Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điều răn thứ nhất”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Jerusalem-Menora-36-Gesetzestafeln-2010-gje.jpg|Jerusalem-Menora-36-Gesetzestafeln-2010-gje|thumb|230px|히브리어로 기록된 십계명(이스라엘 입법부에 있는 청동 촛대 조각상<sup>Knesset Menorah</sup>의 일부) ]]
[[File:Jerusalem-Menora-36-Gesetzestafeln-2010-gje.jpg|thumb|230px|Mười Điều Răn được viết bằng tiếng Hêbơrơ (một phần của Knesset Menorah - bức tượng điêu khắc chân đèn bằng đồng trong Hội đồng lập pháp Ysơraên) ]]
십계명 중 '''첫째 계명'''은 "'''나 외에 다른 신을 섬기지 말라'''"다. [[하나님]]이 시내산에서 [[십계명]]을 반포할 때 으뜸으로 삼으신 계명이다. 신약시대 [[예수 그리스도]]는 가장 크고 첫째 되는 계명이 "'''마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라'''"라고 하셨다. 이를 '가장 큰 계명', '대계명'이라고도 한다. 신구약의 첫째 계명이 상충하는 내용은 아니다. 하나님을 마음 다해 사랑하면 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬기게 되기 때문이다. <br>
십계명 중 '''첫째 계명'''은 "'''나 외에 다른 신을 섬기지 말라'''"다. [[하나님]]이 시내산에서 [[십계명]]을 반포할 때 으뜸으로 삼으신 계명이다. 신약시대 [[예수 그리스도]]는 가장 크고 첫째 되는 계명이 "'''마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라'''"라고 하셨다. 이를 '가장 큰 계명', '대계명'이라고도 한다. 신구약의 첫째 계명이 상충하는 내용은 아니다. 하나님을 마음 다해 사랑하면 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬기게 되기 때문이다.
 
'''Điều răn thứ nhất''' trong Mười Điều Răn là “'''Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác'''”. Đây là điều răn đầu tiên được phán ra khi Đức Chúa Trời ban bố Mười Điều Răn trên núi Sinai. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng điều răn thứ nhất và lớn hơn hết là “'''Hãy hết lòng, hết linh hồn và hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời'''”. Lời này cũng được gọi là “điều răn lớn” hoặc “điều răn lớn nhất”. Điều răn thứ nhất trong Cựu Ước và Tân Ước không phải là nội dung mâu thuẫn nhau. Đó là bởi nếu hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời, chúng ta sẽ không hầu việc các thần khác mà hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời thôi.<br>
하나님의 첫째 계명에 대해 확실하게 아는 사람은 많지 않다. 첫째 계명을 이룰 수 있는 원리를 아는 사람은 더더욱 적다. [[구약성경]]에는 하나님을 믿고 사랑한다고 자부했던 이스라엘 백성이 다른 신과 [[우상]]을 섬긴 역사가 수없이 기록되었다. 인간의 생각과 방법으로는 첫째 계명을 이루지 못한다. 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기고 사랑할 수 있는 방법은 [[하나님의 계명]], [[유월절]]을 지키는 것이다.
하나님의 첫째 계명에 대해 확실하게 아는 사람은 많지 않다. 첫째 계명을 이룰 수 있는 원리를 아는 사람은 더더욱 적다. [[구약성경]]에는 하나님을 믿고 사랑한다고 자부했던 이스라엘 백성이 다른 신과 [[우상]]을 섬긴 역사가 수없이 기록되었다. 인간의 생각과 방법으로는 첫째 계명을 이루지 못한다. 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기고 사랑할 수 있는 방법은 [[하나님의 계명]], [[유월절]]을 지키는 것이다.


==첫째 계명의 내용==
Không có nhiều người hiểu biết chắc chắn về điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời. Số người hiểu biết nguyên lý để thực hiện được điều răn thứ nhất lại càng ít hơn nữa. Trong Kinh Thánh Cựu Ước có vô số ghi chép lại lịch sử người dân Ysơraên đi thờ lạy hình tượng và các thần khác dù họ vốn tự hào rằng mình tin và yêu mến Đức Chúa Trời. Bằng phương pháp và suy nghĩ của loài người thì không thể thực hiện được điều răn thứ nhất. Phương pháp để chúng ta không hầu việc các thần khác mà có thể yêu mến và hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời chính là giữ gìn Lễ Vượt Qua, là điều răn của Đức Chúa Trời.
===나 외에 다른 신을 섬기지 말라===
 
[[File:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|230px|십계명 중 첫째 계명은 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'다.<br>귀도 레니(Guido Reni), 〈십계명 판을 든 모세〉, 1624]]
==Nội dung của điều răn thứ nhất==
===Trước mặt Ta, ngươi chớ có các thần khác===
[[File:Guido Reni - Moses with the Tables of the Law - WGA19289.jpg|thumb|230px|Điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn là “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.Guido Reni, <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>, 1624]]
하나님은 십계명 중 첫째 계명으로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 계명을 주셨다.
하나님은 십계명 중 첫째 계명으로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 계명을 주셨다.
{{인용문5 |내용= '''너는 나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라'''|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 출애굽기 20:3] }}
 
Đức Chúa Trời đã ban điều răn “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác” làm điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn.
 
{{인용문5 |내용= Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 Xuất Êdíptô Ký 20:3.] }}
 
