Đavít

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Phiên bản vào lúc 02:06, ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Jung87 (thảo luận | đóng góp)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
다윗
<Vua Đavít>, Peter Paul Rubens

다윗(영어: David, 히브리어: דָּוִד, 아랍어: داود)은 기원전 11세기 이스라엘 통일왕국 제2대 왕이다. 30세에 왕위에 올라 40년간 통치했다. 그는 하나님 마음에 합한 자로서 하나님께 왕으로 선택됐다.[1]

Đavít (tiếng Anh: David, tiếng Hêbơrơ: דָּוִד, tiếng Ả Rập: داود) là vị vua thứ 2 của vương quốc Ysơraên thống nhất vào thế kỷ thứ 11 TCN, lên ngôi vào năm 30 tuổi và trị vì trong 40 năm. Đavít đã được Đức Chúa Trời chọn làm vua với tư cách là người làm vừa lòng Đức Chúa Trời.
다윗은 하나님을 전심으로 사랑했던, 이스라엘에서 가장 위대한 왕으로 기억된다. 이스라엘 역사에서도 견고한 왕조를 세운 이상적인 왕으로서 독보적인 위치를 차지한다. 걸핏하면 반목했던 이스라엘 열두 지파여호와 신앙 아래 하나의 국가로 통합시켰고 예루살렘을 수도로 삼았다. 군사력을 확충하여 외세의 침입이 없는 태평성대를 이뤘다. 성경 사무엘하, 역대상 11–29장에는 그의 통치 역사가 상세히 적혔다.

Đavít được nhớ đến như là vị vua vĩ đại nhất của Ysơraên, người đã hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời. Kể cả trong lịch sử của Ysơraên, Đavít nắm giữ vị trí độc tôn với tư cách là vị vua lý tưởng đã thiết lập nên triều đại vững mạnh. Đavít đã thống nhất mười hai chi phái Ysơraên vốn thường xuyên xảy ra xung đột thành một quốc gia dựa trên niềm tin vào Đức Giêhôva, và ông cũng đặt Giêrusalem làm thủ đô. Bằng cách tăng cường sức mạnh quân sự, ông đã lập ra một thời kỳ thái bình không có sự xâm lược của ngoại bang. Sách II Samuên và I Sử Ký từ chương 11 đến chương 29 của Kinh Thánh có ghi chép chi tiết về lịch sử trị vì của Đavít.
다윗의 아들 솔로몬 이후 이스라엘이 남북으로 분열되고 외세의 침략이 잦자 유대인들은 다윗과 같은 강력한 메시아를 대망했다. 구약성경에는 훗날 등장할 메시아를 다윗왕으로 묘사한 예언이 다수 기록되었다.

Sau thời đại của Salômôn (con trai Đavít), nước Ysơraên bị chia cắt thành hai miền nam bắc. Khi bị xâm lược bởi thế lực bên ngoài, người Giuđa đã mong chờ một Đấng Mêsi mạnh mẽ như Đavít xuất hiện. Kinh Thánh Cựu Ước đã ghi chép nhiều lời tiên tri miêu tả Đấng Mêsi xuất hiện vào ngày sau với tư cách là vua Đavít.

Cuộc đời của Đavít

Xuất thân

<Người chăn chiên Đavít>, Elizabeth Jane Gardner, 1859

다윗은 유다 지파에서, 모압 여인 과 보아스의 증손이자 이새의 막내아들로 태어났다.[2] 사무엘상에는 다윗에게 형 7명이 있다고 한 반면[3] 역대상에는 6명의 이름(엘리압, 아비나답, 시므아, 느다넬, 랏대, 오셈)만 언급된다. 이 1명은 당시 중요하지 않은 인물이라 이름을 생략했거나 일찍 죽었기 때문에 이름이 제외된 것으로 추정한다. 스루야와 아비가일 등 자매 2명이 더 있다.[4]

Đavít sinh ra trong chi phái Giuđa, là con trai út của Ysai, chắt của Bôô và người nữ Môáp là Rutơ. Sách I Samuên cho biết Đavít có 7 người anh trai, trong khi I Sử Ký chỉ đề cập đến 6 cái tên (Êliáp, Abinađáp, Simêa, Nathanaên, Rađai và Ôxem). Về một người còn lại, có nhiều suy đoán rằng cái tên này đã được bỏ qua vì là nhân vật không quan trọng vào đương thời hoặc là do mất sớm nên cái tên này đã bị loại ra. Đavít cũng có hai người chị em gái là Xêrugia và Abigain.


소년 다윗은 아버지 이새의 양을 치는 목동이었다. 사자나 곰이 양을 물어가면 뒤쫓아가서 양을 구해내기까지 했다.[5]

Cậu thiếu niên Đavít là người chăn chiên chăm sóc bầy chiên của cha mình là Ysai. Hễ có sư tử hay gấu đến tha một con chiên thì Đavít đuổi theo và cứu chiên khỏi chúng.

Vị vua được Đức Chúa Trời lựa chọn

Đavít chịu xức dầu bởi Samuên. Victor Biennoury, 1842
Tượng điêu khắc Đavít. Andrea del Verrocchio, 1476

하나님은 불순종한 사울을 대신할 왕으로 다윗을 미리 택하셨다. 다윗은 아직 앳된 소년이었지만, 사람의 외모가 아니라 중심을 보는 하나님은 비밀리에 선지자 사무엘을 보내 그에게 기름을 붓게 하셨다. 이후 하나님의 신에 감동된 다윗은 사울에게 발탁되어 악신 들린 사울을 위해 수금을 타며 시중을 들었다(사무엘상 16장).

Đức Chúa Trời sớm đã lựa chọn Đavít làm vua thế cho Saulơ, người không vâng phục. Tuy Đavít vẫn còn là một thiếu niên, nhưng Đức Chúa Trời, Đấng không xem bề ngoài mà xem xét trọng tâm tấm lòng đã bí mật sai đấng tiên tri Samuên đến xức dầu cho Đavít. Sau đó, Đavít được thần của Đức Chúa Trời cảm động, được Saulơ chọn để làm người gảy đàn và hầu việc vì Saulơ bị ác thần quấy rối (I Samuên chương 16).
이스라엘이 블레셋(Philistines)과 전쟁 중일 때 블레셋 거인 장수 골리앗이 큰 소리로 이스라엘과 하나님을 모욕했다. 이스라엘 군사들이 두려워 아무도 나서지 못할 때, 마침 이새의 심부름으로 전쟁터에 온 다윗이 분노해 골리앗과 맞섰다. 다윗은 무릿매 돌로 골리앗의 이마를 정통으로 맞춰 쓰러뜨렸다. 이에 혼비백산하는 블레셋 군대를 이스라엘 군대가 무찔렀다. 이 승리로 다윗은 이스라엘을 구원한 영웅으로 부상했다(사무엘상 17장).

