Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh Lạy Cha”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Tạo trang mới với nội dung “thumb | 230px |제자들에게 기도를 가르치신 예수님. '''주기도문'''(主祈禱文, Lord's Prayer)은 예수님이 제자들에게 친히 가르쳐주신 기도를 말한다. 교회를 막론하고 전 세계 기독교에서 암송되고 있다. 기도의 대상과 내용, 순서 등을 적절히 보여주어 기독교인들에게 '모범 기도'로 여겨진다. ==주기도문의 의…”
 
Qhdud7123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[file:산상수훈.png |thumb | 230px |제자들에게 기도를 가르치신 예수님.]]
[[file:산상수훈.png |thumb | 230px |Đức Chúa Jêsus dạy các môn đồ cầu nguyện.]]
'''주기도문'''(主祈禱文, Lord's Prayer)은 예수님이 제자들에게 친히 가르쳐주신 기도를 말한다. [[교회]]를 막론하고 전 세계 기독교에서 암송되고 있다. 기도의 대상과 내용, 순서 등을 적절히 보여주어 [[그리스도인|기독교인]]들에게 '모범 기도'로 여겨진다.  
'''Kinh Lạy Cha''' là lời cầu nguyện mà đích thân Đức Chúa Jêsus đã dạy cho các môn đồ của Ngài. Lời này được đọc ở khắp các hội thánh thuộc Cơ Đốc giáo trên khắp thế giới, bất kể đó là [[Hội Thánh|hội thánh]] nào. Đây được coi là “lời cầu nguyện mẫu” cho các [[Cơ Đốc nhân]] vì nó cho thấy về đối tượng, nội dung, thứ tự, v.v... của lời cầu nguyện một cách hợp lý.  


