra, đích thân Ngài đã phán lời rằng Ngài đến không phải để phá [[/churchofgod.wiki/모세의 율법|luật pháp]] hay là lời tiên tri mà để làm cho trọn. Điều này cho thấy Đức Chúa Jêsus đã đích thân công nhận quyền uy của Kinh Thánh Cựu Ước.
Đức Chúa Jêsus, Đức Chúa Trời đã đến thế gian này 2000 năm trước, đã dẫn dụng nhiều lời trong Kinh Thánh Cựu Ước trong khi rao truyền Tin Lành. Ngoài ra, đích thân Ngài đã phán lời rằng Ngài đến không phải để phá [[Luật pháp của Môise|luật pháp]] hay là lời tiên tri mà để làm cho trọn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#5장 |title=마태복음 5:17 |publisher= |quote= 내가 율법이나 선지자나 폐하러 온 줄로 생각지 말라 폐하러 온 것이 아니요 완전케 하려 함이로라}}</ref> Điều này cho thấy Đức Chúa Jêsus đã đích thân công nhận quyền uy của Kinh Thánh Cựu Ước.


==Ghi chép và bảo tồn của Kinh Thánh==
==Ghi chép và bảo tồn của Kinh Thánh==
Dòng 12: Dòng 12:
===Kinh Thánh Cựu Ước===
===Kinh Thánh Cựu Ước===
[[file:Great Isaiah Scroll Ch53.jpg | 섬네일 |250px| Sách Êsai trong Các cuộn sách Biển Chết]]
[[file:Great Isaiah Scroll Ch53.jpg | 섬네일 |250px| Sách Êsai trong Các cuộn sách Biển Chết]]
성경의 원본은 존재하지 않지만 필사본을 통해서 성경이 원전 그대로 보존되어 내려왔음을 알 수 있다. 현재와 같은 출판 기술이 없던 시대에는 사람이 직접 글자 하나하나를 기록하여 책을 만들었다. 세월이 흘러 원본이 낡아지면 원본을 보고 주로 점토, 가죽, , 나무껍질 등에 다시 기록했는데 이를 필사본(筆寫本) 또는 사본(寫本)이라고 한다. 그중에서도 양피지나 이집트 나일 강변에서 쉽게 얻을 수 있었던 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000727637 파피루스]가 보편적으로 사용되었다. 성경도 이와 동일한 방식으로 기록되어 내려왔다. <br>
Dù bản gốc của Kinh Thánh không còn tồn tại, nhưng có thể thấy rằng Kinh Thánh đã được bảo tồn và lưu truyền y như nguyên bản thông qua các bản chép tay. Vào thời đại chưa có kỹ thuật xuất bản như hiện nay, người ta đã trực tiếp chép từng chữ cái để tạo thành một cuốn sách. Khi thời gian trôi qua và bản gốc bị cũ mòn đi, người ta xem lại bản gốc và chép lại chủ yếu trên đất sét, da thuộc, vải hay vỏ cây, v.v...; đó được gọi là bản viết tay hoặc bản sao. Trong số đó, giấy da và [https://www.britannica.com/topic/papyrus-writing-material giấy cói] mà có thể dễ dàng lấy được bên bờ sông Nile ở Ai Cập, đã được sử dụng phổ biến. Kinh Thánh cũng được ghi chép theo phương thức đồng nhất như vậy rồi cứ thế được truyền lại.<br>
이스라엘에는 성경을 전문적으로 필사하고 검증하는 사람들이 있었는데, 그들이 바로 [[서기관]]이다. 서기관은 성경 사본을 만들 때 한 글자도 빠뜨리지 않기 위해 글자의 수가 정확한지 일일이 세어보았다. 다른 서기관은 그것을 재차 검토하여 원본 유지에 심혈을 기울였다. <br>
Ở Ysơraên có những người chuyên môn sao chép và kiểm chứng Kinh Thánh, họ chính là các [[thầy thông giáo]]. Khi làm bản sao Kinh Thánh, các thầy thông giáo đã đếm từng chữ cái một để kiểm tra số lượng chữ cái có chính xác hay không, để không bỏ sót một chữ cái nào. Rồi thầy thông giáo khác kiểm thảo thêm lần nữa, dành tâm huyết để duy trì bản gốc.<br>
성경이 오랜 세월 동안 사람들의 필사를 통해 전해 내려왔기 때문에 필사 과정에서 성경이 변질되었을 수 있다고 지레짐작하는 이도 있겠지만, 사본 작업의 정확성은 시대가 다른 사본들의 대조 결과를 통해 이미 밝혀졌다. <br>
