Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chồi của vua Đavít”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Dòng 1: Dòng 1:
다윗의 뿌리(영어: The Root of David)는 [[그리스도]]를 가리키는 칭호 중 하나다. '이새의 뿌리'에서 유래된 말로,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#11장 |title=이사야 11:1, 10 |quote=이새의 줄기에서 한 싹이 나며 그 뿌리에서 한 가지가 나서 결실할 것이요 ... 그날에 이새의 뿌리에서 한 싹이 나서 만민의 기호로 설 것이요 열방이 그에게로 돌아오리니 그 거한 곳이 영화로우리라}}</ref> 이스라엘 통일왕국 제2대 왕인 [[다윗]]이 이새의 혈통에서 태어났듯 [[메시아]]가 다윗의 혈통을 통해 탄생하신 것을 나타낸 표현이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |title=로마서 1:3–4 |quote=이 아들로 말하면 육신으로는 다윗의 혈통에서 나셨고 성결의 영으로는 죽은 가운데서 부활하여 능력으로 하나님의 아들로 인정되셨으니 곧 우리 주 예수 그리스도시니라}}</ref><br>
다윗의 뿌리(영어: The Root of David)는 [[그리스도]]를 가리키는 칭호 중 하나다. '이새의 뿌리'에서 유래된 말로, 이스라엘 통일왕국 제2대 왕인 [[다윗]]이 이새의 혈통에서 태어났듯 [[메시아]]가 다윗의 혈통을 통해 탄생하신 것을 나타낸 표현이다.<br>
'다윗의 뿌리'라는 말은 [[요한계시록]]에 2번 나오며, 일곱 인으로 봉해진 하나님의 책을 개봉할 수 있는 유일한 존재로 예언되었다.
'다윗의 뿌리'라는 말은 [[요한계시록]]에 2번 나오며, 일곱 인으로 봉해진 하나님의 책을 개봉할 수 있는 유일한 존재로 예언되었다.


Chồi của vua Đavít (Tiếng Anh: The Root of David) là một trong những cách gọi [[Đấng Christ]]. Từ này bắt nguồn từ “Chồi của Jesse”, là biểu hiện cho thấy [[Đấng Mêsi]] được sinh ra từ dòng dõi [[Đavít]], vị vua thứ hai của nước Ysơraên thống nhất vốn sinh ra từ dòng dõi của Jesse.
Chồi của vua Đavít (Tiếng Anh: The Root of David) là một trong những cách gọi [[Đấng Christ]]. Từ này bắt nguồn từ “Chồi của Jesse”,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#11장 |title=이사야 11:1, 10 |quote=이새의 줄기에서 한 싹이 나며 그 뿌리에서 한 가지가 나서 결실할 것이요 ... 그날에 이새의 뿌리에서 한 싹이 나서 만민의 기호로 설 것이요 열방이 그에게로 돌아오리니 그 거한 곳이 영화로우리라}}</ref> là biểu hiện cho thấy [[Đấng Mêsi]] được sinh ra từ dòng dõi [[Đavít]], vị vua thứ hai của nước Ysơraên thống nhất vốn sinh ra từ dòng dõi của Jesse.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |title=로마서 1:3–4 |quote=이 아들로 말하면 육신으로는 다윗의 혈통에서 나셨고 성결의 영으로는 죽은 가운데서 부활하여 능력으로 하나님의 아들로 인정되셨으니 곧 우리 주 예수 그리스도시니라}}</ref>


Từ “Chồi của vua Đavít” xuất hiện hai lần trong sách [[Khải Huyền]], được tiên tri là Đấng duy nhất có thể mở quyển sách của Đức Chúa Trời đã đóng bảy cái ấn.
Từ “Chồi của vua Đavít” xuất hiện hai lần trong sách [[Khải Huyền]], được tiên tri là Đấng duy nhất có thể mở quyển sách của Đức Chúa Trời đã đóng bảy cái ấn.
Dòng 12: Dòng 12:


{{인용문5 |내용=Rồi tôi thấy trong tay hữu Đấng ngồi trên ngôi một '''quyển sách''' viết cả trong lẫn ngoài, '''có đóng bảy cái ấn'''. Tôi cũng thấy một vị thiên sứ mạnh mẽ cất tiếng lớn kêu rằng: Ai đáng mở quyển sách này và tháo những ấn này? Dầu trên trời, dưới đất, bên dưới đất, không ai có thể mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa. Vì không có ai đáng mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa, nên tôi khóc dầm dề. |출처=[http://vi.wikisource.org/wiki/Khải_huyền/5 Khải Huyền 5:1-4] }}
{{인용문5 |내용=Rồi tôi thấy trong tay hữu Đấng ngồi trên ngôi một '''quyển sách''' viết cả trong lẫn ngoài, '''có đóng bảy cái ấn'''. Tôi cũng thấy một vị thiên sứ mạnh mẽ cất tiếng lớn kêu rằng: Ai đáng mở quyển sách này và tháo những ấn này? Dầu trên trời, dưới đất, bên dưới đất, không ai có thể mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa. Vì không có ai đáng mở quyển sách ấy hoặc nhìn xem nó nữa, nên tôi khóc dầm dề. |출처=[http://vi.wikisource.org/wiki/Khải_huyền/5 Khải Huyền 5:1-4] }}
보좌에 앉으신 이는 [[하나님]]이다. 하나님의 책이 일곱 인으로 봉해졌는데, 이는 완전히 봉해졌다는 뜻이다. 하늘 위에나 땅 위에나 땅 아래에 그 누구도 책을 개봉할 이가 없으므로, 계시를 본 [[요한 (사도)|사도 요한]]은 크게 울었다. 그 책이 개봉되지 않으면 구원받을 사람이 없기 때문이다.<br>
봉한 책에 대한 내용은 [[구약성경]] [[이사야|이사야서]]에도 기록되었다. 하나님을 믿는다고 하면서 [[하나님의 계명]]을 지키지 않고 [[사람의 계명]]을 지키는 자들은 지혜와 총명이 없어져서 하나님의 묵시가 그들에게는 봉한 책과 같다는 내용이다.