==주기도문의 의의==
==Ý nghĩa của Kinh Lạy Cha==
기도는 [[하나님]]께 축복을 구하는 의식이자, 하나님의 도우심을 구하는 예식이다. 따라서 하나님을 신앙하는 이들에게 기도는 빼놓을 수 없는 부분이다. [[예수 그리스도|예수님]]은 제자들에게 기도의 능력을 일깨워 주시고,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#11장 |title=누가복음 11:9–13 |quote=내가 또 너희에게 이르노니 구하라 그러면 너희에게 주실 것이요 찾으라 그러면 찾을 것이요 문을 두드리라 그러면 너희에게 열릴 것이니 구하는 이마다 받을 것이요 찾는 이가 찾을 것이요 두드리는 이에게 열릴 것이니라 너희 중에 아비된 자 누가 아들이 생선을 달라 하면 생선 대신에 뱀을 주며 알을 달라 하면 전갈을 주겠느냐 너희가 악할지라도 좋은 것을 자식에게 줄 줄 알거든 하물며 너희 천부께서 구하는 자에게 성령을 주시지 않겠느냐 하시니라}}</ref> 친히 기도하는 본을 보이셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#1장 |title=마가복음 1:35 |quote=새벽 오히려 미명에 예수께서 일어나 나가 한적한 곳으로 가사 거기서 기도하시더니}}</ref> 그리고 다른 사람에게 자랑하기 위해 일부러 [[회당]]과 큰 길 어귀에 서서 기도하는 자들을 외식(外飾)하는 자들이라고 비판하시며,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:5–6 |quote= 또 너희가 기도할 때에 외식하는 자와 같이 되지 말라 저희는 사람에게 보이려고 회당과 큰 거리 어귀에 서서 기도하기를 좋아하느니라 내가 진실로 너희에게 이르노니 저희는 자기 상을 이미 받았느니라 너는 기도할 때에 네 골방에 들어가 문을 닫고 은밀한 중에 계신 네 아버지께 기도하라 은밀한 중에 보시는 네 아버지께서 갚으시리라}}</ref> 기도할 때 중언부언<ref>"[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=483705&searchKeywordTo=3 중언부언]", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "이미 한 말을 자꾸 되풀이함. 또는 그런 말."</ref>하지 말라고 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:7–8 |quote=또 기도할 때에 이방인과 같이 중언부언하지 말라 저희는 말을 많이 하여야 들으실 줄 생각하느니라 그러므로 저희를 본받지 말라 구하기 전에 너희에게 있어야 할 것을 하나님 너희 아버지께서 아시느니라}}</ref> 그러면서 하나님께 어떻게 기도해야 하는지 직접 가르쳐주셨다. 그 기도가 '주기도문'이다.
Cầu nguyện là nghi thức cầu xin sự chúc phước từ [[Đức Chúa Trời]] và cầu xin sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời. Do đó, cầu nguyện là một phần không thể thiếu đối với những người tin vào Đức Chúa Trời. [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] đã cho các môn đồ biết về năng lực của cầu nguyện<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/11 |title=Luca 11:9–13 |quote=Ta lại nói cùng các ngươi: Hãy xin, sẽ ban cho; hãy tìm, sẽ gặp; hãy gõ cửa, sẽ mở cho. Vì hễ ai xin thì được, ai tìm thì gặp, và sẽ mở cửa cho ai gõ. Trong các ngươi có ai làm cha, khi con mình xin bánh mà cho đá chăng? Hay là xin cá, mà cho rắn thay vì cá chăng? Hay là xin trứng, mà cho bò cạp chăng? Vậy nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Đức Thánh Linh cho người xin Ngài!|url-status=live}}</ref> và đích thân làm gương về việc cầu nguyện.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/1 |title=Mác 1:35 |quote=Sáng hôm sau, trời còn mờ mờ, Ngài chờ dậy, bước ra, đi vào nơi vắng vẻ, và cầu nguyện tại đó.|url-status=live}}</ref> Ngài phê phán những kẻ cố tình đứng cầu nguyện trong [[nhà hội]] và ngoài đường lớn để khoe khoang với người khác là kẻ giả hình,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 |title=Mathiơ 6:5–6 |quote= Khi các ngươi cầu nguyện, đừng làm như bọn giả hình; vì họ ưa đứng cầu nguyện nơi nhà hội và góc đường, để cho thiên hạ đều thấy. Quả thật, ta nói cùng các ngươi, bọn đó đã được phần thưởng của mình rồi. Song khi ngươi cầu nguyện, hãy vào phòng riêng, đóng cửa lại, rồi cầu nguyện Cha ngươi, ở nơi kín nhiệm đó; và Cha ngươi, là Đấng thấy trong chỗ kín nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.|url-status=live}}</ref> và phán rằng chớ lặp đi lặp lại<ref>"[https://www.dictionary.com/browse/babble babble]", Dictianary.com</ref> khi cầu nguyện.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 |title=Mathiơ 6:7–8 |quote=Vả, khi các ngươi cầu nguyện, đừng dùng những lời lặp vô ích như người ngoại; vì họ tưởng vì cớ lời mình nói nhiều thì được nhậm. Vậy, các ngươi đừng như họ; vì Cha các ngươi biết các ngươi cần sự gì trước khi chưa xin Ngài.|url-status=live}}</ref> Rồi Ngài đã trực tiếp dạy phải cầu nguyện lên Đức Chúa Trời như thế nào. Lời cầu nguyện ấy là “Kinh lạy Cha”.


