Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lệnh nghỉ việc vào Chủ nhật”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
(Tạo trang mới với nội dung “thumb|250px|로마 황제 콘스탄티누스 1세 조각상 '''일요일 휴업령'''은 로마 황제 콘스탄티누스 1세가 321년에 내린 칙령으로, 태양의 날인 일요일에 쉬도록 하는 내용이었다. 일요일 휴업령을 선포하기 이전에는 로마 교회와 그 영향력 아래 있는 일부 교회만 2세기부터 일요일 예배를 지켰으나 321년 이후로는…”)
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[file: Rome-Capitole-StatueConstantin.jpg|thumb|250px|로마 황제 콘스탄티누스 1세 조각상]]
[[file: Rome-Capitole-StatueConstantin.jpg|thumb|250px|Tượng điêu khắc hoàng đế La Mã Constantine I]]
'''일요일 휴업령'''은 로마 황제 [[콘스탄티누스 1세]]가 321년에 내린 칙령으로, 태양의 날인 일요일에 쉬도록 하는 내용이었다. 일요일 휴업령을 선포하기 이전에는 로마 교회와 그 영향력 아래 있는 일부 교회만 2세기부터 일요일 예배를 지켰으나 321년 이후로는 모든 [[교회]]가 일요일 예배를 지키게 됐다. 황제의 권위로 내려진 일요일 휴업령은 [[예수 그리스도]]와 [[사도]]들이 지켰던 [[안식일]] 예배를 없애고 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]를 확립하는 결과를 가져왔다.<br>
'''일요일 휴업령'''은 로마 황제 [[콘스탄티누스 1세]]가 321년에 내린 칙령으로, 태양의 날인 일요일에 쉬도록 하는 내용이었다. 일요일 휴업령을 선포하기 이전에는 로마 교회와 그 영향력 아래 있는 일부 교회만 2세기부터 일요일 예배를 지켰으나 321년 이후로는 모든 [[교회]]가 일요일 예배를 지키게 됐다. 황제의 권위로 내려진 일요일 휴업령은 [[예수 그리스도]]와 [[사도]]들이 지켰던 [[안식일]] 예배를 없애고 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]를 확립하는 결과를 가져왔다.'''Lệnh nghỉ Chủ nhật''' là sắc lệnh do hoàng đế La Mã Constantine I ban hành vào năm 321, với nội dung về việc nghỉ ngơi vào Chủ nhật, là ngày của mặt trời. Trước khi lệnh nghỉ Chủ nhật được tuyên bố, chỉ có hội thánh La Mã và một số hội thánh chịu sự ảnh hưởng của hội thánh La Mã đã giữ thờ phượng vào Chủ nhật từ thế kỷ thứ 2. Tuy nhiên, kể từ sau năm 321, hết thảy các [[/churchofgod.wiki/교회|hội thánh]] đều giữ thờ phượng vào Chủ nhật. Lệnh nghỉ Chủ nhật được ban hành bởi quyền uy của hoàng đế đã dẫn đến kết quả là xóa bỏ lễ thờ phượng [[/churchofgod.wiki/안식일|ngày Sabát]] mà [[/churchofgod.wiki/예수 그리스도|Đức Chúa Jêsus Christ]] và các sứ đồ đã giữ gìn, và xác lập sự [[/churchofgod.wiki/주일예배 (일요일 예배)|thờ phượng Chủ nhật]].<br>
콘스탄티누스는 기독교 우대 정책을 시행했지만 순수하게 기독교를 믿어서가 아니라 정치적인 의도에서 제국을 하나로 묶어줄 수단으로 기독교를 선택했다. 일요일 휴업령에도 일요일을 신성시하는 태양신교와, 하나님의 가르침을 떠나 일요일 예배를 지키고 있던 기독교 세력(서방 교회)을 통합하려는 그의 의도가 담겨 있다.  