Đấng ngồi trên ngôi là [[Đức Chúa Trời]]. Quyển sách của Đức Chúa Trời đóng bảy cái ấn có nghĩa là đã được đóng ấn hoàn toàn. Vì không có ai ở trên trời, dưới đất, hay bên dưới đất có thể mở được quyển sách nên [[Giăng (sứ đồ)|sứ đồ Giăng]] trông thấy sự mặc thị đã khóc dầm dề. Nếu quyển sách không được mở thì sẽ không có ai được cứu rỗi.
Đấng ngồi trên ngôi là [[Đức Chúa Trời]]. Quyển sách của Đức Chúa Trời đóng bảy cái ấn có nghĩa là đã được đóng ấn hoàn toàn. Vì không có ai ở trên trời, dưới đất, hay bên dưới đất có thể mở được quyển sách nên [[Giăng (sứ đồ)|sứ đồ Giăng]] trông thấy sự mặc thị đã khóc dầm dề. Nếu quyển sách không được mở thì sẽ không có ai được cứu rỗi.
Dòng 21: Dòng 18:


{{인용문5 |내용= Vậy nên mọi sự hiện thấy đối với các ngươi đã nên như lời của '''quyển sách đóng ấn''', đưa cho người biết đọc, mà rằng: Xin đọc sách nầy! thì nó trả lời rằng: Tôi không đọc được, vì sách nầy có đóng ấn; hoặc đưa cho người không biết đọc, mà rằng: Xin đọc sách nầy! thì nói rằng: Tôi không biết đọc. Chúa có phán rằng: Vì dân nầy chỉ lấy miệng tới gần ta, lấy môi miếng tôn ta, mà lòng chúng nó thì cách xa ta lắm; sự chúng nó kính sợ ta chẳng qua là '''điều răn của loài người''', bởi loài người dạy cho; vì cớ đó, ta sẽ cứ làm việc lạ lùng giữa dân nầy, sự lạ rất lạ đến nỗi sự khôn ngoan của người khôn ngoan sẽ ra hư không, sự thông sáng của người thông sáng sẽ bị giấu. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_29 Êsai 29:11–14] }}
{{인용문5 |내용= Vậy nên mọi sự hiện thấy đối với các ngươi đã nên như lời của '''quyển sách đóng ấn''', đưa cho người biết đọc, mà rằng: Xin đọc sách nầy! thì nó trả lời rằng: Tôi không đọc được, vì sách nầy có đóng ấn; hoặc đưa cho người không biết đọc, mà rằng: Xin đọc sách nầy! thì nói rằng: Tôi không biết đọc. Chúa có phán rằng: Vì dân nầy chỉ lấy miệng tới gần ta, lấy môi miếng tôn ta, mà lòng chúng nó thì cách xa ta lắm; sự chúng nó kính sợ ta chẳng qua là '''điều răn của loài người''', bởi loài người dạy cho; vì cớ đó, ta sẽ cứ làm việc lạ lùng giữa dân nầy, sự lạ rất lạ đến nỗi sự khôn ngoan của người khôn ngoan sẽ ra hư không, sự thông sáng của người thông sáng sẽ bị giấu. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_29 Êsai 29:11–14] }}
[[성경]]은 구원을 위한 하나님의 묵시가 담긴 책이다. 그러나 하나님을 믿는다고 해서 다 알 수 있는 책이 아니다. 사람의 계명을 지키는 사람에게는 봉해진 책과 같아서 아무리 읽어도 그 참뜻을 깨달을 수 없다.