Trong cuộc chiến giữa Ysơraên với người Philitin, gã khổng lồ Gôliát người Philitin đã lớn tiếng xúc phạm Đức Chúa Trời và dân Ysơraên. Bấy giờ các binh sĩ Ysơraên ai nấy đều sợ hãi và không một ai dám tiến lên. Đúng lúc ấy, Đavít đang đến đồn để làm việc cha mình là Ysai sai bảo, liền nổi giận và đối mặt với Gôliát. Đavít ném cục đá bằng trành trúng nơi trán Gôliát và hạ gục hắn. Ngay sau đó, dân Philitin hồn bay phách tán và bị quân đội Ysơraên đánh bại. Với chiến thắng này, Đavít nổi lên như một anh hùng đã giải cứu Ysơraên (I Samuên chương 17).

Cuộc sống trốn chạy

다윗은 사울의 군대장관이 되었고, 사울의 아들 요나단과 친한 친구가 되었으며 사울의 딸 미갈과 혼인했다. 다윗이 전투마다 공을 세워 큰 인기를 얻자 질투심이 생긴 사울은 다윗을 죽이려고 여러 차례 음모를 세웠다. 급기야 다윗은 사울을 피해 도망 다니는 신세가 되었다(사무엘상 18–20장).

Đavít trở thành quan tướng trong đạo quân của Saulơ, trở thành người bạn thân thiết của Giônathan, con trai Saulơ, và kết hôn con gái của Saulơ là Micanh. Đavít lập được nhiều công trạng trong mỗi trận chiến và được nhiều người yêu mến. Điều này khiến cho Saulơ nảy sinh lòng ghen tị và nhiều lần lập mưu giết Đavít. Cuối cùng, Đavít buộc phải chạy trốn khỏi Saulơ (I Samuên chương 18-20).
제사장들의 성읍인 놉 땅으로 피신한 다윗은 제사장 아히멜렉으로부터 제사장의 떡과 골리앗의 칼을 얻었다. 그 후 사울은 다윗에게 양식과 무기를 제공했다는 이유로 놉의 제사장 85명과 남녀노소 불문한 모든 사람, 가축까지 다 죽였다. 누구든지 다윗을 도와주거나 숨겨주는 사람은 가만두지 않겠다는 의지의 표명이었다.

Đavít chạy trốn đến Nóp, là thành của các thầy tế lễ, lấy bánh của thầy tế lễ và gươm của Gôliát từ thầy tế lễ Ahimêléc. Sau đó, Saulơ đã giết 85 thầy tế lễ ở thành Nóp, cùng hết thảy từ đàn ông đến đàn bà, già trẻ và đến cả gia súc với lý do là vì họ đã cung cấp thức ăn và vũ khí cho Đavít. Như vậy, Saulơ đã bày tỏ ý định quyết không buông tha cho bất cứ ai giúp đỡ hay che giấu cho Đavít.
다윗이 블레셋의 가드 왕 아기스에게 갔을 때는, 블레셋 신하들이 그를 알아봄으로 다윗은 미친 척하여 위기에서 벗어났다. 다윗이 이스라엘 동쪽에 있는 모압으로 망명했을 때 선지자 갓이 유다로 돌아오라는 하나님 뜻을 전했다. 다윗은 그 말씀에 순종해 유다로 돌아왔지만 도피 생활은 계속됐다(사무엘상 21–23장).

Khi Đavít đi đến cùng Akích, vua Gát trong xứ Philitin, các tôi tớ người Philitin nhận ra Đavít, nên Đavít đã giả điên để thoát khỏi mối nguy hiểm. Khi Đavít chạy trốn đến Môáp ở phía đông Ysơraên, nhà tiên tri Gát đã truyền ý muốn của Đức Chúa Trời khuyên người trở lại đất Giuđa. Đavít vâng theo lời và trở về xứ Giuđa, nhưng cuộc sống trốn chạy của người vẫn tiếp tục (I Samuên chương 21-23).
다윗이 도망간 곳은 라마, 놉, 아둘람 굴, 헤렛 수풀, 십 황무지, 엔게디 황무지 등이었다. 그곳에는 다윗과 같은 피난자가 많았다. 억눌려 지내는 자, 빚진 자, 마음이 원통한 자가 다 다윗에게 모여들어 다윗이 그들의 장관이 되었다.[6] 이들은 지역민들을 도적으로부터 보호하고, 약탈자들을 추격해 빼앗긴 물건을 도로 찾아주며 각 부족과 유대 관계를 맺었다.[7] 사울왕을 죽일 기회도 두 번 있었지만 다윗은 사울이 '여호와께 기름 부음 받은 자'라는 이유로 사울을 죽이지 않았다.[8][9]

Những nơi Đavít chạy trốn đến là Rama, Nóp, hang đá Ađulam, rừng Hêrết, hoang mạc Xíp và đồng vắng Ênghêđi. Nơi này cũng có nhiều người đến ẩn náu giống như Đavít. Phàm kẻ nào bị cùng khốn, kẻ nào mắc nợ, và những người có lòng bị sầu khổ đều nhóm hiệp lại cùng Đavít. Đavít trở thành quan trưởng của họ. Họ thiết lập mối quan hệ hữu nghị với các dân tộc bằng cách bảo vệ dân bản xứ khỏi những tên trộm, đánh đuổi những kẻ cướp bóc và thu hồi những đồ vật bị cướp. Dù đã hai lần có cơ hội giết vua Saulơ, nhưng Đavít đã không giết Saulơ với lý do Saulơ là “người được Đức Giêhôva xức dầu”.

Lên ngôi vua

사울과 요나단이 블레셋과의 전투에서 죽었다. 다윗은 슬피 울며 금식하고 사울과 요나단을 위한 슬픈 노래를 지어 유다 지파 사람들에게 따라 부르게 했다(사무엘하 1장).

Saulơ và Giônathan chết trong trận chiến với dân Philitin. Đavít than khóc sầu thảm và kiêng ăn. Ông làm bài ca thương về Saulơ và Giônathan mà truyền dạy cho những người thuộc chi phái Giuđa (II Samuên chương 1).
이후 다윗은 30세에 헤브론에서 유다 지파의 왕이 되었다. 북쪽에서는 사울의 신하였던 아브넬이 사울의 아들 이스보셋을 왕으로 내세워 11지파 정권을 마하나임에 세웠다. 이스보셋은 즉위 2년 만에 호위병들에게 살해당했다(사무엘하 2–4장). 북쪽 11지파 대표들이 헤브론에 있는 다윗을 찾아와 기름을 부음으로 다윗은 이스라엘 12지파 전체의 왕으로 공식 인정을 받았다.[10] 다윗의 왕위는 40년간 이어졌다.[11]

