Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời”
Tạo trang mới với nội dung “{{그림|대한민국-옥천고앤컴연수원-하나님의교회-2만명-직분자-기념촬영.jpg |정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀=옥천고앤컴연수원에 모인 국내 직분자, 직책자들과 해외성도 방문단}} '''하나님의 교회 역사'''는 예수 그리스도가 세운 교회의 역사라고 할 수 있다. 예수님을 믿고 따랐던 초대교회…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{그림|대한민국-옥천고앤컴연수원-하나님의교회-2만명-직분자-기념촬영.jpg |정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀=[[ | {{그림|대한민국-옥천고앤컴연수원-하나님의교회-2만명-직분자-기념촬영.jpg |정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀=Người chức phận, chức trách trong nước và [[Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài]] nhóm hiệp tại [[Viện tu luyện Okcheon Go & Come]]}} | ||
'''하나님의 교회 역사'''는 [[예수 그리스도]]가 세운 [[교회]]의 역사라고 할 수 있다. 예수님을 믿고 따랐던 초대교회의 성경적 명칭은 '하나님의 교회'다.<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#1장 |title=고린도전서 1:2 |publisher= |quote='''고린도에 있는 하나님의 교회''' 곧 그리스도 예수 안에서 거룩하여지고 성도라 부르심을 입은 자들}}</ref> 신약성경에는 예수님의 제자들과 사도들이 다닌 하나님의 교회에 대한 기록이 여러 군데 나와 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#1장 |title=고린도후서 1:1 |publisher= |quote=하나님의 뜻으로 말미암아 그리스도 예수의 사도 된 바울과 및 형제 디모데는 고린도에 있는 하나님의 교회와 또 온 아가야에 있는 모든 성도에게}}</ref> 초기 하나님의 교회는 인류를 구원하러 [[육체로 오신 하나님 (성육신)|성육신]]하셔서 희생하신 예수 그리스도를 전파하고, 예수님이 피로 세우신 [[새 언약 유월절]]을 소중히 지키며 전했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤[유월절]에 ... 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref> | '''하나님의 교회 역사'''는 [[예수 그리스도]]가 세운 [[교회]]의 역사라고 할 수 있다. 예수님을 믿고 따랐던 초대교회의 성경적 명칭은 '하나님의 교회'다.<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#1장 |title=고린도전서 1:2 |publisher= |quote='''고린도에 있는 하나님의 교회''' 곧 그리스도 예수 안에서 거룩하여지고 성도라 부르심을 입은 자들}}</ref> 신약성경에는 예수님의 제자들과 사도들이 다닌 하나님의 교회에 대한 기록이 여러 군데 나와 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도후서#1장 |title=고린도후서 1:1 |publisher= |quote=하나님의 뜻으로 말미암아 그리스도 예수의 사도 된 바울과 및 형제 디모데는 고린도에 있는 하나님의 교회와 또 온 아가야에 있는 모든 성도에게}}</ref> 초기 하나님의 교회는 인류를 구원하러 [[육체로 오신 하나님 (성육신)|성육신]]하셔서 희생하신 예수 그리스도를 전파하고, 예수님이 피로 세우신 [[새 언약 유월절]]을 소중히 지키며 전했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤[유월절]에 ... 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref>Có thể coi '''Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời''' chính là lịch sử của [[/churchofgod.wiki/교회|Hội Thánh]] mà [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus Christ]] đã dựng nên. Có thể coi Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời chính là lịch sử của Hội Thánh mà Đức Chúa Jêsus Christ đã dựng nên. Theo Kinh Thánh, tên của Hội Thánh sơ khai tin và đi theo Đức Chúa Jêsus là “Hội Thánh của Đức Chúa Trời”. Trong Kinh Thánh Tân Ước có nhiều chỗ ghi chép về Hội Thánh của Đức Chúa Trời, nơi các môn đồ và các sứ đồ của Đức Chúa Jêsus đã đi. Hội Thánh của Đức Chúa Trời thời kỳ đầu đã rao giảng về Đức Chúa Jêsus Christ, [[/churchofgod.wiki/육체로 오신 하나님 (성육신)|Đấng đến trong xác thịt]] và hy sinh để cứu rỗi nhân loại, đồng thời giữ gìn và rao truyền [[/churchofgod.wiki/새 언약 유월절|Lễ Vượt Qua giao ước mới]] mà Đức Chúa Jêsus đã lập bởi huyết Ngài. | ||
새 언약의 [[복음]]이 이스라엘뿐 아니라 이방 지역까지 빠르게 전파되면서, 하나님의 교회는 각지에 세워졌다. 그러나 사도 시대를 지나 [[교회]]가 세속화하면서 [[유월절]]을 비롯해 진리가 모두 훼파됐고, 하나님의 교회는 역사 속으로 사라졌다. 이후 1600여 년이 지난 20세기 중반, 성경의 원형대로 새 언약을 지키는 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]가 [[안상홍님]]에 의해 재건됐다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.donga.com/news/Economy/article/all/20220317/112382981/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "새 언약 유월절은 인생 항로 밝히는 희망의 빛" |website= |publisher=동아일보 |date=2022. 3. 18. |year=|author= |series= |isbn= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=12129&Newsnumb=20210312129 |title=하나님의 교회, 생명의 절기 '유월절'로 지구촌에 희망 선사 |website=월간조선뉴스룸 |publisher= |date=2021. 3. 29. |year= |author= |series= |isbn= |quote= }}</ref> 다시 회복된 하나님의 교회는 [[예수 그리스도의 가르침|예수님의 가르침]]과 초대교회의 신앙 및 전통을 계승하고 있다. | 새 언약의 [[복음]]이 이스라엘뿐 아니라 이방 지역까지 빠르게 전파되면서, 하나님의 교회는 각지에 세워졌다. 그러나 사도 시대를 지나 [[교회]]가 세속화하면서 [[유월절]]을 비롯해 진리가 모두 훼파됐고, 하나님의 교회는 역사 속으로 사라졌다. 이후 1600여 년이 지난 20세기 중반, 성경의 원형대로 새 언약을 지키는 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]가 [[안상홍님]]에 의해 재건됐다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.donga.com/news/Economy/article/all/20220317/112382981/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "새 언약 유월절은 인생 항로 밝히는 희망의 빛" |website= |publisher=동아일보 |date=2022. 3. 18. |year=|author= |series= |isbn= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=12129&Newsnumb=20210312129 |title=하나님의 교회, 생명의 절기 '유월절'로 지구촌에 희망 선사 |website=월간조선뉴스룸 |publisher= |date=2021. 3. 29. |year= |author= |series= |isbn= |quote= }}</ref> 다시 회복된 하나님의 교회는 [[예수 그리스도의 가르침|예수님의 가르침]]과 초대교회의 신앙 및 전통을 계승하고 있다.[[/churchofgod.wiki/복음|Tin Lành]] của giao ước mới đã được truyền bá nhanh chóng không chỉ trong Ysơraên mà đến tận các khu vực ngoại bang, và Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được lập nên ở nhiều nơi. Tuy nhiên, sau thời đại các sứ đồ, [[/churchofgod.wiki/교회|Hội Thánh]] đã trở nên thế tục hóa và hết thảy mọi lẽ thật kể cả [[/churchofgod.wiki/유월절|Lễ Vượt Qua]] đã bị xóa bỏ, bởi đó Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã biến mất trong lịch sử. Khoảng hơn 1600 năm sau vào giữa thế kỷ 20, [[/churchofgod.wiki/하나님의교회 세계복음선교협회|Hội Thánh của Đức Chúa Trời]] giữ gìn giao ước mới theo nguyên mẫu trong Kinh Thánh đã được lập lại bởi [[/churchofgod.wiki/안상홍님|Đấng An Xang Hồng]]. Hội Thánh của Đức Chúa Trời được khôi phục lại đang kế thừa [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도의 가르침|sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus]], cùng tín ngưỡng và truyền thống của Hội Thánh sơ khai. | ||
== | ==Hội Thánh được mua bằng huyết của Ðức Chúa Trời== | ||
{{그림|최후의 만찬 유월절.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=350px | 타이틀= | {{그림|최후의 만찬 유월절.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=350px | 타이틀=Trong lễ tiệc thánh Lễ Vượt Qua, được biết đến như là “Bữa ăn tối cuối cùng”, Đức Chúa Jêsus đã lập nên giao ước mới chứa đựng lời hứa về sự tha tội và sự sống đời đời.}} | ||
'''하나님의 교회'''는 하나님이 지상에 건설하신 유일한 교회다. 성경은 [[하나님]]이 세우신 교회에 대해 '''하나님이 피로 사신 교회'''라고 설명한다. | '''하나님의 교회'''는 하나님이 지상에 건설하신 유일한 교회다. 성경은 [[하나님]]이 세우신 교회에 대해 '''하나님이 피로 사신 교회'''라고 설명한다.'''Hội Thánh của Đức Chúa Trời''' là Hội Thánh duy nhất mà Đức Chúa Trời dựng nên trên trái đất này. Kinh Thánh giải thích về Hội Thánh mà [[/churchofgod.wiki/하나님|Đức Chúa Trời]] đã lập nên là '''Hội Thánh được mua bằng huyết của Đức Chúa Trời'''. | ||
{{인용문5 |내용= | {{인용문5 |내용=... để chăn Hội thánh của Ðức Chúa Trời, mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/C%C3%B4ng_v%E1%BB%A5_c%C3%A1c_S%E1%BB%A9_%C4%91%E1%BB%93/20 Công Vụ Các Sứ Đồ 20:28]}} | ||
[[성경]]에서 '''하나님의 피는 유월절 희생'''을 의미한다. 예수님은 십자가에서 운명하기 전날인 유월절에 당신의 살과 피로 약속한 떡과 포도주를 제자들에게 나눠주며 [[새 언약]]을 세웠다. "내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌다"<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:53-54 |publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고}}</ref> 하신 가르침에 비추어볼 때, 인류가 그리스도의 희생이 담긴 새 언약 유월절을 지켜 죄 사함과 영생을 얻도록 구원의 길을 열어준 것이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7 |publisher= |quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 }}</ref> 새 언약 유월절은 [[그리스도]]의 살과 피를 먹고 마시는 예식이다. 그러므로 하나님이 피로 사신 교회에는 하나님의 피로 죄에서 해방되는 유월절 진리가 있다. | [[성경]]에서 '''하나님의 피는 유월절 희생'''을 의미한다. 예수님은 십자가에서 운명하기 전날인 유월절에 당신의 살과 피로 약속한 떡과 포도주를 제자들에게 나눠주며 [[새 언약]]을 세웠다. "내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌다"<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#6장 |title=요한복음 6:53-54 |publisher= |quote=예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고}}</ref> 하신 가르침에 비추어볼 때, 인류가 그리스도의 희생이 담긴 새 언약 유월절을 지켜 죄 사함과 영생을 얻도록 구원의 길을 열어준 것이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7 |publisher= |quote=우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 }}</ref> 새 언약 유월절은 [[그리스도]]의 살과 피를 먹고 마시는 예식이다. 그러므로 하나님이 피로 사신 교회에는 하나님의 피로 죄에서 해방되는 유월절 진리가 있다.Trong [[/churchofgod.wiki/성경|Kinh Thánh]], '''Huyết của Đức Chúa Trời nghĩa là hy sinh của Lễ Vượt Qua'''. Trong Lễ Vượt Qua, một ngày trước khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Ngài đã lập ra [[/churchofgod.wiki/새 언약|giao ước mới]] bằng cách ban cho các môn đồ bánh và rượu nho mà Ngài đã phán rằng ấy là thịt và huyết của Ngài. Khi soi chiếu lời dạy dỗ rằng “Ai ăn thịt và uống huyết Ta thì được sự sống đời đời”, thì con đường của sự cứu rỗi đã được mở ra, hầu cho nhân loại được nhận sự tha tội và sự sống đời đời nhờ giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng sự hy sinh của Đấng Christ. Lễ Vượt Qua Giao Ước Mới là nghi thức ăn thịt và uống huyết của [[/churchofgod.wiki/그리스도|Đấng Christ]]. Vì vậy, trong Hội Thánh mà Đức Chúa Trời đã mua bằng huyết, phải có lẽ thật Lễ Vượt Qua giúp thoát khỏi tội lỗi nhờ huyết của Đức Chúa Trời. | ||
{{인용문5 |내용= | {{인용문5 |내용=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn '''lễ Vượt qua''' nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là '''giao ước mới trong huyết ta''' vì các ngươi mà đổ ra. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/22 Luca 22:15-20]}}{{인용문5 |내용=Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn '''lễ Vượt qua'''... Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là '''thân thể ta'''. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được '''tha tội'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/26 Mathiơ 26:19-28]}} | ||