[[Kinh Thánh]] là quyển sách chứa đựng mọi sự hiện thấy của Đức Chúa Trời vì sự cứu rỗi của chúng ta. Tuy nhiên, dù có tin vào Đức Chúa Trời thì không phải tất cả mọi người đều có thể hiểu Kinh Thánh. Đối với những người giữ điều răn của loài người thì đó giống như quyển sách bị đóng ấn, và dù có đọc bao nhiêu lần chăng nữa thì họ cũng không thể hiểu được ý nghĩa thực sự của Kinh Thánh.
[[Kinh Thánh]] là quyển sách chứa đựng mọi sự hiện thấy của Đức Chúa Trời vì sự cứu rỗi của chúng ta. Tuy nhiên, dù có tin vào Đức Chúa Trời thì không phải tất cả mọi người đều có thể hiểu Kinh Thánh. Đối với những người giữ điều răn của loài người thì đó giống như quyển sách bị đóng ấn, và dù có đọc bao nhiêu lần chăng nữa thì họ cũng không thể hiểu được ý nghĩa thực sự của Kinh Thánh.


===Lẽ thật đã mất và Chồi của vua Đavít===
===Lẽ thật đã mất và Chồi của vua Đavít===
<small>{{xem thêm|Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo cuối cùng|l1=Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo cuối cùng|설명=더 자세한 내용은}}</small>
<small>{{xem thêm|Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo cuối cùng|l1=Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo cuối cùng|설명=더 자세한 내용은}}</small>Đức Chúa Jêsus Christ đã [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]] sau khi rao truyền [[Tin Lành]] của [[giao ước mới]] như [[Lễ Vượt Qua]] [[ngày Sabát]] để cứu rỗi nhân loại.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#4장 |title=누가복음 4:16 |quote= 예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 |title=누가복음 22:15 |quote= 내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라}}</ref> Tuy nhiên, sau khi các sứ đồ qua đời, ý kiến của loài người đã bị thêm vào Tin Lành của Đấng Christ, và những giáo lý biến chất bắt đầu xuất hiện. Bấy giờ, [https://www.britannica.com/topic/Mithraism đạo Mithra] tin vào thần mặt trời đang thịnh hành ở đế quốc La Mã. Các hội thánh Tây phương có trung tâm là La Mã, đã tiếp nhận [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chủ nhật]], là ngày thánh của thần mặt trời vào thế kỷ thứ 2. Ngoài ra, hội thánh Tây phương đã không cử hành lễ tiệc thánh vào Lễ Vượt Qua, nhưng lại giữ vào ngày chủ nhật đến sau Lễ Vượt Qua, tức là vào [[Lễ Phục Sinh]].
예수 그리스도는 인류의 구원을 위해 [[유월절]], [[안식일]] [[새 언약]] [[복음]]을 전하고 [[예수님의 승천|승천]]하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#4장 |title=누가복음 4:16 |quote= 예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 |title=누가복음 22:15 |quote= 내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 유월절 먹기를 원하고 원하였노라}}</ref> 그런데 사도들이 죽은 후, 그리스도의 복음에 사람의 의견이 더해져 변질된 교리가 나오기 시작했다. 당시 로마 제국에는 태양신을 믿는 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000698789 미트라교]가 성행했다. 로마를 중심으로 한 서방 교회는 2세기부터 태양신교의 성일인 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]를 받아들였다. 또한 서방 교회는 유월절에 성찬식을 행하지 않고, 유월절 다음에 오는 일요일 즉 [[부활절]]에 성찬식을 행했다.<br>