==주기도문의 내용 구성==
==Nội dung cấu thành nên Kinh lạy Cha==
예수님이 기도를 가르치신 장면은 [[신약성경]] 두 군데에 기록되어 있다. 하나는 [[예수님의 생애#천국 복음 전파|산상수훈]] 중에 알려주신 기도로 [[마태복음]] 6장 9–13절에 기록되어 있고, 다른 하나는 제자들의 요청에 따라 알려주신 것으로 [[누가복음]] 11장 2–4절에 기록되어 있다.
Cảnh Đức Chúa Jêsus dạy về cầu nguyện được chép tại hai chỗ trong [[Kinh Thánh Tân Ước]]. Một là lời cầu nguyện được cho biết trong [[Cuộc đời của Đức Chúa Jêsus|Bài giảng trên núi]], được chép trong [[Tin Lành Mathiơ|Mathiơ]] 6:9-13, còn một được ban cho theo yêu cầu của các môn đồ, được chép trong [[/churchofgod.wiki/누가복음|Luca]] 11:2-4.
{{인용문5 |내용=그러므로 너희는 이렇게 기도하라 하늘에 계신 우리 아버지여 이름이 거룩히 여김을 받으시오며 나라이 임하옵시며 뜻이 하늘에서 이룬 것같이 땅에서도 이루어지이다 오늘날 우리에게 일용할 양식을 주옵시고 우리가 우리에게 죄지은 자를 사하여 준 것같이 우리 죄를 사하여 주옵시고 우리를 시험에 들게 하지 마옵시고 다만 악에서 구하옵소서 (나라와 권세와 영광이 아버지께 영원히 있사옵나이다 아멘) |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 마태복음 6:9-13]}}{{인용문5 |내용=예수께서 한 곳에서 기도하시고 마치시매 제자 중 하나가 여짜오되 주여 요한이 자기 제자들에게 기도를 가르친 것과 같이 우리에게도 가르쳐 주옵소서 예수께서 이르시되 너희는 기도할 때에 이렇게 하라 아버지여 이름이 거룩히 여김을 받으시오며 나라이 임하옵시며 우리에게 날마다 일용할 양식을 주옵시고 우리가 우리에게 죄지은 모든 사람을 용서하오니 우리 죄도 사하여 주옵시고 우리를 시험에 들게 하지 마옵소서 하라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#11장 누가복음 11:1–4]}}
{{인용문5 |내용=Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh; Nước Cha được đến; Ý Cha được nên, ở đất như trời! Xin cho chúng tôi hôm nay đồ ăn đủ ngày; Xin tha tội lỗi cho chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng tôi; Xin chớ để chúng tôi bị cám dỗ, mà cứu chúng tôi khỏi điều ác! (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.) |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9-13]}}{{인용문5 |내용=Có một ngày, Đức Chúa Jêsus cầu nguyện, ở nơi kia. Khi cầu nguyện xong, một môn đồ thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, xin dạy chúng tôi cầu nguyện, cũng như Giăng đã dạy môn đồ mình. Ngài phán rằng: Khi các ngươi cầu nguyện, hãy nói: Lạy Cha! Danh Cha được thánh; nước Cha được đến; xin cho chúng tôi ngày nào đủ bánh ngày ấy; xin tha tội chúng tôi, vì chúng tôi cũng tha kẻ mích lòng mình; và xin chớ đem chúng tôi vào sự cám dỗ! |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/11  Luca 11:1-4]}}
오늘날에는 마태복음의 형식이 일반적으로 사용된다. 그 구성은 다음과 같다.
 
Ngày nay, hình thức trong sách Tin Lành Mathiơ được sử dụng phổ biến. Kết cấu của lời cầu nguyện ấy như sau.