Sau đó, Đavít trở thành vua của chi phái Giuđa vào năm 30 tuổi tại Hếprôn. Ở phía Bắc, Ápne, quan tổng binh của Saulơ đã lập Íchbôsết, là con trai của Saulơ làm vua và cho cai trị 11 chi phái ở Mahanaim. Íchbôsết bị các cận vệ ám sát chỉ sau 2 năm kể từ khi lên ngôi (II Samuên chương 2-4). Khi các trưởng lão của 11 chi phái ở phía Bắc đến cùng Đavít tại Hếprôn và xức dầu cho người, Đavít chính thức được công nhận là vua của toàn bộ 12 chi phái Ysơraên. Ngôi vị của Đavít kéo dài trong 40 năm.
이스라엘의 왕이 된 다윗은 수도를 예루살렘으로 옮기려는 계획을 추진했다. 다윗은 그때까지도 여부스 족속에게 속해 있던 천연요새인 시온성을 점령하여 새 수도로 삼고[12] 이스라엘 종교 최고의 상징인 언약궤를 옮겨놓았다.[13]

Sau khi trở thành vua của Ysơraên, Đavít đã có ý định di dời thủ đô đến Giêrusalem. Đavít chiếm lấy đồn Siôn, một pháo đài tự nhiên vốn thuộc về dân Giêbusít cho đến tận khi ấy và đặt làm thủ đô mới. Ông cũng cho dời hòm giao ước, là biểu tượng tối cao trong tín ngưỡng của Ysơraên.

Lịch sử gia đình

다윗은 정복 전쟁 중 장군 우리아의 아내 밧세바를 마음에 두었고, 장관 요압을 시켜 밧세바의 남편 우리아가 전장에서 죽도록 했다. 다윗과 결혼한 밧세바는 아들을 낳았으나, 선지자 나단은 다윗의 악행을 질책하며 아들이 얼마 살지 못할 것이라고 했다. 다윗은 자기 죄를 깊이 뉘우쳤다. 그 아들은 죽었지만 밧세바가 다시 아들을 낳았다. 이 아들이 솔로몬이다(사무엘하 11–12장).

Trong một cuộc chiến tranh chinh phạt, Đavít đã đem lòng yêu mến Bát Sêba, vợ của tướng quân Uri, nên đã ra lệnh cho tổng binh Giôáp khiến cho Uri, chồng của Bát Sêba bị chết trong chiến trận. Bát Sêba trở thành vợ Đavít và sinh cho người một con trai, nhưng đấng tiên tri Nathan đã khiển trách Đavít về việc ác của ông và nói rằng con trai ông sẽ không sống được lâu. Đavít đã ăn năn một cách sâu sắc về tội lỗi của bản thân. Tuy đứa con trai đó đã chết, nhưng Bát Sêba lại sinh cho Đavít một người con trai khác. Đó chính là Salômôn (II Samuên chương 11-12).
또한 다윗은 왕국을 구성하는 여러 집단을 결속시키기 위해 그들 중 아내를 얻어 많은 자녀를 두었는데 자녀 간 사이는 좋지 않았다. 셋째 아들 압살롬은 자기 친여동생 다말을 욕보인 이복형 암논을 죽였다. 이 일로 유배당한 뒤 아버지 다윗과 다시 화해하게 된 압살롬은 백성과 신하들의 인기를 얻어 반역했다. 다윗은 압살롬을 피해 도망갔으나 결국 압살롬 군대는 패하고, 압살롬은 다윗의 장군 요압에게 죽었다. 다윗은 "내 아들 압살롬아" 하며 슬피 울었다(사무엘하 13–18장).

Hơn nữa, để hợp nhất các nhóm khác nhau và tạo thành vương quốc, Đavít đã lấy vợ trong số họ và sanh nhiều con cái, nhưng mối quan hệ giữa các con không được tốt đẹp. Con trai thứ ba là Ápsalôm đã giết chết Amnôn, người anh cùng cha khác mẹ của mình, vì Amnôn đã làm nhục Tama, em gái ruột của Ápsalôm. Ápsalôm đã làm hòa với Đavít, cha mình sau khi chịu lưu đày trở về. Ápsalôm nhận được sự yêu mến của dân sự và các thuộc hạ, bèn phản nghịch với Đavít. Đavít phải chạy trốn khỏi Ápsalôm, nhưng cuối cùng đạo quân của Ápsalôm bị thất trận, còn Ápsalôm bị quan tổng binh Giôáp giết chết. Đavít đã than khóc người mà rằng “Ápsalôm, con ta ơi!” (II Samuên chương 13-18).

Người kế tự

<Đavít trao quyền trượng cho Salômôn>, Cornelis de Vos, 1640

다윗이 나이 들자 후계자 다툼이 일어났다. 솔로몬이 다윗의 왕위를 잇고 하나님의 전을 건축할 자로 예정되었으나,[14] 다윗의 생존 아들 중 연장자인 아도니야는 스스로 왕이 되리라 생각하고 왕위계승 연회까지 열었다. 이 소식을 들은 다윗은 즉각 제사장 사독을 통해 솔로몬에게 기름을 부어 그를 왕으로 세웠다(열왕기상 1장). 다윗은 죽기 전 솔로몬에게 "하나님 여호와의 명을 지켜 그 길로 행하여 그 법률과 계명과 율례와 증거를 모세의 율법에 기록된 대로 지키라 그리하면 네가 무릇 무엇을 하든지 어디로 가든지 형통할지라"라고 유언하며 복된 인생을 살 수 있는 비결을 가르쳤다.[15]

Một cuộc chiến giành quyền kế vị nổ ra khi Đavít đã cao tuổi. Salômôn được định sẵn là người nối ngôi Đavít và sẽ xây dựng đền thờ của Đức Chúa Trời, nhưng Ađônigia là con trưởng trong số các con trai còn sống của Đavít tự nghĩ rằng mình sẽ trở thành vua và mở tiệc mừng kế thừa ngôi vị. Nghe được tin tức này, Đavít lập tức cho Salômôn được xức dầu thông qua thầy tế lễ Xađốc để lập người làm vua (I Các Vua chương 1). Trước khi qua đời, Đavít đã dạy dỗ Salômôn bí quyết để có thể sống một cuộc sống đầy phước lành và trăn trối rằng “Hãy giữ điều Giêhôva Đức Chúa Trời muốn con giữ, để đi trong đường lối Ngài, gìn giữ những luật pháp, điều răn, mạng lịnh, và sự dạy dỗ của Ngài, y như đã chép trong luật pháp của Môise, hầu cho con làm điều chi hay là đi nơi nào cũng đều được thành công”.