사도 시대의 진리를 고수하던 동방 교회는 4세기 로마 황제 [https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B8%80%EB%A1%9C%EB%B2%8C_%EC%84%B8%EA%B3%84_%EB%8C%80%EB%B0%B1%EA%B3%BC%EC%82%AC%EC%A0%84/%EC%84%B8%EA%B3%84%EC%82%AC/%EC%9D%B8%EB%A5%98_%EB%AC%B8%ED%99%94%EC%9D%98_%EC%8B%9C%EC%9E%91/%EA%B7%B8%EB%A6%AC%EC%8A%A4%EB%8F%84%EA%B5%90%EC%9D%98_%EC%84%B1%EB%A6%BD/%EB%A1%9C%EB%A7%88_%EC%9B%90%EC%88%98%EC%A0%95%EC%97%90%EC%84%9C_%EC%A0%84%EC%A0%9C%EA%B5%B0%EC%A3%BC%EC%A0%95%EC%9C%BC%EB%A1%9C#%EC%BD%98%EC%8A%A4%ED%83%84%ED%8B%B0%EB%88%84%EC%8A%A4 콘스탄티누스] 시대까지 안식일과 유월절을 지켰으나<ref>이종기, 《교회사》, 세종문화사, 2000, 145쪽, <q>콘스탄틴 대제는 처음으로 칙령을 내려 일요일에 정무와 사법의 일을 쉬게 하고 이어서 이날에는 군대의 조련, 공연물의 관람을 금지하였다. 그러나 구약의 안식일의 제도를 그대로 일요일로 옮기려고 하지는 않았다. 동방에 있어서는 토요일을 안식일로서 지켰다.</q></ref><ref>이종기, 《간추린 교회사》, 세종문화사, 2004, 64–67쪽, <q>3. 니케아(Nicaea) 회의 1) 시일과 소집자: 325년 5~6월, 콘스탄티누스 황제 ... 3) 소집 동기 ① 부활절 일자 문제 (동방은 유월절을 지키고, 서방은 주일을 중시했다)</q></ref> 313년 콘스탄티누스의 [https://ko.wikisource.org/wiki/%EA%B8%80%EB%A1%9C%EB%B2%8C_%EC%84%B8%EA%B3%84_%EB%8C%80%EB%B0%B1%EA%B3%BC%EC%82%AC%EC%A0%84/%EC%84%B8%EA%B3%84%EC%82%AC/%EC%A4%91%EC%84%B8_%EC%9C%A0%EB%9F%BD%EA%B3%BC_%EC%95%84%EC%8B%9C%EC%95%84/%EC%A4%91%EC%84%B8_%EC%9C%A0%EB%9F%BD%EC%9D%98_%EC%84%B1%EB%A6%BD/%EA%B7%B8%EB%A6%AC%EC%8A%A4%EB%8F%84_%EA%B5%90%ED%9A%8C%EC%99%80_%EB%A1%9C%EB%A7%88_%EC%A0%9C%EA%B5%AD#%EB%B0%80%EB%9D%BC%EB%85%B8_%EC%B9%99%EB%A0%B9 밀라노 칙령] 이후 교회는 빠르게 세속화되었다. 321년 일요일 휴업령으로 모든 교회가 안식일을 버리고 일요일에 예배했으며, 325년 [[니케아 공의회]]에서는 성찬식을 부활절에 행하기로 결정하면서 유월절이 폐지되었다. 계속해서 태양신 미트라의 탄생 기념 축제일인 12월 25일이 예수 탄생일로 둔갑해 [[크리스마스 (성탄절) |크리스마스]]라는 이름으로 교회에 유입됐다. 결국 진리는 완전히 사라지고 사람의 계명이 그 자리를 대신하게 되었다.<br>
사람의 계명을 지키는 이들에게 성경은 봉한 책이 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#29장 |title=이사야 29:11-14 |publisher= |quote=그러므로 모든 묵시가 너희에게는 마치 봉한 책의 말이라 그것을 유식한 자에게 주며 이르기를 그대에게 청하노니 이를 읽으라 하면 대답하기를 봉하였으니 못하겠노라 할 것이요 또 무식한 자에게 주며 이르기를 그대에게 청하노니 이를 읽으라 하면 대답하기를 나는 무식하다 할 것이니라 주께서 가라사대 이 백성이 입으로는 나를 가까이하며 입술로는 나를 존경하나 그 마음은 내게서 멀리 떠났나니 그들이 나를 경외함은 사람의 계명으로 가르침을 받았을 뿐이라 그러므로 내가 이 백성 중에 기이한 일 곧 기이하고 가장 기이한 일을 다시 행하리니 그들 중의 지혜자의 지혜가 없어지고 명철자의 총명이 가리워지리라 }}</ref> 하나님은 이러한 상황을, 하나님의 책이 일곱 인으로 봉해진 것으로 사도 요한에게 계시를 보이신 것이다.<br>
16세기 많은 종교개혁자가 로마 가톨릭의 부패를 비판하며 믿음의 개혁을 외쳤다. 루터교, 장로교, 침례교, 감리교 등 여러 개신교 교파들이 이때 생겼다. 그러나 이들은 새 언약 진리는 되찾지 못하고 일요일 예배, 크리스마스 등 사람의 계명을 그대로 답습했다. 계속해서 수많은 학자와 종교 지도자들이 성경을 연구하고 가르쳤지만, 예수님과 사도들이 지키던 진리를 되찾은 사람은 없다. 하늘 위에나 땅 위에나 땅 아래 어느 누구도 진리를 개봉할 수 없기 때문이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#5장 |title=요한계시록 5:2–3 |quote= 또 보매 힘 있는 천사가 큰 음성으로 외치기를 누가 책을 펴며 그 인을 떼기에 합당하냐 하니 하늘 위에나 땅 위에나 땅 아래에 능히 책을 펴거나 보거나 할 이가 없더라}}</ref> <br>
진리가 계속 봉해진 채로 있다면 구원받을 사람은 아무도 없다. 즉 일곱 인으로 봉해진 책이 개봉되어야 구원의 길도 열린다. 이 책을 개봉하실 분은 오직 다윗의 뿌리뿐이다.
 