콘스탄티누스는 기독교 우대 정책을 시행했지만 순수하게 기독교를 믿어서가 아니라 정치적인 의도에서 제국을 하나로 묶어줄 수단으로 기독교를 선택했다. 일요일 휴업령에도 일요일을 신성시하는 태양신교와, 하나님의 가르침을 떠나 일요일 예배를 지키고 있던 기독교 세력(서방 교회)을 통합하려는 그의 의도가 담겨 있다.Constantine đã thi hành chính sách ưu đãi Cơ Đốc giáo, nhưng không phải vì thuần túy tin vào Cơ Đốc giáo mà bởi ông ta đã lựa chọn Cơ Đốc giáo làm phương tiện để thống nhất đế quốc với mưu đồ chính trị. Trong lệnh nghỉ Chủ nhật có chứa đựng ý đồ của Constantine định thống nhất đạo thần mặt trời, là tôn giáo thần thánh hóa ngày Chủ nhật, với các thế lực Cơ Đốc giáo (hội thánh Tây phương) vốn xa rời sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời và giữ thờ phượng vào Chủ nhật.  


==일요일 휴업령 선포==
==Tuyên bố lệnh nghỉ Chủ nhật==
콘스탄티누스 황제는 313년 [[밀라노 칙령]]을 통해 기독교를 제국의 합법적 종교 중 하나로 공식 인정했고, 이후 기독교를 우대하는 정책을 폈다. 그는 기독교 성직자들에게 군 복무와 세금을 면제해 주었고, 기독교 교회에 유산을 기증하는 행위를 합법화했다. 이는 이교의 사제들이 이미 가지고 있던 권리였으므로 기독교에만 특권을 부여한 것은 아니었다.<ref>이승희, 〈콘스탄티누스 황제의 신앙과 종교정책(306-324년)〉,《서양고대사연구》 제38권, 한국서양고대역사문화학회, 2014, 132-133쪽, "그[콘스탄티누스]는 성직자들에게 공무와 세금을 면제시켜 주었으며, 321년에는 상속 권한을 법적으로 승인하였다. 또한 주교에게 민사재판권을 양도함으로써 특권을 부여하기도 했다. ... 하지만 공무 및 세금 면제의 특권과 상속 권한은 이미 이교 사제들도 누리던 것이었다. 또한 민사재판권을 인정한 것은 기독교 단체 내의 분란을 자체적으로 해결할 기회를 준 것일 뿐, 교회에 특권을 부여한 것이라고 볼 수는 없다."</ref>
콘스탄티누스 황제는 313년 [[밀라노 칙령]]을 통해 기독교를 제국의 합법적 종교 중 하나로 공식 인정했고, 이후 기독교를 우대하는 정책을 폈다. 그는 기독교 성직자들에게 군 복무와 세금을 면제해 주었고, 기독교 교회에 유산을 기증하는 행위를 합법화했다. 이는 이교의 사제들이 이미 가지고 있던 권리였으므로 기독교에만 특권을 부여한 것은 아니었다.<ref>이승희, 〈콘스탄티누스 황제의 신앙과 종교정책(306-324년)〉,《서양고대사연구》 제38권, 한국서양고대역사문화학회, 2014, 132-133쪽, "그[콘스탄티누스]는 성직자들에게 공무와 세금을 면제시켜 주었으며, 321년에는 상속 권한을 법적으로 승인하였다. 또한 주교에게 민사재판권을 양도함으로써 특권을 부여하기도 했다. ... 하지만 공무 및 세금 면제의 특권과 상속 권한은 이미 이교 사제들도 누리던 것이었다. 또한 민사재판권을 인정한 것은 기독교 단체 내의 분란을 자체적으로 해결할 기회를 준 것일 뿐, 교회에 특권을 부여한 것이라고 볼 수는 없다."</ref>
콘스탄티누스가 321년 3월 7일 반포한 일요일 휴업령은 6세기에 편찬된 《[https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000722973 유스티니아누스 법전]》을 통해 전해진다.  