첫째 계명에는 두 가지 의미가 있다. '다른 신을 섬기지 말라'와 '나(하나님)만 섬기라'다. 하나님이 무조건 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 독재적인 요구를 하신 것이 아니다. 첫째 계명을 주신 이유는 하나님이 애굽(이집트)에서 종노릇하던 이스라엘을 구원하신 구원자이기 때문이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#13장|title=출애굽기 13:3|quote= 모세가 백성에게 이르되 너희는 애굽에서 곧 종 되었던 집에서 나온 그날을 기념하여 유교병을 먹지 말라 여호와께서 그 손의 권능으로 너희를 그곳에서 인도하여 내셨음이니라}}</ref> 그래서 하나님은 첫째 계명을 말할 때 '애굽에서 인도한 너희 하나님'이라는 말을 앞에 붙이셨다.
첫째 계명에는 두 가지 의미가 있다. '다른 신을 섬기지 말라'와 '나(하나님)만 섬기라'다. 하나님이 무조건 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 독재적인 요구를 하신 것이 아니다. 첫째 계명을 주신 이유는 하나님이 애굽(이집트)에서 종노릇하던 이스라엘을 구원하신 구원자이기 때문이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#13장|title=출애굽기 13:3|quote= 모세가 백성에게 이르되 너희는 애굽에서 곧 종 되었던 집에서 나온 그날을 기념하여 유교병을 먹지 말라 여호와께서 그 손의 권능으로 너희를 그곳에서 인도하여 내셨음이니라}}</ref> 그래서 하나님은 첫째 계명을 말할 때 '애굽에서 인도한 너희 하나님'이라는 말을 앞에 붙이셨다.
Điều răn thứ nhất có hai ý nghĩa. Đó là “Chớ hầu việc các thần khác” và “Chỉ hầu việc Ta (Đức Chúa Trời)”. Không phải Đức Chúa Trời đưa ra yêu cầu một cách độc tài vô điều kiện rằng “Ngoài Ta, ngươi chớ hầu việc thần nào khác” đâu. Lý do Đức Chúa Trời ban cho điều răn thứ nhất là vì Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Chúa đã giải cứu người dân Ysơraên khỏi ách nô lệ trong xứ Êdíptô (Ai Cập). Bởi cớ đó, khi phán lời về điều răn thứ nhất, Đức Chúa Trời đã đặt lời phán “Đức Chúa Trời ngươi đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô” ở phía trước.
* "나는 너를 '''애굽 땅, 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너의 하나님''' 여호와로라 너는 '''나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라'''"([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 출애굽기 20:2–3])
* "나는 너를 '''애굽 땅, 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너의 하나님''' 여호와로라 너는 '''나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라'''"([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 출애굽기 20:2–3])
*  “Ta là Giêhôva '''Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô, là nhà nô lệ. Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.'''” (Xuất Êdíptô Ký 20:2–3)
* "나는 너를 '''애굽 땅에서 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너희 하나님''' 여호와로라 '''나 외에는 위하는 신들을 네게 있게 말지니라'''" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#5장 신명기 5:6–7])
* "나는 너를 '''애굽 땅에서 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너희 하나님''' 여호와로라 '''나 외에는 위하는 신들을 네게 있게 말지니라'''" ([https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#5장 신명기 5:6–7])
* “Ta là Giêhôva '''Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô, tức là khỏi nhà nô lệ. Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác'''.” (Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:6–7)
하나님이 이스라엘 백성을 애굽에서 인도하신 날은 유월절이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:27–42|quote= 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라}}</ref> 권능의 손길로 유월절에 이스라엘 백성들을 인도해 내셨으므로 구속하신 날인 유월절을 지키라 하셨고, [[구속주]]이신 하나님 외에 다른 신들을 섬기지 말라고 하신 것이다.
하나님이 이스라엘 백성을 애굽에서 인도하신 날은 유월절이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:27–42|quote= 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라}}</ref> 권능의 손길로 유월절에 이스라엘 백성들을 인도해 내셨으므로 구속하신 날인 유월절을 지키라 하셨고, [[구속주]]이신 하나님 외에 다른 신들을 섬기지 말라고 하신 것이다.


===마음 다해 하나님을 사랑하라===
Ngày Đức Chúa Trời dẫn dắt dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô chính là ngày Lễ Vượt Qua. Vì trong ngày Lễ Vượt Qua, Đức Chúa Trời đã dẫn dắt dân Ysơraên ra khỏi đó bởi cánh tay quyền năng của Ngài, nên Ngài phán dặn họ hãy giữ Lễ Vượt Qua là ngày của sự cứu chuộc, và phán lệnh rằng chớ hầu việc thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời, là Đấng Cứu Chuộc.
[[File:The great commandment 1585 print by Ambrosius Francken I, S.II 136378, Prints Department, Royal Library of Belgium.jpg|thumb|230px|가장 크고 첫째 되는 계명을 말씀하신 예수님.<br>암브로시우스 프랑켄(Ambrosius Francken I), 1585]]
 
===Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời===
[[File:The great commandment 1585 print by Ambrosius Francken I, S.II 136378, Prints Department, Royal Library of Belgium.jpg|thumb|230px|Đức Chúa Jêsus đã phán điều răn thứ nhất và lớn hơn hết.Ambrosius Francken I, 1585]]
한 율법사가 예수님께 율법 중 가장 큰 계명이 무엇인지 물었을 때 예수님이 말씀하신 첫째 계명은 '마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라'는 것이었다.
한 율법사가 예수님께 율법 중 가장 큰 계명이 무엇인지 물었을 때 예수님이 말씀하신 첫째 계명은 '마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라'는 것이었다.
{{인용문5 |내용=그중에 한 율법사가 예수를 시험하여 묻되 선생님이여 율법 중에 어느 계명이 크니이까 예수께서 가라사대 네 '''마음을 다하고 목숨을 다하고 뜻을 다하여 주 너의 하나님을 사랑하라''' 하셨으니 이것이 '''크고 첫째 되는 계명'''이요|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#22장 마태복음 22:35–38] }}
마음을 다하고 목숨을 다하고 뜻을 다해 하나님을 사랑할 때, 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬길 수 있다. 그러나 사람이 스스로 하나님을 사랑한다고 생각하거나 사랑한다고 말한다 해서 마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑한 사람이라고 하나님께 인정받는 것은 아니다.<br>


==첫째 계명을 이루는 유월절==
Khi một thầy dạy luật hỏi Đức Chúa Jêsus rằng điều răn lớn nhất trong luật pháp là gì, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng điều răn thứ nhất là “Hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời”.
===다른 신을 심판하는 유월절===
 
{{인용문5 |내용=Có một thầy dạy luật trong bọn họ hỏi câu nầy để thử Ngài: Thưa thầy, trong luật pháp, điều răn nào là lớn hơn hết? Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ngươi hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Chúa, là Đức Chúa Trời ngươi. Ấy là điều răn thứ nhất và lớn hơn hết.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#22장 Mathiơ 22:35-38] }}
 
마음을 다하고 목숨을 다하고 뜻을 다해 하나님을 사랑할 때, 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬길 수 있다. 그러나 사람이 스스로 하나님을 사랑한다고 생각하거나 사랑한다고 말한다 해서 마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑한 사람이라고 하나님께 인정받는 것은 아니다.
 