Đức Chúa Jêsus Christ đã [[Sự thăng thiên của Đức Chúa Jêsus|thăng thiên]] sau khi rao truyền [[Tin Lành]] của [[giao ước mới]] như [[Lễ Vượt Qua]] và [[ngày Sabát]] để cứu rỗi nhân loại. Tuy nhiên, sau khi các sứ đồ qua đời, ý kiến của loài người đã bị thêm vào Tin Lành của Đấng Christ, và những giáo lý biến chất bắt đầu xuất hiện. Bấy giờ, [https://www.britannica.com/topic/Mithraism đạo Mithra] tin vào thần mặt trời đang thịnh hành ở đế quốc La Mã. Các hội thánh Tây phương có trung tâm là La Mã, đã tiếp nhận [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chủ nhật]], là ngày thánh của thần mặt trời vào thế kỷ thứ 2. Ngoài ra, hội thánh Tây phương đã không cử hành lễ tiệc thánh vào Lễ Vượt Qua, nhưng lại giữ vào ngày chủ nhật đến sau Lễ Vượt Qua, tức là vào [[Lễ Phục Sinh]].


Hội thánh Đông phương vốn giữ vững giữ lẽ thật của giao ước mới, vẫn giữ ngày Sabát và Lễ Vượt Qua cho đến tận thế kỷ thứ 4, là thời của hoàng đế La Mã [[/ko.wikisource.org/wiki/글로벌 세계 대백과사전/세계사/인류 문화의 시작/그리스도교의 성립/로마 원수정에서 전제군주정으로#%EC%BD%98%EC%8A%A4%ED%83%84%ED%8B%B0%EB%88%84%EC%8A%A4|Constantine]]. Tuy nhiên sau khi [[/ko.wikisource.org/wiki/글로벌 세계 대백과사전/세계사/중세 유럽과 아시아/중세 유럽의 성립/그리스도 교회와 로마 제국#%EB%B0%80%EB%9D%BC%EB%85%B8%20%EC%B9%99%EB%A0%B9|sắc lệnh Milan]] của Constantine được ban bố vào năm 313, hội thánh đã nhanh chóng trở nên thế tục hóa. Khi sắc lệnh tuyên bố nghỉ Chủ nhật ban hành vào năm 321, tất cả các hội thánh đã từ bỏ ngày Sabát và bắt đầu thờ phượng vào Chủ nhật. Đến năm 325, Lễ Vượt Qua đã bị xóa bỏ khi [[/churchofgod.wiki/니케아 공의회|Công đồng Nicaea]] quyết định giữ lễ tiệc thánh vào Lễ Phục Sinh. Tiếp đó, lễ kỷ niệm ngày sinh của thần mặt trời Mithra vào ngày 25 tháng 12 hàng năm bị đổi thành ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus và du nhập vào hội thánh với tên gọi là [[/churchofgod.wiki/크리스마스 (성탄절)|lễ giáng sinh]]. Cuối cùng, lẽ thật đã biến mất hoàn toàn và bị thế chỗ bởi điều răn của loài người.
Hội thánh Đông phương vốn giữ vững giữ lẽ thật của giao ước mới, vẫn giữ ngày Sabát và Lễ Vượt Qua cho đến tận thế kỷ thứ 4, là thời của hoàng đế La Mã Constantine.<ref>이종기, 《교회사》, 세종문화사, 2000, 145쪽, <q>콘스탄틴 대제는 처음으로 칙령을 내려 일요일에 정무와 사법의 일을 쉬게 하고 이어서 이날에는 군대의 조련, 공연물의 관람을 금지하였다. 그러나 구약의 안식일의 제도를 그대로 일요일로 옮기려고 하지는 않았다. 동방에 있어서는 토요일을 안식일로서 지켰다.</q></ref><ref>이종기, 《간추린 교회사》, 세종문화사, 2004, 64–67쪽, <q>3. 니케아(Nicaea) 회의 1) 시일과 소집자: 325년 5~6월, 콘스탄티누스 황제 ... 3) 소집 동기 ① 부활절 일자 문제 (동방은 유월절을 지키고, 서방은 주일을 중시했다)</q></ref> Tuy nhiên sau khi sắc lệnh Milan của Constantine được ban bố vào năm 313, hội thánh đã nhanh chóng trở nên thế tục hóa. Khi sắc lệnh tuyên bố nghỉ Chủ nhật ban hành vào năm 321, tất cả các hội thánh đã từ bỏ ngày Sabát và bắt đầu thờ phượng vào Chủ nhật. Đến năm 325, Lễ Vượt Qua đã bị xóa bỏ khi [[Công đồng Nicaea (Hội nghị tôn giáo Nicaea)|Công đồng Nicaea]] quyết định giữ lễ tiệc thánh vào Lễ Phục Sinh. Tiếp đó, lễ kỷ niệm ngày sinh của thần mặt trời Mithra vào ngày 25 tháng 12 hàng năm bị đổi thành ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus và du nhập vào hội thánh với tên gọi là [[Christmas (Lễ giáng sinh)|lễ giáng sinh]]. Cuối cùng, lẽ thật đã biến mất hoàn toàn và bị thế chỗ bởi điều răn của loài người.