이처럼 새 언약 유월절을 지키며 하나님께 구원을 약속받은 교회의 행적이 [[사도행전]]을 비롯한 [[신약성경]]에 자세히 기록되어 있다. | 이처럼 새 언약 유월절을 지키며 하나님께 구원을 약속받은 교회의 행적이 [[사도행전]]을 비롯한 [[신약성경]]에 자세히 기록되어 있다.Theo đó, các công việc của Hội Thánh được nhận lời hứa sự cứu rỗi từ Đức Chúa Trời bởi việc giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới, đã được chép chi tiết trong [[/churchofgod.wiki/신약성경|Kinh Thánh Tân Ước]] bao gồm cả sách [[/churchofgod.wiki/사도행전|Công Vụ Các Sứ Đồ]]. | ||
== | ==Hội Thánh của Đức Chúa Trời sơ khai== | ||
{{그림|사도 바울의 전도 여행.jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀= | {{그림|사도 바울의 전도 여행.jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀=Hành trình truyền đạo của sứ đồ Phaolô}} | ||
하나님이 피로 사신 교회, 즉 예수님이 세우고 초대교회 사도들이 다닌 교회의 이름은 ' | 하나님이 피로 사신 교회, 즉 예수님이 세우고 초대교회 사도들이 다닌 교회의 이름은 ''''하나님의 교회''''다.Tên của Hội Thánh được mua bằng huyết của Đức Chúa Trời, tức Hội Thánh mà Đức Chúa Jêsus đã lập và các sứ đồ Hội Thánh sơ khai đã đi là “'''Hội Thánh của Đức Chúa Trời”'''. | ||
{{인용문5 |내용= | {{인용문5 |내용=gởi cho '''Hội thánh Đức Chúa Trời''' tại thành Côrinhtô, tức là cho những người đã được nên thánh trong Đức Chúa Jêsus Christ, được gọi làm thánh đồ ... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_C%C3%B4-rinh-t%C3%B4/1 I Côrinhtô 1:2]}}{{인용문5 |내용=Vả, anh em đã nghe lúc trước tôi (sứ đồ Phaolô) theo giáo Giuđa, cách cư xử của tôi là thể nào, tôi bắt bớ và phá tán '''Hội thánh của Đức Chúa Trời''' quá chừng; |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/1 Galati 1:13]}} | ||
초대 하나님의 교회는 예수님의 가르침대로 유월절<ref>{{Chú thích web |url= |title=고린도전서 5:7-8 |publisher=현대인의성경 |quote=우리의 유월절 양이신 그리스도께서 희생의 제물이 되셨으므로 ... 순결과 진실의 누룩 없는 빵으로 '''유월절을 지킵시다'''. }}</ref>을 비롯해 [[오순절]],<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#2장 |title=사도행전 2:1-4 |publisher= |quote='''오순절'''날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니 ... 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라}}</ref> [[초막절]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:2-38 |publisher= |quote=유대인의 명절인 '''초막절'''이 가까운지라 ... 명절 끝 날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니}}</ref> 등 새 언약의 3차 7개 절기와 주간 절기인 [[안식일]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:2 |publisher= |quote=바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 '''안식일'''에 성경을 가지고 강론하며}}</ref>을 지켰다.<br> | 초대 하나님의 교회는 예수님의 가르침대로 유월절<ref>{{Chú thích web |url= |title=고린도전서 5:7-8 |publisher=현대인의성경 |quote=우리의 유월절 양이신 그리스도께서 희생의 제물이 되셨으므로 ... 순결과 진실의 누룩 없는 빵으로 '''유월절을 지킵시다'''. }}</ref>을 비롯해 [[오순절]],<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#2장 |title=사도행전 2:1-4 |publisher= |quote='''오순절'''날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니 ... 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라}}</ref> [[초막절]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#7장 |title=요한복음 7:2-38 |publisher= |quote=유대인의 명절인 '''초막절'''이 가까운지라 ... 명절 끝 날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니}}</ref> 등 새 언약의 3차 7개 절기와 주간 절기인 [[안식일]]<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:2 |publisher= |quote=바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 '''안식일'''에 성경을 가지고 강론하며}}</ref>을 지켰다.Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã giữ 3 kỳ 7 lễ trọng thể của giao ước mới, bao gồm Lễ Vượt Qua, [[/churchofgod.wiki/오순절|Lễ Ngũ Tuần]], [[/churchofgod.wiki/초막절|Lễ Lều Tạm]] và [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]] là lễ trọng thể hàng tuần.<br> | ||
[[예수님의 부활]] [[예수님의 승천|승천]] 후 오순절에 성령을 받은 초대교회 성도들은 담대히 복음을 전파했다. 이에 따라 예수님을 구원자로 영접하는 사람들이 폭발적으로 증가해 각지에 교회가 세워졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#2장 |title=사도행전 2:1-41 |publisher= |quote='''오순절''' 날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니...저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라}}</ref> 복음이 [[예루살렘]]과 이스라엘을 넘어 이방 나라와 도시로 빠르게 전해진 사실이 사도 바울의 전도 여행 기록에 잘 나타난다. 에베소(에페수스),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#20장 |title=사도행전 20:17 |publisher= |quote=바울이 밀레도에서 사람을 '''에베소'''로 보내어 교회 장로들을 청하니}}</ref> 고린도(코린토스),<ref name=":0" /> 안디옥(안티오크)<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#13장 |title=사도행전 13:1 |publisher= |quote='''안디옥 교회'''에 선지자들과 교사들이 있으니}}</ref> 등지에 교회가 세워졌고 데살로니가(테살로니키),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:1-2 |publisher= |quote=저희가 암비볼리와 아볼로니아로 다녀가 '''데살로니가'''에 이르니 거기 유대인의 회당이 있는지라 바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며}}</ref> 아덴(아테네),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:16-17 |publisher= |quote=바울이 '''아덴'''에서 저희를 기다리다가 온 성에 우상이 가득한 것을 보고 마음에 분하여 회당에서는 유대인과 경건한 사람들과 또 저자에서는 날마다 만나는 사람들과 변론하니}}</ref> 멜리데(몰타),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#28장 |title=사도행전 28:1-8 |publisher= |quote=우리가 구원을 얻은 후에 안즉 그 섬은 '''멜리데'''라 하더라 ... 보블리오의 부친이 열병과 이질에 걸려 누웠거늘 바울이 들어가서 기도하고 그에게 안수하여 낫게 하매}}</ref> 버가(페르게),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#14장 |title=사도행전 14:20-25 |publisher= |quote=바울이 일어나 ... 도를 '''버가'''에서 전하고}}</ref> 구브로(키프로스),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#13장 |title=사도행전 13:4-5 |publisher= |quote=두 사람[바울과 바나바]이 성령의 보내심을 받아 실루기아에 내려가 거기서 배 타고 '''구브로'''로 가서 살라미에 이르러 하나님의 말씀을 유대인의 여러 회당에서 전할새 요한을 수종자로 두었더라}}</ref> 로마<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |title=로마서 1:7 |publisher= |quote='''로마'''에 있어 하나님의 사랑하심을 입고 성도로 부르심을 입은 모든 자에게 하나님 우리 아버지와 주 예수 그리스도로 좇아 은혜와 평강이 있기를 원하노라}}</ref> 등 유럽 곳곳에 복음의 씨앗이 심어졌다. | [[예수님의 부활]] [[예수님의 승천|승천]] 후 오순절에 성령을 받은 초대교회 성도들은 담대히 복음을 전파했다. 이에 따라 예수님을 구원자로 영접하는 사람들이 폭발적으로 증가해 각지에 교회가 세워졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#2장 |title=사도행전 2:1-41 |publisher= |quote='''오순절''' 날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니...저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라}}</ref> 복음이 [[예루살렘]]과 이스라엘을 넘어 이방 나라와 도시로 빠르게 전해진 사실이 사도 바울의 전도 여행 기록에 잘 나타난다. 에베소(에페수스),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#20장 |title=사도행전 20:17 |publisher= |quote=바울이 밀레도에서 사람을 '''에베소'''로 보내어 교회 장로들을 청하니}}</ref> 고린도(코린토스),<ref name=":0" /> 안디옥(안티오크)<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#13장 |title=사도행전 13:1 |publisher= |quote='''안디옥 교회'''에 선지자들과 교사들이 있으니}}</ref> 등지에 교회가 세워졌고 데살로니가(테살로니키),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:1-2 |publisher= |quote=저희가 암비볼리와 아볼로니아로 다녀가 '''데살로니가'''에 이르니 거기 유대인의 회당이 있는지라 바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며}}</ref> 아덴(아테네),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#17장 |title=사도행전 17:16-17 |publisher= |quote=바울이 '''아덴'''에서 저희를 기다리다가 온 성에 우상이 가득한 것을 보고 마음에 분하여 회당에서는 유대인과 경건한 사람들과 또 저자에서는 날마다 만나는 사람들과 변론하니}}</ref> 멜리데(몰타),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#28장 |title=사도행전 28:1-8 |publisher= |quote=우리가 구원을 얻은 후에 안즉 그 섬은 '''멜리데'''라 하더라 ... 보블리오의 부친이 열병과 이질에 걸려 누웠거늘 바울이 들어가서 기도하고 그에게 안수하여 낫게 하매}}</ref> 버가(페르게),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#14장 |title=사도행전 14:20-25 |publisher= |quote=바울이 일어나 ... 도를 '''버가'''에서 전하고}}</ref> 구브로(키프로스),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#13장 |title=사도행전 13:4-5 |publisher= |quote=두 사람[바울과 바나바]이 성령의 보내심을 받아 실루기아에 내려가 거기서 배 타고 '''구브로'''로 가서 살라미에 이르러 하나님의 말씀을 유대인의 여러 회당에서 전할새 요한을 수종자로 두었더라}}</ref> 로마<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |title=로마서 1:7 |publisher= |quote='''로마'''에 있어 하나님의 사랑하심을 입고 성도로 부르심을 입은 모든 자에게 하나님 우리 아버지와 주 예수 그리스도로 좇아 은혜와 평강이 있기를 원하노라}}</ref> 등 유럽 곳곳에 복음의 씨앗이 심어졌다.[[/churchofgod.wiki/예수님의 부활|Sau khi Đức Chúa Jêsus phục sinh]] và [[/churchofgod.wiki/예수님의 승천|thăng thiên]], các thánh đồ Hội Thánh sơ khai nhận lãnh Thánh Linh vào Lễ Ngũ Tuần đã dạn dĩ rao truyền Tin Lành. Bởi đó, số người tiếp nhận Đức Chúa Jêsus là Đấng Cứu Chúa đã tăng lên một cách bùng nổ và Hội Thánh được lập nên ở nhiều nơi. Tin Lành vượt ra khỏi [[/churchofgod.wiki/예루살렘|Giêrusalem]] và xứ Giuđa, được rao truyền nhanh chóng đến các thành và nước ngoại bang, sự thật này đã được bày tỏ rõ trong các ghi chép về hành trình truyền đạo của sứ đồ Phaolô. Hội Thánh đã được dựng nên ở các vùng đất như Êphêsô (Ephesus), Côrinhtô (Corinth), Antiốt (Antioch) và Tin Lành đã được truyền bá đến nhiều nơi ở châu Âu như Têsalônica (Thessaloniki), Athên (Athens), Mantơ (Malta), Bẹtgiê (Perge), Chíprơ (Chypre), Rôma v.v... | ||
== | ==Sự thế tục hóa của Hội Thánh, Thời đại tối tăm tôn giáo== | ||
초대교회는 당시의 패권국가로서 다신교를 믿고 있던 로마 제국의 박해를 받았다.<ref>후스토 L. 곤잘레스, 《초대교회사》, 엄성옥 역, 은성, 2012, 33-36쪽, "로마 정부는 서로 다른 이름들을 가진 각 지방의 신들이 동일한 신들이라고 가르쳤다. ... 혼합절충주의(syncretism)는 당시의 유행이었다. ... 박해의 이유가 된 것은 로마 종교의 또 다른 요소인 황제숭배였다. 로마 당국은 이것을 통일과 충성의 방법 및 수단으로 생각했다. ... 기독교인들은 자기들의 신앙의 증언으로서 황제의 상 앞에 분향하기를 거부했는데, 당국은 이들을 불충하고 반역적인 인간들로 몰아붙였다."</ref> 초대교회 사도들이 세상을 떠난 후, 교회는 로마 제국의 핍박과 이교문화의 영향으로 점차 세속화됐다. 2세기 로마에서부터 이교의 교리를 받아들이기 시작하면서 교회는 변질된 교리를 따르려는 서방 교회와, 초대교회 진리를 고수하려는 동방 교회로 나뉘었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/318951 |title=[기획특집] 루터 종교개혁 500년 하나님의 교회와 성서의 진리 |website= |publisher=월간중앙 |date=2017. 12월호 |year= |author= |저자링크= |저자2= |저자링크2= 163 |series= |언어= |번역title= |issn= |quote= }}</ref><br> | 초대교회는 당시의 패권국가로서 다신교를 믿고 있던 로마 제국의 박해를 받았다.<ref>후스토 L. 곤잘레스, 《초대교회사》, 엄성옥 역, 은성, 2012, 33-36쪽, "로마 정부는 서로 다른 이름들을 가진 각 지방의 신들이 동일한 신들이라고 가르쳤다. ... 혼합절충주의(syncretism)는 당시의 유행이었다. ... 박해의 이유가 된 것은 로마 종교의 또 다른 요소인 황제숭배였다. 로마 당국은 이것을 통일과 충성의 방법 및 수단으로 생각했다. ... 기독교인들은 자기들의 신앙의 증언으로서 황제의 상 앞에 분향하기를 거부했는데, 당국은 이들을 불충하고 반역적인 인간들로 몰아붙였다."</ref> 초대교회 사도들이 세상을 떠난 후, 교회는 로마 제국의 핍박과 이교문화의 영향으로 점차 세속화됐다. 2세기 로마에서부터 이교의 교리를 받아들이기 시작하면서 교회는 변질된 교리를 따르려는 서방 교회와, 초대교회 진리를 고수하려는 동방 교회로 나뉘었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/318951 |title=[기획특집] 루터 종교개혁 500년 하나님의 교회와 성서의 진리 |website= |publisher=월간중앙 |date=2017. 12월호 |year= |author= |저자링크= |저자2= |저자링크2= 163 |series= |언어= |번역title= |issn= |quote= }}</ref>Hội Thánh sơ khai đã bị đàn áp bởi đế quốc La Mã, nơi tin vào thuyết đa thần với tư cách là quốc gia bá chủ vào thời đó. Sau khi các sứ đồ Hội Thánh sơ khai qua đời, Hội Thánh dần trở nên thế tục hóa do sự bắt bớ của đế quốc La Mã và ảnh hưởng bởi văn hóa ngoại bang. Khi bắt đầu tiếp nhận các giáo lý của ngoại đạo từ La Mã vào thế kỷ thứ 2, Hội Thánh bị chia thành hội thánh Tây phương và Hội Thánh Đông phương. Hội thánh Tây phương đi theo giáo lý bị biến chất, còn Hội Thánh Đông phương vẫn giữ vững lẽ thật của Hội Thánh sơ khai.<br> | ||