Thành tựu của Đavít

Chinh phục Siôn (Giêrusalem)

이스라엘은 출애굽 후 가나안에 정착한 지 200년이 지나도록 지파 동맹 형태로 느슨하게 연결되어 있었다. 정치적, 행정적 중심지가 없다는 것도 큰 문제였다. 이스라엘 부족들의 공통점은 여호와에 대한 믿음뿐이었다. 이스라엘 부족 간 연대를 다져 나라 차원에서 백성들을 결집시키기 위해서는 국가 신앙의 중심이 될 수도가 필요했다. 다윗은 아직 이스라엘인들이 차지하지 못한, 여부스인들의 중심지인 예루살렘 시온성을 택했다. 산등성이에 자리 잡은 이곳은 오랜 전쟁에도 누구도 정복하지 못한 난공불락의 요새였다.[16]

Ysơraên từng được liên kết một cách lỏng lẻo dưới hình thức liên minh giữa các chi phái trong khoảng 200 năm kể từ khi họ định cư ở Canaan sau khi xuất Êdíptô. Việc thiếu một trung tâm hành chính và chính trị cũng là vấn đề lớn. Điểm chung duy nhất giữa các bộ tộc Ysơraên chính là niềm tin vào Đức Giêhôva. Để xây dựng tình đoàn kết giữa các bộ tộc Ysơraên và khiến cho dân sự liên hiệp ở cấp quốc gia thì nhất thiết cần có thủ đô để làm trung tâm của tín ngưỡng quốc gia. Đavít đã chọn thành Siôn, Giêrusalem - thành trung tâm của người Giêbusít, nơi mà người dân Ysơraên vẫn chưa chiếm được. Nơi này nằm trên một sườn núi, là pháo đài kiên cố bất khả xâm phạm mà không ai có thể chinh phục được kể cả trong cuộc chiến lâu dài.
다윗은 왕이 되자마자 시온성으로 진격했다. 어떤 통로를 이용했는지는 확실하지 않지만 물을 길어 올리는 바위벽을 타고 올라가 쉽게 점령했다. 시온성은 '다윗성'이라고도 불렸다.[12] 시온성이 있던 예루살렘은 이스라엘 통일왕국의 수도가 되었고, 후에 다윗은 가드 사람 오벧에돔의 집에 있던 언약궤를 새 수도로 옮겨 왔다.[13]

Ngay sau khi lên làm vua, Đavít đã hãm lấy đồn Siôn. Tuy không rõ lối đi nào đã được sử dụng, nhưng họ đã leo lên bức tường đá theo đường để lấy nước và chiếm được một cách dễ dàng. Thành Siôn còn được gọi là “thành Đavít”. Giêrusalem, nơi có thành Siôn, trở thành thủ đô của nước Ysơraên thống nhất. Sau đó, Đavít đã dời hòm giao ước từ nhà của Ôbết Êđôm, người Gát, đến thủ đô mới.

Mở rộng lãnh thổ

Các vùng đất mà Đavít đã chinh phục

다윗이 왕이 되었다는 소식을 들은 블레셋 군대가 이스라엘을 연달아 두 번 공격했다. 다윗의 군대는 블레셋 군대를 크게 무찌르고 해안지대로 쫓아냈다.[17] 다윗은 블레셋 정복 전쟁에 나서 블레셋의 항복을 받아냈고 블레셋 영토를 이스라엘 영토로 병합했다. 또한 훗날 이스라엘의 안전을 위협할지 모르는 주변 왕국, 북쪽의 아람–다마스쿠스(오늘날의 시리아), 동쪽의 암몬과 모압(오늘날의 요르단), 남쪽의 에돔(오늘날의 네게브)까지 정복해 제국을 건설했다(역대상 18–20장). 성경에는 '다윗이 어디를 가든지 하나님이 이기게 하셨다'라고 기록되었다.[18]

Khi nghe tin Đavít lên làm vua, quân đội Philitin đã hai lần liên tiếp tấn công Ysơraên. Quân đội của Đavít đã đẩy lùi quân đội Philitin và đuổi theo họ đến bờ biển. Đavít đã dấy lên cuộc chiến chinh phục Philitin, khiến người Philitin đầu hàng và sáp nhập lãnh thổ Philitin vào lãnh thổ của Ysơraên. Hơn nữa, Đavít cũng xây dựng một đế quốc bằng cách chinh phục các nước xung quanh có thể sẽ đe dọa đến sự an nguy của Ysơraên sau này như Aram - Đamách ở phía bắc (Syria ngày nay), Ammôn và Môáp ở phía đông (Jordan ngày nay), Êđôm ở phía nam (I Sử Ký chương 18-20). Kinh Thánh ghi chép rằng “Đavít đi đến đâu, thì Đức Chúa Trời cũng khiến cho người được thắng”.

Chuẩn bị xây dựng đền thờ

Đavít mua lại sân đạp lúa của Arauna, William Hole

다윗은 자신은 백향목 왕궁에 거하는데, 하나님의 언약궤는 장막 아래 있는 것이 마음에 걸려 하나님의 성전을 짓고자 했다. 다윗의 그 마음을 기뻐하신 하나님은 그의 아들 솔로몬을 통해 성전을 건축하게 하셨다.[19]

Đavít bận lòng về việc mình ngự trong cung bằng gỗ bá hương, còn hòm giao ước của Đức Chúa Trời thì ở dưới màn trướng, nên người mong muốn xây cất một đền thờ cho Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời đẹp lòng về tấm lòng ấy của Đavít nên đã cho phép đền thờ được xây dựng thông qua Salômôn, con trai của Đavít.
치세 말기 다윗은 여부스 사람 오르난(또는 아라우나)의 타작마당을 샀다(사무엘하 24장). 이곳은 옛적 아브라함이 하나님의 말씀에 순종해 이삭번제로 드리려 했던 모리아산으로, 그곳에서 아브라함은 하나님의 은혜로 이삭 대신 숫양을 잡아 제사했다.[20] 다윗은 오르난의 타작마당을 성전 건축 토지로 마련하고, 건축 설계와 자금, 건축 재료를 모아 아들 솔로몬에게로 넘겨 주었다(역대상 22장, 28–29장). 후에 솔로몬은 성전을 건설한 후, 다윗성 곧 시온성에서 언약궤를 성전으로 옮겨왔다.[21]

Vào cuối thời kỳ trị vì của mình, Đavít đã mua lại sân đạp lúa của Ọtnan (hay Arauna), là người Giêbusít (II Samuên chương 24). Nơi này chính là núi Môria mà xưa kia Ápraham định dâng Ysác làm của lễ thiêu theo lời phán của Đức Chúa Trời. Tại đó, Ápraham đã bắt con chiên đực để dâng tế lễ thay cho Ysác bởi ân huệ của Đức Chúa Trời. Đavít dùng sân đạp lúa của Ọtnan làm vùng đất xây dựng đền thờ. Ông đã sắm sửa thiết kế đền thờ, tài sản cũng như thu gom nguyên vật liệu xây dựng đền thờ và để lại cho Salômôn (I Sử Ký chương 22, chương 28-29). Sau này, khi Salômôn xây xong đền thờ thì đã cho dời hòm giao ước từ thành Đavít, tức là từ thành Siôn vào trong đền thờ.