Vì Kinh Thánh được truyền lại trong suốt thời gian dài thông qua sự sao chép của con người, nên có người suy đoán rằng Kinh Thánh có thể đã bị biến chất trong quá trình sao chép, nhưng độ chính xác của công việc sao chép đã được bày tỏ thông qua kết quả đối chiếu các bản sao từ các thời đại khác nhau.<br>
유대인들의 히브리어 구약성경은 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000839648 마소라] 학자로 알려진 서기관들에 의해 보존되었는데, 마소라 사본 중 가장 오래된 사본이 900년경에 기록된 것이다. 그런데 1947년에 사해 근처의 쿰란 동굴에서 기원전 100년경에 기록된 두루마리 성경이 발견되었다. 이를 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000846227 사해 사본] 또는 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=950729&cid=43081&categoryId=43081 쿰란] 사본이라고 한다. 학자들이 약 1000년이라는 시간의 간격이 있는 마소라 사본과 사해 사본을 비교한 결과, 두 사본의 내용은 거의 차이가 없을 정도로 동일했다.
Kinh Thánh Cựu Ước bằng tiếng Hêbơrơ của những người Giuđa đã được bảo tồn bởi các thầy thông giáo, còn được biết đến là các học giả [https://www.britannica.com/topic/Masoretes Masora], và bản sao cổ nhất trong các bản văn Masora đã được chép vào khoảng năm 900 SCN. Thế nhưng, vào năm 1947, một cuộn Kinh Thánh được chép vào khoảng năm 100 TCN đã được phát hiện trong hang Qumran gần Biển Chết. Đây được gọi là [https://www.britannica.com/topic/Dead-Sea-Scrolls bản sao Biển Chết] hay bản sao [https://www.britannica.com/place/Qumran Qumran]. Các học giả đã so sánh bản sao Masora và bản sao Biển Chết, cách nhau khoảng 1000 năm, và thấy kết quả là nội dung của hai bản chép tay là đồng nhất và gần như không có sự khác biệt.
{{인용문 |현존하는 가장 오래된 히브리어 구약성서는 900년경에 만들어진 것이다. 이것은 히브리 구약성서의 마소라 원본을 기초로 하였다. ... 이 원본에서 복사된 현재의 우리 성서는 맨 처음의 원본과 본질적으로 같을 것이라고 히브리 학자들은 말하고 있다. 1947년 ... 아랍의 베두인이 잃은 염소를 찾아 헤매다가 ... 동굴에서 두루마리가 담긴 깨진 항아리를 많이 발견하였다. 베두인들은 그 두루마리를 꺼내서 예루살렘에 있는 수리아 정교 마가 수도원에 가져갔다. 그들은 미국의 동양학회에 그것을 보냈다. <br> 이 두루마리 중 하나는 2,000년 전에 쓰여진 이사야서로 확인되었다. 이것은 지금까지 알려졌던 히브리어 구약성서보다 1,000년이 앞선 것이다. 얼마나 놀라운 발견인가! <br> 이 두루마리는 ... 고대 히브리어로 기록되어 있는데 B.C. 2세기의 것으로 증명되었다. ... 이것은 본질적으로 우리의 성서에 있는 이사야서와 같다. 하나님의 놀라운 섭리로 보존된 2,000년 전의 음성은 우리 성서의 권위를 확인해준다. W. F. 알브라이트는 이것을 "현대의 가장 위대한 원본 발견"이라고 말했다. |헨리 H. 할레이, 《최신 성서핸드북》, 박양조 역, 기독교문사, 2006, 336-337쪽}}
{{인용문 |Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ cổ nhất còn lại đến ngày nay được làm ra vào khoảng năm 900 SCN. Quyển sách này dựa trên nền tảng là bản gốc Masorah của Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ. ... Các học giả người Hêbơrơ nói rằng Kinh Thánh của chúng ta ngày nay được sao chép từ bản gốc này, về mặt bản chất là giống với bản gốc đầu tiên. Năm 1947 SCN... Khi người Bedouin ở Ả Rập đi tìm một con dê bị lạc... đã phát hiện nhiều bình vỡ đựng cuộn sách trong một hang động. Những người Bedouin đã lấy cuộn sách ấy ra và đem đến Tu viện Mark thuộc Chính thống giáo Syria tại Giêrusalem. Họ gửi chúng đến Hiệp hội Đông phương học ở Mỹ.
