Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nơi thánh (đền tạm)”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3: Dòng 3:


==Tên gọi==
==Tên gọi==
Nơi thánh trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]] được chép theo tiếng Hêbơrơ là “miqdash(מִקְדָּשׁ)'<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/77789bd040d84fc09e353ea05120f930 "מִקְדָּשׁ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> hoặc “kodesh (קֹדֶשׁ)'<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/d9c0fbfe677149408239ec4bc6ae7c91 "קֹדֶשׁ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> có ý nghĩa là “nơi thánh khiết”. Nơi thánh được gọi là nơi Đức Chúa Trời ngự giữa người dân của Ngài<ref name="거할 성소">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:8 |publisher= |quote= 내가 그들 중에 거할 성소를 그들을 시켜 나를 위하여 짓되}}</ref> hoặc nhà của Đức Chúa Trời.<ref name="하나님의 집">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#51장 |title=예레미야 51:51 |publisher= |quote= 이방인이 여호와의 집 성소에 들어가므로}}</ref>
Nơi thánh trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]] được chép theo tiếng Hêbơrơ là “miqdash(מִקְדָּשׁ)'<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/77789bd040d84fc09e353ea05120f930 "מִקְדָּשׁ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> hoặc “kodesh (קֹדֶשׁ)'<ref>[https://dict.naver.com/hbokodict/hebrew/#/entry/hboko/d9c0fbfe677149408239ec4bc6ae7c91 "קֹדֶשׁ"], 《네이버 고대 히브리어사전》</ref> có ý nghĩa là “nơi thánh khiết”. Nơi thánh được gọi là nơi Đức Chúa Trời ngự giữa người dân của Ngài<ref name="거할 성소">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:8 |publisher= |quote= 내가 그들 중에 거할 성소를 그들을 시켜 나를 위하여 짓되}}</ref> hoặc nhà của Đức Chúa Trời.<ref name="하나님의 집">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương_51장 |title=예레미야 51:51 |publisher= |quote= 이방인이 여호와의 집 성소에 들어가므로}}</ref>


Từ “nơi thánh” theo nghĩa hẹp là chỉ về phần nơi thánh ngoài, còn theo nghĩa rộng thì chỉ về toàn bộ phần bên ngoài lẫn bên trong. Nơi thánh trong còn được gọi là nơi chí thánh (至聖所, The Most Holy Place). Theo nghĩa rộng hơn, nơi thánh chỉ về toàn bộ công trình (đền tạm) hoặc tòa nhà (đền thờ) có đặt để nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Trong Kinh Thánh tiếng Hàn, nơi chí thánh cũng được dịch là nơi thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote= 그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소[NIV성경: the Most Holy Place(지성소)]에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라}}</ref> Khi dựng lên nơi thánh, người ta đã dựng như một cái lều được làm bởi các sợi chỉ xoắn, nên đã được gọi là lều tạm (帳幕) hay đền tạm (聖幕). Nơi đó còn được gọi là hội mạc (會幕, Tent of Meeting), làm tăng thêm ý nghĩa là “nơi gặp gỡ Đức Chúa Trời”. Vì là nơi bảo quản hòm bảng chứng (hòm giao ước) nên cũng được gọi là “đền tạm chứng cớ”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장 |title=민수기 9:15 |publisher= |quote= 성막을 세운 날에 구름이 성막 곧 증거막을 덮었고 저녁이 되면 성막 위에 불 모양 같은 것이 나타나서 아침까지 이르렀으되}}</ref>
Từ “nơi thánh” theo nghĩa hẹp là chỉ về phần nơi thánh ngoài, còn theo nghĩa rộng thì chỉ về toàn bộ phần bên ngoài lẫn bên trong. Nơi thánh trong còn được gọi là nơi chí thánh (至聖所, The Most Holy Place). Theo nghĩa rộng hơn, nơi thánh chỉ về toàn bộ công trình (đền tạm) hoặc tòa nhà (đền thờ) có đặt để nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Trong Kinh Thánh tiếng Hàn, nơi chí thánh cũng được dịch là nơi thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote= 그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소[NIV성경: the Most Holy Place(지성소)]에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라}}</ref> Khi dựng lên nơi thánh, người ta đã dựng như một cái lều được làm bởi các sợi chỉ xoắn, nên đã được gọi là lều tạm (帳幕) hay đền tạm (聖幕). Nơi đó còn được gọi là hội mạc (會幕, Tent of Meeting), làm tăng thêm ý nghĩa là “nơi gặp gỡ Đức Chúa Trời”. Vì là nơi bảo quản hòm bảng chứng (hòm giao ước) nên cũng được gọi là “đền tạm chứng cớ”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장 |title=민수기 9:15 |publisher= |quote= 성막을 세운 날에 구름이 성막 곧 증거막을 덮었고 저녁이 되면 성막 위에 불 모양 같은 것이 나타나서 아침까지 이르렀으되}}</ref>


== Cấu tạo của nơi thánh ==
== Cấu tạo của nơi thánh ==
[[file:Tabernacle.png |thumb | 350px |Bản vẽ mô hình nơi thánh]]
[[file:Tabernacle.png |thumb | 350px |Bản vẽ mô hình nơi thánh]]
Đền tạm mà [[Môise]] đã dựng là một đền thờ di động hình chữ nhật có kích thước tổng thể bề ngang 50 thước, bề dài 100 thước<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#27장 |title=출애굽기 27:9-18 |publisher= |quote= 너는 성막의 뜰을 만들지니 ... 뜰의 장은 백 규빗이요 광은 오십 규빗이요}}</ref> với kết cấu có thể tháo dỡ và lắp đặt lại tương tự như lán trại ngày nay. Vì khi ấy dân Ysơraên đang [[Cuộc sống đồng vắng|sinh hoạt trong đồng vắng]] nên không thể xây cất một tòa nhà cố định.  
Đền tạm mà [[Môise]] đã dựng là một đền thờ di động hình chữ nhật có kích thước tổng thể bề ngang 50 thước, bề dài 100 thước<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_27장 |title=출애굽기 27:9-18 |publisher= |quote= 너는 성막의 뜰을 만들지니 ... 뜰의 장은 백 규빗이요 광은 오십 규빗이요}}</ref> với kết cấu có thể tháo dỡ và lắp đặt lại tương tự như lán trại ngày nay. Vì khi ấy dân Ysơraên đang [[Cuộc sống đồng vắng|sinh hoạt trong đồng vắng]] nên không thể xây cất một tòa nhà cố định.  


Nơi thánh là kiến trúc quan trọng nhất nằm bên trong đền tạm, khác với ngoại quan bên ngoài trông có vẻ như là một. Cấu trúc bên trong được phân chia thành hai phần: phía trước bức màn (nơi thánh ngoài, nơi thánh) và phần phía sau bức màn (nơi thánh trong, nơi chí thánh). Có phương hướng đã được định sẵn khi dựng nên nơi thánh. Ở phía có nơi chí thánh, tức mặt sau của nơi thánh là phía tây, còn mặt trước của lối ra vào hướng về phía đông.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#26장 |title=출애굽기 26:22 |publisher= |quote= 성막 뒤 곧 그 서편을 위하여는 널판 여섯을 만들고}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#3장 |title=민수기 3:38 |publisher= |quote= 장막 앞 동편 곧 회막 앞 해 돋는 편에는 모세와 아론과 아론의 아들들이 진을 치고 이스라엘 자손의 직무를 대신하여 성소의 직무를 지킬 것이며 외인이 가까이 하면 죽일지니라}}</ref>  
Nơi thánh là kiến trúc quan trọng nhất nằm bên trong đền tạm, khác với ngoại quan bên ngoài trông có vẻ như là một. Cấu trúc bên trong được phân chia thành hai phần: phía trước bức màn (nơi thánh ngoài, nơi thánh) và phần phía sau bức màn (nơi thánh trong, nơi chí thánh). Có phương hướng đã được định sẵn khi dựng nên nơi thánh. Ở phía có nơi chí thánh, tức mặt sau của nơi thánh là phía tây, còn mặt trước của lối ra vào hướng về phía đông.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_26장 |title=출애굽기 26:22 |publisher= |quote= 성막 뒤 곧 그 서편을 위하여는 널판 여섯을 만들고}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_3장 |title=민수기 3:38 |publisher= |quote= 장막 앞 동편 곧 회막 앞 해 돋는 편에는 모세와 아론과 아론의 아들들이 진을 치고 이스라엘 자손의 직무를 대신하여 성소의 직무를 지킬 것이며 외인이 가까이 하면 죽일지니라}}</ref>  


Về sau, tuy đền tạm di động được thay đổi thành đền thờ cố định, nhưng cấu tạo cơ bản và phương hướng vẫn đồng nhất.  
Về sau, tuy đền tạm di động được thay đổi thành đền thờ cố định, nhưng cấu tạo cơ bản và phương hướng vẫn đồng nhất.  