Khi hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời, chúng ta mới có thể hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời mà không hầu việc các thần khác. Tuy nhiên, không phải ai đó cứ suy nghĩ hoặc nói mình yêu mến Đức Chúa Trời thì sẽ được Đức Chúa Trời công nhận là người hết lòng, hết linh hồn và hết ý yêu mến Đức Chúa Trời đâu.<br>
 
==Lễ Vượt Qua làm hoàn thành điều răn thứ nhất==
===Lễ Vượt Qua phán xét các thần khác===
십계명 중 첫째 계명 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라' 속에는 '하나님만 섬기라'는 명령과 동시에 '다른 신을 섬기지 말라'는 명령이 포함된다. 이 두 가지 명령을 실행할 수 있는 진리가 [[유월절]]이다. 유월절은 하나님이 다른 신을 심판하는 날로 제정하셨기 때문이다.
십계명 중 첫째 계명 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라' 속에는 '하나님만 섬기라'는 명령과 동시에 '다른 신을 섬기지 말라'는 명령이 포함된다. 이 두 가지 명령을 실행할 수 있는 진리가 [[유월절]]이다. 유월절은 하나님이 다른 신을 심판하는 날로 제정하셨기 때문이다.


====출애굽 역사====
Điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn là “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác”. Lời phán này bao gồm mạng lệnh “Hãy hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời” và “Ngươi chớ hầu việc các thần khác”. Lẽ thật khiến chúng ta có thể thực hiện được hai mạng lệnh này chính là Lễ Vượt Qua, vì Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Vượt Qua là ngày xét đoán các thần khác.
[[File:Figures The Israelites Eat the Passover.jpg|thumb|230px|출애굽 때 지킨 최초의 유월절]]
 
====Lịch sử Xuất Êdíptô====
[[File:Figures The Israelites Eat the Passover.jpg|thumb|230px|Lễ Vượt Qua đầu tiên được giữ vào thời Xuất Êdíptô]]
유월절은 이스라엘의 [[출애굽]] 때 최초 제정된 진리다.
유월절은 이스라엘의 [[출애굽]] 때 최초 제정된 진리다.
{{인용문5 |내용= 이것이 여호와의 '''유월절'''이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 '''애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라''' 나는 여호와로라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 출애굽기 12:11–12] }}
하나님은 유월절에 하나님 외에 다른 모든 신을 심판한다고 하셨다. 다른 신들이 다 심판받으면 남는 신은 참 신이신 하나님뿐이다. 유월절을 깨닫고 지키면 자동적으로 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기게 된다. 곧 첫째 계명을 준행하는 것이다.<br>


====히스기야 시대====
Lễ Vượt Qua là lẽ thật được chế định lần đầu tiên vào đương thời dân Ysơraên xuất Êdíptô.
[[File:Hezekiah.jpg|Hezekiah|thumb|230px|유월절을 지킨 후 각종 우상을 파괴한 히스기야와 유대 백성]]
 
{{인용문5 |내용= ... ấy là lễ Vượt qua của Đức Giêhôva. Đêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Đức Giêhôva.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장 Xuất Êdíptô Ký 12:11-12] }}
 
하나님은 유월절에 하나님 외에 다른 모든 신을 심판한다고 하셨다. 다른 신들이 다 심판받으면 남는 신은 참 신이신 하나님뿐이다. 유월절을 깨닫고 지키면 자동적으로 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기게 된다. 곧 첫째 계명을 준행하는 것이다.
 
Đức Chúa Trời phán rằng hết thảy các thần khác đều bị xét đoán vào ngày Lễ Vượt Qua, ngoài Đức Chúa Trời. Nếu hết thảy các thần khác bị phán xét thì vị thần duy nhất còn lại chỉ là Đức Chúa Trời chân thật mà thôi. Khi hiểu biết và giữ gìn Lễ Vượt Qua thì tự động chúng ta sẽ không hầu việc các thần khác mà hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời thôi. Khi đó là vâng giữ được điều răn thứ nhất.<br>
 
====Thời đại Êxêchia====
[[File:Hezekiah.jpg|thumb|230px|Êxêchia và người dân Giuđa đã phá hủy các loại hình tượng sau khi giữ Lễ Vượt Qua]]
[[남 유다 왕국]] 제13대 왕 [[히스기야]] 당시 유다 나라는 오랫동안 유월절을 지키지 못했다. 히스기야는 즉위 후 [[성전]]을 수리하고<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#29장|title=역대하 29:2–3|quote= 히스기야가 그 조상 다윗의 모든 행위와 같이 여호와 보시기에 정직히 행하여 원년 정월에 여호와의 전 문들을 열고 수리하고 }}</ref> 백성들과 함께 유월절을 지켰다.
[[남 유다 왕국]] 제13대 왕 [[히스기야]] 당시 유다 나라는 오랫동안 유월절을 지키지 못했다. 히스기야는 즉위 후 [[성전]]을 수리하고<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#29장|title=역대하 29:2–3|quote= 히스기야가 그 조상 다윗의 모든 행위와 같이 여호와 보시기에 정직히 행하여 원년 정월에 여호와의 전 문들을 열고 수리하고 }}</ref> 백성들과 함께 유월절을 지켰다.
{{인용문5 |내용=히스기야가 온 이스라엘과 유다에 보내고 또 에브라임과 므낫세에 편지를 보내어 예루살렘 여호와의 전에 와서 이스라엘 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하니라 ... 드디어 명을 발하여 브엘세바에서부터 단까지 온 이스라엘에 반포하여 일제히 예루살렘으로 와서 이스라엘 하나님 여호와의 '''유월절을 지키라''' 하니 이는 기록한 규례대로 오래동안 지키지 못하였음이더라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#30장 역대하 30:1, 5] }}
 
Vào đương thời Êxêchia - vị vua thứ 13 của vương quốc Nam Giuđa, nước Giuđa đã không giữ Lễ Vượt Qua trong suốt thời gian dài. Sau khi Êxêchia lên ngôi, ông đã sửa sang lại đền thờ và giữ Lễ Vượt Qua cùng với dân sự.
 