이는 성경 사본을 만드는 과정이 매우 정교하게 이루어졌다는 것과, 성경이 오랜 세월 동안 사본으로 전해져 왔어도 내용이 변질되지 않았다는 사실을 보여준다. 그리고 1세기 유대인 역사가 '요세푸스'는 '아피온 반박문'에서 성경을 대하는 유대인의 경건성에 대해 기록했는데 이를 통해서도 성경의 내용이 조금도 변질되지 않고 원전 그대로 보존되었음을 짐작할 수 있다.  
Một trong các cuộn sách ấy được xác nhận là sách Êsai được chép cách đây 2000 năm. Sách này chép trước 1000 năm so với Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ từng được biết đến cho đến ngày nay. Thật là sự phát hiện đáng ngạc nhiên biết bao?
{{인용문 |'''아피온 반박문 제1권''' <br> 어쨌든 유대인들이 이 책들을 대하는 태도는 그토록 많은 세월이 지났음에도 불구하고 그 누구도 이 책에 무엇을 첨가하거나 삭제하는 일이 없었음은 물론 조그만 변화도 가하지 않았다는 사실에서 역력히 알 수 있습니다. <br> 유대인은 나면서부터 이 책들을 신성한 교리들이 담긴 책으로 인정할 뿐 아니라 그 안에 항상 거하며 필요에 따라서는 이 책들을 위해 기꺼이 자기의 목숨을 바칠 자세까지 갖추고 있습니다. 율법과 율법이 담긴 기록들을 모독하는 말을 단 한마디도 하지 않는다는 이유로 경기장에서 온갖 고문을 당하다가 죽어간 유대인 포로들이 한둘이 아님은 결코 새삼스러운 일이 아닙니다. |요세푸스, 《요세푸스 4: 자서전과 아피온 반박문》, 김지찬 역, 생명의말씀사, 2017, 85쪽}}
Cuộn sách này... được chép bằng tiếng Hêbơrơ cổ đại, được chứng thực là từ thế kỷ thứ 2 TCN. ... Sách này giống với sách Êsai trong Kinh Thánh của chúng ta về mặt bản chất. Giọng tiếng từ 2000 năm trước được bảo tồn bởi sự quan phòng đáng ngạc nhiên của Đức Chúa Trời, đã xác nhận quyền uy của Kinh Thánh chúng ta. W. F. Albright đã gọi đây là “sự phát hiện bản gốc vĩ đại nhất vào thời hiện đại”.|- Henry H. Halley, “Sổ tay Kinh thánh mới nhất”, Nhà xuất bản Cơ Đốc giáo, năm 2006, trang 336-337.}}
Điều này cho thấy sự thật rằng quá trình làm bản sao Kinh Thánh đã được tiến hành rất công phu, và dù Kinh Thánh được lưu truyền bằng cách sao chép lại trong suốt thời gian dài, nhưng nội dung không hề bị biến đổi. Và Josephus, nhà sử học người Do Thái vào thế kỷ thứ nhất, đã viết về lòng kính cẩn của những người Giuđa đối với Kinh Thánh trong sách “Chống lại Apion” (Against Apion), cũng thông qua đó, có thể suy đoán được nội dung của Kinh Thánh đã không bị biến đổi dù chỉ một chút và được giữ y như nguyên bản.  
{{인용문 |'''Chống lại Apion Quyển 1''' <br> ... Dầu sao thì chúng ta cũng có thể biết được một cách rõ ràng sự thật về thái độ của những người Giuđa đối với quyển sách này, bất chấp nhiều năm tháng đã trôi qua đến thế, nhưng không có chuyện ai đó thêm hoặc xóa khỏi sách này điều gì và đương nhiên cũng không làm biến đổi một chút nào. <br> Từ khi sanh ra, người Giuđa không chỉ công nhận những sách này là sách chứa đựng những giáo lý thiêng liêng, mà họ còn luôn ở trong đó, và có tư thế sẵn sàng quyết tử vì những sách này nếu cần thiết. Không phải một, hai phu tù người Giuđa chết sau khi bị đủ loại tra tấn tại đấu trường vì cớ rằng họ không nói lời xúc phạm luật pháp và những ghi chép về luật pháp; đây tuyệt đối không phải là sự việc mới lạ.|Josephus, Josephus 4: Tự truyện và Chống lại Apion, dịch bởi Kim Ji Chan, sách Lời sự sống, 2017, trang 85}}