콘스탄티누스가 321년 3월 7일 반포한 일요일 휴업령은 6세기에 편찬된 《[https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000722973 유스티니아누스 법전]》을 통해 전해진다.Hoàng đế Constantine đã chính thức công nhận Cơ Đốc giáo là một trong những tôn giáo hợp pháp của đế quốc thông qua sắc lệnh Milan vào năm 313, từ đó đã mở ra chính sách ưu đãi Cơ Đốc giáo. Ông đã miễn nghĩa vụ quân sự và thuế cho các chức sắc của Cơ Đốc giáo, đồng thời hợp pháp hóa việc hiến tặng tài sản cho giáo hội Cơ Đốc giáo. Đây là quyền lợi mà các thầy tế lễ của ngoại đạo đã có trước đó, nên không phải là đặc quyền được trao riêng cho Cơ Đốc giáo. Lệnh nghỉ Chủ nhật do Constantine ban hành vào ngày 7 tháng 3 năm 321, được truyền đạt thông qua “Bộ luật Justinianus” biên soạn vào thế kỷ 6.  
{{인용문|"모든 재판관과 시민 그리고 기술자들은 '''존엄한 태양의 날[Sunday]'''에 쉬어야 한다. 그러나 시골 사람들은 방해받지 않고 농사일을 할 수 있다. 왜냐하면 종종 이날은 씨를 뿌리고 추수하기에 가장 알맞은 날이기 때문이다. ... 주후 321년 3월 7일."<br>콘스탄틴의 칙령(유스티니아누스 법전〈Cod. Justinianus〉, Ⅲ xii 3)|라이온사 편, 《교회사 핸드북》, 송광택 역, 생명의말씀사, 1997, 144쪽}}  
{{인용문|“Mọi quan án, thị dân và người thợ phải nghỉ vào Chủ nhật là '''ngày mặt trời tôn nghiêm (Sunday)!'''” Nhưng người nông dân vẫn có thể làm ruộng mà không bị cản trở. Bởi vì đôi khi ngày này là ngày thuận tiện nhất để gieo hạt hay thu hoạch. ... Ngày 7 tháng 3 năm 321 SCN.<br>Sắc lệnh của Constantine (Bộ luật Justinianus <Cod. Justinianus>, Ⅲ xii 3)|A Lion Handbook, 《The History of Christianity》, Song Kwang Taek dịch, NXB Lời Sự Sống, 1997, trang 144}}  
칙령 속 '존엄한 태양의 날'이라는 표현에서 콘스탄티누스는 일요일을 기독교의 예배일보다는 태양신 경배일로 인식했음을 엿볼 수 있다. 당시 로마에서 가장 영향력 있는 종교는 태양신 미트라를 신봉하는 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000698789 미트라교]였다. 미트라교는 일요일을 성일로 여겼다. 일요일 휴업령은 2세기부터 일요일에 예배를 드리고 있던 로마 지역의 기독교인들뿐 아니라 당시 로마인의 대다수를 차지하던 미트라 교도를 배려한 정책이었다.
칙령 속 '존엄한 태양의 날'이라는 표현에서 콘스탄티누스는 일요일을 기독교의 예배일보다는 태양신 경배일로 인식했음을 엿볼 수 있다. 당시 로마에서 가장 영향력 있는 종교는 태양신 미트라를 신봉하는 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000698789 미트라교]였다. 미트라교는 일요일을 성일로 여겼다. 일요일 휴업령은 2세기부터 일요일에 예배를 드리고 있던 로마 지역의 기독교인들뿐 아니라 당시 로마인의 대다수를 차지하던 미트라 교도를 배려한 정책이었다.Thông qua biểu hiện “ngày mặt trời tôn nghiêm” trong sắc lệnh này, có thể thấy Constantine đã nhận thức rằng Chủ nhật là ngày thờ lạy thần mặt trời hơn là ngày thờ phượng của Cơ Đốc giáo. Tôn giáo có sức ảnh hưởng nhất ở La Mã lúc bấy giờ là đạo Mithra, đạo sùng bái thần mặt trời Mithra. Đạo Mithra coi Chủ nhật là ngày thánh. Lệnh nghỉ vào Chủ nhật không chỉ là chính sách nâng đỡ cho các Cơ Đốc nhân ở khu vực La Mã vốn dâng thờ phượng vào Chủ nhật từ sau thế kỷ thứ 2, mà còn cho những người theo đạo Mithra, chiếm phần đông trong dân số La Mã đương thời.