{{인용문5 |내용=Êxêchia sai sứ đến cả Ysơraên và Giuđa, cũng viết thư cho người Épraim và người Manase, đòi chúng tới đền Đức Giêhôva, tại Giêrusalem, đặng giữ lễ Vượt qua cho Giêhôva Đức Chúa Trời của Ysơraên... bèn nhứt định rao truyền khắp xứ Ysơraên, từ Bêesêba cho đến Đan, khiến người ta đến dự lễ Vượt qua của Giêhôva Đức Chúa Trời của Ysơraên, tại Giêrusalem; vì từ lâu nay chúng không có dự lễ ấy như đã chép trong luật lệ.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#30장 II Sử Ký 30:1, 5] }}
 
유월절을 지킨 후 백성들이 다른 신을 멸하는 일이 일어난다.
유월절을 지킨 후 백성들이 다른 신을 멸하는 일이 일어난다.
{{인용문5 |내용=이 모든 일[유월절]이 마치매 거기 있는 이스라엘 무리가 나가서 유다 여러 성읍에 이르러 '''주상을 깨뜨리며 아세라 목상을 찍으며 유다와 베냐민과 에브라임과 므낫세 온 땅에서 산당과 단을 제하여 멸하고''' 이스라엘 모든 자손이 각각 그 본성 기업으로 돌아갔더라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#31장 역대하 31:1] }}
 
Sau khi giữ Lễ Vượt Qua đã xảy ra sự việc người dân trừ diệt các thần khác.
 
{{인용문5 |내용=Khi các việc ấy (Lễ Vượt Qua) đã xong, những người Ysơraên có mặt tại đó đi ra các thành Giuđa, đập bể những trụ thờ, đánh đổ các thần Asêra, phá dỡ những nơi cao, và các bàn thờ trong khắp đất Giuđa, Bêngiamin, Épraim, và Manase, cho đến khi đã phá hủy hết thảy. Đoạn, hết thảy dân Ysơraên ai nấy đều trở về thành mình, về nơi sản nghiệp mình.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/역대하#31장 II Sử Ký 31:1] }}
 
유월절을 지키기 전까지 히스기야와 백성들은 다른 신들을 알게 모르게 섬기며 주상, 아세라 목상 등 각종 우상을 그들 곁에 두었다. 그러나 유월절을 지킨 후 그동안 섬겨 왔던 가증한 신들을 모두 멸했다.
유월절을 지키기 전까지 히스기야와 백성들은 다른 신들을 알게 모르게 섬기며 주상, 아세라 목상 등 각종 우상을 그들 곁에 두었다. 그러나 유월절을 지킨 후 그동안 섬겨 왔던 가증한 신들을 모두 멸했다.


====요시야 시대====
Cho đến trước khi giữ Lễ Vượt Qua, Êxêchia và dân sự đã hầu việc các thần khác dù biết hay không biết. Họ đã đặt bên mình đủ loại hình tượng như trụ thờ, tượng Asêra v.v... Tuy nhiên, sau khi giữ Lễ Vượt Qua, họ đã tiêu diệt hết các thần đáng gớm ghiếc mà họ từng hầu việc bấy lâu nay.
[[File:The Removal and Destruction of The Chariot and The Horses of The Sun 1569 print by Maarten van Heemskerck, NHD 44 -S.II 111910, Prints Department, Royal Library of Belgium.jpg|thumb|230px|유월절을 깨닫고 우상을 전멸한 요시야와 백성들]]
 
====Thời đại Giôsia====
[[File:The Removal and Destruction of The Chariot and The Horses of The Sun 1569 print by Maarten van Heemskerck, NHD 44 -S.II 111910, Prints Department, Royal Library of Belgium.jpg|thumb|230px|Giôsia và dân sự nhận biết Lễ Vượt Qua và toàn diệt các hình tượng]]
남 유다 제16대 왕 [[요시야]] 18년에 왕과 백성들은 율법책에 기록된 하나님의 한 언약을 깨달은 후 성전에 있던 우상들을 없앴다. 이 언약은 유월절이었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:21–24|quote= 왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 이스라엘 열왕의 시대에든지 유다 열왕의 시대에든지 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 이는 대제사장 힐기야가 여호와의 전에서 발견한 책에 기록된 율법 말씀을 이루려 함이라}}</ref>
남 유다 제16대 왕 [[요시야]] 18년에 왕과 백성들은 율법책에 기록된 하나님의 한 언약을 깨달은 후 성전에 있던 우상들을 없앴다. 이 언약은 유월절이었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:21–24|quote= 왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 이스라엘 열왕의 시대에든지 유다 열왕의 시대에든지 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 이는 대제사장 힐기야가 여호와의 전에서 발견한 책에 기록된 율법 말씀을 이루려 함이라}}</ref>
{{인용문5 |내용= 왕[요시야]이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 '''마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약[유월절]의 말씀을 이루게 하리라''' 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 '''바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고''' 그 재를 벧엘로 가져가게 하고|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 열왕기하 23:3–4] }}
 
Vào năm thứ 18 đời Giôsia, là vua thứ 16 của Nam Giuđa, vua và dân chúng đã loại bỏ các hình tượng có trong đền thờ sau khi nhận biết giao ước của Đức Chúa Trời được ghi chép trong sách luật pháp. Giao ước này chính là Lễ Vượt Qua.
 
