Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Êlôhim”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Elohim_vi.jpg|thumb|250px|Tiếng Hêbơrơ, Êlôhim]]
{{그림 | Elohim_vi.jpg |너비= 250px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Tiếng Hêbơrơ, Êlôhim}}
'''Êlôhim''' (אֱלֹהִים, Elohim) là từ để chỉ về “[[Đức Chúa Trời]]” theo tiếng Hêbơrơ, được sử dụng nhiều nhất trong Kinh Thánh Cựu Ước, và là một danh từ số nhiều về mặt ngữ pháp. Dịch sát nghĩa thì từ đó có nghĩa là “Các Đức Chúa Trời”, đề cập đến '''Đức Chúa Trời Cha''' (God the Father, Heavenly Father) và '''Đức Chúa Trời Mẹ''' (God the Mother, Heavenly Mother). Đức Chúa Trời Êlôhim cùng dẫn dắt công cuộc cứu rỗi từ khi [[Sáng tạo 6 ngày|dựng nên trời đất]] cho đến lúc cuối cùng khi trời mới và đất mới được trải bày ra.  
'''Êlôhim''' (אֱלֹהִים, Elohim) là từ để chỉ về “[[Đức Chúa Trời]]” theo tiếng Hêbơrơ, được sử dụng nhiều nhất trong Kinh Thánh Cựu Ước, và là một danh từ số nhiều về mặt ngữ pháp. Dịch sát nghĩa thì từ đó có nghĩa là “Các Đức Chúa Trời”, đề cập đến '''Đức Chúa Trời Cha''' (God the Father, Heavenly Father) và '''Đức Chúa Trời Mẹ''' (God the Mother, Heavenly Mother). Đức Chúa Trời Êlôhim cùng dẫn dắt công cuộc cứu rỗi từ khi [[Sáng tạo 6 ngày|dựng nên trời đất]] cho đến lúc cuối cùng khi trời mới và đất mới được trải bày ra.  


Dòng 45: Dòng 45:


== Êlôhim là Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ ==
== Êlôhim là Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ ==
[[file:우리의 형상을 따라_vi.jpg |thumb | 270px |Chúng ta có thể biết về Đức Chúa Trời Êlôhim thông qua loài người đã được sáng tạo nên theo hình ảnh của Đức Chúa Trời.]]
{{그림 | 우리의 형상을 따라_vi.jpg |너비= 270px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀=Chúng ta có thể biết về Đức Chúa Trời Êlôhim thông qua loài người đã được sáng tạo nên theo hình ảnh của Đức Chúa Trời.}}
Câu hỏi được đặt ra bởi cách biểu hiện số nhiều là “Êlôhim” và “Chúng Ta” trong Sáng Thế Ký chương 1 câu 26 được làm sáng tỏ ở câu 27 tiếp theo.  
Câu hỏi được đặt ra bởi cách biểu hiện số nhiều là “Êlôhim” và “Chúng Ta” trong Sáng Thế Ký chương 1 câu 26 được làm sáng tỏ ở câu 27 tiếp theo.  
{{인용문5 |내용=Ðức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người '''giống như hình Ðức Chúa Trời'''; Ngài '''dựng nên người nam cùng người nữ'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_1 Sáng Thế Ký 1:27]}}
{{인용문5 |내용=Ðức Chúa Trời dựng nên loài người như hình Ngài; Ngài dựng nên loài người '''giống như hình Ðức Chúa Trời'''; Ngài '''dựng nên người nam cùng người nữ'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_1 Sáng Thế Ký 1:27]}}

Bảng điều hướng