===신약성경===
===Kinh Thánh Tân Ước===
신약성경은 1세기, 즉 사도시대에 기록되었다. [[예수님의 생애]][[예수님의 부활|부활]]을 목격한 제자들이 하나둘 이 세상을 떠나면서 예수님의 행적을 기록으로 남겨 보존할 필요가 생겼던 것이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#1장 |title=누가복음 1:1-2 |publisher= |quote= }}</ref> <br>
Kinh Thánh Tân Ước được chép vào thế kỷ thứ nhất, tức là vào thời đại sứ đồ. Khi các môn đồ, những người chứng kiến [[cuộc đời của Đức Chúa Jêsus]] và sự [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]] của Ngài, lần lượt từng người một rời khỏi thế gian này, thì việc bảo tồn các ghi chép về công việc của Đức Chúa Jêsus trở nên cần thiết.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#1장 |title=누가복음 1:1-2 |publisher= |quote= }}</ref><br>
또한 사도들을 비롯한 교회 지도자들은 각 지역에 세워진 교회들을 자주 방문할 수 없었다. 그래서 성도들의 신앙을 올바로 세워주기 위해 교훈하는 편지들을 보내 교회에서 읽게 했다. 이 편지들은 사본으로 만들어져 여러 교회에서 공유되었고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장 |title=베드로후서 3:15-16 |publisher= |quote= 또 우리 주의 오래 참으심이 구원이 될 줄로 여기라 우리 사랑하는 형제 바울도 그 받은 지혜대로 너희에게 이같이 썼고 또 그 모든 편지에도 이런 일에 관하여 말하였으되}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/골로새서#4장 |title=골로새서 4:16 |publisher= |quote= 이 편지를 너희에게서 읽은 후에 라오디게아인의 교회에서도 읽게 하고 또 라오디게아로서 오는 편지를 너희도 읽으라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가전서#5장 |title=데살로니가전서 5:27 |publisher= |quote= 내가 주를 힘입어 너희를 명하노니 모든 형제에게 이 편지를 읽어 들리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가후서#2장 |title=데살로니가후서 2:15 |publisher= |quote= 이러므로 형제들아 굳게 서서 말로나 우리 편지로 가르침을 받은 유전을 지키라}}</ref> 이러한 편지들이 나중에 하나로 묶여서 오늘날의 신약성경을 이루게 되었다. <br>
Hơn nữa, những người lãnh đạo Hội Thánh, gồm cả các sứ đồ, cũng không thể thường xuyên thăm viếng các Hội Thánh được dựng nên ở khắp các địa phương. Vậy nên, để gây dựng tín ngưỡng của các thánh đồ một cách ngay thẳng, họ đã gửi các bức thư để giáo huấn và cho đọc trong Hội Thánh. Những bức thư này đã được làm thành các bản sao và chia sẻ trong các Hội Thánh,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/베드로후서#3장 |title=베드로후서 3:15-16 |publisher= |quote= 또 우리 주의 오래 참으심이 구원이 될 줄로 여기라 우리 사랑하는 형제 바울도 그 받은 지혜대로 너희에게 이같이 썼고 또 그 모든 편지에도 이런 일에 관하여 말하였으되}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/골로새서#4장 |title=골로새서 4:16 |publisher= |quote= 이 편지를 너희에게서 읽은 후에 라오디게아인의 교회에서도 읽게 하고 또 라오디게아로서 오는 편지를 너희도 읽으라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가전서#5장 |title=데살로니가전서 5:27 |publisher= |quote= 내가 주를 힘입어 너희를 명하노니 모든 형제에게 이 편지를 읽어 들리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/데살로니가후서#2장 |title=데살로니가후서 2:15 |publisher= |quote= 이러므로 형제들아 굳게 서서 말로나 우리 편지로 가르침을 받은 유전을 지키라}}</ref> sau đó, những bức thư này được tập hợp lại thành một, làm nên Kinh Thánh Tân Ước ngày nay.<br>
신약성경은 예수님이 세우신 사도들(마태, [[요한 (사도)|요한]], [[베드로]], [[바울]])이나 사도들과 함께 복음에 힘썼던 사람들(마가, [[누가]], [[야고보 (예수님의 동생)|야고보]], 유다)이 기록했고, 많은 교회에서 오랫동안 널리 읽혔다. 교회는 예수님과 사도들의 가르침을 그대로 따르기 위해 이러한 특징을 지닌 책들을 성경으로 인정한 것이다.
.Kinh Thánh Tân Ước được chép bởi các sứ đồ do Đức Chúa Jêsus lập nên (Mathiơ, [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]], [[Phierơ]], [[Phaolô]]) và những người đã gắng sức trong công việc Tin Lành cùng với các sứ đồ (Mác, [[Luca]], [[Giacơ (em của Đức Chúa Jêsus)|Giacơ]], Giuđe), đã được đọc một cách rộng rãi ở nhiều Hội Thánh trong suốt thời gian dài. Hội Thánh công nhận rằng những sách có đặc trưng như thế là Kinh Thánh, để làm theo y nguyên sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ.