{{인용문5 |내용= Vua (Giôsia) đứng trên tòa, lập giao ước trước mặt Đức Giêhôva, hứa đi theo Đức Giêhôva, hết lòng hết ý gìn giữ những điều răn, chứng cớ, và luật lệ của Ngài, và làm hoàn thành lời giao ước (Lễ Vượt Qua) đã chép trong sách này. Cả dân sự đều ưng lời giao ước ấy. Vua bèn truyền lịnh cho thầy tế lễ thượng phẩm Hinhkia, cho mấy thầy phó tế, và các người giữ cửa đền thờ, cất khỏi đền thờ của Đức Giêhôva hết thảy những khí giới người ta làm đặng cúng thờ Baanh, Áttạttê, và cả cơ binh trên trời. Người bảo thiêu các vật đó ngoài Giêrusalem, trong đồng ruộng Xếtrôn, rồi đem tro nó đến Bêtên.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 II Các Vua 23:3–4] }}
 
요시야왕은 하나님을 믿고 하나님의 뜻대로 살려고 노력했지만 즉위 후 18년 동안이나 하나님의 성전에 우상들을 그대로 두었던 것이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#22장|title=열왕기하 22:3–11|quote= 요시야왕 십팔 년에 왕이 므술람의 손자 아살리야의 아들 서기관 사반을 여호와의 전에 보내며 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 그 책을 사반에게 주니 사반이 읽으니라 서기관 사반이 왕에게 돌아가서 복명하여 가로되 왕의 신복들이 전에 있던 돈을 쏟아 여호와의 전 역사 감독자의 손에 붙였나이다 하고 또 왕에게 고하여 가로되 제사장 힐기야가 내게 책을 주더이다 하고 왕의 앞에서 읽으매 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> 유월절을 깨달은 요시야는, 온 나라에 있던 각종 우상을 멸하고 [[북 이스라엘 왕국|북 이스라엘]] 초대 왕 [[여로보암]]이 만들었던 금송아지 우상과 산당들까지 파괴했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:15|quote= 이스라엘로 범죄케 한 느밧의 아들 여로보암이 벧엘에 세운 단과 산당을 왕이 헐고 또 그 산당을 불사르고 빻아서 가루를 만들며 또 아세라 목상을 불살랐더라}}</ref>
요시야왕은 하나님을 믿고 하나님의 뜻대로 살려고 노력했지만 즉위 후 18년 동안이나 하나님의 성전에 우상들을 그대로 두었던 것이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#22장|title=열왕기하 22:3–11|quote= 요시야왕 십팔 년에 왕이 므술람의 손자 아살리야의 아들 서기관 사반을 여호와의 전에 보내며 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 그 책을 사반에게 주니 사반이 읽으니라 서기관 사반이 왕에게 돌아가서 복명하여 가로되 왕의 신복들이 전에 있던 돈을 쏟아 여호와의 전 역사 감독자의 손에 붙였나이다 하고 또 왕에게 고하여 가로되 제사장 힐기야가 내게 책을 주더이다 하고 왕의 앞에서 읽으매 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> 유월절을 깨달은 요시야는, 온 나라에 있던 각종 우상을 멸하고 [[북 이스라엘 왕국|북 이스라엘]] 초대 왕 [[여로보암]]이 만들었던 금송아지 우상과 산당들까지 파괴했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장|title=열왕기하 23:15|quote= 이스라엘로 범죄케 한 느밧의 아들 여로보암이 벧엘에 세운 단과 산당을 왕이 헐고 또 그 산당을 불사르고 빻아서 가루를 만들며 또 아세라 목상을 불살랐더라}}</ref>


* '''여로보암의 죄'''
Vua Giôsia đã tin Đức Chúa Trời và nỗ lực sống theo ý muốn của Đức Chúa Trời, nhưng vua vẫn cứ để các hình tượng trong đền thờ của Đức Chúa Trời trong suốt 18 năm sau khi lên ngôi. Khi nhận biết về Lễ Vượt Qua, Giôsia đã trừ diệt mọi loại hình tượng trong khắp cả nước, phá hủy cả những nơi cao và con bò vàng mà Giêrôbôam, vua đầu tiên của Bắc Ysơraên đã làm ra.
 