Phân định các chức vụ phụng sự đền thờ

성전 봉사는 레위 지파에게 맡겨진 사명이었다. 다윗은 제사장, 찬양대(4000명 대규모 합창단과 합주단, 전문 지도자 288명), 성전 문지기, 성물 곳간 관리 등 성전에서 봉사할 레위인들을 체계적으로 나누고, 재판이나 행정 등 성전에 필요한 직무를 정비했다(역대상 23–27장).

Phụng sự đền thờ là sứ mệnh được giao phó cho chi phái Lêvi. Đavít phân định những người Lêvi phụng sự trong đền thờ một cách có hệ thống như thầy tế lễ, đội tán dương (một dàn hợp xướng quy mô lớn gồm 4000 người, và 288 người chỉ đạo chuyên môn), kẻ canh cửa đền thờ và cai quản kho vật thánh. Đavít cũng sắp xếp các chức vụ cần thiết trong đền thờ như quan đốc lý và quan xét (I Sử Ký chương 23-27).

Ghi chép nhiều phần trong “Thi Thiên”

Những người ghi chép lại các bài thơ của Đavít (Tác phẩm điêu khắc bằng ngà voi vào thế kỷ 11)

다윗은 음악과 시에 탁월한 재능이 있었다. 직접 노래를 작사 및 작곡 했으며 많은 시를 남겼다. 그의 노래와 시 일부는 구약성경 〈시편〉에 남아 있다. 〈시편〉 150편 가운데 73편(시 3–9, 11–32, 34–41, 51–65, 68–70, 86, 101, 103, 108–110, 122, 124, 131, 133, 138–145)이 다윗과 관련된다.

Bài học

Đức tin trông cậy vào Đức Chúa Trời

Đavít đánh bại Gôliát. Domenico Fetti , khoảng năm 1620

다윗은 어려서부터 하나님을 절대적으로 의지하는 믿음이 있었다. 소년이었던 다윗이 블레셋 장군 골리앗과 싸울 때, 그는 칼과 창, 방패와 갑옷을 의지해서 나아가지 않고 하나님을 의지해 무릿매 하나를 들고 당당히 나아가 골리앗을 쓰러뜨렸다.[22] 다윗의 믿음이 변치 않으므로 하나님은 그와 늘 함께하며 도우셨다.[23]

Ngay từ khi còn nhỏ, Đavít đã có đức tin trông cậy tuyệt đối vào Đức Chúa Trời. Đavít khi còn là thiếu niên đã chiến đấu với tên tướng Gôliát người Philitin. Đavít không dựa vào gươm, giáo, khiên hay áo giáp để xông trận, nhưng người nhờ cậy vào Đức Chúa Trời và chỉ cầm trên tay một cái trành ném đá, rồi tiến lên đánh gục Gôliát. Vì đức tin của Đavít không hề thay đổi nên Đức Chúa Trời đã luôn ở cùng và giúp đỡ Đavít.


Rày tôi biết Ðức Giêhôva cứu đấng chịu xức dầu của Ngài; Từ trên trời thánh Ngài sẽ trả lời người, Nhờ quyền năng cứu rỗi của tay hữu Ngài. Kẻ nầy nhờ cậy xe cộ, kẻ khác nhờ cậy ngựa, Nhưng chúng tôi nhờ cậy danh Giêhôva, là Đức Chúa Trời chúng tôi.

- Thi Thiên 20:6–7


Cảm tạ trong mọi sự

Đavít chơi đàn hạc cho Saulơ. Jan van den Hoecke

위대한 왕 다윗의 삶 이면에는 시련이 많았다. 그러나 어떤 순간에도 하나님을 원망하지 않고 오히려 감사하며 찬양했다. 당장은 어려울지라도 하나님이 마침내 축복을 주시리라 믿었기 때문이다.

Có rất nhiều thử thách và gian khổ phía sau cuộc đời của vị vua Đavít vĩ đại. Song Đavít không lằm bằm trong bất cứ khoảnh khắc nào, mà ngược lại đã luôn cảm tạ và tán dương Đức Chúa Trời. Vì ông tin rằng dù hiện tại có khó khăn đi chăng nữa nhưng cuối cùng Đức Chúa Trời cũng sẽ ban phước lành cho.


[Thơ Đavít làm, khi người giả bộ điên dại trước mặt Abimêléc, và bị người đuổi đi] Tôi sẽ chúc tụng Đức Giêhôva luôn, Sự khen ngợi Ngài hằng ở nơi miệng tôi. Linh hồn tôi sẽ khoe mình về Đức Giêhôva, Những người hiền từ sẽ nghe, và vui mừng. Hãy cùng tôi tôn trọng Đức Giêhôva, Chúng ta hãy cùng nhau tôn cao danh của Ngài. Tôi đã tìm cầu Đức Giêhôva, Ngài đáp lại tôi, Giải cứu tôi khỏi các điều sợ hãi... Sư tử tơ bị thiếu kém, và đói; Nhưng người nào tìm cầu Đức Giêhôva sẽ chẳng thiếu của tốt gì.

- Thi Thiên 34:1–10


Tấm lòng hướng đến Đức Chúa Trời

<Bài ca và điệu múa của vua Đavít lúc di chuyển Hòm giao ước>, Pieter van Lint

다윗은 누구보다 하나님을 사랑한 인물로 성경에 기록되었다. 언약궤가 시온성으로 들어올 때, 그는 왕으로서의 체신도 생각하지 않고 하나님을 모신다는 기쁨에 하나님 앞에 춤추었다.[13] 또한 자신은 백향목으로 지어진 좋은 궁에 거하면서 하나님의 언약궤가 천막으로 된 성막에 있는 것이 마음에 걸려 성전 건축을 계획했다. 이처럼 하나님을 지극히 여기는 그의 마음을 보고, 하나님도 다윗을 존귀하게 여기며 사랑하셨다.

Đavít được ghi chép trong Kinh Thánh là người yêu mến Đức Chúa Trời hơn bất cứ ai khác. Khi hòm giao ước vào trong thành Siôn, Đavít thậm chí không xem mình là vua, mà đã nhảy múa hết sức trước mặt Đức Chúa Trời trong niềm vui mừng được hầu việc Ngài. Hơn nữa, khi bản thân đang ngự trong cung điện đẹp đẽ bằng gỗ bá hương, ông đã cảm thấy bận lòng khi hòm giao ước của Đức Chúa Trời đang ở trong đền tạm bằng màn trướng, nên Đavít lên kế hoạch xây dựng đền thờ. Trông thấy tấm lòng hết sức kính trọng Đức Chúa Trời của Đavít như vậy, Đức Chúa Trời cũng quý trọng và thương yêu Đavít.