==같이 보기==
==Xem thêm==
*[[성경]]
*[[/churchofgod.wiki/성경|Kinh Thánh]]
*[[성경의 역할]]
*[[성경의 역할|Vai trò của Kinh Thánh]]
*[[성경의 원어]]
*[[Ngôn ngữ gốc của Kinh Thánh]]
*[[성경의 저자]]
*[[Tác giả của Kinh Thánh]]
*[[성경의 주제]]
*[[Chủ đề Kinh Thánh]]
*[[성경의 해석]]
*[[성경의 해석|Giải nghĩa Kinh Thánh]]
*[[성경의 구조]]
*[[Bố cục của Kinh Thánh]]


==외부 링크==
==Liên kết ngoài==


* [https://ahnsahnghong.com/christ/bible-is-word-of-god/ "성경이 왜 하나님의 말씀인가?"], 《그리스도 안상홍님 웹사이트》
* [https://ahnsahnghong.com/vi/christ/bible-is-word-of-god/ "Vì sao Kinh Thánh là lời của Đức Chúa Trời?"] , 《Trang web Christ An Xang Hồng》


==각주==
==Liên kết ngoài==
<references />
<references />



Phiên bản lúc 02:33, ngày 15 tháng 3 năm 2024

Kinh Thánh là sách ghi chép lời và ý muốn của Ðức Chúa Trời

Lý do quyền uy của Kinh Thánh được công nhận là bởi Đức Chúa Trời, Đấng muốn cứu rỗi nhân loại, đã đích thân bảo tồn Kinh Thánh trong hàng ngàn năm hầu cho không bị hư hại. Đức Chúa Jêsus cũng đã rao truyền Tin Lành trong khi dẫn dụng Kinh Thánh Cựu Ước và công nhận quyền uy của Kinh Thánh. Kinh Thánh Tân Ước được chép bởi các sứ đồ do Đức Chúa Jêsus lập nên và những người đã gắng sức vì Tin Lành cùng với họ, và được công nhận là Kinh Thánh trong các Hội Thánh, để vâng theo y nguyên lời dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.