Đối với người giữ điều răn của loài người thì Kinh Thánh trở nên quyển sách bị đóng ấn. Đức Chúa Trời đã bày tỏ cho sứ đồ Giăng về tình huống này thông qua sự mặc thị rằng quyển sách của Đức Chúa Trời được đóng bảy cái ấn.
Đối với người giữ điều răn của loài người thì Kinh Thánh trở nên quyển sách bị đóng ấn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#29장 |title=이사야 29:11-14 |publisher= |quote=그러므로 모든 묵시가 너희에게는 마치 봉한 책의 말이라 그것을 유식한 자에게 주며 이르기를 그대에게 청하노니 이를 읽으라 하면 대답하기를 봉하였으니 못하겠노라 할 것이요 또 무식한 자에게 주며 이르기를 그대에게 청하노니 이를 읽으라 하면 대답하기를 나는 무식하다 할 것이니라 주께서 가라사대 이 백성이 입으로는 나를 가까이하며 입술로는 나를 존경하나 그 마음은 내게서 멀리 떠났나니 그들이 나를 경외함은 사람의 계명으로 가르침을 받았을 뿐이라 그러므로 내가 이 백성 중에 기이한 일 곧 기이하고 가장 기이한 일을 다시 행하리니 그들 중의 지혜자의 지혜가 없어지고 명철자의 총명이 가리워지리라 }}</ref> Đức Chúa Trời đã bày tỏ cho sứ đồ Giăng về tình huống này thông qua sự mặc thị rằng quyển sách của Đức Chúa Trời được đóng bảy cái ấn.


Nhiều nhà cải cách tôn giáo ở thế kỷ 16 đã chỉ trích sự hư nát của giáo hội công giáo La Mã và kêu gọi cải cách đức tin. Nhiều giáo phái tin lành như giáo hội Luther, giáo hội trưởng lão, giáo hội Báptít và giáo hội giám lý được hình thành vào thời điểm này. Tuy nhiên, họ đã không khôi phục được lẽ thật của giao ước mới và vẫn giữ theo các điều răn của loài người như thờ phượng Chủ nhật và lễ giáng sinh. Vô số học giả, nhà lãnh đạo tôn giáo nghiên cứu và giảng dạy Kinh Thánh cho mọi người, nhưng không ai trong số họ tìm lại được lẽ thật mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ đã giữ. Đó là bởi dầu trên trời, dưới đất, hay bên dưới đất, không ai có thể mở ấn của lẽ thật.
Nhiều nhà cải cách tôn giáo ở thế kỷ 16 đã chỉ trích sự hư nát của giáo hội công giáo La Mã và kêu gọi cải cách đức tin. Nhiều giáo phái tin lành như giáo hội Luther, giáo hội trưởng lão, giáo hội Báptít và giáo hội giám lý được hình thành vào thời điểm này. Tuy nhiên, họ đã không khôi phục được lẽ thật của giao ước mới và vẫn giữ theo các điều răn của loài người như thờ phượng Chủ nhật và lễ giáng sinh. Vô số học giả, nhà lãnh đạo tôn giáo nghiên cứu và giảng dạy Kinh Thánh cho mọi người, nhưng không ai trong số họ tìm lại được lẽ thật mà Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ đã giữ. Đó là bởi dầu trên trời, dưới đất, hay bên dưới đất, không ai có thể mở ấn của lẽ thật.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#5장 |title=요한계시록 5:2–3 |quote= 또 보매 힘 있는 천사가 큰 음성으로 외치기를 누가 책을 펴며 그 인을 떼기에 합당하냐 하니 하늘 위에나 땅 위에나 땅 아래에 능히 책을 펴거나 보거나 할 이가 없더라}}</ref>


Nếu lẽ thật vẫn còn đóng ấn thì sẽ không có ai được cứu rỗi. Nói cách khác, con đường dẫn đến sự cứu rỗi chỉ có thể được mở ra khi quyển sách đóng bảy cái ấn được mở ra. Đấng duy nhất có thể mở quyển sách này là Chồi của vua Đavít.
Nếu lẽ thật vẫn còn đóng ấn thì sẽ không có ai được cứu rỗi. Nói cách khác, con đường dẫn đến sự cứu rỗi chỉ có thể được mở ra khi quyển sách đóng bảy cái ấn được mở ra. Đấng duy nhất có thể mở quyển sách này là Chồi của vua Đavít.
Dòng 51: Dòng 39:
{{인용문5 |내용= Ta là '''Jêsus''', đã sai thiên sứ ta đến làm chứng về những sự đó cho các ngươi trước mặt các Hội thánh. Ta là '''chồi''' và hậu tự '''của Đavít''', là sao mai sáng chói. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:16] }}
{{인용문5 |내용= Ta là '''Jêsus''', đã sai thiên sứ ta đến làm chứng về những sự đó cho các ngươi trước mặt các Hội thánh. Ta là '''chồi''' và hậu tự '''của Đavít''', là sao mai sáng chói. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 Khải Huyền 22:16] }}


요한계시록 5장에 예언된 다윗의 뿌리는 2000년 전의 예수님이 아니라 [[재림 예수님 (재림 그리스도)|재림 예수님]]을 뜻한다. 새 언약 진리가 사라지고 사람의 계명이 만연해져 하나님의 책이 봉해진 때는 예수님 승천 후이기 때문이다.<br>
Chồi của vua Đavít được tiên tri trong Khải Huyền chương 5 không phải chỉ về Đức Chúa Jêsus của 2000 năm trước, mà là [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]]. Vì thời điểm quyển sách của Đức Chúa Trời được đóng ấn, lẽ thật giao ước mới biến mất và điều răn của loài người tràn lan là sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên.
또한 요한계시록 5장에서는 하나님의 책을 개봉하는 인물이 '다윗의 뿌리'라고 한 동시에 '일찍 죽임을 당한 어린양'이 책의 인봉을 뗀다고 했다.
 