313년 로마 황제 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000740280 콘스탄티누스 1세]가 제국 통치를 위한 수단으로 기독교를 공인한 이후, 국가적으로 팽배했던 다신교 사상은 교회 안으로 더 빠르게 유입됐다.<ref>김덕수, 《로마와 그리스도교》, 홍성사, 2017, 345쪽, "4세기에 들어오면서 합법화되고, 나아가 국교가 되는 과정을 황제가 주도하면서 위로부터의 그리스도교화가 빠른 속도로 진행되었는데 그 부작용도 적지 않았다. 또한 로마 사회가 원래 다신교적 전통 위에 구축되었기 때문에 그리스도교 안에는 성인 숭배, 마리아 숭배 등 그리스도교적인 듯하면서 또한 이교적인 요소가 들어 있는 문화들이 자리 잡게 되었다."</ref> 태양신 숭배 사상에 기인한 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]와 [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]], 그리고 [[십자가]] 숭배 등도 교회 관습인 양 자리를 잡았다.<br> | 313년 로마 황제 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000740280 콘스탄티누스 1세]가 제국 통치를 위한 수단으로 기독교를 공인한 이후, 국가적으로 팽배했던 다신교 사상은 교회 안으로 더 빠르게 유입됐다.<ref>김덕수, 《로마와 그리스도교》, 홍성사, 2017, 345쪽, "4세기에 들어오면서 합법화되고, 나아가 국교가 되는 과정을 황제가 주도하면서 위로부터의 그리스도교화가 빠른 속도로 진행되었는데 그 부작용도 적지 않았다. 또한 로마 사회가 원래 다신교적 전통 위에 구축되었기 때문에 그리스도교 안에는 성인 숭배, 마리아 숭배 등 그리스도교적인 듯하면서 또한 이교적인 요소가 들어 있는 문화들이 자리 잡게 되었다."</ref> 태양신 숭배 사상에 기인한 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]와 [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]], 그리고 [[십자가]] 숭배 등도 교회 관습인 양 자리를 잡았다.Vào năm 313, hoàng đế La Mã Constantine I đã công nhận Cơ Đốc giáo như một phương tiện để thống trị đế quốc. Kể từ đó, tư tưởng đa thần vốn thịnh hành trên toàn quốc đã nhanh chóng du nhập vào hội thánh. [[/churchofgod.wiki/주일예배 (일요일 예배)|Sự thờ phượng Chủ nhật]], [[/churchofgod.wiki/크리스마스 (성탄절)|lễ giáng sinh]] và tôn kính [[/churchofgod.wiki/십자가|thập tự giá]] bắt nguồn từ tư tưởng tôn kính thần mặt trời cũng diễn ra như một phong tục của hội thánh.<br> | ||
반대로 새 언약 유월절을 비롯한 [[하나님의 절기|3차의 7개 절기]], 안식일 같은 하나님의 진리는 모두 없어졌다. 초대교회 진리를 지키고자 했던 소수의 성도들은 산과 동굴, 사막에서 금욕생활을 하며 신앙을 이어갔으나,<ref>J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 283쪽, "보다 높은 수준으로 살고자 하는 사람은 먼저 자기 가정에서 노력을 하였으나 그러나 그들은 얼마 후에 오막살이 집으로 이사하여 가서 차차로 사막으로 나아가서 거기서 그들은 따로 따로 떨어진 집이나 혹은 동굴 속에서 혼자 살았다. 콘스탄틴 대왕의 힘으로 교회에 평화가 찾아 온 후로 교회의 수준이 갑자기 저하된 것을 한탄하여 광야의 금욕 생활에 나간 사람들이 허다하였다."</ref> 결국 그 맥은 끊어지고 예수님께서 세우신 새 언약과 하나님의 교회는 역사 속으로 사라지고 말았다. | 반대로 새 언약 유월절을 비롯한 [[하나님의 절기|3차의 7개 절기]], 안식일 같은 하나님의 진리는 모두 없어졌다. 초대교회 진리를 지키고자 했던 소수의 성도들은 산과 동굴, 사막에서 금욕생활을 하며 신앙을 이어갔으나,<ref>J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 283쪽, "보다 높은 수준으로 살고자 하는 사람은 먼저 자기 가정에서 노력을 하였으나 그러나 그들은 얼마 후에 오막살이 집으로 이사하여 가서 차차로 사막으로 나아가서 거기서 그들은 따로 따로 떨어진 집이나 혹은 동굴 속에서 혼자 살았다. 콘스탄틴 대왕의 힘으로 교회에 평화가 찾아 온 후로 교회의 수준이 갑자기 저하된 것을 한탄하여 광야의 금욕 생활에 나간 사람들이 허다하였다."</ref> 결국 그 맥은 끊어지고 예수님께서 세우신 새 언약과 하나님의 교회는 역사 속으로 사라지고 말았다.Trái lại, hết thảy mọi lẽ thật của Đức Chúa Trời như ngày Sabát, [[/churchofgod.wiki/하나님의 절기|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] bao gồm Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị biến mất. Một số ít thánh đồ muốn giữ gìn lẽ thật của Hội Thánh sơ khai đã tiếp tục đức tin của họ bằng cách sống cuộc đời khổ hạnh trong núi, hang động và sa mạc, nhưng cuối cùng, mạch đập ấy đã bị cắt đứt, đồng thời giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập nên và Hội Thánh của Đức Chúa Trời cứ thế bị biến mất trong lịch sử. | ||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|- | |- | ||
| | |Lễ Vượt Qua giao ước mới bị xóa bỏ||사도들이 세상을 떠난 이후, 서방 교회가 예수님의 부활을 기념하는 일요일에 성찬식 거행.<ref>J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 121-122쪽, "아시아에서 본 가장 중요한 날짜는 닛산(Nisan) 14일이었는데 ... 그리고 감사의 성찬식(Eucharist)을 거행하던 습관을 가졌었다. 그러나 서방 교회에서는 닛산 14일 다음의 일요일까지 금식을 계속하고 그리고 유월절 성찬식을 거행하였는데, ... 로마 교황 빅터(Victor)는 모든 혼란을 중지시키고 부활절을 일요일에 지키는 도미닉의 규칙(Dominical Rule)을 채용하도록 전 교회에 강요하였다. 동서방 각지에서 여러 가지 회의가 열렸는데, 그 결과는 아시아를 제외하고는 각지에서 도미닉의 규칙을 채용하게 되었다."</ref> 325년 [[니케아 공의회 (니케아 종교회의)|니케아 공의회]]<ref> [[파스카 논쟁 (유월절 논쟁)#제3차 파스카 논쟁|제3차 파스카 논쟁]]</ref>에서 새 언약 유월절은 완전히 폐지되고, 춘분 후 만월 다음의 첫 일요일을 부활절로 정해 그날에 성찬식 거행Sau khi các sứ đồ qua đời, hội thánh Tây phương đã cử hành lễ tiệc thánh vào Chủ nhật để kỷ niệm sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus. Vào năm 325 tại [[/churchofgod.wiki/니케아 공의회 (니케아 종교회의)|Công đồng Nicaea]], Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị xóa bỏ hoàn toàn, và Chủ nhật đầu tiên sau ngày trăng tròn tính từ xuân phân được quy định là Lễ Phục Sinh, nên lễ tiệc thánh được cử hành vào ngày đó. | ||
|- | |- | ||
| | |Ngày Sabát bị biến đổi, thờ phượng Chủ nhật (thờ phượng Chúa nhật) du nhập vào||서방 교회가 핍박에서 벗어나고자 안식일을 버리고, 로마 제국에서 인기 있던 태양신 미트라의 성일인 일요일<ref>"주일", 《기독교대백과사전》 제14권, 기독교문사, 1998, 116쪽, "이교종교들에서 일요일의 우월성 : 기독교시대 초기에 로마제국에서, 특히 로마군인들 사이에서 인기를 끌게 되었던 수많은 동방종교들 가운데 하나가 페르시아로부터 수입되었던 미드라종교였다. 미드라는 태양의 신이었다. 결론적으로 말해 '''미드라교는 일요일을 성일로 간주했다.'''"</ref>에 예배함. 321년 콘스탄티누스 1세 황제가 일요일 휴업령을 내리고 일요일을 예배의 날로 규정해 모든 교회가 일요일 예배를 지키게 됨Nhằm thoát khỏi sự bắt bớ, hội thánh Tây phương đã từ bỏ ngày Sabát và thờ phượng vào Chủ nhật, là ngày thánh của thần mặt trời Mithra vốn được yêu thích ở đế quốc La Mã. Năm 321, Hoàng đế Constantine I ban hành lệnh nghỉ việc vào Chủ nhật và quy định Chủ nhật là ngày thờ phượng, nên mọi hội thánh đều giữ thờ phượng vào Chủ nhật. | ||
|- | |- | ||
| | |Sự tôn kính thập tự giá du nhập vào|| 로마 제국의 핍박이 그친 후, 많은 이교도들이 개종하여 교회에 들어옴으로 십자가<ref>William E. Vine, ''Vine's Complete Expository Dictionary'', Thomas Nelson Publishers, 1996, p. 138, "교회가 사용한 두 개의 나무로 된 십자가의 형태는 고대 갈대아(Chaldea)에서 기원되었고 그 나라와 이집트를 포함한 인접 국가에서 담무스(Tammuz) 신의 상징으로 사용되었다.(그 이름의 머리 글자인 신비적인 타우(Tau) 모양임)."</ref> 등 이방 종교의 상징도 유입됨. 5세기 무렵 십자가가 교회 안에 세워짐Sau khi sự bắt bớ của đế quốc La Mã chấm dứt, nhiều người ngoại bang đã cải đạo và gia nhập vào hội thánh, bởi đó các vật tượng trưng cho tôn giáo ngoại bang như thập tự giá cũng được đưa vào hội thánh. Thập tự giá được dựng lên trong nhà thờ vào khoảng thế kỷ thứ 5. | ||
|- | |- | ||
| | |Du nhập lễ Giáng sinh|| Từ thế kỷ thứ 4, ngày 25 tháng 12 vừa là ngày đông chí vừa là ngày sinh của thần mặt trời Mithra, đã được quy định và kỷ niệm như là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.britannica.com/story/why-is-christmas-in-december|website=Encyclopædia Britannica|title=Why Is Christmas in December? |quote= The church in Rome began formally celebrating Christmas on December 25 in 336, during the reign of the emperor Constantine. }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.catholictimes.org/article/article_view.php?aid=144479&acid=444 |title=재미있는 성탄이야기 |website= |publisher=가톨릭신문 |date=2003. 12. 21. |year= |author= |series= |isbn= |quote=교회가 공식적으로 예수 성탄 대축일을 12월 25일로 정한 것은 354년이다. 그러나 로마에서 쓰여진 「주교 사망록」에 따르면 로마 교회는 이미 336년부터 12월 25일을 예수 성탄 대축일로 지냈다고 한다. 이후 예수 성탄 대축일은 5세기 초에 교회에 의해 공식 선포되었다.}}</ref> | ||
|} | |} | ||
16세기 무렵, 진리를 잃어버리고 부패한 교회의 쇄신을 요구하며 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733292 마르틴 루터], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000754973 장 칼뱅] 등이 종교개혁운동을 벌였다. 이들은 교회의 회개와 변화를 통해 순수했던 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000772114 초대교회] 신앙으로 돌아가자는 믿음의 개혁을 이루는 데 힘썼으나, 예수님이 인류 구원을 위해 세우신 새 언약 진리를 회복하지는 못했다. 이후 수많은 개신교회가 생겨났지만 이방 종교의 잔재인 일요일 예배, 십자가 숭배, 크리스마스 등을 그대로 답습하고 있다. | 16세기 무렵, 진리를 잃어버리고 부패한 교회의 쇄신을 요구하며 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000733292 마르틴 루터], [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000754973 장 칼뱅] 등이 종교개혁운동을 벌였다. 이들은 교회의 회개와 변화를 통해 순수했던 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000772114 초대교회] 신앙으로 돌아가자는 믿음의 개혁을 이루는 데 힘썼으나, 예수님이 인류 구원을 위해 세우신 새 언약 진리를 회복하지는 못했다. 이후 수많은 개신교회가 생겨났지만 이방 종교의 잔재인 일요일 예배, 십자가 숭배, 크리스마스 등을 그대로 답습하고 있다.Vào khoảng thế kỷ 16, Martin Luther, Jean Calvin v.v... đã mở ra phong trào cải cách tôn giáo bằng cách yêu cầu đổi mới đối với hội thánh đã đánh mất lẽ thật và trở nên sa đọa. Thông qua sự hối cải và biến hóa của hội thánh, họ đã gắng sức trong việc thực hiện cải cách đức tin với mong muốn quay lại tín ngưỡng của Hội Thánh sơ khai, là tín ngưỡng thuần khiết. Tuy nhiên, họ đã không thể khôi phục lại lẽ thật giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus đã lập vì sự cứu rỗi của nhân loại. Kể từ đó, nhiều hội thánh Tin lành đã xuất hiện, nhưng họ đang lặp lại tàn dư của các tôn giáo ngoại bang như thờ phượng Chủ nhật, tôn kính thập tự giá, lễ giáng sinh, v.v... | ||
== | ==Tái lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời== | ||
{{그림|Ahnsahnghong_안상홍님.jpg|정렬=오른쪽섬네일| 너비=350px| 타이틀=[[ | {{그림|Ahnsahnghong_안상홍님.jpg|정렬=오른쪽섬네일| 너비=350px| 타이틀=[[An Xang Hồng|Đấng Christ An Xang Hồng]] khôi phục lẽ thật [[giao ước mới]]}} | ||