Quyền uy của Kinh Thánh

Quyền uy của Kinh Thánh, là lời của Đức Chúa Trời, là tuyệt đối. Kinh Thánh cảnh báo chúng ta tuyệt đối không được thêm hay bớt vào lời của Đức Chúa Trời.[1] Vì lời của Đức Chúa Trời được chép trong Kinh Thánh có liên quan trực tiếp đến sự cứu rỗi của nhân loại.

Tôi ngỏ cho kẻ nào nghe lời tiên tri trong sách nầy: Nếu ai thêm vào sách tiên tri nầy điều gì, thì Đức Chúa Trời sẽ thêm cho người ấy tai nạn đã ghi chép trong sách nầy. Và kẻ nào bớt điều gì trong những lời ở sách tiên tri nầy, thì Đức Chúa Trời sẽ cất lấy phần họ về cây sự sống và thành thánh, mà đã chép ra trong sách nầy.

- Khải Huyền 22:18–19

Bằng cách này, Đức Chúa Trời có ý muốn truyền lại cho nhân loại Kinh Thánh mà quyết định sự cứu rỗi của họ. Hơn nữa, Ngài cũng muốn mọi người đạt được sự cứu rỗi.[2] Đức Chúa Trời thể ấy không thể cho phép Kinh Thánh bị hư hại hay biến chất. Cho nên, chúng ta có thể xác tín sự thật rằng chính Đức Chúa Trời toàn tri toàn năng đã bảo tồn Kinh Thánh vì sự cứu rỗi của nhân loại. Nói cách khác, Đức Chúa Trời hằng sống đã đảm bảo cho quyền uy và giá trị tồn tại của Kinh Thánh.
Đức Chúa Jêsus, Đức Chúa Trời đã đến thế gian này 2000 năm trước, đã dẫn dụng nhiều lời trong Kinh Thánh Cựu Ước trong khi rao truyền Tin Lành. Ngoài ra, đích thân Ngài đã phán lời rằng Ngài đến không phải để phá luật pháp hay là lời tiên tri mà để làm cho trọn.[3] Điều này cho thấy Đức Chúa Jêsus đã đích thân công nhận quyền uy của Kinh Thánh Cựu Ước.