{| class="wikitable" style="width: 940px;"
{| class="wikitable" style="width: 940px;"
|-style="color: white; background: #0F4C82;"
|-style="color: white; background: #0F4C82;"
| '''구분''' || '''기도''' || '''내용''' || '''의미'''
| '''Phân loại''' || '''Cầu nguyện''' || '''Nội dung''' || '''Ý nghĩa'''
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|서언 || 호칭 || 하늘에 계신 우리 아버지여 || 기도의 대상이 하나님이신 것과, 하나님과 성도들이 '아버지와 자녀'의 관계임을 밝힘
|Lời mở đầu || Kêu gọi || Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; || Bày tỏ ra đối tượng của lời cầu nguyện là Đức Chúa Trời và mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là “cha và con cái”.
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|rowspan="3" | 하나님께 관한 기도 || style="width: 7%"|제1간구 || 이름이 거룩히 여김을 받으시오며 || 하나님의 이름이 찬양받기를 간구함
|rowspan="3" | Cầu nguyện về Đức Chúa Trời || style="width: 7%" |Cầu khẩn lần thứ 1 || Danh Cha được thánh! || Cầu khẩn hầu cho Danh Cha được nhận tán dương
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|제2간구 || 나라이 임하옵시며 || 천국이 속히 임하기를 간구함
|Cầu khẩn lần thứ 2 || Nước Cha được đến || Cầu khẩn hầu cho Nước Thiên Đàng đến mau chóng
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|제3간구 || 뜻이 하늘에서 이룬 것같이 땅에서도 이루어지이다 || 하나님의 공의가 이 땅에서도 실현되기를 간구함
|Cầu khẩn lần thứ 3 || Ý Cha được nên, ở đất như trời! || Cầu khẩn hầu cho lẽ công bình của Đức Chúa Trời được thực hiện kể cả ở trên trái đất này
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|rowspan="3" | 인간에 관한 기도 || 제4간구 || 오늘날 우리에게 일용할 양식을 주옵시고 || 생활의 평안을 간구함
|rowspan="3" | Cầu nguyện về loài người || Cầu khẩn lần thứ 4 || Xin cho chúng tôi hôm nay đồ ăn đủ ngày; || Cầu khẩn sự bình an trong sinh hoạt
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|제5간구 || 우리가 우리에게 죄 지은 자를 사하여 준 것같이 우리 죄를 사하여 주옵시고 || 하나님 앞에 자신이 죄인임을 인정하고 죄 사함 받기를 간구함
|Cầu khẩn lần thứ 5 || Xin tha tội lỗi cho chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng tôi; || Thừa nhận rằng bản thân là tội nhân trước Đức Chúa Trời và cầu khẩn hầu cho được nhận sự tha tội
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|제6간구 || 우리를 시험에 들게 하지 마옵시고 다만 악에서 구하옵소서 || 악의 유혹에 빠지지 않기를 간구함
|Cầu khẩn lần thứ 6 || Xin chớ để chúng tôi bị cám dỗ, mà cứu chúng tôi khỏi điều ác! || Cầu khẩn để không rơi vào sự cám dỗ của cái ác
|-style="background: white"
|-style="background: white"
|결언 || 송영<ref>가스펠서브, "[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2393907&cid=50762&categoryId=51387 송영(頌榮)]", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "하나님을 찬양하거나 하나님의 영광을 노래하는 간결한 문구."</ref>|| (나라와 권세와 영광이 아버지께 있사옵나이다 아멘)<br><ref>[https://www.bskorea.or.kr/bible/korbibReadpage.php?version=HAN&book=mat&chap=6&sec=13&cVersion=&fontSize=15px&fontWeight=normal#focus#focus 마태복음 6:13]. <q>난하주 4) 고대 사본에, 이 괄호 내 구절이 없음</q></ref><ref>이성호, "주기도", 《성경대사전》, 성서연구원, 2000, 1590–1591쪽, "최종의 「나라와 권세와 영광」의 송영은 마태, 누가에 없고, 최고(最古)의 사본에도 없다. 그러나 구약 성서 중에 이와 비슷한 표현이 보여지고(대상 29:11, 시 145:11, 12), 신약시대에 이러한 송영이 예배 때에 씌어진 것으로 생각되고 있다."</ref> || 기도의 응답을 간구함
|Lời kết ||Đọc thuộc<ref>가스펠서브, "[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2393907&cid=50762&categoryId=51387 송영(頌榮)]", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "하나님을 찬양하거나 하나님의 영광을 노래하는 간결한 문구."</ref>
| (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.)<br><ref>[https://www.bskorea.or.kr/bible/korbibReadpage.php?version=HAN&book=mat&chap=6&sec=13&cVersion=&fontSize=15px&fontWeight=normal#focus#focus 마태복음 6:13]. <q>난하주 4) 고대 사본에, 이 괄호 내 구절이 없음</q></ref><ref>이성호, "주기도", 《성경대사전》, 성서연구원, 2000, 1590–1591쪽, "최종의 「나라와 권세와 영광」의 송영은 마태, 누가에 없고, 최고(最古)의 사본에도 없다. 그러나 구약 성서 중에 이와 비슷한 표현이 보여지고(대상 29:11, 시 145:11, 12), 신약시대에 이러한 송영이 예배 때에 씌어진 것으로 생각되고 있다."</ref> || Cầu khẩn cho lời cầu nguyện được nhậm
|}
|}