{{인용문5 |내용= Ước trước cũng có những luật về việc thờ phượng và một nơi thánh dưới đất. Vả, một đền tạm đã dựng lên: phần thứ nhứt gọi là nơi thánh, có chân đèn, bàn và bánh bày ra; rồi đến phía trong màn thứ hai, tức là phần gọi là nơi rất thánh, có lư hương bằng vàng và hòm giao ước, toàn bọc bằng vàng. Trong hòm có một cái bình bằng vàng đựng đầy mana, cây gậy trổ hoa của Arôn, và hai bảng giao ước. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 Hêbơrơ 9:1-4]}}
{{인용문5 |내용= Ước trước cũng có những luật về việc thờ phượng và một nơi thánh dưới đất. Vả, một đền tạm đã dựng lên: phần thứ nhứt gọi là nơi thánh, có chân đèn, bàn và bánh bày ra; rồi đến phía trong màn thứ hai, tức là phần gọi là nơi rất thánh, có lư hương bằng vàng và hòm giao ước, toàn bọc bằng vàng. Trong hòm có một cái bình bằng vàng đựng đầy mana, cây gậy trổ hoa của Arôn, và hai bảng giao ước. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 Hêbơrơ 9:1-4]}}
=== Nơi thánh ngoài ===
=== Nơi thánh ngoài ===
[[file:외소 진설병 상 금촛대 분향단_vi.jpg|thumb|Bàn bánh trần thiết – Chân đèn bằng vàng – Bàn thờ xông hương]]
[[file:외소 진설병 상 금촛대 분향단_vi.jpg|thumb|Bàn bánh trần thiết – Chân đèn bằng vàng – Bàn thờ xông hương]]
Phần bên ngoài nghĩa là nơi thánh phía ngoài, là không gian tính từ cửa nơi thánh đến phía trước bức màn. Trong đó có bàn để bánh trần thiết, chân đèn bằng vàng (chân đèn) và bàn thờ xông hương.<br>
Phần bên ngoài nghĩa là nơi thánh phía ngoài, là không gian tính từ cửa nơi thánh đến phía trước bức màn. Trong đó có bàn để bánh trần thiết, chân đèn bằng vàng (chân đèn) và bàn thờ xông hương.<br>
* '''Bàn bánh trần thiết''': Chiếc bàn được làm bằng cây sitim, bề rộng hai thước, bề dài một thước và bề cao một thước rưỡi. Bàn được bọc bằng vàng ròng và chạy một đường viền chung quanh. Trên bàn luôn có [https://www.britannica.com/topic/shewbread bánh trần thiết] (陳設餠), và cũng đặt sẵn dĩa, chén, chậu, ly dùng làm lễ quán, đều được làm bằng vàng ròng. Bánh trần thiết được hấp bằng bột lọc không pha men, tổng cộng mười hai ổ bánh được sắp thành hai hàng, mỗi hàng sáu ổ đặt trên bàn. Bánh được thay mới vào mỗi [[ngày Sabát]]. Thầy tế lễ thượng phẩm và con cháu mình sẽ ăn bánh đã thay thế ấy trong hành lang của đền tạm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:23-30 |publisher= |quote= 너는 조각목으로 상을 만들되 장이 이 규빗, 광이 일 규빗, 고가 일 규빗 반이 되게 하고 정금으로 싸고 주위에 금테를 두르고 그 사면에 손바닥 넓이만 한 턱을 만들고 그 턱 주위에 금으로 테를 만들고 그것을 위하여 금고리 넷을 만들어 그 네발 위 네 모퉁이에 달되 턱 곁에 달라 이는 상 멜 채를 꿸 곳이며 또 조각목으로 그 채를 만들고 금으로 싸라 상을 이것으로 멜 것이니라 너는 대접과 숟가락과 병과 붓는 잔을 만들되 정금으로 만들지며 상 위에 진설병을 두어 항상 내 앞에 있게 할지니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#24장 |title=레위기 24:8-9 |publisher= |quote=항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라 이 떡은 아론과 그 자손에게 돌리고 그들은 그것을 거룩한 곳에서 먹을지니 이는 여호와의 화제 중 그에게 돌리는 것으로서 지극히 거룩함이니라 이는 영원한 규례니라 }}</ref>
* '''Bàn bánh trần thiết''': Chiếc bàn được làm bằng cây sitim, bề rộng hai thước, bề dài một thước và bề cao một thước rưỡi. Bàn được bọc bằng vàng ròng và chạy một đường viền chung quanh. Trên bàn luôn có [https://www.britannica.com/topic/shewbread bánh trần thiết] (陳設餠), và cũng đặt sẵn dĩa, chén, chậu, ly dùng làm lễ quán, đều được làm bằng vàng ròng. Bánh trần thiết được hấp bằng bột lọc không pha men, tổng cộng mười hai ổ bánh được sắp thành hai hàng, mỗi hàng sáu ổ đặt trên bàn. Bánh được thay mới vào mỗi [[ngày Sabát]]. Thầy tế lễ thượng phẩm và con cháu mình sẽ ăn bánh đã thay thế ấy trong hành lang của đền tạm.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:23-30 |publisher= |quote= 너는 조각목으로 상을 만들되 장이 이 규빗, 광이 일 규빗, 고가 일 규빗 반이 되게 하고 정금으로 싸고 주위에 금테를 두르고 그 사면에 손바닥 넓이만 한 턱을 만들고 그 턱 주위에 금으로 테를 만들고 그것을 위하여 금고리 넷을 만들어 그 네발 위 네 모퉁이에 달되 턱 곁에 달라 이는 상 멜 채를 꿸 곳이며 또 조각목으로 그 채를 만들고 금으로 싸라 상을 이것으로 멜 것이니라 너는 대접과 숟가락과 병과 붓는 잔을 만들되 정금으로 만들지며 상 위에 진설병을 두어 항상 내 앞에 있게 할지니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_24장 |title=레위기 24:8-9 |publisher= |quote=항상 매 안식일에 이 떡을 여호와 앞에 진설할지니 이는 이스라엘 자손을 위한 것이요 영원한 언약이니라 이 떡은 아론과 그 자손에게 돌리고 그들은 그것을 거룩한 곳에서 먹을지니 이는 여호와의 화제 중 그에게 돌리는 것으로서 지극히 거룩함이니라 이는 영원한 규례니라 }}</ref>
* '''Chân đèn bằng vàng (chân đèn)''': Chân đèn có 7 nhánh, mỗi bên 3 nhánh và có đài như hình hoa hạnh nhân ở phía cuối. Thân đèn, đài, hoa, bầu, toàn bộ đều được làm bằng vàng và được liên kết lại thành một. Kéo bắt tim cùng đồ đựng tàn đèn cũng được làm bằng vàng ròng.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:31-40 |publisher= |quote= 너는 정금으로 등대를 쳐서 만들되 그 밑판과 줄기와 잔과 꽃받침과 꽃을 한 덩이로 연하게 하고 가지 여섯을 등대 곁에서 나오게 하되 그 세 가지는 이편으로 나오고 그 세 가지는 저편으로 나오게 하며 이편 가지에 살구꽃 형상의 잔 셋과 꽃받침과 꽃이 있게 하고 저편 가지에도 살구꽃 형상의 잔 셋과 꽃받침과 꽃이 있게 하여 등대에서 나온 여섯 가지를 같게 할지며 등대 줄기에는 살구꽃 형상의 잔 넷과 꽃받침과 꽃이 있게 하고 등대에서 나온 여섯 가지를 위하여 꽃받침이 있게 하되 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하며 또 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하며 또 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하고 그 꽃받침과 가지를 줄기와 연하게 하여 전부를 정금으로 쳐 만들고 등잔 일곱을 만들어 그 위에 두어 앞을 비추게 하며 그 불집게와 불똥 그릇도 정금으로 만들지니 등대와 이 모든 기구를 정금 한 달란트로 만들되 너는 삼가 이 산에서 네게 보인 식양대로 할지니라}}</ref> Bảy cái thếp đèn đóng vai trò chiếu sáng phía trước chân đèn. Phải thắp đèn bằng dầu tinh khiết được ép từ quả ôlive, hầu cho đèn không tắt từ tối cho đến sáng, còn ban ngày thì không thắp đèn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#27장 |title=출애굽기 27:20-21 |publisher= |quote= 너는 또 이스라엘 자손에게 명하여 감람으로 찧어낸 순결한 기름을 등불을 위하여 네게로 가져오게 하고 끊이지 말고 등불을 켜되 아론과 그 아들들로 회막안 증거궤 앞 휘장 밖에서 저녁부터 아침까지 항상 여호와 앞에 그 등불을 간검하게 하라 이는 이스라엘 자손의 대대로 영원한 규례니라}}</ref>
* '''Chân đèn bằng vàng (chân đèn)''': Chân đèn có 7 nhánh, mỗi bên 3 nhánh và có đài như hình hoa hạnh nhân ở phía cuối. Thân đèn, đài, hoa, bầu, toàn bộ đều được làm bằng vàng và được liên kết lại thành một. Kéo bắt tim cùng đồ đựng tàn đèn cũng được làm bằng vàng ròng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:31-40 |publisher= |quote= 너는 정금으로 등대를 쳐서 만들되 그 밑판과 줄기와 잔과 꽃받침과 꽃을 한 덩이로 연하게 하고 가지 여섯을 등대 곁에서 나오게 하되 그 세 가지는 이편으로 나오고 그 세 가지는 저편으로 나오게 하며 이편 가지에 살구꽃 형상의 잔 셋과 꽃받침과 꽃이 있게 하고 저편 가지에도 살구꽃 형상의 잔 셋과 꽃받침과 꽃이 있게 하여 등대에서 나온 여섯 가지를 같게 할지며 등대 줄기에는 살구꽃 형상의 잔 넷과 꽃받침과 꽃이 있게 하고 등대에서 나온 여섯 가지를 위하여 꽃받침이 있게 하되 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하며 또 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하며 또 두 가지 아래 한 꽃받침이 있어 줄기와 연하게 하고 그 꽃받침과 가지를 줄기와 연하게 하여 전부를 정금으로 쳐 만들고 등잔 일곱을 만들어 그 위에 두어 앞을 비추게 하며 그 불집게와 불똥 그릇도 정금으로 만들지니 등대와 이 모든 기구를 정금 한 달란트로 만들되 너는 삼가 이 산에서 네게 보인 식양대로 할지니라}}</ref> Bảy cái thếp đèn đóng vai trò chiếu sáng phía trước chân đèn. Phải thắp đèn bằng dầu tinh khiết được ép từ quả ôlive, hầu cho đèn không tắt từ tối cho đến sáng, còn ban ngày thì không thắp đèn.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_27장 |title=출애굽기 27:20-21 |publisher= |quote= 너는 또 이스라엘 자손에게 명하여 감람으로 찧어낸 순결한 기름을 등불을 위하여 네게로 가져오게 하고 끊이지 말고 등불을 켜되 아론과 그 아들들로 회막안 증거궤 앞 휘장 밖에서 저녁부터 아침까지 항상 여호와 앞에 그 등불을 간검하게 하라 이는 이스라엘 자손의 대대로 영원한 규례니라}}</ref>
* '''Bàn thờ xông hương''': Bàn thờ có bề dài 1 thước, bề ngang 1 thước, bề cao 2 thước được làm bằng cây sitim. Có bốn sừng ló ra ở bốn góc phía trên, được bọc bằng vàng ròng và chạy đường viền vàng xung quanh tứ vi. Thầy tế lễ thượng phẩm sẽ xông hương vào buổi sáng và buổi tối.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장 |title=출애굽기 30:1-10 |publisher= |quote= 너는 분향할 단을 만들지니 곧 조각목으로 만들되 장이 일 규빗, 광이 일 규빗으로 네모반듯하게 하고 고는 이 규빗으로 하며 그 뿔을 그것과 연하게 하고 단 상면과 전후 좌우면과 뿔을 정금으로 싸고 주위에 금테를 두를지며 금테 아래 양편에 금고리 둘을 만들되 곧 그 양편에 만들지니 이는 단을 메는 채를 꿸 곳이며 그 채를 조각목으로 만들고 금으로 싸고 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 아론이 아침마다 그 위에 향기로운 향을 사르되 등불을 정리할 때에 사를지며 또 저녁 때 등불을 켤 때에 사를지니 이 향은 너희가 대대로 여호와 앞에 끊지 못할지며 너희는 그 위에 다른 향을 사르지 말며 번제나 소제를 드리지 말며 전제의 술을 붓지 말며 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref>
* '''Bàn thờ xông hương''': Bàn thờ có bề dài 1 thước, bề ngang 1 thước, bề cao 2 thước được làm bằng cây sitim. Có bốn sừng ló ra ở bốn góc phía trên, được bọc bằng vàng ròng và chạy đường viền vàng xung quanh tứ vi. Thầy tế lễ thượng phẩm sẽ xông hương vào buổi sáng và buổi tối.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_30장 |title=출애굽기 30:1-10 |publisher= |quote= 너는 분향할 단을 만들지니 곧 조각목으로 만들되 장이 일 규빗, 광이 일 규빗으로 네모반듯하게 하고 고는 이 규빗으로 하며 그 뿔을 그것과 연하게 하고 단 상면과 전후 좌우면과 뿔을 정금으로 싸고 주위에 금테를 두를지며 금테 아래 양편에 금고리 둘을 만들되 곧 그 양편에 만들지니 이는 단을 메는 채를 꿸 곳이며 그 채를 조각목으로 만들고 금으로 싸고 그 단을 증거궤 위 속죄소 맞은편 곧 증거궤 앞에 있는 장 밖에 두라 그 속죄소는 내가 너와 만날 곳이며 아론이 아침마다 그 위에 향기로운 향을 사르되 등불을 정리할 때에 사를지며 또 저녁 때 등불을 켤 때에 사를지니 이 향은 너희가 대대로 여호와 앞에 끊지 못할지며 너희는 그 위에 다른 향을 사르지 말며 번제나 소제를 드리지 말며 전제의 술을 붓지 말며 아론이 일년 일차씩 이 향단 뿔을 위하여 속죄하되 속죄제의 피로 일년 일차씩 대대로 속죄할지니라 이 단은 여호와께 지극히 거룩하니라}}</ref>