Ghi chép và bảo tồn của Kinh Thánh

Kinh Thánh Cựu Ước

Sách Êsai trong Các cuộn sách Biển Chết Dù bản gốc của Kinh Thánh không còn tồn tại, nhưng có thể thấy rằng Kinh Thánh đã được bảo tồn và lưu truyền y như nguyên bản thông qua các bản chép tay. Vào thời đại chưa có kỹ thuật xuất bản như hiện nay, người ta đã trực tiếp chép từng chữ cái để tạo thành một cuốn sách. Khi thời gian trôi qua và bản gốc bị cũ mòn đi, người ta xem lại bản gốc và chép lại chủ yếu trên đất sét, da thuộc, vải hay vỏ cây, v.v...; đó được gọi là bản viết tay hoặc bản sao. Trong số đó, giấy da và giấy cói mà có thể dễ dàng lấy được bên bờ sông Nile ở Ai Cập, đã được sử dụng phổ biến. Kinh Thánh cũng được ghi chép theo phương thức đồng nhất như vậy rồi cứ thế được truyền lại.
Ở Ysơraên có những người chuyên môn sao chép và kiểm chứng Kinh Thánh, họ chính là các thầy thông giáo. Khi làm bản sao Kinh Thánh, các thầy thông giáo đã đếm từng chữ cái một để kiểm tra số lượng chữ cái có chính xác hay không, để không bỏ sót một chữ cái nào. Rồi thầy thông giáo khác kiểm thảo thêm lần nữa, dành tâm huyết để duy trì bản gốc.
Vì Kinh Thánh được truyền lại trong suốt thời gian dài thông qua sự sao chép của con người, nên có người suy đoán rằng Kinh Thánh có thể đã bị biến chất trong quá trình sao chép, nhưng độ chính xác của công việc sao chép đã được bày tỏ thông qua kết quả đối chiếu các bản sao từ các thời đại khác nhau.
Kinh Thánh Cựu Ước bằng tiếng Hêbơrơ của những người Giuđa đã được bảo tồn bởi các thầy thông giáo, còn được biết đến là các học giả Masora, và bản sao cổ nhất trong các bản văn Masora đã được chép vào khoảng năm 900 SCN. Thế nhưng, vào năm 1947, một cuộn Kinh Thánh được chép vào khoảng năm 100 TCN đã được phát hiện trong hang Qumran gần Biển Chết. Đây được gọi là bản sao Biển Chết hay bản sao Qumran. Các học giả đã so sánh bản sao Masora và bản sao Biển Chết, cách nhau khoảng 1000 năm, và thấy kết quả là nội dung của hai bản chép tay là đồng nhất và gần như không có sự khác biệt.

Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ cổ nhất còn lại đến ngày nay được làm ra vào khoảng năm 900 SCN. Quyển sách này dựa trên nền tảng là bản gốc Masorah của Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ. ... Các học giả người Hêbơrơ nói rằng Kinh Thánh của chúng ta ngày nay được sao chép từ bản gốc này, về mặt bản chất là giống với bản gốc đầu tiên. Năm 1947 SCN... Khi người Bedouin ở Ả Rập đi tìm một con dê bị lạc... đã phát hiện nhiều bình vỡ đựng cuộn sách trong một hang động. Những người Bedouin đã lấy cuộn sách ấy ra và đem đến Tu viện Mark thuộc Chính thống giáo Syria tại Giêrusalem. Họ gửi chúng đến Hiệp hội Đông phương học ở Mỹ.

Một trong các cuộn sách ấy được xác nhận là sách Êsai được chép cách đây 2000 năm. Sách này chép trước 1000 năm so với Kinh Thánh Cựu Ước tiếng Hêbơrơ từng được biết đến cho đến ngày nay. Thật là sự phát hiện đáng ngạc nhiên biết bao? Cuộn sách này... được chép bằng tiếng Hêbơrơ cổ đại, được chứng thực là từ thế kỷ thứ 2 TCN. ... Sách này giống với sách Êsai trong Kinh Thánh của chúng ta về mặt bản chất. Giọng tiếng từ 2000 năm trước được bảo tồn bởi sự quan phòng đáng ngạc nhiên của Đức Chúa Trời, đã xác nhận quyền uy của Kinh Thánh chúng ta. W. F. Albright đã gọi đây là “sự phát hiện bản gốc vĩ đại nhất vào thời hiện đại”.

— - Henry H. Halley, “Sổ tay Kinh thánh mới nhất”, Nhà xuất bản Cơ Đốc giáo, năm 2006, trang 336-337.

Điều này cho thấy sự thật rằng quá trình làm bản sao Kinh Thánh đã được tiến hành rất công phu, và dù Kinh Thánh được lưu truyền bằng cách sao chép lại trong suốt thời gian dài, nhưng nội dung không hề bị biến đổi. Và Josephus, nhà sử học người Do Thái vào thế kỷ thứ nhất, đã viết về lòng kính cẩn của những người Giuđa đối với Kinh Thánh trong sách “Chống lại Apion” (Against Apion), cũng thông qua đó, có thể suy đoán được nội dung của Kinh Thánh đã không bị biến đổi dù chỉ một chút và được giữ y như nguyên bản.