==콘스탄티누스의 의도==
==Ý đồ của Constantine==
===콘스탄티누스의 사상===
===Tư tưởng của Constantine===
[[file:ChristAsSol.jpg|thumb|240px|콘스탄티누스는 자신이 가장 좋아했던 태양신과 기독교의 그리스도를 동일한 신으로 여긴 것으로 전해진다. 그리스도를 태양신으로 묘사한 4세기 모자이크.]]
[[file:ChristAsSol.jpg|thumb|240px|Được cho biết rằng Constantine đã coi thần mặt trời mà mình yêu thích nhất và Đấng Christ của Cơ Đốc giáo là một vị thần đồng nhất. Tranh khảm vào thế kỷ thứ 4 mô tả Đấng Christ là thần mặt trời.]]
일부 기독교인들은 콘스탄티누스 황제가 기독교로 개종했으며, [[하나님]]에 대한 신실한 믿음이 있었다고 주장한다. 그러나 그는 생애 마지막까지 세례 받기를 보류했으며,<ref>존 줄리어스 노리치, 《비잔티움 연대기1: 창건과 혼란》, 남경태 역, 바다출판사, 2007, 52-55쪽, "콘스탄티누스의 개종은 과연 완전한 것이었을까? ... 적어도 324년까지는 무적의 태양과 결부된 그의 모습이 주화에 계속 묘사되었다. 또한 그보다 더 중요한 사실로, 그는 여전히 세례를 받는 것에 대해 망설였다. 이후 그는 사반세기 뒤에 죽음을 앞둔 무렵까지 세례를 미루게 된다. 이런 그의 태도는 어느 정도 정치적인 고려에서 나온 것일 수도 있다."</ref> 의도적으로 자신이 가장 좋아했던 태양신과 기독교의 [[그리스도]]를 동일한 신으로 간주했다.
일부 기독교인들은 콘스탄티누스 황제가 기독교로 개종했으며, [[하나님]]에 대한 신실한 믿음이 있었다고 주장한다. 그러나 그는 생애 마지막까지 세례 받기를 보류했으며,<ref>존 줄리어스 노리치, 《비잔티움 연대기1: 창건과 혼란》, 남경태 역, 바다출판사, 2007, 52-55쪽, "콘스탄티누스의 개종은 과연 완전한 것이었을까? ... 적어도 324년까지는 무적의 태양과 결부된 그의 모습이 주화에 계속 묘사되었다. 또한 그보다 더 중요한 사실로, 그는 여전히 세례를 받는 것에 대해 망설였다. 이후 그는 사반세기 뒤에 죽음을 앞둔 무렵까지 세례를 미루게 된다. 이런 그의 태도는 어느 정도 정치적인 고려에서 나온 것일 수도 있다."</ref> 의도적으로 자신이 가장 좋아했던 태양신과 기독교의 [[그리스도]]를 동일한 신으로 간주했다.Một số Cơ Đốc nhân chủ trương rằng hoàng đế Constantine đã cải đạo sang Cơ Đốc giáo và có đức tin chân thật đối với [[/churchofgod.wiki/하나님|Đức Chúa Trời]]. Song, ông ta đã trì hoãn việc làm phép rửa tội cho đến cuối đời, cố tình coi thần mặt trời mà mình yêu thích nhất và [[/churchofgod.wiki/그리스도|Đấng Christ]] của Cơ Đốc giáo là một vị thần đồng nhất.