1600년 넘게 사라졌던 하나님의 교회가 다시 회복된 것은 20세기 중반이다. 진리가 없는 세상에 예수님이 구원을 위해 두 번째 나타날 것이라는 성경 예언에 따라 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 그리스도]] [[안상홍님]]이 등장했다. | 1600년 넘게 사라졌던 하나님의 교회가 다시 회복된 것은 20세기 중반이다. 진리가 없는 세상에 예수님이 구원을 위해 두 번째 나타날 것이라는 성경 예언에 따라 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 그리스도]] [[안상홍님]]이 등장했다.Vào giữa thế kỷ 20, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã từng bị biến mất hơn 1600 năm đã được khôi phục lại. [[/churchofgod.wiki/재림 예수님 (재림 그리스도)|Đấng Christ Tái Lâm An Xang Hồng]] đã xuất hiện theo lời tiên tri trong Kinh Thánh rằng Đức Chúa Jêsus sẽ hiện ra lần thứ hai trên thế gian để ban sự cứu rỗi. | ||
{{인용문5 |내용= | {{인용문5 |내용=cũng vậy, '''Ðấng Christ''' đã dâng mình chỉ một lần đặng cất tội lỗi của nhiều người; Ngài lại '''sẽ hiện ra lần thứ hai''', không phải để cất tội đi nữa, nhưng '''để ban sự cứu rỗi''' cho kẻ chờ đợi Ngài. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/9 Hêbơrơ 9:28]}} | ||
안상홍님은 영생이 약속된 새 언약 유월절을 포함해 3차의 7개 절기, 안식일 등 인류가 잃어버린 하나님의 진리를 모두 복구했다. 1948년 인천 낙섬에서 침례를 받은 후 복음 생애를 시작했고, 1964년 대한민국에서 하나님의 교회를 설립해 예수님의 가르침을 따르는 초대교회를 재건했다. 안상홍님의 희생과 헌신을 밑거름으로 부산과 서울 등 전국 각지에 교회가 세워졌다.Đấng Christ An Xang Hồng đã khôi phục mọi lẽ thật của Đức Chúa Trời mà nhân loại đã đánh mất, bao gồm ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng lời hứa sự sống đời đời. Sau khi chịu phép Báptêm tại Nakseom, Incheon vào năm 1948, Ngài đã bắt đầu cuộc đời Tin Lành. Năm 1964, Ngài thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Đại Hàn Dân Quốc để dựng lại Hội Thánh sơ khai theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Nhờ sự hy sinh và hiến thân của Đấng An Xang Hồng, Hội Thánh đã được dựng nên ở Busan, Seoul và các địa phương khắp cả nước. | |||
<small>{{xem thêm|안상홍#주요 가르침 |l1=Sự dạy dỗ chủ yếu của Đấng An Xang Hồng|설명=더 자세한 내용은}}</small> | |||
== | ==Sự trưởng thành và phát triển của Hội Thánh của Đức Chúa Trời== | ||
{{그림| | {{그림|미국 NY 뉴욕권 하나님의 교회-유월절 대성회(성찬식).jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=350px| 타이틀=Đại nhóm hiệp thánh Lễ Vượt Qua được tổ chức tại Trung tâm Lincoln, New York, Mỹ. Hội Thánh của Đức Chúa Trời là Hội Thánh duy nhất trên thế giới giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/1298989/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "70억 인류에게 희망이 되는 어머니" |website= |publisher=신동아 |date= |year=2018. 5월호. |author= |저자링크= |저자2= |저자링크2= 264 |series= |언어= |번역title= |issn= |quote= }}</ref>}} | ||
Những người giữ lẽ thật giao ước mới cứ tăng lên giống thời đại Hội Thánh sơ khai 2000 năm trước, số thánh đồ đăng ký đã vượt quá 10.000 người vào năm 1988 và 100.000 người vào năm 1996. Theo sự dạy dỗ của Đấng Christ “Hãy yêu người lân cận như mình”, Hội Thánh của Đức Chúa Trời liên tục phụng sự tình nguyện dựa trên tình yêu thương và sự hy sinh, cống hiến hết mình trong việc giúp đỡ gia đình, hàng xóm và đất nước. Nhân sự kiện phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong sự cố sập cửa hàng bách hóa Sampoong vào năm 1995, Hội Thánh đã chính thức bắt đầu các hoạt động phụng sự một cách có tổ chức và hệ thống, để ứng phó với thảm họa, tai nạn, sự cố, dịch bệnh, vấn đề kinh tế và vấn đề môi trường.<br> | |||
1997년경부터 해외 선교를 시작해 3개국에 교회를 설립했고, 2000년 새예루살렘성전(현재 [[새예루살렘 이매성전]]) 준공을 계기로 교회 성장세가 더욱 커졌다. 2001년 제1차 해외성도방문단(북미권)이 재림 그리스도의 등장과 하나님의 교회 재건, 새 언약 복음의 회복이 이뤄진 한국을 찾았다. 2003년 50만 명이었던 등록 성도는 10년 후인 2013년에 200만 명으로 늘었다. 전 세계 성도 증가로 교회 건립 요청이 이어지면서 목회자 양성과 세계 각지 파송이 더욱 신속하게 이뤄졌다. 국내 각지에도 새 성전 건립은 물론 [[엘로힘연수원]], [[옥천고앤컴연수원]], [[동백연수원]] 등 대규모 연수 시설이 잇달아 개원하면서 교회 행사 및 성도 교육, [[하나님의 교회 해외성도 방문단|해외성도 방문단]]의 한국문화 체험, 지역사회와 시민들을 위한 화합의 장으로 활용되고 있다.Từ khoảng năm 1997, truyền giáo nước ngoài được bắt đầu và thành lập Hội Thánh tại 3 quốc gia. Xu thế tăng trưởng của Hội Thánh ngày càng lớn mạnh nhân dịp hoàn công đền thờ Giêrusalem Mới (hiện nay là [[/churchofgod.wiki/새예루살렘 이매성전|Đền Thánh Giêrusalem Mới Imae]]) vào năm 2000. Đến năm 2001, Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ nhất (Bắc Mỹ) đã đến thăm Hàn Quốc, nơi Đấng Christ Tái Lâm xuất hiện và Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập lại, cũng như Tin Lành của giao ước mới được khôi phục. Số lượng thánh đồ đăng ký là 500.000 người vào năm 2003, chỉ sau 10 năm đã tăng lên 2 triệu người vào năm 2013. Trong khi yêu cầu xây dựng Hội Thánh vì sự gia tăng của các thánh đồ trên toàn thế giới cứ tiếp nối, việc đào tạo và cử người chăn đến mọi nơi trên thế giới càng được thực hiện cấp bách hơn. Không chỉ xây dựng đền thờ mới ở các địa phương trong nước, mà còn liên tiếp khánh thành các cơ sở đào tạo quy mô lớn như [[/churchofgod.wiki/엘로힘연수원|Viện tu luyện Êlôhim]], [[/churchofgod.wiki/옥천고앤컴연수원|Viện tu luyện Okcheon Go & Come]], [[/churchofgod.wiki/동백연수원|Viện tu luyện Dongbaek]], các nơi đều đang được hoạt dụng như địa điểm mở ra các sự kiện của Hội Thánh và giáo dục thánh đồ, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc dành cho [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 해외성도 방문단|Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài]], cũng như là địa điểm của sự hòa hợp vì cộng đồng và người dân địa phương. | |||
== | ==Hội Thánh của Ðức Chúa Trời cùng với thế giới== | ||
=== | {{그림|하나님의교회 유엔성금기탁.jpg|정렬=오른쪽섬네일|너비=350px|타이틀=Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol đã thăm viếng Trụ sở Liên Hiệp Quốc để chuyển giao các khoản quyên góp cứu trợ cho Haiti, bắt tay với Amir Dossal - Giám đốc điều hành Quỹ quan hệ đối tác Liên Hiệp Quốc.}} | ||
하나님의 교회는 2015년, 175개국 2500여 교회 250만 성도 규모로 성장했다. 2016년에는 [[새예루살렘 판교성전]] 건립과 함께 70억 인류 구원운동을 선포했다. 글로벌 교회로 자리매김한 가운데, 세계인을 '지구촌 가족'으로 여기며 구원의 축복을 전하는 한편 그리스도의 사랑을 실천하는 봉사 활동도 더욱 확대했다. 한국 세월호 침몰사고 [[하나님의 교회 무료급식봉사|무료급식봉사]], 미국 허리케인 피해 구호활동, 네팔 지진 피해 구호활동 등 국내외 각지에서 재난과 사건·사고, 빈곤과 기아 등으로 고통받는 이들에게 도움의 손길을 전했다. [[국제 성경 세미나]], 메시아오케스트라 연주회, [http://ourmother.kr/www/ '우리 어머니' 글과 사진전], [https://thankfather.org/ '진심, 아버지를 읽다'전] 등 다채로운 자리를 마련하며 소통과 화합을 이어갔다.Vào năm 2015, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã phát triển thành Hội Thánh có quy mô 2.500.000 thánh đồ tại 2500 Hội Thánh ở 175 quốc gia. Đến năm 2016, Hội Thánh tuyên bố vận động cứu rỗi 7 tỷ nhân loại cùng với việc thành lập [[/churchofgod.wiki/새예루살렘 판교성전|Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo]]. Trong khi được biết đến như Hội Thánh toàn cầu, Hội Thánh coi mọi người trên thế giới như “gia đình làng địa cầu” và rao truyền phước lành của sự cứu rỗi, đồng thời mở rộng các hoạt động phụng sự nhằm thực tiễn tình yêu thương của Đấng Christ. Hội Thánh chung tay giúp đỡ những người đang chịu thống khổ bởi thảm họa, tai nạn và sự cố, nghèo khổ và đói kém kể cả trong và ngoài nước như [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 무료급식봉사|phụng sự cung cấp đồ ăn miễn phí]] trong vụ chìm phà Sewol, hoạt động cứu hộ thiệt hại bão tại Mỹ, cứu hộ thiệt hại động đất ở Nepal v.v... Tổ chức các sự kiện đa dạng để tiếp nối sự thông hiểu và hòa hợp như [[/churchofgod.wiki/국제 성경 세미나|Hội thảo Kinh Thánh quốc tế]], Buổi hòa nhạc của dàn nhạc Mêsi, [[/ourmother.kr/www/|Triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ chúng ta”]], [[/thankfather.org/|Triển lãm “Đọc chân tình của Cha”]].<br> | |||
하나님의 교회의 인도주의 활동에 국제사회의 관심과 지지도 크다. 2010년 하나님의 교회 총회장 김주철 목사가 [https://www.un.org/en/ 유엔]을 방문해 아이티 지진 구호 성금을 지원한 당시에는 유엔 측이 파트너십 체결을 제안했다. 2016년에는 김주철 목사가 유엔 [https://cerf.un.org/ 중앙긴급구호기금(CERF)] 고위급회담에 초청되어 연설하며 유엔과 지속적인 협력을 약속했다. 2020년부터 각국 정부, 기관과 긴밀히 협력하며 [[하나님의 교회 코로나19 대응|코로나19 대응]] 구호활동에도 힘쓰고 있다. 지속적이며 헌신적인 활동으로 [[하나님의 교회 대한민국 대통령상 수상|대한민국 3대 정부 대통령상(대통령 단체표창·정부 포장·대통령 표창)]], [[하나님의 교회 영국 여왕 자원봉사상 수상|영국 여왕 자원봉사상]], [[하나님의 교회 미국 대통령 자원봉사상 수상|미국 대통령 자원봉사상 금상(단체 최고상, 49회)]], 국제 환경상인 그린애플상 등 각국 정부와 기관의 상이 답지하고 있다.<ref>{{인용 |url= |title= |website= |publisher=2021 인천연감 인천일보사 |date=2021 |year= |author= 692-704 |series= |isbn= |quote= }}</ref>Sự quan tâm và ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với các hoạt động mang tính nhân đạo của Hội Thánh của Đức Chúa Trời là rất lớn. Khi Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol Hội Thánh của Đức Chúa Trời thăm viếng [[/www.un.org/en/|Liên Hiệp Quốc]] và hỗ trợ quỹ cứu trợ động đất cho Haiti vào năm 2010, Liên Hiệp Quốc đã đề nghị ký kết hợp tác với Hội Thánh. Năm 2016, Mục sư Kim Joo Cheol đã diễn thuyết tại Hội đàm cấp cao của [[/cerf.un.org/|Quỹ Cứu trợ khẩn cấp Trung ương của LHQ (CERF)]] và ký hợp tác bền vững với Liên Hiệp Quốc. Kể từ năm 2020, Hội Thánh đã hợp tác chặt chẽ với chính phủ và cơ quan các nước, đồng thời nỗ lực trong các hoạt động cứu trợ để ứng phó với [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 코로나19 대응|Covid-19]]. Bởi các hoạt động cống hiến liên tục, Hội Thánh đã đón nhận nhiều giải thưởng của chính phủ và cơ quan các nước như [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 대한민국 대통령상 수상|Giải thưởng của Tổng thống từ 3 đời chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (Tuyên dương đoàn thể của Tổng thống - Tuyên dương của chính phủ - Tuyên dương của Tổng thống)]], Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Nữ hoàng Anh quốc, [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 미국 대통령 자원봉사상 수상|Giải vàng Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (giải thưởng tối cao dành cho đoàn thể, lần thứ 49)]], Giải thưởng Green Apple - giải thưởng quốc tế về môi trường.<br> | |||