Khi vua đã ngự trong cung mình, và Đức Giêhôva đã giải cứu người khỏi các kẻ thù nghịch chung quanh mình, khiến cho người được bình an, thì vua nói cùng tiên tri Nathan rằng: Hãy xem, ta ngự trong cái cung bằng bá hương, còn hòm của Đức Chúa Trời lại ở dưới màn trướng... Đức Giêhôva vạn quân có phán như vầy: Ta đã gọi ngươi từ giữa đồng cỏ, từ nơi ngươi chăn chiên, đặng lập ngươi làm kẻ dẫn dắt dân Ysơraên của ta. Ta đã ở cùng ngươi trong mọi công việc người làm, tuyệt diệt các kẻ thù nghịch ngươi khỏi trước mặt ngươi, khiến cho ngươi được danh lớn như danh người sang trọng của thế gian.

- II Samuên 7:1–9


Yêu mến điều răn của Đức Chúa Trời hơn vàng ròng

다윗의 생애에서 하나님의 율례와 규례와 법도는 즐거움의 대상이었다. 다윗은 하나님의 규례를 정금보다 사모하며 준행했다.

Trong cuộc đời của mình, Đavít luôn lấy luật pháp, điều răn và phép đạo của Đức Chúa Trời làm sự vui mừng. Đavít yêu mến mạng lịnh của Đức Chúa Trời hơn cả vàng ròng và vâng phục theo.


Luật pháp của Đức Giêhôva là trọn vẹn, bổ linh hồn lại; Sự chứng cớ Đức Giêhôva là chắc chắn, làm cho kẻ ngu dại trở nên khôn ngoan. Giềng mối của Đức Giêhôva là ngay thẳng, làm cho lòng vui mừng. Điều răn của Đức Giêhôva trong sạch, làm cho mắt sáng sửa. Sự kính sợ Đức Giêhôva là trong sạch, hằng còn đến đời đời; Các mạng lịnh của Đức Giêhôva là chân thật, thảy đều công bình cả. Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng; Lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng ong. Các điều ấy dạy cho kẻ tôi tớ Chúa được thông hiểu; Ai gìn giữ lấy, được phần thưởng lớn thay.

- Thi Thiên 19:7–11


도피 생활 중 다윗이 자신을 잡으려는 사울을 죽일 수 있는 상황에서 '여호와께 기름 부음 받은 자'라는 이유로 죽이지 않은 것도, 자신의 안위와 입장을 생각하기보다 하나님의 뜻을 더 높이 여기고 존중했기 때문이다.[9]

Trong tình huống có thể giết chết Saulơ, là người đang tìm bắt mình trong khi đang phải sống trốn chạy, Đavít đã không giết Saulơ với lý do vì Saulơ là “người được Đức Giêhôva xức dầu”. Ấy là vì ông đã tôn trọng và coi ý muốn của Đức Chúa Trời cao hơn cả suy nghĩ đến sự an nguy và lập trường của bản thân mình.


Đavít và Đấng Christ

Tượng Đavít bằng đá cẩm thạch. Michelangelo, 1501-1504

구약시대 선지자들은 메시아를 다윗의 후손으로 묘사하기도 하고 하나님이 메시아로서 직접 이 세상에 나타나실 것을 다윗왕에 빗대어 예언하기도 했다. 이 예언을 이룬 분이 예수님이다.[24]

Các đấng tiên tri thời đại Cựu Ước đã miêu tả Đấng Mêsi là dòng dõi của Đavít, và cũng tiên tri rằng Đức Chúa Trời sẽ trực tiếp xuất hiện trên thế gian này với tư cách là Đấng Mêsi bằng cách ví với vua Đavít. Đấng làm ứng nghiệm lời tiên tri này chính là Đức Chúa Jêsus.

Lời tiên tri của Êsai

  • "이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라 그 정사와 평강의 더함이 무궁하며 또 다윗의 위에 앉아서 그 나라를 굳게 세우고 자금 이후 영원토록 공평과 정의로 그것을 보존하실 것이라 만군의 여호와의 열심이 이를 이루시리라" (이사야 9:6–7)
  • “Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đavít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời. Thật, lòng sốt sắng của Đức Giêhôva vạn quân sẽ làm nên sự ấy!” (Êsai 9:5-6)
  • "이새의 줄기에서 한 싹이 나며 그 뿌리에서 한 가지가 나서 결실할 것이요 여호와의 신 곧 지혜와 총명의 신이요 모략과 재능의 신이요 지식과 여호와를 경외하는 신이 그 위에 강림하시리니 ... 그날에 이새의 뿌리에서 한 싹이 나서 만민의 기호로 설 것이요 열방이 그에게로 돌아오리니 그 거한 곳이 영화로우리라" (이사야 11:1–10)
  • “Có một chồi sẽ nứt lên từ gốc Ysai, một nhánh từ rễ nó sẽ ra trái. Thần của Đức Giêhôva sẽ ngự trên Ngài, tức là thần khôn ngoan và thông sáng, thần mưu toan và mạnh sức, thần hiểu biết và kính sợ Đức Giêhôva... Xảy ra trong ngày đó, rễ Ysai đứng lên làm cờ cho muôn dân, các nước đều tìm đến Ngài, nơi an nghỉ của Ngài sẽ được vinh hiển.” (Êsai 11:1–10)
  • "다윗의 장막에 왕위는 인자함으로 굳게 설 것이요 그 위에 앉을 자는 충실함으로 판결하며 공평을 구하며 의를 신속히 행하리라" (이사야 16:5)
  • “Ấy vậy, ngôi sẽ bởi sự nhân từ mà bền lập; và trong trại Ðavít sẽ có một Ðấng lấy lẽ thật ngồi lên, sẽ đoán xét, sẽ tìm sự ngay thẳng, và vội vàng làm sự công bình.” (Êsai 16:5)
  • "내가 너희에게 영원한 언약을 세우리니 곧 다윗에게 허락한 확실한 은혜니라" (이사야 55:3)
  • “... Ta sẽ lập với các ngươi một giao ước đời đời tức là sự nhân từ chắc thật đã hứa cùng Đavít.” (Êsai 55:3)

Lời tiên tri của Giêrêmi

  • "내가 다윗에게 한 의로운 가지를 일으킬 것이라 그가 왕이 되어 지혜롭게 행사하며 세상에서 공평과 정의를 행할 것이며 그의 날에 유다는 구원을 얻겠고 이스라엘은 평안히 거할 것이며 그 이름은 여호와 우리의 의라 일컬음을 받으리라" (예레미야 23:5–6)
  • “Đức Giêhôva phán: Nầy, những ngày đến, bấy giờ ta sẽ dấy lên cho Đavít một Nhánh công bình. Ngài sẽ cai trị làm vua, lấy cách khôn ngoan mà ăn ở, làm sự chánh trực công bình trong đất. Ðương đời vương đó, Giuđa sẽ được cứu; Ysơraên sẽ ở yên ổn, và người ta sẽ xưng danh Ðấng ấy là: Ðức Giêhôva sự công bình chúng ta!” (Giêrêmi 23:5–6)
  • "너희는 너희 하나님 나 여호와를 섬기며 내가 너희를 위하여 일으킬 너희 왕 다윗을 섬기리라" (예레미야 30:9)
  • “nhưng chúng nó sẽ hầu việc Giêhôva Ðức Chúa Trời mình, và Ðavít, vua mình, mà ta sẽ dấy lên cho.” (Giêrêmi 30:9)
  • "그날 그때에 내가 다윗에게 한 의로운 가지가 나게 하리니 그가 이 땅에 공평과 정의를 실행할 것이라 그날에 유다가 구원을 얻겠고 예루살렘이 안전히 거할 것이며 그 성은 여호와 우리의 의라 일컬음을 입으리라" (예레미야 33:15–17)
  • “Trong những ngày ấy và kỳ đó, ta sẽ khiến nẩy lên một Nhánh của sự công bình cho Đavít; Đấng ấy sẽ làm ra sự công bình chánh trực trong đất nầy. Trong những ngày đó, Giuđa sẽ được cứu; Giêrusalem sẽ ở an ổn; danh nó sẽ được xưng rằng: Đức Giêhôva, sự công bình chúng ta...” (Giêrêmi 33:15-17)