* '''Tội lỗi của Giêrôbôam'''
:옛적 북 이스라엘 초대 왕 여로보암은 백성들이 유월절을 비롯한 [[하나님의 절기]]를 지키기 위해 [[예루살렘]]으로 가는 일을 막으려 했다. 그래서 금송아지 둘을 만들어 벧엘과 단에 하나씩 두고 백성들에게 "이스라엘아, 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라" 하며, 하나님이 정하신 예배일이 아닌 다른 날로 절기를 정했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#12장|title=열왕기상 12:25–33|quote= 여로보암이 ... 두 금송아지를 만들고 무리에게 말하기를 너희가 다시는 예루살렘에 올라갈 것이 없도다 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라 하고 하나는 벧엘에 두고 하나는 단에 둔지라 ... 저가 또 산당들을 짓고 레위 자손 아닌 보통 백성으로 제사장을 삼고 8월 곧 그 달 15일로 절기를 정하여 유다의 절기와 비슷하게 하고 단에 올라가되 벧엘에서 그와 같이 행하여 그 만든 송아지에게 제사를 드렸으며 그 지은 산당의 제사장은 벧엘에서 세웠더라 저가 자기 마음대로 정한 달 곧 8월 15일로 이스라엘 자손을 위하여 절기로 정하고 벧엘에 쌓은 단에 올라가서 분향하였더라}}</ref> 이로써 북 이스라엘은 하나님의 절기를 버림과 동시에 하나님을 믿는다는 명분 아래 다른 신을 섬기게 되었다. 이 역사 역시 유월절을 지키지 않으면 자기 자신도 알지 못하는 순간에 다른 신을 섬기게 된다는 사실을 보여주는 사례다.
:옛적 북 이스라엘 초대 왕 여로보암은 백성들이 유월절을 비롯한 [[하나님의 절기]]를 지키기 위해 [[예루살렘]]으로 가는 일을 막으려 했다. 그래서 금송아지 둘을 만들어 벧엘과 단에 하나씩 두고 백성들에게 "이스라엘아, 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라" 하며, 하나님이 정하신 예배일이 아닌 다른 날로 절기를 정했다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#12장|title=열왕기상 12:25–33|quote= 여로보암이 ... 두 금송아지를 만들고 무리에게 말하기를 너희가 다시는 예루살렘에 올라갈 것이 없도다 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라 하고 하나는 벧엘에 두고 하나는 단에 둔지라 ... 저가 또 산당들을 짓고 레위 자손 아닌 보통 백성으로 제사장을 삼고 8월 곧 그 달 15일로 절기를 정하여 유다의 절기와 비슷하게 하고 단에 올라가되 벧엘에서 그와 같이 행하여 그 만든 송아지에게 제사를 드렸으며 그 지은 산당의 제사장은 벧엘에서 세웠더라 저가 자기 마음대로 정한 달 곧 8월 15일로 이스라엘 자손을 위하여 절기로 정하고 벧엘에 쌓은 단에 올라가서 분향하였더라}}</ref> 이로써 북 이스라엘은 하나님의 절기를 버림과 동시에 하나님을 믿는다는 명분 아래 다른 신을 섬기게 되었다. 이 역사 역시 유월절을 지키지 않으면 자기 자신도 알지 못하는 순간에 다른 신을 섬기게 된다는 사실을 보여주는 사례다.
:Ngày xưa, Giêrôbôam, vua đầu tiên của Bắc Ysơraên đã muốn ngăn cản người dân đi đến Giêrusalem để giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời bao gồm Lễ Vượt Qua. Vì vậy, vua đã làm ra hai con bò vàng, đặt một con tại Bêtên và một con tại Đan rồi nói với dân sự rằng “Hỡi Ysơraên! đây là các thần đã dẫn ngươi lên khỏi xứ Êdíptô!”, đồng thời đặt ra ngày khác không phải ngày thờ phượng mà Đức Chúa Trời quy định. Bởi cớ đó, Bắc Ysơraên đã từ bỏ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời mà đi hầu việc các thần khác dưới danh nghĩa là tin vào Đức Chúa Trời. Lịch sử này là ví dụ điển hình cho thấy sự thật rằng nếu không giữ Lễ Vượt Qua thì chúng ta cũng sẽ hầu việc các thần khác trong khi bản thân không hề hay biết.
====Lịch sử lặp lại====
[[File:Claes Moeyaert - Sacrifice of Jeroboam - Google Art Project.jpg|thumb|230px|Giêrôbôam dâng của lễ hy sinh cho các hình tượng mà bản thân đã làm ra. Claes Corneliszoon Moeyaert, 1641]]
유월절을 통해 다른 신들을 심판하신다는 하나님의 약속은 출애굽 당시의 약속으로 끝나지 않았다. 어느 시대든지 유월절을 깨닫고 지키면 하나님 외에 다른 모든 신들이 멸망했다. 그리고 유월절을 버리면 하나님을 믿는다고 하면서도 다른 신을 섬기게 되었다. 이러한 역사는 계속 반복된다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#3장|title=전도서 3:15|quote=이제 있는 것이 옛적에 있었고 장래에 있을 것도 옛적에 있었나니 하나님은 이미 지난 것을 다시 찾으시느니라}}</ref>
Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng Ngài sẽ xét đoán các thần khác thông qua Lễ Vượt Qua không chỉ kết thúc ở lời hứa vào thời đại Xuất Êdíptô. Vào bất cứ thời đại nào, nếu hiểu biết và giữ Lễ Vượt Qua thì tất thảy các thần khác sẽ bị hủy diệt ngoại trừ Đức Chúa Trời. Và nếu từ bỏ Lễ Vượt Qua thì sẽ hầu việc các thần khác dù có tự xưng rằng mình tin vào Đức Chúa Trời đi chăng nữa. Lịch sử thể này lặp đi lặp lại nhiều lần.


====역사의 반복====
<br>
[[File:Claes Moeyaert - Sacrifice of Jeroboam - Google Art Project.jpg|thumb|Claes Moeyaert - Sacrifice of Jeroboam - Google Art Project|thumb|230px|자기가 만든 우상에게 희생 제물을 드리는 여로보암.<br>클라스 코르넬리스존 무야르트(Claes Corneliszoon Moeyaert), 1641]]
히스기야와 요시야 시대에 유월절을 지키기 전까지 백성들이 우상들을 그대로 두고 섬겼던 것처럼, 오늘날 하나님을 믿는다고 해도 유월절을 지키지 않으면 자신도 모르게 다른 신들을 섬기게 된다. 그래서 유월절을 지키지 않는 교회에서는 태양신교의 성일인 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]를 지키고 태양신의 탄생일인 [[크리스마스 (성탄절) |크리스마스]]를 지키고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.joongang.co.kr/article/23737262 |title=[영상]교회 예배강행 이유 '안식일' 정작 일요일이 아니었다 |website=중앙일보 |publisher=  |date=2020. 3. 24. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2013/12/12/2013121201469.html|title= [크리스마스의 비밀] 예수와 산타클로스는 무슨 관계일까?|website=조선일보 |publisher=  |date=2013. 12. 12. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#8장|title=에스겔 8:16|quote= 그가 또 나를 데리고 여호와의 전 안뜰에 들어가시기로 보니 여호와의 전 문 앞 현관과 제단 사이에서 약 이십오 인이 여호와의 전을 등지고 낯을 동으로 향하여 동방 태양에 경배하더라}}</ref> 하지만 [[그리스도]]의 본을 따라 유월절을 지키는 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]는 일요일 예배, 크리스마스, [[십자가]] 숭배, [[부활절#부활절의 의식|부활절 달걀]]과 같은 이교의 풍습을 모두 지키지 않는다.
유월절을 통해 다른 신들을 심판하신다는 하나님의 약속은 출애굽 당시의 약속으로 끝나지 않았다. 어느 시대든지 유월절을 깨닫고 지키면 하나님 외에 다른 모든 신들이 멸망했다. 그리고 유월절을 버리면 하나님을 믿는다고 하면서도 다른 신을 섬기게 되었다. 이러한 역사는 계속 반복된다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/전도서#3장|title=전도서 3:15|quote=이제 있는 것이 옛적에 있었고 장래에 있을 것도 옛적에 있었나니 하나님은 이미 지난 것을 다시 찾으시느니라}}</ref><br>
 