2022년 현재 175개국에 7500여 하나님의 교회가 설립돼 있으며 330만 성도가 신앙을 영위한다. 성경을 기반으로 초대교회의 완전한 진리를 원형 그대로 지키며 인류의 밝은 미래를 위한 그리스도의 사랑과 가르침을 전 세계에 전파하고 있다.Tính đến năm 2022, hơn 7500 Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được thành lập tại 175 quốc gia với 3,3 triệu thánh đồ đang giữ vững đức tin. Hội Thánh đang truyền bá tình yêu thương và sự dạy dỗ của Đấng Christ trên khắp thế giới vì tương lai tươi sáng của nhân loại, trong khi giữ theo y nguyên lẽ thật trọn vẹn của Hội Thánh sơ khai lấy Kinh Thánh làm nền tảng. | |||
- | |||
- | |||
- | |||
=== | ==Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời được xây dựng lại== | ||
===Thời kỳ rạng đông (1948-1985)=== | |||
Năm 1948 Đấng An Xang Hồng chịu phép Báptêm (Nakseom, Incheon)<br> | |||
Năm 1964 Thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời (Busan)<br> | |||
Năm 1984 Đấng An Xang Hồng chấp lễ Lễ Vượt Qua cuối cùng (Seoul)<br> | |||
- Tuyên bố về Đức Chúa Trời Mẹ<br> | |||
- Công bố người kế nhiệm (Mục sư Kim Joo Cheol)<br> | |||
Năm 1985 Đấng An Xang Hồng thăng thiên<br> | |||
- | - Tuyên bố lần nữa về Đức Chúa Trời Mẹ tại Tổng Hội lâm thời<br> | ||
- Công bố lần nữa về người kế nhiệm tại Tổng Hội lâm thời<br> | |||
=== | ===Thời kỳ trưởng thành (1986-2000)=== | ||
Năm 1988 Số thánh đồ đăng ký: 10.000 người<br> | |||
Năm 1995 Khánh thành Viện tu luyện Jeonyisan<br> | |||
Năm 1995 Phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong sự cố sập cửa hàng bách hóa Sampoong<br> | |||
Năm 1996 Hội thảo vì gia đình hạnh phúc<br> | |||
Năm 1997 Thành lập Hội Thánh tại 3 quốc gia nước ngoài<br> | |||
Năm 1999 Thành lập Hội Thánh tại 2 quốc gia nước ngoài<br> | |||
Năm 2000 Số thánh đồ đăng ký: 300.000 người<br> | |||
- Hoàn công Đền Thánh Giêrusalem Mới (Bundang)<br> | |||
- Thành lập Dàn nhạc Mêsi | |||
- | |||
- | |||
=== | ===Thời kỳ tiến xuất toàn cầu (2001-2013)=== | ||
Năm 2001 Thành lập Hội Thánh tại 7 quốc gia nước ngoài<br> | |||
- | - Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 1 (Mỹ)<br> | ||
Năm 2002 Khánh thành Viện tu luyện Êlôhim<br> | |||
- | - Cổ động Á vận hội Busan (4400 người)<br> | ||
- | - Cổ động Á Thái Vận hội người khuyết tật Busan (17.000 người)<br> | ||
Năm 2003 Số thánh đồ đăng ký 500.000 người<br> | |||
- | - Hoàn công tòa nhà WMC Tổng Hội Hội Thánh của Đức Chúa Trời<br> | ||
- | - Đón nhận tuyên dương của Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc<br> | ||
- | - Cổ động 176 quốc gia tại Đại hội Universiade Daegu (90.000 người)<br> | ||
- | - Phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong vụ cháy tàu điện ngầm Daegu (cung cấp 3000 suất ăn 24 tiếng mỗi ngày trong vòng 55 ngày)<br> | ||
- | Năm 2004 Đón nhận huân chương của Đại Hàn Dân Quốc<br> | ||
- Đón nhận huy chương của Đại Hàn Dân Quốc<br> | |||
Năm 2005 Khánh thành Viện tu luyện Okcheon Go & Come<br> | |||
- | Năm 2006 Khánh thành Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời<br> | ||
- Lễ hội lớn Giêrusalem cùng với người nước ngoài tại Hàn Quốc<br> | |||
- | Năm 2007 Phụng sự tình nguyện phục hồi thiệt hại rò rỉ dầu vùng biển Taean<br> | ||
- Các hoạt động cứu trợ và khắc phục thiệt hại động đất ở Peru, xây dựng 10 đơn vị nhà ở tạm thời, phụng sự y tế và làm tóc<br> | |||
- | Năm 2008 số thánh đồ đăng ký: 1.000.000 người<br> | ||
- Lễ hội lớn Giêrusalem Mới cùng với gia đình<br> | |||
- | Năm 2009 Tổ chức Đại hội truyền giáo sinh viên thế giới (World CM)<br> | ||
- | Năm 2010 Trao tặng quỹ cứu trợ thiệt hại động đất ở Haiti cho Liên Hiệp Quốc<br> | ||
- Buổi hòa nhạc dành cho người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc<br> | |||
- | - Buổi hòa nhạc giúp đỡ nạn nhân động đất ở Haiti và Chile<br> | ||
- | Năm 2011 Khánh thành Viện tu luyện Dongbaek<br> | ||
- Buổi hòa nhạc giúp đỡ nạn nhân lũ lụt ở Thái Lan và động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ<br> | |||
- | - Đón nhận Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng, Giải Lifetime)<br> | ||
Năm 2012 Biểu diễn lưu diễn của dàn nhạc học sinh (11 khu vực)<br> | |||
- | - Hoạt động cứu trợ thiệt hại bão “Sandy”, Mỹ<br> | ||
Năm 2013 Số thánh đồ đăng ký: 2.000.000 người<br> | |||
- Đăng ký quỹ pháp nhân Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới<br> | |||
- Tổ chức Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế<br> | |||
- Chuyến lưu diễn dành cho học sinh (21 khu vực)<br> | |||
- Triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ”<br> | |||
===Thời kỳ thịnh vượng (2014 - Hiện tại)=== | |||
Năm 2014 Tuyên bố “Năm Hân Hỉ”, năm thứ 50 thành lập Hội Thánh<br> | |||
- Phụng sự cung cấp đồ ăn miễn phí trong vụ chìm phà Sewol (cung cấp 15.000 khẩu phần trong 44 ngày)<br> | |||
Năm 2015 Đón nhận Tuyên dương đoàn thể của Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc<br> | |||
- Hoạt động phục hồi và cứu hộ thiệt hại động đất ở Nepal (15.000 người hoạt động tại hơn 710 khu vực)<br> | |||
- Cổ động 63 quốc gia tại Đại hội Universiade Gwangju (Tổng cộng 10.000 người) | |||
== | Năm 2016 Tuyên bố vận động cứu rỗi 7 tỷ nhân loại<br> | ||
- Đại hội quyết tâm truyền đạo Tin Lành toàn thế giới<br> | |||
- Đón nhận Giải thưởng phụng sự tình nguyện của Nữ hoàng Anh quốc (Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Anh)<br> | |||
- Mục sư tổng hội trưởng diễn thuyết tại hội đàm cấp cao của Quỹ Cứu trợ khẩn cấp Trung ương Liên Hiệp Quốc (CERF)<br> | |||
- Thành lập Đền Thánh Giêrusalem Mới (Pangyo)<br> | |||
- Khánh thành Viện tu luyện WMC (Jeju)<br> | |||
Năm 2017 Tổ chức diễn đàn quốc tế ASEZ nhằm thực hiện các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của cộng đồng quốc tế<br> | |||
- Hỗ trợ quyên góp cho nạn nhân động đất ở Pohang, phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí (cung cấp 12.500 suất ăn trong 61 ngày)<br> | |||
- Hoạt động khắc phục và cứu trợ thiệt hại lũ lụt do El Niño, Peru (khoảng 5000 người trong 9 ngày)<br> | |||
- Phụng sự tình nguyện khắc phục thiệt hại do mưa lớn cục bộ ở khu vực Chungcheong (1000 người trong 10 ngày)<br> | |||
- Hoạt động làm sạch Green Campus của ASEZ (làm sạch 81 khuôn viên trường đại học trên khắp thế giới)<br> | |||
Năm 2018 Sự kiện kỷ niệm 100 năm giáng sinh của Đấng An Xang Hồng<br> | |||
- Đón nhận “Giải thưởng Green Apple” (Giải vàng, giải đồng) - giải thưởng môi trường quốc tế<br> | |||
- Tổ chức Hội thảo Kinh Thánh quốc tế Arise&Shine<br> | |||
- Thực hiện “Reduce Crime Together” - dự án phòng chống tội phạm toàn cầu<br> | |||
- Tổ chức Triển lãm “Đọc chân tình của Cha”<br> | |||
Năm 2019 Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 75 thăm viếng Hàn Quốc<br> | |||
- Hỗ trợ quyên góp cho nạn nhân cháy rừng ở Gangwon-do<br> | |||
- ASEZ tham gia Hội nghị xã hội dân sự Liên Hiệp Quốc lần thứ 68<br> | |||
Năm 2020 Đón nhận Giải thưởng phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng 2 lần)<br> | |||
- Hỗ trợ ứng phó với Covid-19 tại các nước trên thế giới (trao tặng quỹ và vật phẩm phòng dịch, hỗ trợ sinh kế)<br> | |||
Năm 2021 Đón nhận Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng)<br> | |||
- Hỗ trợ ứng phó với Covid-19 tại các nước trên thế giới (trao tặng quỹ và vật phẩm phòng dịch, hỗ trợ sinh kế) | |||
* [https://watvaward.org/world/index.asp Giải thưởng Hội Thánh của Đức Chúa Trời] | |||
==Tham khảo== | |||
*[https://watv.org/ko/history/ 하나님의교회 세계복음선교협회 교회소개] | *[https://watv.org/ko/history/ 하나님의교회 세계복음선교협회 교회소개] | ||
== | ==Chú thích== | ||
<references /> | <references /> | ||
[[Thể loại:Hội Thánh của Đức Chúa Trời]] | |||
[[ |
Phiên bản lúc 07:22, ngày 7 tháng 2 năm 2024
하나님의 교회 역사는 예수 그리스도가 세운 교회의 역사라고 할 수 있다. 예수님을 믿고 따랐던 초대교회의 성경적 명칭은 '하나님의 교회'다.[1] 신약성경에는 예수님의 제자들과 사도들이 다닌 하나님의 교회에 대한 기록이 여러 군데 나와 있다.[2] 초기 하나님의 교회는 인류를 구원하러 성육신하셔서 희생하신 예수 그리스도를 전파하고, 예수님이 피로 세우신 새 언약 유월절을 소중히 지키며 전했다.[3]Có thể coi Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời chính là lịch sử của Hội Thánh mà Đức Chúa Jêsus Christ đã dựng nên. Có thể coi Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời chính là lịch sử của Hội Thánh mà Đức Chúa Jêsus Christ đã dựng nên. Theo Kinh Thánh, tên của Hội Thánh sơ khai tin và đi theo Đức Chúa Jêsus là “Hội Thánh của Đức Chúa Trời”. Trong Kinh Thánh Tân Ước có nhiều chỗ ghi chép về Hội Thánh của Đức Chúa Trời, nơi các môn đồ và các sứ đồ của Đức Chúa Jêsus đã đi. Hội Thánh của Đức Chúa Trời thời kỳ đầu đã rao giảng về Đức Chúa Jêsus Christ, Đấng đến trong xác thịt và hy sinh để cứu rỗi nhân loại, đồng thời giữ gìn và rao truyền Lễ Vượt Qua giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus đã lập bởi huyết Ngài. 새 언약의 복음이 이스라엘뿐 아니라 이방 지역까지 빠르게 전파되면서, 하나님의 교회는 각지에 세워졌다. 그러나 사도 시대를 지나 교회가 세속화하면서 유월절을 비롯해 진리가 모두 훼파됐고, 하나님의 교회는 역사 속으로 사라졌다. 이후 1600여 년이 지난 20세기 중반, 성경의 원형대로 새 언약을 지키는 하나님의 교회가 안상홍님에 의해 재건됐다.[4][5] 다시 회복된 하나님의 교회는 예수님의 가르침과 초대교회의 신앙 및 전통을 계승하고 있다.Tin Lành của giao ước mới đã được truyền bá nhanh chóng không chỉ trong Ysơraên mà đến tận các khu vực ngoại bang, và Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được lập nên ở nhiều nơi. Tuy nhiên, sau thời đại các sứ đồ, Hội Thánh đã trở nên thế tục hóa và hết thảy mọi lẽ thật kể cả Lễ Vượt Qua đã bị xóa bỏ, bởi đó Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã biến mất trong lịch sử. Khoảng hơn 1600 năm sau vào giữa thế kỷ 20, Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ gìn giao ước mới theo nguyên mẫu trong Kinh Thánh đã được lập lại bởi Đấng An Xang Hồng. Hội Thánh của Đức Chúa Trời được khôi phục lại đang kế thừa sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, cùng tín ngưỡng và truyền thống của Hội Thánh sơ khai.