Lời tiên tri của Êxêchiên

  • "내가 한 목자를 그들의 위에 세워 먹이게 하리니 그는 내 종 다윗이라 그가 그들을 먹이고 그들의 목자가 될지라 나 여호와는 그들의 하나님이 되고 내 종 다윗은 그들 중에 왕이 되리라 나 여호와의 말이니라" (에스겔 34:23–24)
  • “Ta sẽ lập trên chúng nó chỉ một kẻ chăn, người sẽ chăn chúng nó, tức là Ðavít, tôi tớ ta. Ấy là người sẽ chăn chúng nó, người sẽ làm kẻ chăn chúng nó. Ta, Đức Giêhôva, sẽ làm Đức Chúa Trời chúng nó, còn Đavít, tôi tớ ta, sẽ làm vua giữa chúng nó. Ta, Đức Giêhôva, đã phán vậy.” (Êxêchiên 34:23–24)
  • "내 종 다윗이 그들의 왕이 되리니 그들에게 다 한 목자가 있을 것이라 그들이 내 규례를 준행하고 내 율례를 지켜 행하며 내가 내 종 야곱에게 준 땅 곧 그 열조가 거하던 땅에 그들이 거하되 그들과 그 자자손손이 영원히 거기 거할 것이요 내 종 다윗이 영원히 그 왕이 되리라" (에스겔 37:24–25)
  • “Tôi tớ ta là Đavít sẽ làm vua trên chúng nó. Hết thảy chúng nó sẽ có chỉ một kẻ chăn; chúng nó sẽ bước theo các mạng lịnh của ta; chúng nó sẽ gìn giữ các luật lệ của ta và làm theo. Chúng nó sẽ ở đất mà ta đã ban cho tôi tớ ta là Giacốp, và là đất tổ phụ con người đã ở. Chúng nó, con cái chúng nó, và con cái của con cái chúng nó sẽ ở đó cho đến đời đời; tôi tớ ta là Đavít sẽ làm vua chúng nó mãi mãi.” (Êxêchiên 37:24–25)

Lời tiên tri của Ôsê

  • "그 왕 다윗을 구하고 말일에는 경외하므로 여호와께로 와 그 은총으로 나아가리라" (호세아 3:5)