히스기야와 요시야 시대에 유월절을 지키기 전까지 백성들이 우상들을 그대로 두고 섬겼던 것처럼, 오늘날 하나님을 믿는다고 해도 유월절을 지키지 않으면 자신도 모르게 다른 신들을 섬기게 된다. 그래서 유월절을 지키지 않는 교회에서는 태양신교의 성일인 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]를 지키고 태양신의 탄생일인 [[크리스마스 (성탄절) |크리스마스]]를 지키고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.joongang.co.kr/article/23737262 |title=[영상]교회 예배강행 이유 '안식일' 정작 일요일이 아니었다 |website=중앙일보 |publisher=  |date=2020. 3. 24. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2013/12/12/2013121201469.html|title= [크리스마스의 비밀] 예수와 산타클로스는 무슨 관계일까?|website=조선일보 |publisher=  |date=2013. 12. 12. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#8장|title=에스겔 8:16|quote= 그가 또 나를 데리고 여호와의 전 안뜰에 들어가시기로 보니 여호와의 전 문 앞 현관과 제단 사이에서 약 이십오 인이 여호와의 전을 등지고 낯을 동으로 향하여 동방 태양에 경배하더라}}</ref> 하지만 [[그리스도]]의 본을 따라 유월절을 지키는 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]는 일요일 예배, 크리스마스, [[십자가]] 숭배, [[부활절#부활절의 의식|부활절 달걀]]과 같은 이교의 풍습을 모두 지키지 않는다.<br>
Giống như người dân vào thời đại của Êxêchia và Giôsia vẫn cứ hầu việc các thần tượng cho đến trước khi giữ Lễ Vượt Qua thì ngày nay, dù có tự xưng tin vào Đức Chúa Trời đi chăng nữa nhưng lại không giữ Lễ Vượt Qua thì cũng sẽ hầu việc các thần khác trong khi bản thân không hề hay biết. Cho nên các hội thánh không giữ Lễ Vượt Qua thì đang giữ thờ phượng Chủ nhật, là ngày thánh của đạo thần mặt trời và giữ lễ giáng sinh, là ngày sinh của thần mặt trời. Tuy nhiên, Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ Lễ Vượt Qua theo tấm gương của Đấng Christ thì không giữ bất cứ phong tục ngoại đạo nào như thờ phượng Chủ nhật, lễ giáng sinh, tôn kính thập tự giá và trứng phục sinh.<br>
그러므로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 첫째 계명은 오직 유월절을 지켜야 이룰 수 있다.
그러므로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 첫째 계명은 오직 유월절을 지켜야 이룰 수 있다.


===마음 다해 하나님을 사랑하게 하는 유월절===
Do đó, điều răn thứ nhất “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác” chỉ có thể được thực hiện bằng cách giữ Lễ Vượt Qua.
====손의 기호와 미간의 표====
 
[[File:Biddende joodse man, RP-P-2015-26-2086.jpg|thumb|200px|유대인들은 '테필린(תְּפִלִּין, 양피지에 쓴 성구 두루마리를 넣은 검정 가죽 상자)'을 이마와 손목에 착용한다.<br>헤르만 스트럭(Hermann Struck), 1913]]
===Lễ Vượt Qua hầu cho hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời===
====Dấu trên tay và ấn chỉ (kỷ niệm) giữa hai con mắt====
[[File:Biddende joodse man, RP-P-2015-26-2086.jpg|thumb|200px|Những người Giuđa đeo “tefillin” (תְּפִלִּין, hộp da màu đen đựng các câu Kinh Thánh được viết trên giấy da chiên) trên trán và cổ tay. Hermann Struck, 1913]]
[[모세]]는 '마음과 성품과 힘을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명의 말씀을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.
[[모세]]는 '마음과 성품과 힘을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명의 말씀을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.
{{인용문5 |내용=이스라엘아 들으라 우리 하나님 여호와는 오직 하나인 여호와시니 '''너는 마음을 다하고 성품을 다하고 힘을 다하여 네 하나님 여호와를 사랑하라''' 오늘날 내가 네게 명하는 이 말씀을 너는 마음에 새기고 네 자녀에게 부지런히 가르치며 집에 앉았을 때에든지 길에 행할 때에든지 누웠을 때에든지 일어날 때에든지 이 말씀을 강론할 것이며 너는 또 그것을 네 '''손목에 매어 기호'''를 삼으며 네 '''미간에 붙여 표'''를 삼고|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#6장 신명기 6:4–8] }}
 
Môise đã nói rằng hãy lấy điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Đức Chúa Trời” làm dấu nơi tay và ấn chỉ nơi trán.
 
{{인용문5 |내용=Hỡi Ysơraên! hãy nghe: Giêhôva Đức Chúa Trời chúng ta là Giêhôva có một không hai. Ngươi phải hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi. Các lời mà ta truyền cho ngươi ngày nay sẽ ở tại trong lòng ngươi; khá ân cần dạy dỗ điều đó cho con cái ngươi, và phải nói đến, hoặc khi ngươi ngồi trong nhà, hoặc khi đi ngoài đường, hoặc lúc ngươi nằm, hay là khi chỗi dậy. Khá buộc nó trên tay mình như một dấu, và nó sẽ ở giữa hai con mắt ngươi như ấn chỉ;|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#6장 Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:4–8] }}
 
똑같이 모세가 기록한 [[출애굽기]]에서는 유월절을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.
똑같이 모세가 기록한 [[출애굽기]]에서는 유월절을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.
{{인용문5 |내용=너는 그날에 네 아들에게 뵈어 이르기를 '''이 예식'''은 내가 '''애굽에서 나올 때에 여호와께서 나를 위하여 행하신 일'''을 인함이라 하고 이것으로 네 '''손의 기호'''와 네 '''미간의 표'''를 삼고 여호와의 율법으로 네 입에 있게 하라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#13장 출애굽기 13:8–9] }}
이스라엘 백성이 애굽에서 나올 때 하나님이 그들을 위해 행하신 일이란, 재앙으로 애굽의 장자를 멸하시고 유월절 지킨 이스라엘 백성을 보호하신 것을 뜻한다. 그리고 그 유월절 밤에 이스라엘 백성이 애굽에서 해방되었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:27–42|quote= 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라}}</ref> 따라서 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 한 이 예식은, 유월절을 말한다. 이 같은 말씀은 첫째 계명 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'와 '유월절'이 동일선상에 있다는 사실을 나타낸다.<br>


====첫째 계명을 완수한 요시야====
Giống như vậy, trong sách Xuất Êdíptô Ký mà Môise ghi chép cũng có lời rằng hãy lấy Lễ Vượt Qua làm một dấu nơi tay và một kỷ niệm nơi trán.
 