==주기도문과 '우리 아버지'==
==Kinh Lạy Cha và “Cha chúng ta”==
예수님은 주기도문을 통해 성도들이 하나님을 '아버지'라고 부르게 하셨다.
Thông qua Kinh Lạy Cha, Đức Chúa Jêsus đã hầu cho các thánh đồ gọi Đức Chúa Trời là “Cha”.
{{인용문5 |내용=그러므로 너희는 이렇게 기도하라 하늘에 계신 '''우리 아버지'''|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 마태복음 6:9]}}
{{인용문5 |내용=Vậy các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy '''Cha chúng tôi''' ở trên trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9]}}
'아버지'라는 호칭은 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말이다.<ref>"[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=456868&searchKeywordTo=3 아버지]", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말."</ref> 자녀들은 자신에게 생명을 준 남자를 가리켜 '아버지'라고 부른다. 즉, 하나님은 성도들에게 [[영혼]]의 생명을 주신 '영의 아버지'다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#12장 |title=히브리서 12:9 |quote=또 우리 육체의 아버지가 우리를 징계하여도 공경하였거든 하물며 모든 영의 아버지께 더욱 복종하여 살려 하지 않겠느냐}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#6장 |title=고린도후서 6:18 |quote=너희에게 아버지가 되고 너희는 내게 자녀가 되리라 전능하신 주의 말씀이니라 하셨느니라}}</ref>  예수님은 '아버지'라는 호칭으로 하나님과 성도들이 [[천국 가족|영의 가족]] 관계임을 알게 하시고, 영혼의 생명이 누구를 통해 주어지는지 깨우쳐주신 것이다.
<small>{{xem thêm|하나님을 아버지라 부르는 이유|l1=하나님을 아버지라 부르는 이유|설명=자세한 내용은}}</small>


==같이 보기==
Danh xưng “Cha” là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con cái, trong mối quan hệ với con mình.<ref>"[https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=456868&searchKeywordTo=3 아버지]", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말."</ref> Các con cái gọi người đàn ông đã cho mình sự sống là “Cha”. Nói cách khác, Đức Chúa Trời là “Cha phần hồn” ban cho các thánh đồ sự sống phần [[linh hồn]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 |title=Hêbơrơ 12:9 |quote=Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kính sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao?|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/6 |title=II Côrinhtô 6:18 |quote=Ta sẽ làm Cha các ngươi, Các ngươi làm con trai con gái ta, Chúa Toàn năng phán như vậy|url-status=live}}</ref> Thông qua danh xưng “Cha”, Đức Chúa Jêsus đã cho biết rằng giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là mối quan hệ trong [[Gia đình Nước Thiên Đàng|gia đình phần linh hồn]], và Ngài cũng làm thức tỉnh về sự rằng sự sống phần linh hồn được ban cho thông qua ai.
*[[하나님을 아버지라 부르는 이유]]
<small>{{xem thêm|하나님을 아버지라 부르는 이유|l1=Lý do gọi Đức Chúa Trời là Cha|설명=자세한 내용은}}</small>
*[[예수 그리스도의 가르침]]


==각주==
==Xem thêm==
*[[Lý do gọi Đức Chúa Trời là Cha]]
*[[Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus Christ]]
 
==Chú thích==
<references />
<references />
 
[[Thể loại:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 상식]]
[[Thể loại:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category: 성경 용어]]

Phiên bản lúc 08:56, ngày 14 tháng 3 năm 2024

Đức Chúa Jêsus dạy các môn đồ cầu nguyện.

Kinh Lạy Cha là lời cầu nguyện mà đích thân Đức Chúa Jêsus đã dạy cho các môn đồ của Ngài. Lời này được đọc ở khắp các hội thánh thuộc Cơ Đốc giáo trên khắp thế giới, bất kể đó là hội thánh nào. Đây được coi là “lời cầu nguyện mẫu” cho các Cơ Đốc nhân vì nó cho thấy về đối tượng, nội dung, thứ tự, v.v... của lời cầu nguyện một cách hợp lý.