{{인용문|콘스탄틴은 '''폰티펙스 막시무스'''(Pontifex Maxius-로마 종교계의 최고위직)라는 이방 대제사장의 칭호를 계속해서 지니고 있었고 10년 동안 그의 '''화폐에는 그가 가장 좋아했던 신(神)으로 보여지는 불멸의 태양이라는 이방신의 상징이 나타나 있었다.''' ... 콘스탄틴 이전의 종교인 태양 숭배를 이해하는 것은 중요하다. ... '''콘스탄틴은 어떤 점에 있어서 태양과 기독교의 하나님을 계속적으로 동일시했었다.''' 이러한 신앙은 그리스도를 그리는 데 있어서 태양의 상을 사용하는 기독교 작가들과 예술가들의 경향에 의해 더 쉽게 동일시된다. 그들에게 있어서 그리스도는 빛과 구원의 근원이고, 로마의 성 베드로 성당 밑에서 발견된 3세기 무덤의 모자이크에서는 그리스도를 마차에 탄 태양신으로 묘사하고 있다. 321년에 콘스탄틴이 일주간의 첫날을 휴일로 정했을 때 그는 그날을 '''"태양의 숭배일"(Sunday)'''이라고 명명했다.|라이온사 편, 《교회사 핸드북》, 송광택 역, 생명의말씀사, 1997, 130-131쪽}}
{{인용문|Constantine đã liên tục giữ chức vụ thầy tế lễ thượng phẩm ngoại bang, với danh hiệu là '''Pontifex Maximus''' (chức vụ tối cao trong giới tôn giáo La Mã), và trong suốt một thập kỷ, '''đồng tiền của ông có biểu tượng của thần ngoại bang, là thần mặt trời bất diệt mà ông yêu thích nhất'''... ... Sự hiểu biết về việc tôn kính mặt trời, một tôn giáo từ trước thời Constantine là điều rất quan trọng. ... '''Mặt khác, Constantine đã liên tục coi mặt trời đồng nhất với Đức Chúa Trời của Cơ Đốc giáo.''' Niềm tin này dễ dàng được đánh đồng hơn bởi xu hướng của các nhà văn và họa sĩ Cơ Đốc giáo sử dụng hình ảnh mặt trời trong các bức tranh miêu tả về Đấng Christ. Đối với họ, Đấng Christ là nguồn của sự sáng và sự cứu rỗi, và trong bức tranh khảm ở một ngôi mộ vào thế kỷ thứ 3, được tìm thấy dưới Thánh đường thánh Phierơ ở Rome đã mô tả Đấng Christ như là thần mặt trời đang cưỡi trên cỗ xe ngựa. Vào năm 321, khi Constantine quy định ngày thứ nhất trong tuần là ngày nghỉ, ông đã đặt tên ngày đó là '''“ngày tôn kính mặt trời (Sunday)'''|A Lion Handbook, 《The History of Christianity》, Song Kwang Taek dịch, NXB Lời Sự Sống, 1997, trang 130-131}}
'[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=631441&cid=50766&categoryId=50794 폰티펙스 막시무스](Pontifex Maximus)'는 로마 국가 사제단에 속한 최고 사제를 가리키는 라틴어 명칭이다. 콘스탄티누스는 이 칭호를 죽을 때까지 가지고 있었다. 또 로마 제국 금화인 솔리두스에 태양신의 모습을 새겨 유통시켰다.
'[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=631441&cid=50766&categoryId=50794 폰티펙스 막시무스](Pontifex Maximus)'는 로마 국가 사제단에 속한 최고 사제를 가리키는 라틴어 명칭이다. 콘스탄티누스는 이 칭호를 죽을 때까지 가지고 있었다. 또 로마 제국 금화인 솔리두스에 태양신의 모습을 새겨 유통시켰다.“Pontifex Maximus” là tên gọi bằng tiếng Latinh chỉ về thầy tế lễ tối cao trong giới chức tư tế của nhà nước La Mã. Constantine vẫn giữ danh hiệu này cho đến tận khi chết. Ngoài ra, trên solidus - một loại đồng tiền vàng của đế quốc La Mã từng được lưu hành, có khắc hình ảnh thần mặt trời.


===제국 통합의 수단===
===Phương tiện để hợp nhất đế quốc===
콘스탄티누스는 정치적인 의도에서 자신의 권력을 공고히 하고 로마제국을 통합하기 위한 도구로 기독교를 선택했다. 콘스탄티누스가 부황제에 올랐을 당시 로마는 제국을 4개 지역으로 나누어 2명의 황제와 2명의 부황제가 다스리는 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000744994 사분통치](Tetrarchy) 체제였다. 분쟁이 계속되던 로마제국을 하나로 통합하고 자신의 권력을 빼앗기지 않기를 원했던 콘스탄티누스는 유일신을 믿는 기독교가 자신의 목적에 적합하다고 봤다.