=== Nơi thánh trong (Nơi chí thánh) ===
=== Nơi thánh trong (Nơi chí thánh) ===
[[file:증거궤(언약궤).jpg|thumb|Sơ đồ mô hình hòm giao ước. Phần đậy trên hòm giao ước chính là nắp thi ân.]]
[[file:증거궤(언약궤).jpg|thumb|Sơ đồ mô hình hòm giao ước. Phần đậy trên hòm giao ước chính là nắp thi ân.]]
Đây là không gian bên trong phía sau bức màn, được tạo thành hình vuông có bề dài, bề ngang, bề cao bằng nhau. Bên trong là nơi có [[hòm giao ước]] đang bảo quản [[Mười Điều Răn]], vì là “nơi vô cùng thánh khiết” nên được gọi là “[[nơi chí thánh]]”. Không ai được phép đi vào nơi chí thánh, '''duy chỉ thầy tế lễ thượng phẩm''' được xức dầu mới có thể đi vào nơi chí thánh '''mỗi năm một lần''' '''vào''' '''[[Đại Lễ Chuộc Tội]]''' '''trong khi mang theo của lễ chuộc tội'''.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:6-34 |publisher= |quote=이 날[대속죄일]에 너희를 위하여 속죄하여 너희로 정결케 하리니 너희 모든 죄에서 너희가 여호와 앞에 정결하리라 ... 그 기름부음을 받고 위임되어 그 아비를 대신하여 제사장의 직분을 행하는 제사장[대제사장]은 속죄하되 세마포 옷 곧 성의를 입고 지성소를 위하여 속죄하며 회막과 단을 위하여 속죄하고 또 제사장들과 백성의 회중을 위하여 속죄할지니 이는 너희의 영원히 지킬 규례라 이스라엘 자손의 모든 죄를 위하여 일년 일차 속죄할 것이니라 아론이 여호와께서 모세에게 명하신 대로 행하니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:1-7 |publisher= |quote= 첫 언약에도 섬기는 예법과 세상에 속한 성소가 있더라 ... 또 둘째 휘장 뒤에 있는 장막을 지성소라 일컫나니 ... 그 위에 속죄소를 덮는 영광의 그룹들이 있으니 ... 오직 둘째 장막은 대제사장이 홀로 일년 일차씩 들어가되 피 없이는 아니하나니 이 피는 자기와 백성의 허물을 위하여 드리는 것이라}}</ref>
Đây là không gian bên trong phía sau bức màn, được tạo thành hình vuông có bề dài, bề ngang, bề cao bằng nhau. Bên trong là nơi có [[hòm giao ước]] đang bảo quản [[Mười Điều Răn]], vì là “nơi vô cùng thánh khiết” nên được gọi là “[[nơi chí thánh]]”. Không ai được phép đi vào nơi chí thánh, '''duy chỉ thầy tế lễ thượng phẩm''' được xức dầu mới có thể đi vào nơi chí thánh '''mỗi năm một lần''' '''vào''' '''[[Đại Lễ Chuộc Tội]]''' '''trong khi mang theo của lễ chuộc tội'''.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_16장 |title=레위기 16:6-34 |publisher= |quote=이 날[대속죄일]에 너희를 위하여 속죄하여 너희로 정결케 하리니 너희 모든 죄에서 너희가 여호와 앞에 정결하리라 ... 그 기름부음을 받고 위임되어 그 아비를 대신하여 제사장의 직분을 행하는 제사장[대제사장]은 속죄하되 세마포 옷 곧 성의를 입고 지성소를 위하여 속죄하며 회막과 단을 위하여 속죄하고 또 제사장들과 백성의 회중을 위하여 속죄할지니 이는 너희의 영원히 지킬 규례라 이스라엘 자손의 모든 죄를 위하여 일년 일차 속죄할 것이니라 아론이 여호와께서 모세에게 명하신 대로 행하니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:1-7 |publisher= |quote= 첫 언약에도 섬기는 예법과 세상에 속한 성소가 있더라 ... 또 둘째 휘장 뒤에 있는 장막을 지성소라 일컫나니 ... 그 위에 속죄소를 덮는 영광의 그룹들이 있으니 ... 오직 둘째 장막은 대제사장이 홀로 일년 일차씩 들어가되 피 없이는 아니하나니 이 피는 자기와 백성의 허물을 위하여 드리는 것이라}}</ref>
* '''Bức màn''': Được thêu hình chêrubim, dùng làm tấm màn phân biệt nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Để đi vào nơi thánh trong từ bên ngoài thì nhất định phải đi qua bức màn.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#26장 |title=출애굽기 26:31-33 |publisher= |quote= 너는 청색 자색 홍색실과 가늘게 꼰 베실로 짜서 장을 만들고 그 위에 그룹들을 공교히 수놓아서 금 갈고리로 네 기둥 위에 드리우되 그 네 기둥을 조각목으로 만들고 금으로 싸서 네 은받침 위에 둘지며 그 장을 갈고리 아래 드리운 후에 증거궤를 그 장 안에 들여놓으라 그 장이 너희를 위하여 성소와 지성소를 구별하리라}}</ref>
* '''Bức màn''': Được thêu hình chêrubim, dùng làm tấm màn phân biệt nơi thánh ngoài và nơi thánh trong. Để đi vào nơi thánh trong từ bên ngoài thì nhất định phải đi qua bức màn.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_26장 |title=출애굽기 26:31-33 |publisher= |quote= 너는 청색 자색 홍색실과 가늘게 꼰 베실로 짜서 장을 만들고 그 위에 그룹들을 공교히 수놓아서 금 갈고리로 네 기둥 위에 드리우되 그 네 기둥을 조각목으로 만들고 금으로 싸서 네 은받침 위에 둘지며 그 장을 갈고리 아래 드리운 후에 증거궤를 그 장 안에 들여놓으라 그 장이 너희를 위하여 성소와 지성소를 구별하리라}}</ref>
* '''Hòm giao ước''': Hòm giao ước là phần quan trọng nhất trong số các khí dụng của đền tạm. Hòm được làm bằng cây sitim có bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi, và bề cao một thước rưỡi. Hòm được bọc bằng vàng ròng và chạy đường viền chung quanh bằng vàng. Có bốn cái khoen vàng, và cây đòn được làm bằng vàng xỏ vào khoen để khiêng hòm. Bảng chứng cớ (bảng đá Mười Điều Răn) được đặt trong hòm giao ước.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:10-16 |publisher= |quote= 그들은 조각목으로 궤를 짓되 장이 이 규빗 반, 광이 일 규빗 반, 고가 일 규빗 반이 되게 하고 너는 정금으로 그것을 싸되 그 안팎을 싸고 윗가로 돌아가며 금테를 두르고 금고리 넷을 부어 만들어 그 네발에 달되 이편에 두 고리요 저편에 두 고리며 조각목으로 채를 만들고 금으로 싸고 그 채를 궤 양편 고리에 꿰어서 궤를 메게 하며 채를 궤의 고리에 꿴 대로 두고 빼어내지 말지며 내가 네게 줄 증거판을 궤 속에 둘지며}}</ref>
* '''Hòm giao ước''': Hòm giao ước là phần quan trọng nhất trong số các khí dụng của đền tạm. Hòm được làm bằng cây sitim có bề dài hai thước rưỡi, bề ngang một thước rưỡi, và bề cao một thước rưỡi. Hòm được bọc bằng vàng ròng và chạy đường viền chung quanh bằng vàng. Có bốn cái khoen vàng, và cây đòn được làm bằng vàng xỏ vào khoen để khiêng hòm. Bảng chứng cớ (bảng đá Mười Điều Răn) được đặt trong hòm giao ước.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:10-16 |publisher= |quote= 그들은 조각목으로 궤를 짓되 장이 이 규빗 반, 광이 일 규빗 반, 고가 일 규빗 반이 되게 하고 너는 정금으로 그것을 싸되 그 안팎을 싸고 윗가로 돌아가며 금테를 두르고 금고리 넷을 부어 만들어 그 네발에 달되 이편에 두 고리요 저편에 두 고리며 조각목으로 채를 만들고 금으로 싸고 그 채를 궤 양편 고리에 꿰어서 궤를 메게 하며 채를 궤의 고리에 꿴 대로 두고 빼어내지 말지며 내가 네게 줄 증거판을 궤 속에 둘지며}}</ref>
* '''Nắp thi ân''': Phần để đậy trên hòm giao ước được gọi là “nắp thi ân (贖罪所)”. Đức Chúa Trời đã phán rằng Ngài sẽ gặp gỡ Môise giữa hai chêrubim ở trên nắp thi ân. Hai chêrubim này biểu tượng cho các chêrubim đang canh giữ cây sự sống trong vườn Êđên. Tại đây, [[sự tha tội]] được diễn ra và ân huệ của Đức chúa Trời được ban xuống. Nắp thi ân còn được gọi là “nơi chuộc tội (施恩座, nơi ban ân điển)”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:17-21 |publisher= |quote=정금으로 속죄소[난하주:시은좌]를 만들되 장이 이 규빗 반, 광이 일 규빗 반이 되게 하고 금으로 그룹 둘을 속죄소 두 끝에 쳐서 만들되 한 그룹은 이 끝에, 한 그룹은 저 끝에 곧 속죄소 두 끝에 속죄소와 한 덩이로 연하게 할지며 그룹들은 그 날개를 높이 펴서 그 날개로 속죄소를 덮으며 그 얼굴을 서로 대하여 속죄소를 향하게 하고 속죄소를 궤 위에 얹고 내가 네게 줄 증거판을 궤 속에 넣으라}}</ref>
* '''Nắp thi ân''': Phần để đậy trên hòm giao ước được gọi là “nắp thi ân (贖罪所)”. Đức Chúa Trời đã phán rằng Ngài sẽ gặp gỡ Môise giữa hai chêrubim ở trên nắp thi ân. Hai chêrubim này biểu tượng cho các chêrubim đang canh giữ cây sự sống trong vườn Êđên. Tại đây, [[sự tha tội]] được diễn ra và ân huệ của Đức chúa Trời được ban xuống. Nắp thi ân còn được gọi là “nơi chuộc tội (施恩座, nơi ban ân điển)”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:17-21 |publisher= |quote=정금으로 속죄소[난하주:시은좌]를 만들되 장이 이 규빗 반, 광이 일 규빗 반이 되게 하고 금으로 그룹 둘을 속죄소 두 끝에 쳐서 만들되 한 그룹은 이 끝에, 한 그룹은 저 끝에 곧 속죄소 두 끝에 속죄소와 한 덩이로 연하게 할지며 그룹들은 그 날개를 높이 펴서 그 날개로 속죄소를 덮으며 그 얼굴을 서로 대하여 속죄소를 향하게 하고 속죄소를 궤 위에 얹고 내가 네게 줄 증거판을 궤 속에 넣으라}}</ref>