Ý nghĩa của Kinh Lạy Cha

Cầu nguyện là nghi thức cầu xin sự chúc phước từ Đức Chúa Trời và cầu xin sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời. Do đó, cầu nguyện là một phần không thể thiếu đối với những người tin vào Đức Chúa Trời. Đức Chúa Jêsus đã cho các môn đồ biết về năng lực của cầu nguyện[1] và đích thân làm gương về việc cầu nguyện.[2] Ngài phê phán những kẻ cố tình đứng cầu nguyện trong nhà hội và ngoài đường lớn để khoe khoang với người khác là kẻ giả hình,[3] và phán rằng chớ lặp đi lặp lại[4] khi cầu nguyện.[5] Rồi Ngài đã trực tiếp dạy phải cầu nguyện lên Đức Chúa Trời như thế nào. Lời cầu nguyện ấy là “Kinh lạy Cha”.

Nội dung cấu thành nên Kinh lạy Cha

Cảnh Đức Chúa Jêsus dạy về cầu nguyện được chép tại hai chỗ trong Kinh Thánh Tân Ước. Một là lời cầu nguyện được cho biết trong Bài giảng trên núi, được chép trong Mathiơ 6:9-13, còn một được ban cho theo yêu cầu của các môn đồ, được chép trong Luca 11:2-4.

Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh; Nước Cha được đến; Ý Cha được nên, ở đất như trời! Xin cho chúng tôi hôm nay đồ ăn đủ ngày; Xin tha tội lỗi cho chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng tôi; Xin chớ để chúng tôi bị cám dỗ, mà cứu chúng tôi khỏi điều ác! (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.)

- Mathiơ 6:9-13

Có một ngày, Đức Chúa Jêsus cầu nguyện, ở nơi kia. Khi cầu nguyện xong, một môn đồ thưa Ngài rằng: Lạy Chúa, xin dạy chúng tôi cầu nguyện, cũng như Giăng đã dạy môn đồ mình. Ngài phán rằng: Khi các ngươi cầu nguyện, hãy nói: Lạy Cha! Danh Cha được thánh; nước Cha được đến; xin cho chúng tôi ngày nào đủ bánh ngày ấy; xin tha tội chúng tôi, vì chúng tôi cũng tha kẻ mích lòng mình; và xin chớ đem chúng tôi vào sự cám dỗ!

- Luca 11:1-4


Ngày nay, hình thức trong sách Tin Lành Mathiơ được sử dụng phổ biến. Kết cấu của lời cầu nguyện ấy như sau.

Phân loại Cầu nguyện Nội dung Ý nghĩa
Lời mở đầu Kêu gọi Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Bày tỏ ra đối tượng của lời cầu nguyện là Đức Chúa Trời và mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là “cha và con cái”.
Cầu nguyện về Đức Chúa Trời Cầu khẩn lần thứ 1 Danh Cha được thánh! Cầu khẩn hầu cho Danh Cha được nhận tán dương
Cầu khẩn lần thứ 2 Nước Cha được đến Cầu khẩn hầu cho Nước Thiên Đàng đến mau chóng
Cầu khẩn lần thứ 3 Ý Cha được nên, ở đất như trời! Cầu khẩn hầu cho lẽ công bình của Đức Chúa Trời được thực hiện kể cả ở trên trái đất này
Cầu nguyện về loài người Cầu khẩn lần thứ 4 Xin cho chúng tôi hôm nay đồ ăn đủ ngày; Cầu khẩn sự bình an trong sinh hoạt
Cầu khẩn lần thứ 5 Xin tha tội lỗi cho chúng tôi, như chúng tôi cũng tha kẻ phạm tội nghịch cùng chúng tôi; Thừa nhận rằng bản thân là tội nhân trước Đức Chúa Trời và cầu khẩn hầu cho được nhận sự tha tội
Cầu khẩn lần thứ 6 Xin chớ để chúng tôi bị cám dỗ, mà cứu chúng tôi khỏi điều ác! Cầu khẩn để không rơi vào sự cám dỗ của cái ác
Lời kết Đọc thuộc[6] (Vì nước, quyền, vinh hiển đều thuộc về Cha đời đời. Amen.)
[7][8]
Cầu khẩn cho lời cầu nguyện được nhậm

Kinh Lạy Cha và “Cha chúng ta”

Thông qua Kinh Lạy Cha, Đức Chúa Jêsus đã hầu cho các thánh đồ gọi Đức Chúa Trời là “Cha”.