콘스탄티누스는 정치적인 의도에서 자신의 권력을 공고히 하고 로마제국을 통합하기 위한 도구로 기독교를 선택했다. 콘스탄티누스가 부황제에 올랐을 당시 로마는 제국을 4개 지역으로 나누어 2명의 황제와 2명의 부황제가 다스리는 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000744994 사분통치](Tetrarchy) 체제였다. 분쟁이 계속되던 로마제국을 하나로 통합하고 자신의 권력을 빼앗기지 않기를 원했던 콘스탄티누스는 유일신을 믿는 기독교가 자신의 목적에 적합하다고 봤다.
비잔틴제국 역사학의 권위자인 일본의 한 역사가는 로마서 13장<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#13장|title=로마서 13:1-2|quote=각 사람은 위에 있는 권세들에게 굴복하라 권세는 하나님께로 나지 않음이 없나니 모든 권세는 다 하나님의 정하신 바라 그러므로 권세를 거스리는 자는 하나님의 명을 거스림이니 거스리는 자들은 심판을 자취하리라}}</ref>을 들어 "로마제국과 그리스도교의 결합은 당연한 것처럼 생각된다"며 "지배자에게 이렇게 궁합이 잘 맞는 가르침은 달리 찾아보기가 힘들다"고 평가했다.<ref>이노우에 고이치, 《살아남은 로마, 비잔틴제국》, 이경덕 역, 다른세상, 2010, 46-49쪽.</ref> 지배자의 권력이 하나님으로부터 왔으며 지배자를 따를 것을 교훈하는 [[성경]]의 가르침이 황제에게 흔들리지 않는 권력을 부여할 존재를 원하던 콘스탄티누스의 필요를 충족시켰다는 것이다.<br>
비잔틴제국 역사학의 권위자인 일본의 한 역사가는 로마서 13장<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#13장|title=로마서 13:1-2|quote=각 사람은 위에 있는 권세들에게 굴복하라 권세는 하나님께로 나지 않음이 없나니 모든 권세는 다 하나님의 정하신 바라 그러므로 권세를 거스리는 자는 하나님의 명을 거스림이니 거스리는 자들은 심판을 자취하리라}}</ref>을 들어 "로마제국과 그리스도교의 결합은 당연한 것처럼 생각된다"며 "지배자에게 이렇게 궁합이 잘 맞는 가르침은 달리 찾아보기가 힘들다"고 평가했다.<ref>이노우에 고이치, 《살아남은 로마, 비잔틴제국》, 이경덕 역, 다른세상, 2010, 46-49쪽.</ref> 지배자의 권력이 하나님으로부터 왔으며 지배자를 따를 것을 교훈하는 [[성경]]의 가르침이 황제에게 흔들리지 않는 권력을 부여할 존재를 원하던 콘스탄티누스의 필요를 충족시켰다는 것이다.Vì mục đích chính trị, Constantine đã chọn Cơ Đốc giáo làm công cụ để củng cố quyền lực của mình và thống nhất đế quốc La Mã. Khi Constantine lên ngôi phó hoàng đế, La Mã theo thể chế Tứ đầu chế (Tetrarchy), phân chia đế quốc thành 4 khu vực, được cai trị bởi 2 hoàng đế và 2 phó hoàng đế. Vốn muốn thống nhất đế quốc La Mã đang liên tục phân tranh và không muốn quyền lực của mình bị cướp mất, Constantine đã coi Cơ Đốc giáo tin vào một thần duy nhất là phù hợp với mục đích của mình. Một nhà sử học Nhật Bản có tầm ảnh hưởng trong lịch sử học về đế chế Byzantine đã trích dẫn sách Rôma chương 13 và nhận xét rằng “Tôi nghĩ sự kết hợp giữa đế quốc La Mã và Cơ Đốc giáo là một điều hiển nhiên” và “Đối với người cai trị thì thật khó để tìm thấy một sự dạy dỗ nào khác phù hợp được đến thế”. Sự dạy dỗ của [[/churchofgod.wiki/성경|Kinh Thánh]] giáo huấn rằng quyền lực của người cai trị đến từ Đức Chúa Trời và nên làm theo người cầm quyền, ấy là điều thỏa mãn nhu cầu của Constantine vốn mong muốn một tồn tại trao quyền lực không thể lay chuyển cho hoàng đế.<br>
또한 콘스탄티누스에게 기독교는 로마제국 전체를 하나로 묶어줄 수단이었다.