=== Hành lang đền tạm ===
=== Hành lang đền tạm ===
[[file:물두멍과 번제단_vi.jpg|thumb|Cái thùng bằng đồng và bàn thờ của lễ thiêu]]
[[file:물두멍과 번제단_vi.jpg|thumb|Cái thùng bằng đồng và bàn thờ của lễ thiêu]]
Khi đi vào bên trong thông qua cánh cửa đền tạm (cánh cửa phía đông) sẽ thấy một không gian rộng lớn. Hành lang của đền tạm được dựng hàng rào bằng 300 thước vải gai đậu mịn và 60 cây trụ. Chiều cao của cây trụ là 5 thước (khoảng 2,25m), nên sẽ không thể nhìn thấy những gì đang diễn ra bên trong nếu không đi qua cửa đền tạm.
Khi đi vào bên trong thông qua cánh cửa đền tạm (cánh cửa phía đông) sẽ thấy một không gian rộng lớn. Hành lang của đền tạm được dựng hàng rào bằng 300 thước vải gai đậu mịn và 60 cây trụ. Chiều cao của cây trụ là 5 thước (khoảng 2,25m), nên sẽ không thể nhìn thấy những gì đang diễn ra bên trong nếu không đi qua cửa đền tạm.
* '''Bàn thờ của lễ thiêu''': Là bàn thờ được làm bằng đồng để dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#27장 |title=출애굽기 27:1-8 |publisher= |quote= 너는 조각목으로 장이 오 규빗, 광이 오 규빗의 단을 만들되 네모반듯하게 하며 고는 삼 규빗으로 하고 그 네 모퉁이 위에 뿔을 만들되 그 뿔이 그것에 연하게 하고 그 단을 놋으로 쌀지며 재를 담는 통과 부삽과 대야와 고기 갈고리와 불 옮기는 그릇을 만들되 단의 그릇을 다 놋으로 만들지며 단을 위하여 놋으로 그물을 만들고 그 위 네 모퉁이에 놋고리 넷을 만들고 그물은 단 사면 가장자리 아래 곧 단 절반에 오르게 할지며 또 그 단을 위하여 채를 만들되 조각목으로 만들고 놋으로 쌀지며 단 양편 고리에 그 채를 꿰어 단을 메게 할지며 단은 널판으로 비게 만들되 산에서 네게 보인 대로 그들이 만들지니라}}</ref> Để tiến vào trong nơi thánh để dâng hương, các thầy tế lễ phải đi vào trong khi mang theo lửa từ bàn thờ của lễ thiêu.<ref name="불1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#16장 |title=민수기 16:42-46 |publisher= |quote= 회중이 모여 모세와 아론을 칠 때에 회막을 바라본즉 구름이 회막을 덮었고 여호와의 영광이 나타났더라 모세와 아론이 회막 앞에 이르매 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 너희는 이 회중에게서 떠나라 내가 순식간에 그들을 멸하려 하노라 하시매 그 두 사람이 엎드리니라 이에 모세가 아론에게 이르되 너는 향로를 취하고 단[번제단]의 불을 그것에 담고 그 위에 향을 두어가지고 급히 회중에게로 가서 그들을 위하여 속죄하라 여호와께서 진노하셨으므로 염병이 시작되었음이니라}}</ref><ref name="불2">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:12 |publisher= |quote= 향로를 취하여 여호와 앞 단[번제단] 위에서 피운 불을 그것에 채우고 또 두 손에 곱게 간 향기로운 향을 채워 가지고}}</ref>
* '''Bàn thờ của lễ thiêu''': Là bàn thờ được làm bằng đồng để dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_27장 |title=출애굽기 27:1-8 |publisher= |quote= 너는 조각목으로 장이 오 규빗, 광이 오 규빗의 단을 만들되 네모반듯하게 하며 고는 삼 규빗으로 하고 그 네 모퉁이 위에 뿔을 만들되 그 뿔이 그것에 연하게 하고 그 단을 놋으로 쌀지며 재를 담는 통과 부삽과 대야와 고기 갈고리와 불 옮기는 그릇을 만들되 단의 그릇을 다 놋으로 만들지며 단을 위하여 놋으로 그물을 만들고 그 위 네 모퉁이에 놋고리 넷을 만들고 그물은 단 사면 가장자리 아래 곧 단 절반에 오르게 할지며 또 그 단을 위하여 채를 만들되 조각목으로 만들고 놋으로 쌀지며 단 양편 고리에 그 채를 꿰어 단을 메게 할지며 단은 널판으로 비게 만들되 산에서 네게 보인 대로 그들이 만들지니라}}</ref> Để tiến vào trong nơi thánh để dâng hương, các thầy tế lễ phải đi vào trong khi mang theo lửa từ bàn thờ của lễ thiêu.<ref name="불1">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_16장 |title=민수기 16:42-46 |publisher= |quote= 회중이 모여 모세와 아론을 칠 때에 회막을 바라본즉 구름이 회막을 덮었고 여호와의 영광이 나타났더라 모세와 아론이 회막 앞에 이르매 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 너희는 이 회중에게서 떠나라 내가 순식간에 그들을 멸하려 하노라 하시매 그 두 사람이 엎드리니라 이에 모세가 아론에게 이르되 너는 향로를 취하고 단[번제단]의 불을 그것에 담고 그 위에 향을 두어가지고 급히 회중에게로 가서 그들을 위하여 속죄하라 여호와께서 진노하셨으므로 염병이 시작되었음이니라}}</ref><ref name="불2">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_16장 |title=레위기 16:12 |publisher= |quote= 향로를 취하여 여호와 앞 단[번제단] 위에서 피운 불을 그것에 채우고 또 두 손에 곱게 간 향기로운 향을 채워 가지고}}</ref>
* '''Thùng đựng nước''': Là cái thùng chứa nước để rửa tay và chân. Thùng đựng nước được đặt giữa khoảng bàn thờ của lễ thiêu của đền tạm và cửa ra vào, các [[thầy tế lễ]] sẽ rửa tay và chân mình trong đó trước khi đi vào nơi thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#30장 |title=출애굽기 30:17-22 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 너는 물두멍을 놋으로 만들고 그 받침도 놋으로 만들어 씻게 하되 그것을 회막과 단 사이에 두고 그 속에 물을 담으라 아론과 그 아들들이 그 두멍에서 수족을 씻되 그들이 회막에 들어갈 때에 물로 씻어 죽기를 면할 것이요 단에 가까이 가서 그 직분을 행하여 화제를 여호와 앞에 사를 때에도 그리할지니라 이와 같이 그들이 그 수족을 씻어 죽기를 면할지니 이는 그와 그 자손이 대대로 영원히 지킬 규례니라}}</ref>
* '''Thùng đựng nước''': Là cái thùng chứa nước để rửa tay và chân. Thùng đựng nước được đặt giữa khoảng bàn thờ của lễ thiêu của đền tạm và cửa ra vào, các [[thầy tế lễ]] sẽ rửa tay và chân mình trong đó trước khi đi vào nơi thánh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_30장 |title=출애굽기 30:17-22 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 너는 물두멍을 놋으로 만들고 그 받침도 놋으로 만들어 씻게 하되 그것을 회막과 단 사이에 두고 그 속에 물을 담으라 아론과 그 아들들이 그 두멍에서 수족을 씻되 그들이 회막에 들어갈 때에 물로 씻어 죽기를 면할 것이요 단에 가까이 가서 그 직분을 행하여 화제를 여호와 앞에 사를 때에도 그리할지니라 이와 같이 그들이 그 수족을 씻어 죽기를 면할지니 이는 그와 그 자손이 대대로 영원히 지킬 규례니라}}</ref>