Hội Thánh được mua bằng huyết của Ðức Chúa Trời
하나님의 교회는 하나님이 지상에 건설하신 유일한 교회다. 성경은 하나님이 세우신 교회에 대해 하나님이 피로 사신 교회라고 설명한다.Hội Thánh của Đức Chúa Trời là Hội Thánh duy nhất mà Đức Chúa Trời dựng nên trên trái đất này. Kinh Thánh giải thích về Hội Thánh mà Đức Chúa Trời đã lập nên là Hội Thánh được mua bằng huyết của Đức Chúa Trời.
... để chăn Hội thánh của Ðức Chúa Trời, mà Ngài đã mua bằng chính huyết mình.
성경에서 하나님의 피는 유월절 희생을 의미한다. 예수님은 십자가에서 운명하기 전날인 유월절에 당신의 살과 피로 약속한 떡과 포도주를 제자들에게 나눠주며 새 언약을 세웠다. "내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌다"[6] 하신 가르침에 비추어볼 때, 인류가 그리스도의 희생이 담긴 새 언약 유월절을 지켜 죄 사함과 영생을 얻도록 구원의 길을 열어준 것이다.[7] 새 언약 유월절은 그리스도의 살과 피를 먹고 마시는 예식이다. 그러므로 하나님이 피로 사신 교회에는 하나님의 피로 죄에서 해방되는 유월절 진리가 있다.Trong Kinh Thánh, Huyết của Đức Chúa Trời nghĩa là hy sinh của Lễ Vượt Qua. Trong Lễ Vượt Qua, một ngày trước khi Đức Chúa Jêsus hy sinh trên thập tự giá, Ngài đã lập ra giao ước mới bằng cách ban cho các môn đồ bánh và rượu nho mà Ngài đã phán rằng ấy là thịt và huyết của Ngài. Khi soi chiếu lời dạy dỗ rằng “Ai ăn thịt và uống huyết Ta thì được sự sống đời đời”, thì con đường của sự cứu rỗi đã được mở ra, hầu cho nhân loại được nhận sự tha tội và sự sống đời đời nhờ giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng sự hy sinh của Đấng Christ. Lễ Vượt Qua Giao Ước Mới là nghi thức ăn thịt và uống huyết của Đấng Christ. Vì vậy, trong Hội Thánh mà Đức Chúa Trời đã mua bằng huyết, phải có lẽ thật Lễ Vượt Qua giúp thoát khỏi tội lỗi nhờ huyết của Đức Chúa Trời.
Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.
Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua... Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội.
이처럼 새 언약 유월절을 지키며 하나님께 구원을 약속받은 교회의 행적이 사도행전을 비롯한 신약성경에 자세히 기록되어 있다.Theo đó, các công việc của Hội Thánh được nhận lời hứa sự cứu rỗi từ Đức Chúa Trời bởi việc giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới, đã được chép chi tiết trong Kinh Thánh Tân Ước bao gồm cả sách Công Vụ Các Sứ Đồ.
Hội Thánh của Đức Chúa Trời sơ khai
하나님이 피로 사신 교회, 즉 예수님이 세우고 초대교회 사도들이 다닌 교회의 이름은 '하나님의 교회'다.Tên của Hội Thánh được mua bằng huyết của Đức Chúa Trời, tức Hội Thánh mà Đức Chúa Jêsus đã lập và các sứ đồ Hội Thánh sơ khai đã đi là “Hội Thánh của Đức Chúa Trời”.
gởi cho Hội thánh Đức Chúa Trời tại thành Côrinhtô, tức là cho những người đã được nên thánh trong Đức Chúa Jêsus Christ, được gọi làm thánh đồ ...
Vả, anh em đã nghe lúc trước tôi (sứ đồ Phaolô) theo giáo Giuđa, cách cư xử của tôi là thể nào, tôi bắt bớ và phá tán Hội thánh của Đức Chúa Trời quá chừng;
초대 하나님의 교회는 예수님의 가르침대로 유월절[8]을 비롯해 오순절,[9] 초막절[10] 등 새 언약의 3차 7개 절기와 주간 절기인 안식일[11]을 지켰다.Theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã giữ 3 kỳ 7 lễ trọng thể của giao ước mới, bao gồm Lễ Vượt Qua, Lễ Ngũ Tuần, Lễ Lều Tạm và ngày Sabát là lễ trọng thể hàng tuần.
예수님의 부활 승천 후 오순절에 성령을 받은 초대교회 성도들은 담대히 복음을 전파했다. 이에 따라 예수님을 구원자로 영접하는 사람들이 폭발적으로 증가해 각지에 교회가 세워졌다.[12] 복음이 예루살렘과 이스라엘을 넘어 이방 나라와 도시로 빠르게 전해진 사실이 사도 바울의 전도 여행 기록에 잘 나타난다. 에베소(에페수스),[13] 고린도(코린토스),[1] 안디옥(안티오크)[14] 등지에 교회가 세워졌고 데살로니가(테살로니키),[15] 아덴(아테네),[16] 멜리데(몰타),[17] 버가(페르게),[18] 구브로(키프로스),[19] 로마[20] 등 유럽 곳곳에 복음의 씨앗이 심어졌다.Sau khi Đức Chúa Jêsus phục sinh và thăng thiên, các thánh đồ Hội Thánh sơ khai nhận lãnh Thánh Linh vào Lễ Ngũ Tuần đã dạn dĩ rao truyền Tin Lành. Bởi đó, số người tiếp nhận Đức Chúa Jêsus là Đấng Cứu Chúa đã tăng lên một cách bùng nổ và Hội Thánh được lập nên ở nhiều nơi. Tin Lành vượt ra khỏi Giêrusalem và xứ Giuđa, được rao truyền nhanh chóng đến các thành và nước ngoại bang, sự thật này đã được bày tỏ rõ trong các ghi chép về hành trình truyền đạo của sứ đồ Phaolô. Hội Thánh đã được dựng nên ở các vùng đất như Êphêsô (Ephesus), Côrinhtô (Corinth), Antiốt (Antioch) và Tin Lành đã được truyền bá đến nhiều nơi ở châu Âu như Têsalônica (Thessaloniki), Athên (Athens), Mantơ (Malta), Bẹtgiê (Perge), Chíprơ (Chypre), Rôma v.v...
Sự thế tục hóa của Hội Thánh, Thời đại tối tăm tôn giáo
초대교회는 당시의 패권국가로서 다신교를 믿고 있던 로마 제국의 박해를 받았다.[21] 초대교회 사도들이 세상을 떠난 후, 교회는 로마 제국의 핍박과 이교문화의 영향으로 점차 세속화됐다. 2세기 로마에서부터 이교의 교리를 받아들이기 시작하면서 교회는 변질된 교리를 따르려는 서방 교회와, 초대교회 진리를 고수하려는 동방 교회로 나뉘었다.[22]Hội Thánh sơ khai đã bị đàn áp bởi đế quốc La Mã, nơi tin vào thuyết đa thần với tư cách là quốc gia bá chủ vào thời đó. Sau khi các sứ đồ Hội Thánh sơ khai qua đời, Hội Thánh dần trở nên thế tục hóa do sự bắt bớ của đế quốc La Mã và ảnh hưởng bởi văn hóa ngoại bang. Khi bắt đầu tiếp nhận các giáo lý của ngoại đạo từ La Mã vào thế kỷ thứ 2, Hội Thánh bị chia thành hội thánh Tây phương và Hội Thánh Đông phương. Hội thánh Tây phương đi theo giáo lý bị biến chất, còn Hội Thánh Đông phương vẫn giữ vững lẽ thật của Hội Thánh sơ khai.
313년 로마 황제 콘스탄티누스 1세가 제국 통치를 위한 수단으로 기독교를 공인한 이후, 국가적으로 팽배했던 다신교 사상은 교회 안으로 더 빠르게 유입됐다.[23] 태양신 숭배 사상에 기인한 일요일 예배와 크리스마스, 그리고 십자가 숭배 등도 교회 관습인 양 자리를 잡았다.Vào năm 313, hoàng đế La Mã Constantine I đã công nhận Cơ Đốc giáo như một phương tiện để thống trị đế quốc. Kể từ đó, tư tưởng đa thần vốn thịnh hành trên toàn quốc đã nhanh chóng du nhập vào hội thánh. Sự thờ phượng Chủ nhật, lễ giáng sinh và tôn kính thập tự giá bắt nguồn từ tư tưởng tôn kính thần mặt trời cũng diễn ra như một phong tục của hội thánh.
반대로 새 언약 유월절을 비롯한 3차의 7개 절기, 안식일 같은 하나님의 진리는 모두 없어졌다. 초대교회 진리를 지키고자 했던 소수의 성도들은 산과 동굴, 사막에서 금욕생활을 하며 신앙을 이어갔으나,[24] 결국 그 맥은 끊어지고 예수님께서 세우신 새 언약과 하나님의 교회는 역사 속으로 사라지고 말았다.Trái lại, hết thảy mọi lẽ thật của Đức Chúa Trời như ngày Sabát, 3 kỳ 7 lễ trọng thể bao gồm Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị biến mất. Một số ít thánh đồ muốn giữ gìn lẽ thật của Hội Thánh sơ khai đã tiếp tục đức tin của họ bằng cách sống cuộc đời khổ hạnh trong núi, hang động và sa mạc, nhưng cuối cùng, mạch đập ấy đã bị cắt đứt, đồng thời giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus lập nên và Hội Thánh của Đức Chúa Trời cứ thế bị biến mất trong lịch sử.
Lễ Vượt Qua giao ước mới bị xóa bỏ | 사도들이 세상을 떠난 이후, 서방 교회가 예수님의 부활을 기념하는 일요일에 성찬식 거행.[25] 325년 니케아 공의회[26]에서 새 언약 유월절은 완전히 폐지되고, 춘분 후 만월 다음의 첫 일요일을 부활절로 정해 그날에 성찬식 거행Sau khi các sứ đồ qua đời, hội thánh Tây phương đã cử hành lễ tiệc thánh vào Chủ nhật để kỷ niệm sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus. Vào năm 325 tại Công đồng Nicaea, Lễ Vượt Qua giao ước mới đã bị xóa bỏ hoàn toàn, và Chủ nhật đầu tiên sau ngày trăng tròn tính từ xuân phân được quy định là Lễ Phục Sinh, nên lễ tiệc thánh được cử hành vào ngày đó. |
Ngày Sabát bị biến đổi, thờ phượng Chủ nhật (thờ phượng Chúa nhật) du nhập vào | 서방 교회가 핍박에서 벗어나고자 안식일을 버리고, 로마 제국에서 인기 있던 태양신 미트라의 성일인 일요일[27]에 예배함. 321년 콘스탄티누스 1세 황제가 일요일 휴업령을 내리고 일요일을 예배의 날로 규정해 모든 교회가 일요일 예배를 지키게 됨Nhằm thoát khỏi sự bắt bớ, hội thánh Tây phương đã từ bỏ ngày Sabát và thờ phượng vào Chủ nhật, là ngày thánh của thần mặt trời Mithra vốn được yêu thích ở đế quốc La Mã. Năm 321, Hoàng đế Constantine I ban hành lệnh nghỉ việc vào Chủ nhật và quy định Chủ nhật là ngày thờ phượng, nên mọi hội thánh đều giữ thờ phượng vào Chủ nhật. |
Sự tôn kính thập tự giá du nhập vào | 로마 제국의 핍박이 그친 후, 많은 이교도들이 개종하여 교회에 들어옴으로 십자가[28] 등 이방 종교의 상징도 유입됨. 5세기 무렵 십자가가 교회 안에 세워짐Sau khi sự bắt bớ của đế quốc La Mã chấm dứt, nhiều người ngoại bang đã cải đạo và gia nhập vào hội thánh, bởi đó các vật tượng trưng cho tôn giáo ngoại bang như thập tự giá cũng được đưa vào hội thánh. Thập tự giá được dựng lên trong nhà thờ vào khoảng thế kỷ thứ 5. |
Du nhập lễ Giáng sinh | Từ thế kỷ thứ 4, ngày 25 tháng 12 vừa là ngày đông chí vừa là ngày sinh của thần mặt trời Mithra, đã được quy định và kỷ niệm như là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.[29][30] |
16세기 무렵, 진리를 잃어버리고 부패한 교회의 쇄신을 요구하며 마르틴 루터, 장 칼뱅 등이 종교개혁운동을 벌였다. 이들은 교회의 회개와 변화를 통해 순수했던 초대교회 신앙으로 돌아가자는 믿음의 개혁을 이루는 데 힘썼으나, 예수님이 인류 구원을 위해 세우신 새 언약 진리를 회복하지는 못했다. 이후 수많은 개신교회가 생겨났지만 이방 종교의 잔재인 일요일 예배, 십자가 숭배, 크리스마스 등을 그대로 답습하고 있다.Vào khoảng thế kỷ 16, Martin Luther, Jean Calvin v.v... đã mở ra phong trào cải cách tôn giáo bằng cách yêu cầu đổi mới đối với hội thánh đã đánh mất lẽ thật và trở nên sa đọa. Thông qua sự hối cải và biến hóa của hội thánh, họ đã gắng sức trong việc thực hiện cải cách đức tin với mong muốn quay lại tín ngưỡng của Hội Thánh sơ khai, là tín ngưỡng thuần khiết. Tuy nhiên, họ đã không thể khôi phục lại lẽ thật giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus đã lập vì sự cứu rỗi của nhân loại. Kể từ đó, nhiều hội thánh Tin lành đã xuất hiện, nhưng họ đang lặp lại tàn dư của các tôn giáo ngoại bang như thờ phượng Chủ nhật, tôn kính thập tự giá, lễ giáng sinh, v.v...