또한 콘스탄티누스에게 기독교는 로마제국 전체를 하나로 묶어줄 수단이었다.Hơn nữa, đối với Constantine, Cơ Đốc giáo là phương tiện để gắn kết toàn bộ đế quốc La Mã thành một.
{{인용문|콘스탄틴은 교회를 애호하려는 분명한 생각을 가지고 출발한 것은 틀림없으나 비록 그것은 그렇다 할지라도 이교도들을 잘 달래는 일도 필요하였다. 따라서 밀란(Milan)에서 합의를 본 그 정책은 모든 종교는 완전히 동등한 것으로 인정한 것이었다. 그러나 콘스탄틴은 다스려 가면서 점점 더 그리스도교인을 지지하였고, 그리고 '''그의 목적은 그리스도교가 전 제국을 하나로 묶어 줄 세멘트[시멘트]가 되도록 하자는 것이었다'''고 우리가 결론을 지을 수 있다.|J. W. C. 완드, 《교회사(초대편)》, 이장식 역, 대한기독교서회, 2000, 192쪽}}
{{인용문|Chắc hẳn là Constantine đã bắt đầu với suy nghĩ rõ ràng về việc sẽ ủng hộ hội thánh, tuy nhiên dù làm được như vậy, thì việc xoa dịu những người ngoại đạo cũng rất cần thiết. Theo đó, chính sách được thống nhất tại Milan là một sự công nhận tất thảy các tôn giáo là hoàn toàn bình đẳng. Tuy nhiên, Constantine càng ngày càng ủng hộ các Cơ Đốc nhân hơn trong khi trị vì; và chúng ta có thể đưa ra kết luận rằng '''mục đích của ông ta là nhằm khiến Cơ Đốc giáo đóng vai trò của xi măng để gắn kết toàn đế quốc thành một khối.'''|J. W. C. Wand, 《Sử Hội Thánh (Tập 1)》, Lee Jang Sik dịch, Hội Văn thư Cơ Đốc giáo Đại Hàn, 2000, trang 192}}
콘스탄티누스는 로마제국 내에 늘어나고 있는 기독교인들을 핍박하기보다는 자신의 지지 기반으로 만들어 기독교 세력을 중심으로 기존 다신교 세력을 통합하고자 했다. 일요일 휴업령 역시 이 같은 의도에서 나온 정책이다. 콘스탄티누스는 일요일을 신성시하는 태양신교와 이미 하나님의 가르침을 떠나 일요일 예배를 지키고 있던 기독교(서방 교회)를 통합하는 묘책으로 일요일 휴업령을 내린 것이다.
콘스탄티누스는 로마제국 내에 늘어나고 있는 기독교인들을 핍박하기보다는 자신의 지지 기반으로 만들어 기독교 세력을 중심으로 기존 다신교 세력을 통합하고자 했다. 일요일 휴업령 역시 이 같은 의도에서 나온 정책이다. 콘스탄티누스는 일요일을 신성시하는 태양신교와 이미 하나님의 가르침을 떠나 일요일 예배를 지키고 있던 기독교(서방 교회)를 통합하는 묘책으로 일요일 휴업령을 내린 것이다.Thay vì đàn áp các Cơ Đốc nhân ngày càng tăng trong đế quốc La Mã, Constantine đã tìm cách hợp nhất các thế lực tôn giáo đa thần vốn có, dựa trên trọng tâm là thế lực Cơ Đốc giáo bằng cách biến Cơ Đốc giáo thành nền tảng hỗ trợ cho mình. Lệnh nghỉ vào Chủ nhật cũng là chính sách xuất phát từ mưu đồ này. Constantine đã ban hành lệnh nghỉ vào Chủ nhật như là một diệu kế nhằm thống nhất đạo thần mặt trời đang thần thánh hóa ngày Chủ nhật, với Cơ Đốc giáo (hội thánh Tây phương) vốn sớm từ bỏ sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời mà đang giữ thờ phượng Chủ nhật.


==일요일 휴업령의 영향==
==일요일 휴업령의 영향==
542

lần sửa đổi

Bảng điều hướng