== Nơi thánh và lịch sử Ysơraên ==
== Nơi thánh và lịch sử Ysơraên ==
[[file:Kitto Setting Up the Tabernacle.jpg |thumb | 250px |Cảnh dựng nên đền tạm]]
[[file:Kitto Setting Up the Tabernacle.jpg |thumb | 250px |Cảnh dựng nên đền tạm]]
[[file:Holman The Tabernacle.jpg|thumb | 250px | Vào ban ngày, trụ mây ở phía trên nơi thánh, còn ban đêm là trụ lửa để cho thấy sự hiện diện của Đức Chúa Trời.]]
[[file:Holman The Tabernacle.jpg|thumb | 250px | Vào ban ngày, trụ mây ở phía trên nơi thánh, còn ban đêm là trụ lửa để cho thấy sự hiện diện của Đức Chúa Trời.]]
Khi Môise nhận lấy bảng đá ghi khắc [[Mười Điều Răn]] trên núi Sinai, Đức Chúa Trời đã cho Môise thấy đền tạm ở trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:1-9 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 ... 내가 그들 중에 거할 성소를 그들을 시켜 나를 위하여 짓되 무릇 내가 네게 보이는 대로 장막의 식양과 그 기구의 식양을 따라 지을지니라}}</ref><ref name="히 8:5">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#8장 |title=히브리서 8:5 |publisher= |quote=저희가 섬기는 것은 하늘에 있는 것의 모형과 그림자라 모세가 장막을 지으려 할 때에 지시하심을 얻음과 같으니 가라사대 삼가 모든 것을 산에서 네게 보이던 본을 좇아 지으라 하셨느니라}}</ref> Sau khi xuống núi, Môise đã truyền lại lời của Đức Chúa Trời cho dân sự rằng để dựng nên đền tạm thì cần thiết các loại lễ vật đa dạng như vàng, bạc, đồng, cây sitim v.v... cũng cần có người khôn ngoan để làm đền tạm và khí dụng.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장 |title=출애굽기 35:4-19 |publisher= |quote= 모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 이르시기를 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과 가는 베실과 염소털과 붉은 물 들인 수양의 가죽과 해달의 가죽과 조각목과 등유와 및 관유에 드는 향품과 분향할 향을 만드는 향품과 호마노며 에봇과 흉패에 물릴 보석이니라 무릇 너희 중 마음이 지혜로운 자는 와서 여호와의 명하신 것을 다 만들지니 곧 성막과 그 막과 그 덮개와 그 갈고리와 그 널판과 그 띠와 그 기둥과 그 받침과 증거궤와 그 채와 속죄소와 그 가리는 장과 상과 그 채와 그 모든 기구와 진설병과 불 켜는 등대와 그 기구와 그 등잔과 등유와 분향단과 그 채와 관유와 분향할 향품과 성막문의 장과 번제단과 그 놋 그물과 그 채와 그 모든 기구와 물두멍과 그 받침과 뜰의 포장과 그 기둥과 그 받침과 뜰문의 장과 장막 말뚝과 뜰의 포장 말뚝과 그 줄과 성소에서 섬기기 위하여 공교히 만든 옷 곧 제사 직분을 행할 때에 입는 제사장 아론의 거룩한 옷과 그 아들들의 옷이니라}}</ref> Những người tình nguyện trong dân Ysơraên đã vui vẻ mang đến các lễ vật cần thiết và tiếp tục mang đến mỗi ngày,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장 |title=출애굽기 35:20-29 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 온 회중이 모세 앞에서 물러갔더니 무릇 마음이 감동된 자와 무릇 자원하는 자가 와서 성막을 짓기 위하여 그 속에서 쓸 모든 것을 위하여, 거룩한 옷을 위하여 예물을 가져 여호와께 드렸으니 곧 마음에 원하는 남녀가 와서 가슴 핀과 귀고리와 가락지와 목거리와 여러가지 금품을 가져 왔으되 사람마다 여호와께 금 예물을 드렸으며 무릇 청색 자색 홍색실과 가는 베실과 염소 털과 붉은 물 들인 수양의 가죽과 해달의 가죽이 있는 자도 가져 왔으며 무릇 은과 놋으로 예물을 삼는 자는 가져다가 여호와께 드렸으며 무릇 섬기는 일에 소용되는 조각목이 있는 자는 가져 왔으며 마음이 슬기로운 모든 여인은 손수 실을 낳고 그 낳은 청색 자색 홍색실과 가는 베실을 가져 왔으며 마음에 감동을 받아 슬기로운 모든 여인은 염소털로 실을 낳았으며 모든 족장은 호마노와 및 에봇과 흉패에 물릴 보석을 가져 왔으며 등불과 관유와 분향할 향에 소용되는 기름과 향품을 가져 왔으니 마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라}}</ref> nên khi các lễ vật dư dật đến nỗi đủ dùng để dựng đền tạm và còn dư lại. Môise đã cho dừng việc mang đến thêm nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#35장 |title=출애굽기 35:30-36:7 |publisher= |quote= 그러나 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져 오는 고로 ... 모세에게 고하여 가로되 백성이 너무 많이 가져오므로 여호와의 명하신 일에 쓰기에 남음이 있나이다 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Bếtsalêên và Ôhôliáp được đầy dẫy [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] của Đức Chúa Trời, cùng các người khôn khéo đã dựng nên đền tạm. Họ làm ra hết thảy các khí dụng, vật trang trí, trang phục cho thầy tế lễ và kể cả hòm giao ước. Khi việc xây dựng đền tạm được hoàn tất, Môise kiểm tra mọi công việc họ đã làm, thấy mọi sự đều được làm theo như Đức Chúa Trời đã phán dặn, Môise đã chúc phước cho họ. Vào ngày 1 tháng giêng năm sau kể từ khi ra khỏi xứ Êdíptô, Môise đã dựng đền tạm theo lời phán của Đức Chúa Trời. Sau khi đã sắp xếp các khí dụng vào trong đó, người cũng đặt Mười Điều Răn (bảng chứng cớ) vào trong hòm giao ước, và xủ bức màn nơi cửa đền tạm. Thế thì áng mây bao phủ hội mạc và sự vinh hiển của Đức Chúa Trời đầy dẫy đền tạm. Ban ngày, áng mây của Đức Chúa Trời bao phủ đền tạm, còn ban đêm thì có lửa ở trong áng mây ấy.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#9장 |title=민수기 9:15 |publisher= |quote= 막을 세운 날에 구름이 성막 곧 증거막을 덮었고 저녁이 되면 성막 위에 불 모양 같은 것이 나타나서 아침까지 이르렀으되}}</ref> Kể từ đó, phía trên nơi thánh luôn có trụ mây vào ban ngày và trụ lửa vào ban đêm dẫn dắt bộ hành của người dân Ysơraên.
Khi Môise nhận lấy bảng đá ghi khắc [[Mười Điều Răn]] trên núi Sinai, Đức Chúa Trời đã cho Môise thấy đền tạm ở trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:1-9 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 ... 내가 그들 중에 거할 성소를 그들을 시켜 나를 위하여 짓되 무릇 내가 네게 보이는 대로 장막의 식양과 그 기구의 식양을 따라 지을지니라}}</ref><ref name="히 8:5">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_8장 |title=히브리서 8:5 |publisher= |quote=저희가 섬기는 것은 하늘에 있는 것의 모형과 그림자라 모세가 장막을 지으려 할 때에 지시하심을 얻음과 같으니 가라사대 삼가 모든 것을 산에서 네게 보이던 본을 좇아 지으라 하셨느니라}}</ref> Sau khi xuống núi, Môise đã truyền lại lời của Đức Chúa Trời cho dân sự rằng để dựng nên đền tạm thì cần thiết các loại lễ vật đa dạng như vàng, bạc, đồng, cây sitim v.v... cũng cần có người khôn ngoan để làm đền tạm và khí dụng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35장 |title=출애굽기 35:4-19 |publisher= |quote= 모세가 이스라엘 자손의 온 회중에게 고하여 가로되 여호와의 명하신 일이 이러하니라 이르시기를 너희의 소유 중에서 너희는 여호와께 드릴 것을 취하되 무릇 마음에 원하는 자는 그것을 가져다가 여호와께 드릴지니 곧 금과 은과 놋과 청색 자색 홍색실과 가는 베실과 염소털과 붉은 물 들인 수양의 가죽과 해달의 가죽과 조각목과 등유와 및 관유에 드는 향품과 분향할 향을 만드는 향품과 호마노며 에봇과 흉패에 물릴 보석이니라 무릇 너희 중 마음이 지혜로운 자는 와서 여호와의 명하신 것을 다 만들지니 곧 성막과 그 막과 그 덮개와 그 갈고리와 그 널판과 그 띠와 그 기둥과 그 받침과 증거궤와 그 채와 속죄소와 그 가리는 장과 상과 그 채와 그 모든 기구와 진설병과 불 켜는 등대와 그 기구와 그 등잔과 등유와 분향단과 그 채와 관유와 분향할 향품과 성막문의 장과 번제단과 그 놋 그물과 그 채와 그 모든 기구와 물두멍과 그 받침과 뜰의 포장과 그 기둥과 그 받침과 뜰문의 장과 장막 말뚝과 뜰의 포장 말뚝과 그 줄과 성소에서 섬기기 위하여 공교히 만든 옷 곧 제사 직분을 행할 때에 입는 제사장 아론의 거룩한 옷과 그 아들들의 옷이니라}}</ref> Những người tình nguyện trong dân Ysơraên đã vui vẻ mang đến các lễ vật cần thiết và tiếp tục mang đến mỗi ngày,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35장 |title=출애굽기 35:20-29 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 온 회중이 모세 앞에서 물러갔더니 무릇 마음이 감동된 자와 무릇 자원하는 자가 와서 성막을 짓기 위하여 그 속에서 쓸 모든 것을 위하여, 거룩한 옷을 위하여 예물을 가져 여호와께 드렸으니 곧 마음에 원하는 남녀가 와서 가슴 핀과 귀고리와 가락지와 목거리와 여러가지 금품을 가져 왔으되 사람마다 여호와께 금 예물을 드렸으며 무릇 청색 자색 홍색실과 가는 베실과 염소 털과 붉은 물 들인 수양의 가죽과 해달의 가죽이 있는 자도 가져 왔으며 무릇 은과 놋으로 예물을 삼는 자는 가져다가 여호와께 드렸으며 무릇 섬기는 일에 소용되는 조각목이 있는 자는 가져 왔으며 마음이 슬기로운 모든 여인은 손수 실을 낳고 그 낳은 청색 자색 홍색실과 가는 베실을 가져 왔으며 마음에 감동을 받아 슬기로운 모든 여인은 염소털로 실을 낳았으며 모든 족장은 호마노와 및 에봇과 흉패에 물릴 보석을 가져 왔으며 등불과 관유와 분향할 향에 소용되는 기름과 향품을 가져 왔으니 마음에 원하는 이스라엘 자손의 남녀마다 여호와께서 모세의 손을 빙자하여 명하신 모든 것을 만들기 위하여 물품을 가져다가 여호와께 즐거이 드림이 이러하였더라}}</ref> nên khi các lễ vật dư dật đến nỗi đủ dùng để dựng đền tạm và còn dư lại. Môise đã cho dừng việc mang đến thêm nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_35장 |title=출애굽기 35:30-36:7 |publisher= |quote= 그러나 백성이 아침마다 자원하는 예물을 연하여 가져 오는 고로 ... 모세에게 고하여 가로되 백성이 너무 많이 가져오므로 여호와의 명하신 일에 쓰기에 남음이 있나이다 모세가 명을 내리매 그들이 진중에 공포하여 가로되 무론 남녀하고 성소에 드릴 예물을 다시 만들지 말라 하매 백성이 가져오기를 정지하니 있는 재료가 모든 일을 하기에 넉넉하여 남음이 있었더라}}</ref> Bếtsalêên và Ôhôliáp được đầy dẫy [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] của Đức Chúa Trời, cùng các người khôn khéo đã dựng nên đền tạm. Họ làm ra hết thảy các khí dụng, vật trang trí, trang phục cho thầy tế lễ và kể cả hòm giao ước. Khi việc xây dựng đền tạm được hoàn tất, Môise kiểm tra mọi công việc họ đã làm, thấy mọi sự đều được làm theo như Đức Chúa Trời đã phán dặn, Môise đã chúc phước cho họ. Vào ngày 1 tháng giêng năm sau kể từ khi ra khỏi xứ Êdíptô, Môise đã dựng đền tạm theo lời phán của Đức Chúa Trời. Sau khi đã sắp xếp các khí dụng vào trong đó, người cũng đặt Mười Điều Răn (bảng chứng cớ) vào trong hòm giao ước, và xủ bức màn nơi cửa đền tạm. Thế thì áng mây bao phủ hội mạc và sự vinh hiển của Đức Chúa Trời đầy dẫy đền tạm. Ban ngày, áng mây của Đức Chúa Trời bao phủ đền tạm, còn ban đêm thì có lửa ở trong áng mây ấy.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_9장 |title=민수기 9:15 |publisher= |quote= 막을 세운 날에 구름이 성막 곧 증거막을 덮었고 저녁이 되면 성막 위에 불 모양 같은 것이 나타나서 아침까지 이르렀으되}}</ref> Kể từ đó, phía trên nơi thánh luôn có trụ mây vào ban ngày và trụ lửa vào ban đêm dẫn dắt bộ hành của người dân Ysơraên.