Tái lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời
1600년 넘게 사라졌던 하나님의 교회가 다시 회복된 것은 20세기 중반이다. 진리가 없는 세상에 예수님이 구원을 위해 두 번째 나타날 것이라는 성경 예언에 따라 재림 그리스도 안상홍님이 등장했다.Vào giữa thế kỷ 20, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã từng bị biến mất hơn 1600 năm đã được khôi phục lại. Đấng Christ Tái Lâm An Xang Hồng đã xuất hiện theo lời tiên tri trong Kinh Thánh rằng Đức Chúa Jêsus sẽ hiện ra lần thứ hai trên thế gian để ban sự cứu rỗi.
cũng vậy, Ðấng Christ đã dâng mình chỉ một lần đặng cất tội lỗi của nhiều người; Ngài lại sẽ hiện ra lần thứ hai, không phải để cất tội đi nữa, nhưng để ban sự cứu rỗi cho kẻ chờ đợi Ngài.
안상홍님은 영생이 약속된 새 언약 유월절을 포함해 3차의 7개 절기, 안식일 등 인류가 잃어버린 하나님의 진리를 모두 복구했다. 1948년 인천 낙섬에서 침례를 받은 후 복음 생애를 시작했고, 1964년 대한민국에서 하나님의 교회를 설립해 예수님의 가르침을 따르는 초대교회를 재건했다. 안상홍님의 희생과 헌신을 밑거름으로 부산과 서울 등 전국 각지에 교회가 세워졌다.Đấng Christ An Xang Hồng đã khôi phục mọi lẽ thật của Đức Chúa Trời mà nhân loại đã đánh mất, bao gồm ngày Sabát và 3 kỳ 7 lễ trọng thể, Lễ Vượt Qua giao ước mới chứa đựng lời hứa sự sống đời đời. Sau khi chịu phép Báptêm tại Nakseom, Incheon vào năm 1948, Ngài đã bắt đầu cuộc đời Tin Lành. Năm 1964, Ngài thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Đại Hàn Dân Quốc để dựng lại Hội Thánh sơ khai theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus. Nhờ sự hy sinh và hiến thân của Đấng An Xang Hồng, Hội Thánh đã được dựng nên ở Busan, Seoul và các địa phương khắp cả nước.
Sự trưởng thành và phát triển của Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Những người giữ lẽ thật giao ước mới cứ tăng lên giống thời đại Hội Thánh sơ khai 2000 năm trước, số thánh đồ đăng ký đã vượt quá 10.000 người vào năm 1988 và 100.000 người vào năm 1996. Theo sự dạy dỗ của Đấng Christ “Hãy yêu người lân cận như mình”, Hội Thánh của Đức Chúa Trời liên tục phụng sự tình nguyện dựa trên tình yêu thương và sự hy sinh, cống hiến hết mình trong việc giúp đỡ gia đình, hàng xóm và đất nước. Nhân sự kiện phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong sự cố sập cửa hàng bách hóa Sampoong vào năm 1995, Hội Thánh đã chính thức bắt đầu các hoạt động phụng sự một cách có tổ chức và hệ thống, để ứng phó với thảm họa, tai nạn, sự cố, dịch bệnh, vấn đề kinh tế và vấn đề môi trường.
1997년경부터 해외 선교를 시작해 3개국에 교회를 설립했고, 2000년 새예루살렘성전(현재 새예루살렘 이매성전) 준공을 계기로 교회 성장세가 더욱 커졌다. 2001년 제1차 해외성도방문단(북미권)이 재림 그리스도의 등장과 하나님의 교회 재건, 새 언약 복음의 회복이 이뤄진 한국을 찾았다. 2003년 50만 명이었던 등록 성도는 10년 후인 2013년에 200만 명으로 늘었다. 전 세계 성도 증가로 교회 건립 요청이 이어지면서 목회자 양성과 세계 각지 파송이 더욱 신속하게 이뤄졌다. 국내 각지에도 새 성전 건립은 물론 엘로힘연수원, 옥천고앤컴연수원, 동백연수원 등 대규모 연수 시설이 잇달아 개원하면서 교회 행사 및 성도 교육, 해외성도 방문단의 한국문화 체험, 지역사회와 시민들을 위한 화합의 장으로 활용되고 있다.Từ khoảng năm 1997, truyền giáo nước ngoài được bắt đầu và thành lập Hội Thánh tại 3 quốc gia. Xu thế tăng trưởng của Hội Thánh ngày càng lớn mạnh nhân dịp hoàn công đền thờ Giêrusalem Mới (hiện nay là Đền Thánh Giêrusalem Mới Imae) vào năm 2000. Đến năm 2001, Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ nhất (Bắc Mỹ) đã đến thăm Hàn Quốc, nơi Đấng Christ Tái Lâm xuất hiện và Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập lại, cũng như Tin Lành của giao ước mới được khôi phục. Số lượng thánh đồ đăng ký là 500.000 người vào năm 2003, chỉ sau 10 năm đã tăng lên 2 triệu người vào năm 2013. Trong khi yêu cầu xây dựng Hội Thánh vì sự gia tăng của các thánh đồ trên toàn thế giới cứ tiếp nối, việc đào tạo và cử người chăn đến mọi nơi trên thế giới càng được thực hiện cấp bách hơn. Không chỉ xây dựng đền thờ mới ở các địa phương trong nước, mà còn liên tiếp khánh thành các cơ sở đào tạo quy mô lớn như Viện tu luyện Êlôhim, Viện tu luyện Okcheon Go & Come, Viện tu luyện Dongbaek, các nơi đều đang được hoạt dụng như địa điểm mở ra các sự kiện của Hội Thánh và giáo dục thánh đồ, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc dành cho Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài, cũng như là địa điểm của sự hòa hợp vì cộng đồng và người dân địa phương.
Hội Thánh của Ðức Chúa Trời cùng với thế giới
하나님의 교회는 2015년, 175개국 2500여 교회 250만 성도 규모로 성장했다. 2016년에는 새예루살렘 판교성전 건립과 함께 70억 인류 구원운동을 선포했다. 글로벌 교회로 자리매김한 가운데, 세계인을 '지구촌 가족'으로 여기며 구원의 축복을 전하는 한편 그리스도의 사랑을 실천하는 봉사 활동도 더욱 확대했다. 한국 세월호 침몰사고 무료급식봉사, 미국 허리케인 피해 구호활동, 네팔 지진 피해 구호활동 등 국내외 각지에서 재난과 사건·사고, 빈곤과 기아 등으로 고통받는 이들에게 도움의 손길을 전했다. 국제 성경 세미나, 메시아오케스트라 연주회, '우리 어머니' 글과 사진전, '진심, 아버지를 읽다'전 등 다채로운 자리를 마련하며 소통과 화합을 이어갔다.Vào năm 2015, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã phát triển thành Hội Thánh có quy mô 2.500.000 thánh đồ tại 2500 Hội Thánh ở 175 quốc gia. Đến năm 2016, Hội Thánh tuyên bố vận động cứu rỗi 7 tỷ nhân loại cùng với việc thành lập Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo. Trong khi được biết đến như Hội Thánh toàn cầu, Hội Thánh coi mọi người trên thế giới như “gia đình làng địa cầu” và rao truyền phước lành của sự cứu rỗi, đồng thời mở rộng các hoạt động phụng sự nhằm thực tiễn tình yêu thương của Đấng Christ. Hội Thánh chung tay giúp đỡ những người đang chịu thống khổ bởi thảm họa, tai nạn và sự cố, nghèo khổ và đói kém kể cả trong và ngoài nước như phụng sự cung cấp đồ ăn miễn phí trong vụ chìm phà Sewol, hoạt động cứu hộ thiệt hại bão tại Mỹ, cứu hộ thiệt hại động đất ở Nepal v.v... Tổ chức các sự kiện đa dạng để tiếp nối sự thông hiểu và hòa hợp như Hội thảo Kinh Thánh quốc tế, Buổi hòa nhạc của dàn nhạc Mêsi, Triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ chúng ta”, Triển lãm “Đọc chân tình của Cha”.
하나님의 교회의 인도주의 활동에 국제사회의 관심과 지지도 크다. 2010년 하나님의 교회 총회장 김주철 목사가 유엔을 방문해 아이티 지진 구호 성금을 지원한 당시에는 유엔 측이 파트너십 체결을 제안했다. 2016년에는 김주철 목사가 유엔 중앙긴급구호기금(CERF) 고위급회담에 초청되어 연설하며 유엔과 지속적인 협력을 약속했다. 2020년부터 각국 정부, 기관과 긴밀히 협력하며 코로나19 대응 구호활동에도 힘쓰고 있다. 지속적이며 헌신적인 활동으로 대한민국 3대 정부 대통령상(대통령 단체표창·정부 포장·대통령 표창), 영국 여왕 자원봉사상, 미국 대통령 자원봉사상 금상(단체 최고상, 49회), 국제 환경상인 그린애플상 등 각국 정부와 기관의 상이 답지하고 있다.[32]Sự quan tâm và ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với các hoạt động mang tính nhân đạo của Hội Thánh của Đức Chúa Trời là rất lớn. Khi Tổng hội trưởng mục sư Kim Joo Cheol Hội Thánh của Đức Chúa Trời thăm viếng Liên Hiệp Quốc và hỗ trợ quỹ cứu trợ động đất cho Haiti vào năm 2010, Liên Hiệp Quốc đã đề nghị ký kết hợp tác với Hội Thánh. Năm 2016, Mục sư Kim Joo Cheol đã diễn thuyết tại Hội đàm cấp cao của Quỹ Cứu trợ khẩn cấp Trung ương của LHQ (CERF) và ký hợp tác bền vững với Liên Hiệp Quốc. Kể từ năm 2020, Hội Thánh đã hợp tác chặt chẽ với chính phủ và cơ quan các nước, đồng thời nỗ lực trong các hoạt động cứu trợ để ứng phó với Covid-19. Bởi các hoạt động cống hiến liên tục, Hội Thánh đã đón nhận nhiều giải thưởng của chính phủ và cơ quan các nước như Giải thưởng của Tổng thống từ 3 đời chính phủ Đại Hàn Dân Quốc (Tuyên dương đoàn thể của Tổng thống - Tuyên dương của chính phủ - Tuyên dương của Tổng thống), Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Nữ hoàng Anh quốc, Giải vàng Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (giải thưởng tối cao dành cho đoàn thể, lần thứ 49), Giải thưởng Green Apple - giải thưởng quốc tế về môi trường.
2022년 현재 175개국에 7500여 하나님의 교회가 설립돼 있으며 330만 성도가 신앙을 영위한다. 성경을 기반으로 초대교회의 완전한 진리를 원형 그대로 지키며 인류의 밝은 미래를 위한 그리스도의 사랑과 가르침을 전 세계에 전파하고 있다.Tính đến năm 2022, hơn 7500 Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được thành lập tại 175 quốc gia với 3,3 triệu thánh đồ đang giữ vững đức tin. Hội Thánh đang truyền bá tình yêu thương và sự dạy dỗ của Đấng Christ trên khắp thế giới vì tương lai tươi sáng của nhân loại, trong khi giữ theo y nguyên lẽ thật trọn vẹn của Hội Thánh sơ khai lấy Kinh Thánh làm nền tảng.
Lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời được xây dựng lại
Thời kỳ rạng đông (1948-1985)
Năm 1948 Đấng An Xang Hồng chịu phép Báptêm (Nakseom, Incheon)
Năm 1964 Thành lập Hội Thánh của Đức Chúa Trời (Busan)
Năm 1984 Đấng An Xang Hồng chấp lễ Lễ Vượt Qua cuối cùng (Seoul)
- Tuyên bố về Đức Chúa Trời Mẹ
- Công bố người kế nhiệm (Mục sư Kim Joo Cheol)
Năm 1985 Đấng An Xang Hồng thăng thiên
- Tuyên bố lần nữa về Đức Chúa Trời Mẹ tại Tổng Hội lâm thời
- Công bố lần nữa về người kế nhiệm tại Tổng Hội lâm thời
Thời kỳ trưởng thành (1986-2000)
Năm 1988 Số thánh đồ đăng ký: 10.000 người
Năm 1995 Khánh thành Viện tu luyện Jeonyisan
Năm 1995 Phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong sự cố sập cửa hàng bách hóa Sampoong
Năm 1996 Hội thảo vì gia đình hạnh phúc
Năm 1997 Thành lập Hội Thánh tại 3 quốc gia nước ngoài
Năm 1999 Thành lập Hội Thánh tại 2 quốc gia nước ngoài
Năm 2000 Số thánh đồ đăng ký: 300.000 người
- Hoàn công Đền Thánh Giêrusalem Mới (Bundang)
- Thành lập Dàn nhạc Mêsi
Thời kỳ tiến xuất toàn cầu (2001-2013)
Năm 2001 Thành lập Hội Thánh tại 7 quốc gia nước ngoài
- Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 1 (Mỹ)
Năm 2002 Khánh thành Viện tu luyện Êlôhim
- Cổ động Á vận hội Busan (4400 người)
- Cổ động Á Thái Vận hội người khuyết tật Busan (17.000 người)
Năm 2003 Số thánh đồ đăng ký 500.000 người
- Hoàn công tòa nhà WMC Tổng Hội Hội Thánh của Đức Chúa Trời
- Đón nhận tuyên dương của Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc
- Cổ động 176 quốc gia tại Đại hội Universiade Daegu (90.000 người)
- Phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí trong vụ cháy tàu điện ngầm Daegu (cung cấp 3000 suất ăn 24 tiếng mỗi ngày trong vòng 55 ngày)
Năm 2004 Đón nhận huân chương của Đại Hàn Dân Quốc
- Đón nhận huy chương của Đại Hàn Dân Quốc
Năm 2005 Khánh thành Viện tu luyện Okcheon Go & Come
Năm 2006 Khánh thành Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời
- Lễ hội lớn Giêrusalem cùng với người nước ngoài tại Hàn Quốc
Năm 2007 Phụng sự tình nguyện phục hồi thiệt hại rò rỉ dầu vùng biển Taean
- Các hoạt động cứu trợ và khắc phục thiệt hại động đất ở Peru, xây dựng 10 đơn vị nhà ở tạm thời, phụng sự y tế và làm tóc
Năm 2008 số thánh đồ đăng ký: 1.000.000 người
- Lễ hội lớn Giêrusalem Mới cùng với gia đình
Năm 2009 Tổ chức Đại hội truyền giáo sinh viên thế giới (World CM)
Năm 2010 Trao tặng quỹ cứu trợ thiệt hại động đất ở Haiti cho Liên Hiệp Quốc
- Buổi hòa nhạc dành cho người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc
- Buổi hòa nhạc giúp đỡ nạn nhân động đất ở Haiti và Chile
Năm 2011 Khánh thành Viện tu luyện Dongbaek
- Buổi hòa nhạc giúp đỡ nạn nhân lũ lụt ở Thái Lan và động đất ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Đón nhận Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng, Giải Lifetime)
Năm 2012 Biểu diễn lưu diễn của dàn nhạc học sinh (11 khu vực)
- Hoạt động cứu trợ thiệt hại bão “Sandy”, Mỹ
Năm 2013 Số thánh đồ đăng ký: 2.000.000 người
- Đăng ký quỹ pháp nhân Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới
- Tổ chức Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế
- Chuyến lưu diễn dành cho học sinh (21 khu vực)
- Triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ”
Thời kỳ thịnh vượng (2014 - Hiện tại)
Năm 2014 Tuyên bố “Năm Hân Hỉ”, năm thứ 50 thành lập Hội Thánh
- Phụng sự cung cấp đồ ăn miễn phí trong vụ chìm phà Sewol (cung cấp 15.000 khẩu phần trong 44 ngày)
Năm 2015 Đón nhận Tuyên dương đoàn thể của Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc
- Hoạt động phục hồi và cứu hộ thiệt hại động đất ở Nepal (15.000 người hoạt động tại hơn 710 khu vực)
- Cổ động 63 quốc gia tại Đại hội Universiade Gwangju (Tổng cộng 10.000 người)
Năm 2016 Tuyên bố vận động cứu rỗi 7 tỷ nhân loại
- Đại hội quyết tâm truyền đạo Tin Lành toàn thế giới
- Đón nhận Giải thưởng phụng sự tình nguyện của Nữ hoàng Anh quốc (Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Anh)
- Mục sư tổng hội trưởng diễn thuyết tại hội đàm cấp cao của Quỹ Cứu trợ khẩn cấp Trung ương Liên Hiệp Quốc (CERF)
- Thành lập Đền Thánh Giêrusalem Mới (Pangyo)
- Khánh thành Viện tu luyện WMC (Jeju)
Năm 2017 Tổ chức diễn đàn quốc tế ASEZ nhằm thực hiện các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của cộng đồng quốc tế
- Hỗ trợ quyên góp cho nạn nhân động đất ở Pohang, phụng sự tình nguyện cung cấp bữa ăn miễn phí (cung cấp 12.500 suất ăn trong 61 ngày)
- Hoạt động khắc phục và cứu trợ thiệt hại lũ lụt do El Niño, Peru (khoảng 5000 người trong 9 ngày)
- Phụng sự tình nguyện khắc phục thiệt hại do mưa lớn cục bộ ở khu vực Chungcheong (1000 người trong 10 ngày)
- Hoạt động làm sạch Green Campus của ASEZ (làm sạch 81 khuôn viên trường đại học trên khắp thế giới)
Năm 2018 Sự kiện kỷ niệm 100 năm giáng sinh của Đấng An Xang Hồng
- Đón nhận “Giải thưởng Green Apple” (Giải vàng, giải đồng) - giải thưởng môi trường quốc tế
- Tổ chức Hội thảo Kinh Thánh quốc tế Arise&Shine
- Thực hiện “Reduce Crime Together” - dự án phòng chống tội phạm toàn cầu
- Tổ chức Triển lãm “Đọc chân tình của Cha”
Năm 2019 Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 75 thăm viếng Hàn Quốc
- Hỗ trợ quyên góp cho nạn nhân cháy rừng ở Gangwon-do
- ASEZ tham gia Hội nghị xã hội dân sự Liên Hiệp Quốc lần thứ 68
Năm 2020 Đón nhận Giải thưởng phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng 2 lần)
- Hỗ trợ ứng phó với Covid-19 tại các nước trên thế giới (trao tặng quỹ và vật phẩm phòng dịch, hỗ trợ sinh kế)
Năm 2021 Đón nhận Giải thưởng Phụng sự tình nguyện của Tổng thống Mỹ (Giải vàng)
- Hỗ trợ ứng phó với Covid-19 tại các nước trên thế giới (trao tặng quỹ và vật phẩm phòng dịch, hỗ trợ sinh kế)
Tham khảo
Chú thích
- ↑ 1,0 1,1 “고린도전서 1:2”.
고린도에 있는 하나님의 교회 곧 그리스도 예수 안에서 거룩하여지고 성도라 부르심을 입은 자들
- ↑ “고린도후서 1:1”.
하나님의 뜻으로 말미암아 그리스도 예수의 사도 된 바울과 및 형제 디모데는 고린도에 있는 하나님의 교회와 또 온 아가야에 있는 모든 성도에게
- ↑ “고린도전서 11:23-26”.
내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤[유월절]에 ... 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라
- ↑ “하나님의교회 세계복음선교협회 "새 언약 유월절은 인생 항로 밝히는 희망의 빛"”. 동아일보. 2022. 3. 18. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “하나님의 교회, 생명의 절기 '유월절'로 지구촌에 희망 선사”. 월간조선뉴스룸. 2021. 3. 29. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “요한복음 6:53-54”.
예수께서 이르시되 내가 진실로 진실로 너희에게 이르노니 ... 내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 영생을 가졌고
- ↑ “에베소서 1:7”.
우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니
- ↑ “고린도전서 5:7-8”. 현대인의성경.
우리의 유월절 양이신 그리스도께서 희생의 제물이 되셨으므로 ... 순결과 진실의 누룩 없는 빵으로 유월절을 지킵시다.
|url=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ↑ “사도행전 2:1-4”.
오순절날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니 ... 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라
- ↑ “요한복음 7:2-38”.
유대인의 명절인 초막절이 가까운지라 ... 명절 끝 날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니
- ↑ “사도행전 17:2”.
바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며
- ↑ “사도행전 2:1-41”.
오순절 날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한 곳에 모였더니...저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라
- ↑ “사도행전 20:17”.
바울이 밀레도에서 사람을 에베소로 보내어 교회 장로들을 청하니
- ↑ “사도행전 13:1”.
안디옥 교회에 선지자들과 교사들이 있으니
- ↑ “사도행전 17:1-2”.
저희가 암비볼리와 아볼로니아로 다녀가 데살로니가에 이르니 거기 유대인의 회당이 있는지라 바울이 자기의 규례대로 저희에게로 들어가서 세 안식일에 성경을 가지고 강론하며
- ↑ “사도행전 17:16-17”.
바울이 아덴에서 저희를 기다리다가 온 성에 우상이 가득한 것을 보고 마음에 분하여 회당에서는 유대인과 경건한 사람들과 또 저자에서는 날마다 만나는 사람들과 변론하니
- ↑ “사도행전 28:1-8”.
우리가 구원을 얻은 후에 안즉 그 섬은 멜리데라 하더라 ... 보블리오의 부친이 열병과 이질에 걸려 누웠거늘 바울이 들어가서 기도하고 그에게 안수하여 낫게 하매
- ↑ “사도행전 14:20-25”.
바울이 일어나 ... 도를 버가에서 전하고
- ↑ “사도행전 13:4-5”.
두 사람[바울과 바나바]이 성령의 보내심을 받아 실루기아에 내려가 거기서 배 타고 구브로로 가서 살라미에 이르러 하나님의 말씀을 유대인의 여러 회당에서 전할새 요한을 수종자로 두었더라
- ↑ “로마서 1:7”.
로마에 있어 하나님의 사랑하심을 입고 성도로 부르심을 입은 모든 자에게 하나님 우리 아버지와 주 예수 그리스도로 좇아 은혜와 평강이 있기를 원하노라
- ↑ 후스토 L. 곤잘레스, 《초대교회사》, 엄성옥 역, 은성, 2012, 33-36쪽, "로마 정부는 서로 다른 이름들을 가진 각 지방의 신들이 동일한 신들이라고 가르쳤다. ... 혼합절충주의(syncretism)는 당시의 유행이었다. ... 박해의 이유가 된 것은 로마 종교의 또 다른 요소인 황제숭배였다. 로마 당국은 이것을 통일과 충성의 방법 및 수단으로 생각했다. ... 기독교인들은 자기들의 신앙의 증언으로서 황제의 상 앞에 분향하기를 거부했는데, 당국은 이들을 불충하고 반역적인 인간들로 몰아붙였다."
- ↑ “[기획특집] 루터 종교개혁 500년 하나님의 교회와 성서의 진리”. 월간중앙. 2017. 12월호. Đã bỏ qua tham số không rõ
|저자링크2=
(trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ:|저자2=
,|언어=
,|번역title=
, và|저자링크=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ↑ 김덕수, 《로마와 그리스도교》, 홍성사, 2017, 345쪽, "4세기에 들어오면서 합법화되고, 나아가 국교가 되는 과정을 황제가 주도하면서 위로부터의 그리스도교화가 빠른 속도로 진행되었는데 그 부작용도 적지 않았다. 또한 로마 사회가 원래 다신교적 전통 위에 구축되었기 때문에 그리스도교 안에는 성인 숭배, 마리아 숭배 등 그리스도교적인 듯하면서 또한 이교적인 요소가 들어 있는 문화들이 자리 잡게 되었다."
- ↑ J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 283쪽, "보다 높은 수준으로 살고자 하는 사람은 먼저 자기 가정에서 노력을 하였으나 그러나 그들은 얼마 후에 오막살이 집으로 이사하여 가서 차차로 사막으로 나아가서 거기서 그들은 따로 따로 떨어진 집이나 혹은 동굴 속에서 혼자 살았다. 콘스탄틴 대왕의 힘으로 교회에 평화가 찾아 온 후로 교회의 수준이 갑자기 저하된 것을 한탄하여 광야의 금욕 생활에 나간 사람들이 허다하였다."
- ↑ J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 121-122쪽, "아시아에서 본 가장 중요한 날짜는 닛산(Nisan) 14일이었는데 ... 그리고 감사의 성찬식(Eucharist)을 거행하던 습관을 가졌었다. 그러나 서방 교회에서는 닛산 14일 다음의 일요일까지 금식을 계속하고 그리고 유월절 성찬식을 거행하였는데, ... 로마 교황 빅터(Victor)는 모든 혼란을 중지시키고 부활절을 일요일에 지키는 도미닉의 규칙(Dominical Rule)을 채용하도록 전 교회에 강요하였다. 동서방 각지에서 여러 가지 회의가 열렸는데, 그 결과는 아시아를 제외하고는 각지에서 도미닉의 규칙을 채용하게 되었다."
- ↑ 제3차 파스카 논쟁
- ↑ "주일", 《기독교대백과사전》 제14권, 기독교문사, 1998, 116쪽, "이교종교들에서 일요일의 우월성 : 기독교시대 초기에 로마제국에서, 특히 로마군인들 사이에서 인기를 끌게 되었던 수많은 동방종교들 가운데 하나가 페르시아로부터 수입되었던 미드라종교였다. 미드라는 태양의 신이었다. 결론적으로 말해 미드라교는 일요일을 성일로 간주했다."
- ↑ William E. Vine, Vine's Complete Expository Dictionary, Thomas Nelson Publishers, 1996, p. 138, "교회가 사용한 두 개의 나무로 된 십자가의 형태는 고대 갈대아(Chaldea)에서 기원되었고 그 나라와 이집트를 포함한 인접 국가에서 담무스(Tammuz) 신의 상징으로 사용되었다.(그 이름의 머리 글자인 신비적인 타우(Tau) 모양임)."
- ↑ “Why Is Christmas in December?”. Encyclopædia Britannica.
The church in Rome began formally celebrating Christmas on December 25 in 336, during the reign of the emperor Constantine.
- ↑ “재미있는 성탄이야기”. 가톨릭신문. 2003. 12. 21.
교회가 공식적으로 예수 성탄 대축일을 12월 25일로 정한 것은 354년이다. 그러나 로마에서 쓰여진 「주교 사망록」에 따르면 로마 교회는 이미 336년부터 12월 25일을 예수 성탄 대축일로 지냈다고 한다. 이후 예수 성탄 대축일은 5세기 초에 교회에 의해 공식 선포되었다.
Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|date=
(trợ giúp) - ↑ “하나님의교회 세계복음선교협회 "70억 인류에게 희망이 되는 어머니"”. 신동아. 2018. 5월호. Đã bỏ qua tham số không rõ
|저자링크2=
(trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ:|저자2=
,|언어=
,|번역title=
, và|저자링크=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|year=
(trợ giúp) - ↑ 692-704 (2021), 2021 인천연감 인천일보사
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)