Chồi của vua Đavít được tiên tri trong Khải Huyền chương 5 không phải chỉ về Đức Chúa Jêsus của 2000 năm trước, mà là [[/churchofgod.wiki/재림 예수님 (재림 그리스도)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm]]. Vì thời điểm quyển sách của Đức Chúa Trời được đóng ấn, lẽ thật giao ước mới biến mất và điều răn của loài người tràn lan là sau khi Đức Chúa Jêsus thăng thiên.


Ngoài ra, Khải Huyền chương 5 ghi chép rằng Đấng sẽ mở quyển sách của Đức Chúa Trời là “Chồi của vua Đavít”, và “Chiên Con ở đó như đã bị giết” sẽ mở quyển sách ấy và tháo bảy cái ấn ra.
Ngoài ra, Khải Huyền chương 5 ghi chép rằng Đấng sẽ mở quyển sách của Đức Chúa Trời là “Chồi của vua Đavít”, và “Chiên Con ở đó như đã bị giết” sẽ mở quyển sách ấy và tháo bảy cái ấn ra.
Dòng 60: Dòng 45:
{{인용문5 |내용=Tôi lại thấy chính giữa ngôi và bốn con sinh vật, cùng chính giữa các trưởng lão, có một '''Chiên Con''' ở đó '''như đã bị giết''';... Chiên Con bước tới, lấy sách ở tay hữu đấng ngự trên ngôi... '''Ngài đáng''' lấy quyển sách mà '''mở những ấn ra''';|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/5 Khải Huyền 5:6–9] }}
{{인용문5 |내용=Tôi lại thấy chính giữa ngôi và bốn con sinh vật, cùng chính giữa các trưởng lão, có một '''Chiên Con''' ở đó '''như đã bị giết''';... Chiên Con bước tới, lấy sách ở tay hữu đấng ngự trên ngôi... '''Ngài đáng''' lấy quyển sách mà '''mở những ấn ra''';|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/5 Khải Huyền 5:6–9] }}


다윗의 뿌리가 곧 일찍 죽임을 당한 어린양이다. 어린양 역시 예수님에 대한 표현이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:29 |quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref> 어린양의 죽음은 예수님의 십자가 희생을 의미하므로 '일찍 죽임을 당한 어린양'은 [[십자가 고난]] 이후 등장하실 다시 오시는 예수님이다. 즉 다윗의 뿌리가 봉해진 책을 개봉한다는 예언은, 이 세상에 재림한 예수님이 새 언약 진리를 회복해 인류에게 다시 구원을 베푸실 예언이다.
Chồi của vua Đavít là Chiên Con như đã bị giết. Chiên Con cũng là biểu hiện để chỉ về Ðức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#1장 |title=요한복음 1:29 |quote=이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref> Vì sự chết của Chiên Con tượng trưng cho sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus trên thập tự giá, nên “Chiên Con đã bị giết” chính là Đức Chúa Jêsus xuất hiện sau khi Ngài chịu [[khổ nạn thập tự giá]]. Nói cách khác, lời tiên tri Chồi của vua Đavít sẽ mở quyển sách được đóng ấn có nghĩa là Đức Chúa Jêsus sẽ tái lâm ở thế gian này, khôi phục lẽ thật của giao ước mới và một lần nữa ban ân điển cứu rỗi cho nhân loại.
 
Chồi của vua Đavít là Chiên Con như đã bị giết. Chiên Con cũng là biểu hiện để chỉ về Ðức Chúa Jêsus. Vì sự chết của Chiên Con tượng trưng cho sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus trên thập tự giá, nên “Chiên Con đã bị giết” chính là Đức Chúa Jêsus xuất hiện sau khi Ngài chịu [[/churchofgod.wiki/십자가 고난|khổ nạn thập tự giá]]. Nói cách khác, lời tiên tri Chồi của vua Đavít sẽ mở quyển sách được đóng ấn có nghĩa là Đức Chúa Jêsus sẽ tái lâm ở thế gian này, khôi phục lẽ thật của giao ước mới và một lần nữa ban ân điển cứu rỗi cho nhân loại.