Khi đền tạm được dựng lên, Đức Chúa Trời từ trong hội mạc (đền tạm) gọi Môise<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#1장 |title=레위기 1:1 |publisher= |quote= 여호와께서 회막에서 모세를 부르시고 그에게 일러 가라사대}}</ref> và chỉ dạy một cách chi tiết về luật lệ [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] dâng lên Đức Chúa Trời trong nơi thánh. Theo lời phán của Đức Chúa Trời, Môise bổ nhiệm Arôn và các con trai người làm thầy tế lễ. Sau khi dâng tế lễ, [[Arôn]] và Môise bước ra từ đền tạm và chúc phước cho dân sự. Sự vinh quang của Đức Chúa Trời hiện ra cùng cả dân sự. Một ngọn lửa từ trước mặt Đức Chúa Trời lòe ra thiêu hóa của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ.
Khi đền tạm được dựng lên, Đức Chúa Trời từ trong hội mạc (đền tạm) gọi Môise<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_1장 |title=레위기 1:1 |publisher= |quote= 여호와께서 회막에서 모세를 부르시고 그에게 일러 가라사대}}</ref> và chỉ dạy một cách chi tiết về luật lệ [[Tế lễ trong Cựu Ước|tế lễ]] dâng lên Đức Chúa Trời trong nơi thánh. Theo lời phán của Đức Chúa Trời, Môise bổ nhiệm Arôn và các con trai người làm thầy tế lễ. Sau khi dâng tế lễ, [[Arôn]] và Môise bước ra từ đền tạm và chúc phước cho dân sự. Sự vinh quang của Đức Chúa Trời hiện ra cùng cả dân sự. Một ngọn lửa từ trước mặt Đức Chúa Trời lòe ra thiêu hóa của lễ thiêu và mỡ trên bàn thờ.


Về sau, hai con trai của Arôn là Nađáp và Abihu đã bỏ hương vào và lấy một thứ lửa lạ khác với lửa trên bàn thờ của lễ thiêu mà Đức Chúa Trời phán dặn<ref name="불1" /><ref name="불2" />, rồi một ngọn lửa từ trước mặt Đức Chúa Trời lòe ra khiến họ chết ngay khi đang dâng hương.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#10장 |title=레위기 10:1-2 |publisher= |quote= 아론의 아들 나답과 아비후가 각기 향로를 가져다가 여호와의 명하시지 않은 다른 불을 담아 여호와 앞에 분향하였더니 불이 여호와 앞에서 나와 그들을 삼키매 그들이 여호와 앞에서 죽은지라}}</ref> Sau cái chết của họ, Đức Chúa Trời phán với Arôn rằng chớ đi vào trước nắp thi ân trên hòm bảng chứng ở phía trong nơi thánh luôn luôn để không bị chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#16장 |title=레위기 16:1-2 |publisher= |quote= 아론의 두 아들이 여호와 앞에 나아가다가 죽은 후에 여호와께서 모세에게 말씀하시니라 여호와께서 모세에게 이르시되 네 형 아론에게 이르라 성소의 장 안 법궤 위 속죄소 앞에 무시로 들어오지 말아서 사망을 면하라 내가 구름 가운데서 속죄소 위에 나타남이니라}}</ref> Ngài phán rằng khi nào Arôn đi vào trong nơi thánh thì nhất định phải chuộc tội cho mình và gia đình mình, sau đó mới được bước vào nơi chí thánh để dâng hương hầu cho người khỏi chết.
Về sau, hai con trai của Arôn là Nađáp và Abihu đã bỏ hương vào và lấy một thứ lửa lạ khác với lửa trên bàn thờ của lễ thiêu mà Đức Chúa Trời phán dặn<ref name="불1" /><ref name="불2" />, rồi một ngọn lửa từ trước mặt Đức Chúa Trời lòe ra khiến họ chết ngay khi đang dâng hương.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_10장 |title=레위기 10:1-2 |publisher= |quote= 아론의 아들 나답과 아비후가 각기 향로를 가져다가 여호와의 명하시지 않은 다른 불을 담아 여호와 앞에 분향하였더니 불이 여호와 앞에서 나와 그들을 삼키매 그들이 여호와 앞에서 죽은지라}}</ref> Sau cái chết của họ, Đức Chúa Trời phán với Arôn rằng chớ đi vào trước nắp thi ân trên hòm bảng chứng ở phía trong nơi thánh luôn luôn để không bị chết.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_16장 |title=레위기 16:1-2 |publisher= |quote= 아론의 두 아들이 여호와 앞에 나아가다가 죽은 후에 여호와께서 모세에게 말씀하시니라 여호와께서 모세에게 이르시되 네 형 아론에게 이르라 성소의 장 안 법궤 위 속죄소 앞에 무시로 들어오지 말아서 사망을 면하라 내가 구름 가운데서 속죄소 위에 나타남이니라}}</ref> Ngài phán rằng khi nào Arôn đi vào trong nơi thánh thì nhất định phải chuộc tội cho mình và gia đình mình, sau đó mới được bước vào nơi chí thánh để dâng hương hầu cho người khỏi chết.


Sau này, [[12 chi phái|mười hai chi phái]] Ysơraên đóng trại ở bốn phía đông tây nam bắc xung quanh đền tạm, mỗi bên ba chi phái. Các chi phái Giuđa, Ysaca và Sabulôn ở phía đông; các chi phái Rubên, Simêôn, Gát ở phía nam; các chi phái Épraim, Manase, Bêngiamin ở phía tây; các chi phái Đan, Ase, Néptali ở phía bắc; còn chi phái Lêvi được đặt ở trung tâm. Chi phái Lêvi được giao phó chức vụ hầu việc tại đền tạm, đổi lại họ được nhận một phần mười thu nhập của người dân mỗi chi phái để làm sản nghiệp mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#3장 |title=민수기 3:5-8 |publisher= |quote=여호와께서 또 모세에게 일러 가라사대 레위 지파로 나아와 제사장 아론 앞에 서서 그에게 시종하게 하라 그들이 회막 앞에서 아론의 직무와 온 회중의 직무를 위하여 회막에서 시무하되 곧 회막의 모든 기구를 수직하며 이스라엘 자손의 직무를 위하여 장막에서 시무할지니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#18장 |title=민수기 18:21 |publisher= |quote=내가 이스라엘의 십일조를 레위 자손에게 기업으로 다 주어서 그들의 하는 일 곧 회막에서 하는 일을 갚나니}}</ref> Dân Ysơraên đóng trại và ra đi tùy theo họ hàng và tông tộc mình. Khi áng mây ngự lên khỏi đền tạm thì họ tiến về phía trước và đóng trại tại nơi áng mây dừng lại.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#2장 |title=민수기 2:1-34 |publisher= |quote= 여호와께서 모세와 아론에게 일러 가라사대 이스라엘 자손은 각각 그 기와 그 종족의 기호 곁에 진을 치되 회막을 사면으로 대하여 치라 동방 해 돋는 편에 진 칠 자는 ... 유다의 진 기에 속한 자라 ... 그 곁에 진 칠 자는 잇사갈 지파라 ... 또 스불론 지파라 ... 남편에는 르우벤 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에 진 칠 자는 시므온 지파라 ... 또 갓 지파라 ... 회막이 레위인의 진과 함께 모든 진의 중앙에 있어 진행하되 ... 서편에는 에브라임의 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에는 므낫세 지파가 있을 것이라 ... 베냐민 지파라 ... 북편에는 단 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에 진 칠 자는 아셀 지파라 ... 또 납달리 지파라 ... 레위인은 이스라엘 자손과 함께 계수되지 아니하였으니 여호와께서 모세에게 명하심과 같았느니라 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 대로 다 준행하여 각기 가족과 종족을 따르며 그 기를 따라 진 치기도 하며 진행하기도 하였더라}}</ref> Còn trong suốt khoảng thời gian áng mây dừng lại trên đền tạm thì họ không di chuyển dù là hai ngày, một tháng hay một năm.
Sau này, [[12 chi phái|mười hai chi phái]] Ysơraên đóng trại ở bốn phía đông tây nam bắc xung quanh đền tạm, mỗi bên ba chi phái. Các chi phái Giuđa, Ysaca và Sabulôn ở phía đông; các chi phái Rubên, Simêôn, Gát ở phía nam; các chi phái Épraim, Manase, Bêngiamin ở phía tây; các chi phái Đan, Ase, Néptali ở phía bắc; còn chi phái Lêvi được đặt ở trung tâm. Chi phái Lêvi được giao phó chức vụ hầu việc tại đền tạm, đổi lại họ được nhận một phần mười thu nhập của người dân mỗi chi phái để làm sản nghiệp mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_3장 |title=민수기 3:5-8 |publisher= |quote=여호와께서 또 모세에게 일러 가라사대 레위 지파로 나아와 제사장 아론 앞에 서서 그에게 시종하게 하라 그들이 회막 앞에서 아론의 직무와 온 회중의 직무를 위하여 회막에서 시무하되 곧 회막의 모든 기구를 수직하며 이스라엘 자손의 직무를 위하여 장막에서 시무할지니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_18장 |title=민수기 18:21 |publisher= |quote=내가 이스라엘의 십일조를 레위 자손에게 기업으로 다 주어서 그들의 하는 일 곧 회막에서 하는 일을 갚나니}}</ref> Dân Ysơraên đóng trại và ra đi tùy theo họ hàng và tông tộc mình. Khi áng mây ngự lên khỏi đền tạm thì họ tiến về phía trước và đóng trại tại nơi áng mây dừng lại.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_2장 |title=민수기 2:1-34 |publisher= |quote= 여호와께서 모세와 아론에게 일러 가라사대 이스라엘 자손은 각각 그 기와 그 종족의 기호 곁에 진을 치되 회막을 사면으로 대하여 치라 동방 해 돋는 편에 진 칠 자는 ... 유다의 진 기에 속한 자라 ... 그 곁에 진 칠 자는 잇사갈 지파라 ... 또 스불론 지파라 ... 남편에는 르우벤 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에 진 칠 자는 시므온 지파라 ... 또 갓 지파라 ... 회막이 레위인의 진과 함께 모든 진의 중앙에 있어 진행하되 ... 서편에는 에브라임의 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에는 므낫세 지파가 있을 것이라 ... 베냐민 지파라 ... 북편에는 단 군대의 진 기가 있을 것이라 ... 그 곁에 진 칠 자는 아셀 지파라 ... 또 납달리 지파라 ... 레위인은 이스라엘 자손과 함께 계수되지 아니하였으니 여호와께서 모세에게 명하심과 같았느니라 이스라엘 자손이 여호와께서 모세에게 명하신 대로 다 준행하여 각기 가족과 종족을 따르며 그 기를 따라 진 치기도 하며 진행하기도 하였더라}}</ref> Còn trong suốt khoảng thời gian áng mây dừng lại trên đền tạm thì họ không di chuyển dù là hai ngày, một tháng hay một năm.