Vậy các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời.

- Mathiơ 6:9


Danh xưng “Cha” là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con cái, trong mối quan hệ với con mình.[9] Các con cái gọi người đàn ông đã cho mình sự sống là “Cha”. Nói cách khác, Đức Chúa Trời là “Cha phần hồn” ban cho các thánh đồ sự sống phần linh hồn.[10][11] Thông qua danh xưng “Cha”, Đức Chúa Jêsus đã cho biết rằng giữa Đức Chúa Trời và các thánh đồ là mối quan hệ trong gia đình phần linh hồn, và Ngài cũng làm thức tỉnh về sự rằng sự sống phần linh hồn được ban cho thông qua ai.

Xem thêm

Chú thích

  1. “Luca 11:9–13”. Ta lại nói cùng các ngươi: Hãy xin, sẽ ban cho; hãy tìm, sẽ gặp; hãy gõ cửa, sẽ mở cho. Vì hễ ai xin thì được, ai tìm thì gặp, và sẽ mở cửa cho ai gõ. Trong các ngươi có ai làm cha, khi con mình xin bánh mà cho đá chăng? Hay là xin cá, mà cho rắn thay vì cá chăng? Hay là xin trứng, mà cho bò cạp chăng? Vậy nếu các ngươi là người xấu, còn biết cho con cái mình vật tốt thay, huống chi Cha các ngươi ở trên trời lại chẳng ban Đức Thánh Linh cho người xin Ngài!
  2. “Mác 1:35”. Sáng hôm sau, trời còn mờ mờ, Ngài chờ dậy, bước ra, đi vào nơi vắng vẻ, và cầu nguyện tại đó.
  3. “Mathiơ 6:5–6”. Khi các ngươi cầu nguyện, đừng làm như bọn giả hình; vì họ ưa đứng cầu nguyện nơi nhà hội và góc đường, để cho thiên hạ đều thấy. Quả thật, ta nói cùng các ngươi, bọn đó đã được phần thưởng của mình rồi. Song khi ngươi cầu nguyện, hãy vào phòng riêng, đóng cửa lại, rồi cầu nguyện Cha ngươi, ở nơi kín nhiệm đó; và Cha ngươi, là Đấng thấy trong chỗ kín nhiệm, sẽ thưởng cho ngươi.
  4. "babble", Dictianary.com
  5. “Mathiơ 6:7–8”. Vả, khi các ngươi cầu nguyện, đừng dùng những lời lặp vô ích như người ngoại; vì họ tưởng vì cớ lời mình nói nhiều thì được nhậm. Vậy, các ngươi đừng như họ; vì Cha các ngươi biết các ngươi cần sự gì trước khi chưa xin Ngài.
  6. 가스펠서브, "송영(頌榮)", 《라이프성경사전》, 생명의말씀사, 2006, "하나님을 찬양하거나 하나님의 영광을 노래하는 간결한 문구."
  7. 마태복음 6:13. 난하주 4) 고대 사본에, 이 괄호 내 구절이 없음
  8. 이성호, "주기도", 《성경대사전》, 성서연구원, 2000, 1590–1591쪽, "최종의 「나라와 권세와 영광」의 송영은 마태, 누가에 없고, 최고(最古)의 사본에도 없다. 그러나 구약 성서 중에 이와 비슷한 표현이 보여지고(대상 29:11, 시 145:11, 12), 신약시대에 이러한 송영이 예배 때에 씌어진 것으로 생각되고 있다."
  9. "아버지", 《표준국어대사전》, 국립국어원, "자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말."
  10. “Hêbơrơ 12:9”. Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kính sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao?
  11. “II Côrinhtô 6:18”. Ta sẽ làm Cha các ngươi, Các ngươi làm con trai con gái ta, Chúa Toàn năng phán như vậy