==Chồi của vua Đavít, Đấng Christ An Xang Hồng==
==Chồi của vua Đavít, Đấng Christ An Xang Hồng==
다윗의 뿌리인 재림 예수님 외에는 누구도 봉해진 새 언약 진리를 개봉할 수 없다. 유월절은 325년 니케아 공의회에서 폐지된 이래 오랫동안 지켜지지 못했다. 약 1600년 동안 수많은 신학자와 종교 지도자가 있었지만 새 언약 유월절을 지켜야 한다고 가르친 사람은 없다. 다윗의 뿌리가 아니기 때문이다.<br>
이 시대, 새 언약 진리를 개봉하신 분이 [[안상홍]]님이다. 안상홍님은 새 언약 유월절을 지켜야 영생의 축복을 받을 수 있다고 일평생 가르쳤으며, 유월절을 비롯한 [[하나님의 절기|3차의 7개 절기]], 안식일, [[수건 문제|수건 규례]] 등 새 언약 진리를 성경 그대로 회복하셨다. 초대교회 이후 봉해졌던 성경의 모든 진리를 회복하신 안상홍님은 인류가 영혼 구원을 위해 찾아야 할 그리스도, 곧 다윗의 뿌리다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#3장 |title=호세아 3:5 |publisher= |quote=그 후에 저희가 돌아와서 그 하나님 여호와와 그 왕 다윗을 구하고 말일에는 경외하므로 여호와께로 와 그 은총으로 나아가리라 }}</ref>
Không ai có thể mở ra lẽ thật của giao ước mới được đóng ấn, ngoại trừ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, là Chồi của vua Đavít. Lễ Vượt Qua đã không được giữ suốt thời gian dài kể từ khi bị xóa bỏ tại Công đồng Nicaea vào năm 325. Mặc dù trong khoảng 1600 năm, đã có rất nhiều nhà thần học và nhà lãnh đạo tôn giáo, nhưng không ai dạy rằng chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới. Đó là vì họ không phải Chồi của vua Đavít.
Không ai có thể mở ra lẽ thật của giao ước mới được đóng ấn, ngoại trừ Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, là Chồi của vua Đavít. Lễ Vượt Qua đã không được giữ suốt thời gian dài kể từ khi bị xóa bỏ tại Công đồng Nicaea vào năm 325. Mặc dù trong khoảng 1600 năm, đã có rất nhiều nhà thần học và nhà lãnh đạo tôn giáo, nhưng không ai dạy rằng chúng ta phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới. Đó là vì họ không phải Chồi của vua Đavít.


Vào thời đại này, Đấng đã mở ra lẽ thật của giao ước mới chính là Đấng [[/churchofgod.wiki/안상홍|An Xang Hồng]]. Suốt cả cuộc đời, Đấng An Xang Hồng đã dạy rằng người dân của Đức Chúa Trời phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới để nhận lãnh phước lành sự sống đời đời. Ngài đã khôi phục lẽ thật giao ước mới trong Kinh Thánh gồm Lễ Vượt Qua, [[/churchofgod.wiki/하나님의 절기|3 kỳ 7 lễ trọng thể]], ngày Sabát, [[/churchofgod.wiki/수건 문제|luật lệ khăn trùm]]. Đấng An Xang Hồng đã khôi phục mọi lẽ thật trong Kinh Thánh vốn được đóng ấn từ thời Hội Thánh sơ khai chính là Chồi của vua Đavít, là Đấng Christ mà nhân loại phải tìm kiếm để nhận lãnh sự cứu rỗi linh hồn.
Vào thời đại này, Đấng đã mở ra lẽ thật của giao ước mới chính là Đấng [[An Xang Hồng]]. Suốt cả cuộc đời, Đấng An Xang Hồng đã dạy rằng người dân của Đức Chúa Trời phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới để nhận lãnh phước lành sự sống đời đời. Ngài đã khôi phục lẽ thật giao ước mới trong Kinh Thánh gồm Lễ Vượt Qua, [[Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời|3 kỳ 7 lễ trọng thể]], ngày Sabát, [[Vấn đề khăn trùm|luật lệ khăn trùm]]. Đấng An Xang Hồng đã khôi phục mọi lẽ thật trong Kinh Thánh vốn được đóng ấn từ thời Hội Thánh sơ khai chính là Chồi của vua Đavít, là Đấng Christ mà nhân loại phải tìm kiếm để nhận lãnh sự cứu rỗi linh hồn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/호세아#3장 |title=호세아 3:5 |publisher= |quote=그 후에 저희가 돌아와서 그 하나님 여호와와 그 왕 다윗을 구하고 말일에는 경외하므로 여호와께로 와 그 은총으로 나아가리라 }}</ref>


==Xem thêm==
==Xem thêm==
* [[/churchofgod.wiki/다윗 왕위의 예언|Lời tiên tri về ngôi vua Đavít]]
* [[Lời tiên tri về ngôi vua Đavít]]
* [[/churchofgod.wiki/하나님의 교회 종교개혁|Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo]]
* [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Cải cách tôn giáo cuối cùng|Hội Thánh của Đức Chúa Trời cải cách tôn giáo]]
* [[/churchofgod.wiki/재림 예수님 (재림 그리스도)|Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)]]
* [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)]]
* [[/churchofgod.wiki/안상홍|Đấng An Xang Hồng]]
* [[An Xang Hồng|Đấng An Xang Hồng]]


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
* [https://ahnsahnghong.com/][[/ahnsahnghong.com/|Đấng Christ An Xang Hồng]]
* [https://ahnsahnghong.com/vi/ Đấng Christ An Xang Hồng]
* [https://watv.org/][[/watv.org/|Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]]
* [https://watv.org/vi/home Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]


==Video liên quan==
==Video liên quan==
542

lần sửa đổi

Bảng điều hướng