Sau khi vào xứ Canaan, đền tạm từng được dựng lên vào thời Môise đã được dựng tại Silô và [[hòm giao ước]] của Đức Chúa Trời được đặt bên trong đền tạm.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/여호수아#18장 |title=여호수아 18:1 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 온 회중이 실로에 모여서 거기 회막을 세웠으니 그 땅이 이미 그들의 앞에 돌아와 복종하였음이나}}</ref> Vào thời [[Salômôn]], đền thờ [[Giêrusalem]] được xây cất cố định trên núi Môria và nơi thánh được chuyển đến đền thờ.
Sau khi vào xứ Canaan, đền tạm từng được dựng lên vào thời Môise đã được dựng tại Silô và [[hòm giao ước]] của Đức Chúa Trời được đặt bên trong đền tạm.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_18장 |title=여호수아 18:1 |publisher= |quote= 이스라엘 자손의 온 회중이 실로에 모여서 거기 회막을 세웠으니 그 땅이 이미 그들의 앞에 돌아와 복종하였음이나}}</ref> Vào thời [[Salômôn]], đền thờ [[Giêrusalem]] được xây cất cố định trên núi Môria và nơi thánh được chuyển đến đền thờ.


== Vai trò và ý nghĩa của nơi thánh ==
== Vai trò và ý nghĩa của nơi thánh ==
Dòng 53: Dòng 53:


=== Nơi Đức Chúa Trời ngự ===
=== Nơi Đức Chúa Trời ngự ===
Lý do quan trọng nhất khiến nơi thánh được biệt riêng như một nơi thánh khiết, là vì có Đức Chúa Trời ngự ở nơi này. Nơi thánh được gọi là nơi ở của Đức [[Giêhôva]], là nhà của Đức Chúa Trời,<ref name="거할 성소" /><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#122장 |title=시편 122:1 |publisher= |quote= 사람이 내게 말하기를 여호와의 집에 올라가자 할 때에 내가 기뻐하였도다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#134장 |title=시편 134:1-2 |publisher= |quote= 밤에 여호와의 집에 섰는 여호와의 모든 종들아 여호와를 송축하라 성소를 향하여 너희 손을 들고 여호와를 송축하라}}</ref> và cũng tượng trưng cho việc Đức Chúa Trời ngự cùng với người dân của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#114장 |title=시편 114:2 |publisher= |quote= 유다는 여호와의 성소가 되고 이스라엘은 그의 영토가 되었도다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/하박국#2장 |title=하박국 2:20 |publisher= |quote= 오직 여호와는 그 성전에 계시니 온 천하는 그 앞에서 잠잠할지니라}}</ref> Đền tạm còn được gọi là hội mạc (會幕, Tent of Meeting),<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:22 |publisher= |quote= 거기서 내가 너와 만나고 속죄소 위 곧 증거궤 위에 있는 두 그룹 사이에서 내가 이스라엘 자손을 위하여 네게 명할 모든 일을 네게 이르리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#31장 |title=출애굽기 31:7 |publisher= |quote= 곧 회막과 증거궤와 그 위의 속죄소와 회막의 모든 기구와}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#33장 |title=출애굽기 33:8 |publisher= |quote= 모세가 회막으로 나아갈 때에는 백성이 다 일어나 자기 장막문에 서서 모세가 회막에 들어가기까지 바라보며}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#11장 |title=민수기 11:26|publisher= |quote= 그 녹명된 자 중 엘닷이라 하는 자와 메닷이라 하는 자 두 사람이 진에 머물고 회막에 나아가지 아니하였으나 그들에게도 신이 임하였으므로 진에서 예언한지라}}</ref> vì người dân được gặp gỡ Đức Chúa Trời tại đó.
Lý do quan trọng nhất khiến nơi thánh được biệt riêng như một nơi thánh khiết, là vì có Đức Chúa Trời ngự ở nơi này. Nơi thánh được gọi là nơi ở của Đức [[Giêhôva]], là nhà của Đức Chúa Trời,<ref name="거할 성소" /><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thiên/Chương_122장 |title=시편 122:1 |publisher= |quote= 사람이 내게 말하기를 여호와의 집에 올라가자 할 때에 내가 기뻐하였도다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thiên/Chương_134장 |title=시편 134:1-2 |publisher= |quote= 밤에 여호와의 집에 섰는 여호와의 모든 종들아 여호와를 송축하라 성소를 향하여 너희 손을 들고 여호와를 송축하라}}</ref> và cũng tượng trưng cho việc Đức Chúa Trời ngự cùng với người dân của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thiên/Chương_114장 |title=시편 114:2 |publisher= |quote= 유다는 여호와의 성소가 되고 이스라엘은 그의 영토가 되었도다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ha-ba-cúc/Chương_2장 |title=하박국 2:20 |publisher= |quote= 오직 여호와는 그 성전에 계시니 온 천하는 그 앞에서 잠잠할지니라}}</ref> Đền tạm còn được gọi là hội mạc (會幕, Tent of Meeting),<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_25장 |title=출애굽기 25:22 |publisher= |quote= 거기서 내가 너와 만나고 속죄소 위 곧 증거궤 위에 있는 두 그룹 사이에서 내가 이스라엘 자손을 위하여 네게 명할 모든 일을 네게 이르리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장 |title=출애굽기 31:7 |publisher= |quote= 곧 회막과 증거궤와 그 위의 속죄소와 회막의 모든 기구와}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_33장 |title=출애굽기 33:8 |publisher= |quote= 모세가 회막으로 나아갈 때에는 백성이 다 일어나 자기 장막문에 서서 모세가 회막에 들어가기까지 바라보며}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_11장 |title=민수기 11:26|publisher= |quote= 그 녹명된 자 중 엘닷이라 하는 자와 메닷이라 하는 자 두 사람이 진에 머물고 회막에 나아가지 아니하였으나 그들에게도 신이 임하였으므로 진에서 예언한지라}}</ref> vì người dân được gặp gỡ Đức Chúa Trời tại đó.


=== Nơi bảo quản Mười Điều Răn ===
=== Nơi bảo quản Mười Điều Răn ===
Mười Điều Răn, tức là điều răn của Đức Chúa Trời đã được bảo quản trong hòm giao ước bên trong nơi chí thánh. Đức Chúa Trời đã đặt Mười Điều Răn trong hòm giao ước, và đậy nắp (nắp thi ân) có hai tượng [[thiên sứ]] chêrubim ở trên đó. Trên hòm giao ước có hai thiên sứ chêrubim canh giữ trái sự sống trong vườn Êđen chỉ ra sự thật rằng có trái sự sống tại nơi này.
Mười Điều Răn, tức là điều răn của Đức Chúa Trời đã được bảo quản trong hòm giao ước bên trong nơi chí thánh. Đức Chúa Trời đã đặt Mười Điều Răn trong hòm giao ước, và đậy nắp (nắp thi ân) có hai tượng [[thiên sứ]] chêrubim ở trên đó. Trên hòm giao ước có hai thiên sứ chêrubim canh giữ trái sự sống trong vườn Êđen chỉ ra sự thật rằng có trái sự sống tại nơi này.