Chống lại Apion Quyển 1
... Dầu sao thì chúng ta cũng có thể biết được một cách rõ ràng sự thật về thái độ của những người Giuđa đối với quyển sách này, bất chấp nhiều năm tháng đã trôi qua đến thế, nhưng không có chuyện ai đó thêm hoặc xóa khỏi sách này điều gì và đương nhiên cũng không làm biến đổi một chút nào.
Từ khi sanh ra, người Giuđa không chỉ công nhận những sách này là sách chứa đựng những giáo lý thiêng liêng, mà họ còn luôn ở trong đó, và có tư thế sẵn sàng quyết tử vì những sách này nếu cần thiết. Không phải một, hai phu tù người Giuđa chết sau khi bị đủ loại tra tấn tại đấu trường vì cớ rằng họ không nói lời xúc phạm luật pháp và những ghi chép về luật pháp; đây tuyệt đối không phải là sự việc mới lạ.
— Josephus, Josephus 4: Tự truyện và Chống lại Apion, dịch bởi Kim Ji Chan, sách Lời sự sống, 2017, trang 85

Kinh Thánh Tân Ước

Kinh Thánh Tân Ước được chép vào thế kỷ thứ nhất, tức là vào thời đại sứ đồ. Khi các môn đồ, những người chứng kiến cuộc đời của Đức Chúa Jêsus và sự phục sinh của Ngài, lần lượt từng người một rời khỏi thế gian này, thì việc bảo tồn các ghi chép về công việc của Đức Chúa Jêsus trở nên cần thiết.[4]
Hơn nữa, những người lãnh đạo Hội Thánh, gồm cả các sứ đồ, cũng không thể thường xuyên thăm viếng các Hội Thánh được dựng nên ở khắp các địa phương. Vậy nên, để gây dựng tín ngưỡng của các thánh đồ một cách ngay thẳng, họ đã gửi các bức thư để giáo huấn và cho đọc trong Hội Thánh. Những bức thư này đã được làm thành các bản sao và chia sẻ trong các Hội Thánh,[5][6][7][8] sau đó, những bức thư này được tập hợp lại thành một, làm nên Kinh Thánh Tân Ước ngày nay.
.Kinh Thánh Tân Ước được chép bởi các sứ đồ do Đức Chúa Jêsus lập nên (Mathiơ, Giăng, Phierơ, Phaolô) và những người đã gắng sức trong công việc Tin Lành cùng với các sứ đồ (Mác, Luca, Giacơ, Giuđe), đã được đọc một cách rộng rãi ở nhiều Hội Thánh trong suốt thời gian dài. Hội Thánh công nhận rằng những sách có đặc trưng như thế là Kinh Thánh, để làm theo y nguyên sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Liên kết ngoài

  1. “신명기 4:2”. 내가 너희에게 명하는 말을 너희는 가감하지 말고 내가 너희에게 명하는 너희 하나님 여호와의 명령을 지키라
  2. “베드로후서 3:9”. 주의 약속은 어떤 이의 더디다고 생각하는 것같이 더딘 것이 아니라 오직 너희를 대하여 오래 참으사 아무도 멸망치 않고 다 회개하기에 이르기를 원하시느니라
  3. “마태복음 5:17”. 내가 율법이나 선지자나 폐하러 온 줄로 생각지 말라 폐하러 온 것이 아니요 완전케 하려 함이로라
  4. “누가복음 1:1-2”.
  5. “베드로후서 3:15-16”. 또 우리 주의 오래 참으심이 구원이 될 줄로 여기라 우리 사랑하는 형제 바울도 그 받은 지혜대로 너희에게 이같이 썼고 또 그 모든 편지에도 이런 일에 관하여 말하였으되
  6. “골로새서 4:16”. 이 편지를 너희에게서 읽은 후에 라오디게아인의 교회에서도 읽게 하고 또 라오디게아로서 오는 편지를 너희도 읽으라
  7. “데살로니가전서 5:27”. 내가 주를 힘입어 너희를 명하노니 모든 형제에게 이 편지를 읽어 들리라
  8. “데살로니가후서 2:15”. 이러므로 형제들아 굳게 서서 말로나 우리 편지로 가르침을 받은 유전을 지키라