Xem thêm

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. “사도행전 13:22”. 다윗을 왕으로 세우시고 증거하여 가라사대 내가 이새의 아들 다윗을 만나니 내 마음에 합한 사람이라 내 뜻을 다 이루게 하리라
  2. “마태복음 1:5–6”. 살몬은 라합에게서 보아스를 낳고 보아스는 룻에게서 오벳을 낳고 오벳은 이새를 낳고 이새는 다윗왕을 낳으니라
  3. “사무엘상 16:10–11”. 이새가 그 아들 일곱으로 다 사무엘 앞을 지나게 하나 사무엘이 이새에게 이르되 여호와께서 이들을 택하지 아니하셨느니라 하고 또 이새에게 이르되 네 아들들이 다 여기 있느냐 이새가 가로되 아직 말째가 남았는데 그가 양을 지키나이다
  4. “역대상 2:13–16”. 이새는 맏아들 엘리압과 둘째로 아비나답과 세째로 시므아와 네째로 느다넬과 다섯째로 랏대와 여섯째로 오셈과 일곱째로 다윗을 낳았으며 저희의 자매는 스루야와 아비가일이라
  5. “사무엘상 17:34–35”. 다윗이 사울에게 고하되 주의 종이 아비의 양을 지킬 때에 사자나 곰이 와서 양 떼에서 새끼를 움키면 내가 따라가서 그것을 치고 그 입에서 새끼를 건져내었고 그것이 일어나 나를 해하고자 하면 내가 그 수염을 잡고 그것을 쳐 죽였었나이다
  6. “사무엘상 22:2”. 환난 당한 모든 자와 빚진 자와 마음이 원통한 자가 다 그에게로 모였고 그는 그 장관이 되었는데 그와 함께한 자가 사백 명가량이었더라
  7. "David," Encyclopaedia Britannica
  8. “사무엘상 24:11–12”. 나의 아버지여 보소서 내 손에 있는 왕의 옷자락을 보소서 내가 왕을 죽이지 아니하고 겉옷자락만 베었은즉 나의 손에 악이나 죄과가 없는 줄을 아실지니이다 왕은 내 생명을 찾아 해하려 하시나 나는 왕에게 범죄한 일이 없나이다 여호와께서는 나와 왕 사이를 판단하사 나를 위하여 왕에게 보복하시려니와 내 손으로는 왕을 해하지 않겠나이다
  9. 9,0 9,1 사무엘상 26:7–12 "다윗과 아비새가 밤에 그 백성에게 나아가 본즉 사울이 진 가운데 누워 자고 창은 머리 곁 땅에 꽂혔고 아브넬과 백성들은 그를 둘러 누웠는지라 ... 다윗이 아비새에게 이르되 죽이지 말라 누구든지 손을 들어 여호와의 기름 부음을 받은 자를 치면 죄가 없겠느냐 ... 내가 손을 들어 여호와의 기름 부음을 받은 자를 치는 것을 여호와께서 금하시나니 너는 그의 머리 곁에 있는 창과 물병만 가지고 가자 하고 다윗이 사울의 머리 곁에서 창과 물병을 가지고 떠나가되 깨든지 이를 보든지 알든지 하는 사람이 없었으니 이는 여호와께서 그들로 깊이 잠들게 하셨으므로 그들이 다 잠이었더라"
  10. “사무엘하 5:1–3”. 이스라엘 모든 지파가 헤브론에 이르러 다윗에게 나아와 말하여 가로되 보소서 우리는 왕의 골육이니이다 전일 곧 사울이 우리의 왕이 되었을 때에도 이스라엘을 거느려 출입하게 한 자는 왕이시었고 여호와께서도 왕에게 말씀하시기를 네가 내 백성 이스라엘의 목자가 되며 이스라엘의 주권자가 되리라 하셨나이다 하니라 이에 이스라엘 모든 장로가 헤브론에 이르러 왕에게 나아오매 다윗왕이 헤브론에서 여호와 앞에서 저희와 언약을 세우매 저희가 다윗에게 기름을 부어 이스라엘 왕을 삼으니라
  11. “사무엘하 5:4-5”. 다윗이 삼십 세에 위에 나아가서 사십 년을 다스렸으되 헤브론에서 칠 년 육 개월 동안 유다를 다스렸고 예루살렘에서 삼십삼 년 동안 온 이스라엘과 유다를 다스렸더라
  12. 12,0 12,1 사무엘하 5:6–9 왕과 그 종자들이 예루살렘으로 가서 그 땅 거민 여부스 사람을 치려 하매 ... 다윗이 시온 산성을 빼앗았으니 이는 다윗성이더라 ... 다윗이 그 산성에 거하여 다윗성이라 이름하고 밀로에서부터 안으로 성을 둘러 쌓으니라
  13. 13,0 13,1 13,2 “사무엘하 6:12–21”. 다윗이 가서 하나님의 궤를 기쁨으로 메고 오벧에돔의 집에서 다윗성으로 올라갈새 여호와의 궤를 멘 사람들이 여섯 걸음을 행하매 다윗이 소와 살진 것으로 제사를 드리고 여호와 앞에서 힘을 다하여 춤을 추는데 때에 베 에봇을 입었더라 다윗과 온 이스라엘 족속이 즐거이 부르며 나팔을 불고 여호와의 궤를 메어 오니라 ... 다윗이 미갈에게 이르되 이는 여호와 앞에서 한 것이니라 저가 네 아비와 그 온 집을 버리시고 나를 택하사 나로 여호와의 백성 이스라엘의 주권자를 삼으셨으니 내가 여호와 앞에서 뛰놀리라
  14. “역대상 22:9–10”. 한 아들이 네게서 나리니 저는 평강의 사람이라 내가 저로 사면 모든 대적에게서 평강하게 하리라 그 이름을 솔로몬이라 하리니 이는 내가 저의 생전에 평안과 안정을 이스라엘에게 줄 것임이니라 저가 내 이름을 위하여 전을 건축할지라 저는 내 아들이 되고 나는 저의 아비가 되어 그 나라 위를 이스라엘 위에 굳게 세워 영원까지 이르게 하리라
  15. “열왕기상 2:1–3”. 다윗이 죽을 날이 임박하매 그 아들 솔로몬에게 명하여 가로되 내가 이제 세상 모든 사람의 가는 길로 가게 되었노니 너는 힘써 대장부가 되고 네 하나님 여호와의 명을 지켜 그 길로 행하여 그 법률과 계명과 율례와 증거를 모세의 율법에 기록된 대로 지키라 그리하면 네가 무릇 무엇을 하든지 어디로 가든지 형통할지라
  16. 장-피에르 이즈부츠, 《성서 그리고 역사》, 이상원 역, 황소자리, 2010, 178-183쪽
  17. “사무엘하 5:17–25”. 이스라엘이 다윗에게 기름을 부어 이스라엘 왕을 삼았다 함을 블레셋 사람이 듣고 다윗을 찾으러 다 올라오매 ... 다윗이 바알브라심에 이르러 거기서 저희를 치고 가로되 여호와께서 물을 흩음같이 내 앞에서 내 대적을 흩으셨다 하므로 그곳 이름을 바알브라심이라 칭하니라 ... 블레셋 사람이 다시 올라와서 르바임 골짜기에 편만한지라 ... 다윗이 여호와의 명대로 행하여 블레셋 사람을 쳐서 게바에서 게셀까지 이르니라
  18. “사무엘하 8:6”. 다윗이 어디를 가든지 여호와께서 이기게 하시니라
  19. “역대상 22:6–10”. 다윗이 그 아들 솔로몬을 불러 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 전을 건축하기를 부탁하여 이르되 내 아들아 나는 내 하나님 여호와의 이름을 위하여 전을 건축할 마음이 있었으나 여호와의 말씀이 내게 임하여 이르시되 너는 피를 심히 많이 흘렸고 크게 전쟁하였느니라 네가 내 앞에서 땅에 피를 많이 흘렸은즉 내 이름을 위하여 전을 건축하지 못하리라 한 아들이 네게서 나리니 저는 평강의 사람이라 내가 저로 사면 모든 대적에게서 평강하게 하리라 그 이름을 솔로몬이라 하리니 이는 내가 저의 생전에 평안과 안정을 이스라엘에게 줄 것임이니라 저가 내 이름을 위하여 전을 건축할지라
  20. “창세기 22:2–13”. 여호와께서 가라사대 네 아들 네 사랑하는 독자 이삭을 데리고 모리아 땅으로 가서 내가 네게 지시하는 한 산 거기서 그를 번제로 드리라 ... 사자가 가라사대 그 아이에게 네 손을 대지 말라 아무 일도 그에게 하지 말라 네가 네 아들 네 독자라도 내게 아끼지 아니하였으니 내가 이제야 네가 하나님을 경외하는 줄을 아노라 아브라함이 눈을 들어 살펴본즉 한 수양이 뒤에 있는데 뿔이 수풀에 걸렸는지라 아브라함이 가서 그 수양을 가져다가 아들을 대신하여 번제로 드렸더라
  21. “열왕기상 8:1, 6”. 솔로몬이 여호와의 언약궤를 다윗성 곧 시온에서 메어 올리고자 하여 ... 제사장들이 여호와의 언약궤를 그 처소로 메어 들였으니 곧 내전 지성소 그룹들의 날개 아래라
  22. “사무엘상 17:45–54”. 다윗이 블레셋 사람에게 이르되 너는 칼과 창과 단창으로 내게 오거니와 나는 만군의 여호와의 이름 곧 네가 모욕하는 이스라엘 군대의 하나님의 이름으로 네게 가노라 ... 또 여호와의 구원하심이 칼과 창에 있지 아니함을 이 무리로 알게 하리라 전쟁은 여호와께 속한 것인즉 그가 너희를 우리 손에 붙이시리라 블레셋 사람이 일어나 다윗에게로 마주 가까이 올 때에 다윗이 블레셋 사람에게로 마주 그 항오를 향하여 빨리 달리며 손을 주머니에 넣어 돌을 취하여 물매로 던져 블레셋 사람의 이마를 치매 돌이 그 이마에 박히니 땅에 엎드러지니라
  23. “역대상 17:8”. 네가 어디를 가든지 내가 너와 함께 있어 네 모든 대적을 네 앞에서 멸하였은즉 세상에서 존귀한 자의 이름 같은 이름을 네게 만들어 주리라
  24. “누가복음 1:31”. 보라 네가 수태하여 아들을 낳으리니 그 이름을 예수라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높으신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 다윗의 위를 저에게 주시리니