Các thiên sứ chêrubim canh giữ [[trái sự sống]] trong vườn Êđen cầm gươm lưỡi chói lòa để ngăn chặn không cho tội nhân được đi đến trái sự sống một cách tùy tiện.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#3장 |title=창세기 3:24 |publisher= |quote=이같이 하나님이 그 사람을 쫓아 내시고 에덴 동산 동편에 그룹들과 두루 도는 화염검을 두어 생명나무의 길을 지키게 하시니라 }}</ref> Giống như vậy, các thiên sứ chêrubim canh giữ hòm giao ước ở nơi chí thánh cũng cầm gươm lưỡi chói lòa, nên những người đến gần hòm giao ước một cách trái phép thì đều bị chết. Uxa đã vô tình chạm tay vào hòm giao ước và bị chết ngay tại chỗ,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사무엘하#6장 |title=사무엘하 6:6–7 |publisher= |quote= 저희가 나곤의 타작마당에 이르러서는 소들이 뛰므로 웃사가 손을 들어 하나님의 궤를 붙들었더니 여호와 하나님이 웃사의 잘못함을 인하여 진노하사 저를 그곳에서 치시니 저가 거기 하나님의 궤 곁에서 죽으니라}}</ref> còn hai con trai Arôn cũng làm trái mạng lịnh của Đức Chúa Trời nên đã bị chết bởi lửa ra từ nơi này.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#10장 |title=레위기 10:1-2 |publisher= |quote= 아론의 아들 나답과 아비후가 각기 향로를 가져다가 여호와의 명하시지 않은 다른 불을 담아 여호와 앞에 분향하였더니 불이 여호와 앞에서 나와 그들을 삼키매 그들이 여호와 앞에서 죽은지라}}</ref> Tức là Mười Điều Răn đã được ban thay cho trái sự sống, nên [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] cũng dạy dỗ rằng “Nếu ngươi muốn vào sự sống, thì phải giữ các [[Điều răn của Đức Chúa Trời|điều răn]]”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#19장 |title=마태복음 19:17 |publisher= |quote= 예수께서 가라사대 어찌하여 선한 일을 내게 묻느냐 선한 이는 오직 한 분이시니라 네가 생명에 들어가려면 계명들을 지키라}}</ref>
Các thiên sứ chêrubim canh giữ [[trái sự sống]] trong vườn Êđen cầm gươm lưỡi chói lòa để ngăn chặn không cho tội nhân được đi đến trái sự sống một cách tùy tiện.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_3장 |title=창세기 3:24 |publisher= |quote=이같이 하나님이 그 사람을 쫓아 내시고 에덴 동산 동편에 그룹들과 두루 도는 화염검을 두어 생명나무의 길을 지키게 하시니라 }}</ref> Giống như vậy, các thiên sứ chêrubim canh giữ hòm giao ước ở nơi chí thánh cũng cầm gươm lưỡi chói lòa, nên những người đến gần hòm giao ước một cách trái phép thì đều bị chết. Uxa đã vô tình chạm tay vào hòm giao ước và bị chết ngay tại chỗ,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sa-mu-ên/Chương_6장 |title=사무엘하 6:6–7 |publisher= |quote= 저희가 나곤의 타작마당에 이르러서는 소들이 뛰므로 웃사가 손을 들어 하나님의 궤를 붙들었더니 여호와 하나님이 웃사의 잘못함을 인하여 진노하사 저를 그곳에서 치시니 저가 거기 하나님의 궤 곁에서 죽으니라}}</ref> còn hai con trai Arôn cũng làm trái mạng lịnh của Đức Chúa Trời nên đã bị chết bởi lửa ra từ nơi này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_10장 |title=레위기 10:1-2 |publisher= |quote= 아론의 아들 나답과 아비후가 각기 향로를 가져다가 여호와의 명하시지 않은 다른 불을 담아 여호와 앞에 분향하였더니 불이 여호와 앞에서 나와 그들을 삼키매 그들이 여호와 앞에서 죽은지라}}</ref> Tức là Mười Điều Răn đã được ban thay cho trái sự sống, nên [[Đức Chúa Jêsus Christ|Đức Chúa Jêsus]] cũng dạy dỗ rằng “Nếu ngươi muốn vào sự sống, thì phải giữ các [[Điều răn của Đức Chúa Trời|điều răn]]”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_19장 |title=마태복음 19:17 |publisher= |quote= 예수께서 가라사대 어찌하여 선한 일을 내게 묻느냐 선한 이는 오직 한 분이시니라 네가 생명에 들어가려면 계명들을 지키라}}</ref>


=== Nơi diễn ra sự tha tội ===
=== Nơi diễn ra sự tha tội ===
Sự tha tội cũng được diễn ra trong nơi thánh mà Đức Chúa Trời ngự. Bằng thân thể của tội nhân thì không thể nhận được Mười Điều Răn mà Đức Chúa Trời đã ban thay cho trái sự sống. Như lời chép rằng “Không đổ huyết thì không có sự tha thứ”,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#9장 |title=히브리서 9:22 |publisher= |quote= 피 흘림이 없은즉 사함이 없느니라}}</ref> nên để được tha tội thì cần có huyết hy sinh của của lễ chuộc tội. “Phương thức dâng tế lễ đổ huyết” được truyền lại trong suốt thời gian lâu dài từ sau [[Cain và Abên|Abên]] đã được văn tự hóa vào thời đại Môise.
Sự tha tội cũng được diễn ra trong nơi thánh mà Đức Chúa Trời ngự. Bằng thân thể của tội nhân thì không thể nhận được Mười Điều Răn mà Đức Chúa Trời đã ban thay cho trái sự sống. Như lời chép rằng “Không đổ huyết thì không có sự tha thứ”,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9장 |title=히브리서 9:22 |publisher= |quote= 피 흘림이 없은즉 사함이 없느니라}}</ref> nên để được tha tội thì cần có huyết hy sinh của của lễ chuộc tội. “Phương thức dâng tế lễ đổ huyết” được truyền lại trong suốt thời gian lâu dài từ sau [[Cain và Abên|Abên]] đã được văn tự hóa vào thời đại Môise.


Các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước đã dâng tế lễ đổ huyết vì tội lỗi của dân sự trong nơi thánh theo [[luật pháp của Môise]]. Tội lỗi của dân sự được tạm thời chuyển đến nơi thánh thông qua [[Lễ thiêu hằng hiến|tế lễ hằng hiến]], tế lễ vào ngày Sabát và lễ trọng thể, cuối cùng tội lỗi ấy sẽ đổ trên con dê đực Axasên vào [[Đại Lễ Chuộc Tội]]. Sự này là hình bóng cho thấy rằng vào thời đại Tân Ước, tội lỗi của các thánh đồ sẽ tạm thời chuyển đến [[Đấng Christ]] rồi sẽ đổ trên [[Satan (ma quỉ)]] thông qua lễ trọng thể. Con dê Axasên phải chịu sự chết khi đi lang thang trong nơi hoang địa, và tội lỗi của dân sự được tha thứ hoàn toàn.
Các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước đã dâng tế lễ đổ huyết vì tội lỗi của dân sự trong nơi thánh theo [[luật pháp của Môise]]. Tội lỗi của dân sự được tạm thời chuyển đến nơi thánh thông qua [[Lễ thiêu hằng hiến|tế lễ hằng hiến]], tế lễ vào ngày Sabát và lễ trọng thể, cuối cùng tội lỗi ấy sẽ đổ trên con dê đực Axasên vào [[Đại Lễ Chuộc Tội]]. Sự này là hình bóng cho thấy rằng vào thời đại Tân Ước, tội lỗi của các thánh đồ sẽ tạm thời chuyển đến [[Đấng Christ]] rồi sẽ đổ trên [[Satan (ma quỉ)]] thông qua lễ trọng thể. Con dê Axasên phải chịu sự chết khi đi lang thang trong nơi hoang địa, và tội lỗi của dân sự được tha thứ hoàn toàn.


=== Nơi thánh dưới đất và nơi thánh trên trời ===
=== Nơi thánh dưới đất và nơi thánh trên trời ===
Nơi thánh dưới đất do Môise dựng nên là mô hình và hình bóng bày tỏ về nơi thánh trên trời.<ref name="히 8:5" /> Giống như phải được tinh sạch bởi huyết hy sinh của của lễ chuộc tội để được đi vào nơi thánh dưới đất và nhận lấy trái sự sống, chúng ta cũng phải được tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ, là Chiên Con, để có thể đi đến cây sự sống trong nơi thánh trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote=그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:14 |publisher= |quote= 그 두루마기를 빠는 자들은 복이 있으니 이는 저희가 생명나무에 나아가며 문들을 통하여 성에 들어갈 권세를 얻으려 함이로다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#7장 |title=요한계시록 7:14 |publisher= |quote= 내가 가로되 내 주여 당신이 알리이다 하니 그가 나더러 이르되 이는 큰 환난에서 나오는 자들인데 어린양의 피에 그 옷을 씻어 희게 하였느니라}}</ref> Khi gìn giữ các kỳ lễ trọng thể tượng trưng cho huyết báu của Đấng Christ, chúng ta sẽ được bước đến với sự sống.
Nơi thánh dưới đất do Môise dựng nên là mô hình và hình bóng bày tỏ về nơi thánh trên trời.<ref name="히 8:5" /> Giống như phải được tinh sạch bởi huyết hy sinh của của lễ chuộc tội để được đi vào nơi thánh dưới đất và nhận lấy trái sự sống, chúng ta cũng phải được tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ, là Chiên Con, để có thể đi đến cây sự sống trong nơi thánh trên trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장 |title=히브리서 10:19-20 |publisher= |quote=그러므로 형제들아 우리가 예수의 피를 힘입어 성소에 들어갈 담력을 얻었나니 그 길은 우리를 위하여 휘장 가운데로 열어 놓으신 새롭고 산 길이요 휘장은 곧 저의 육체니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장 |title=Khải Huyền 22:14 |publisher= |quote= 그 두루마기를 빠는 자들은 복이 있으니 이는 저희가 생명나무에 나아가며 문들을 통하여 성에 들어갈 권세를 얻으려 함이로다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_7장 |title=요한계시록 7:14 |publisher= |quote= 내가 가로되 내 주여 당신이 알리이다 하니 그가 나더러 이르되 이는 큰 환난에서 나오는 자들인데 어린양의 피에 그 옷을 씻어 희게 하였느니라}}</ref> Khi gìn giữ các kỳ lễ trọng thể tượng trưng cho huyết báu của Đấng Christ, chúng ta sẽ được bước đến với sự sống.
== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
* [[지성소]]
* [[Nơi chí thánh]]
* [[성전]]
* [[Đền thánh]]
* [[언약궤]]
* [[Hòm giao ước]]
* [[예루살렘]]
* [[Giêrusalem]]
* [[새 예루살렘]]
* [[Giêrusalem Mới]]
* [[구약의 제사]]
* [[Tế lễ trong Cựu Ước]]
* [[하나님의 절기]]
* [[Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời]]
* [[대속죄일]]
* [[Đại Lễ Chuộc Tội]]


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
* [https://watv.org/ko 하나님의교회 세계복음선교협회]
* [https://watv.org/vi Trang web Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]
* [https://watvmedia.org/ 하나님의교회 세계복음선교협회 MEDIA CAST]
* [https://watvmedia.org/vi Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới MEDIA CAST MEDIA CAST]
* [https://ahnsahnghong.com/ 그리스도 안상홍님 홈페이지]
* [https://ahnsahnghong.com/vi Trang web Đấng Christ An Xang Hồng]


==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />


[[Category:성경 상식]]
[[Category:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:성경 용어]]
[[Category:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
536

lần sửa đổi

Bảng điều hướng