{{인용문5 |내용=Trong ngày đó hãy giải nghĩa cho con trai ngươi rằng: Ấy vì việc Đức Giêhôva làm cho ta, khi ta ra khỏi xứ Êdíptô. Điều đó sẽ làm một dấu hiệu nơi tay ngươi, làm một kỷ niệm ghi nơi trán ở giữa cặp mắt ngươi, hầu cho luật pháp của Đức Giêhôva ở nơi miệng ngươi...|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#13장 Xuất Êdíptô Ký 13:8–9] }}
 
이스라엘 백성이 애굽에서 나올 때 하나님이 그들을 위해 행하신 일이란, 재앙으로 애굽의 장자를 멸하시고 유월절 지킨 이스라엘 백성을 보호하신 것을 뜻한다. 그리고 그 유월절 밤에 이스라엘 백성이 애굽에서 해방되었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#12장|title=출애굽기 12:27–42|quote= 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라}}</ref> 따라서 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 한 이 예식은, 유월절을 말한다. 이 같은 말씀은 첫째 계명 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'와 '유월절'이 동일선상에 있다는 사실을 나타낸다.
 
Việc mà Đức Chúa Trời làm cho người dân Ysơraên khi họ ra khỏi xứ Êdíptô nghĩa là việc Đức Chúa Trời hủy diệt mọi con đầu lòng của Êdíptô bằng tai vạ và bảo vệ người dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua. Vào đêm Lễ Vượt Qua, dân Ysơraên đã được giải phóng khỏi xứ Êdíptô. Theo đó, nghi thức được gọi là dấu hiệu nơi tay và kỷ niệm ghi nơi trán chính là nói về Lễ Vượt Qua. Những lời này bày tỏ sự thật rằng điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời” và “Lễ Vượt Qua” thực chất là giống nhau.<br>
 
====Giôsia làm trọn vẹn điều răn thứ nhất====
성경에는 마음을 다해 하나님을 사랑했다고 인정받은 사람이 있다. 남 유다의 요시야왕이다.
성경에는 마음을 다해 하나님을 사랑했다고 인정받은 사람이 있다. 남 유다의 요시야왕이다.
{{인용문5 |내용='''요시야'''와 같이 '''마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행'''한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 열왕기하 23:25] }}
 
Trong Kinh Thánh, có một người được công nhận là đã hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời. Đó là vua Giôsia của Nam Giuđa.
 
{{인용문5 |내용=Trước Giôsia, chẳng có một vua nào hết lòng, hết ý, hết sức mình, mà tríu mến Đức Giêhôva, làm theo trọn vẹn luật pháp của Môise; và sau người cũng chẳng có thấy ai giống như người nữa.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 II Các Vua 23:25] }}
 
요시야는 마음과 성품과 힘을 다해 하나님의 '모든' 율법을 '온전히' 준행한 사람으로 기록됐다. 이는 요시야가 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명을 비롯해 모든 율법을 온전히 준행했다는 뜻이다. 요시야가 이렇게 일컬어진 때는, 오랫동안 지키지 않았던 유월절을 대대적으로 지킨 후였다.
요시야는 마음과 성품과 힘을 다해 하나님의 '모든' 율법을 '온전히' 준행한 사람으로 기록됐다. 이는 요시야가 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명을 비롯해 모든 율법을 온전히 준행했다는 뜻이다. 요시야가 이렇게 일컬어진 때는, 오랫동안 지키지 않았던 유월절을 대대적으로 지킨 후였다.
{{인용문5 |내용= 왕이 뭇백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 '''유월절'''을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 이스라엘 열왕의 시대에든지 유다 열왕의 시대에든지 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 열왕기하 23:21–23] }}
 
Giôsia đã được ghi chép là người hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo “trọn vẹn” “hết thảy” luật pháp của Đức Chúa Trời. Điều này có nghĩa là Giôsia đã giữ trọn vẹn mọi luật pháp bao gồm kể cả điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời”. Lúc Giôsia được khen như vậy là thời điểm sau khi giữ gìn một cách trọng thể Lễ Vượt Qua mà đã không được giữ trong suốt một thời gian dài.
 
{{인용문5 |내용= Vua bèn truyền lịnh cho cả dân sự rằng: Hãy giữ lễ Vượt qua cho Giêhôva Đức Chúa Trời của các ngươi, tùy theo các lời đã chép trong sách giao ước. Trong lúc các quan xét đã xét đoán Ysơraên, hoặc trong đời các vua Ysơraên và vua Giuđa, thật chẳng hề có giữ một lễ Vượt qua nào giống như lễ Vượt qua giữ cho Đức Giêhôva tại Giêrusalem, nhằm năm thứ mười tám đời vua Giôsia. |출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기하#23장 II Các Vua 23:21–23] }}
 
요시야는 유월절을 지킴으로써 '마음을 다해 하나님을 사랑하라'는 첫째 되는 계명을 온전히 준행한 사람이 되었다.
요시야는 유월절을 지킴으로써 '마음을 다해 하나님을 사랑하라'는 첫째 되는 계명을 온전히 준행한 사람이 되었다.


====새 언약 유월절====
Nhờ giữ Lễ Vượt Qua, Giôsia đã trở thành người giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất là “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời”.
[[file:최후의 만찬 유월절.jpg|thumb|250px|십자가 수난 전 예수님이 지키신 새 언약 유월절]]
 
====Lễ Vượt Qua giao ước mới====
[[file:최후의 만찬 유월절.jpg|thumb|250px|Lễ Vượt Qua giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus đã giữ trước khi chịu khổ nạn thập tự giá]]
첫째 계명과 유월절의 동일성이 구약시대에만 국한되지는 않는다. 2000년 전 예수님은 [[새 언약]]의 유월절을 세우셨다. 예수님은 [[육체로 오신 하나님 (성육신)|성육신]]한 하나님으로서 인류 구원을 위해 십자가에서 피 흘리는 고통을 겪으셨다. [[십자가 고난|수난]] 전에 제자들과 마지막으로 행하신 것이 '[[최후의 만찬]]'으로 유명한 [[새 언약 유월절]]이다. 예수님은 유월절의 떡을 십자가에서 찢길 당신의 살로, 유월절의 포도주는 십자가에서 흘릴 당신의 피로 약속하셨다.
첫째 계명과 유월절의 동일성이 구약시대에만 국한되지는 않는다. 2000년 전 예수님은 [[새 언약]]의 유월절을 세우셨다. 예수님은 [[육체로 오신 하나님 (성육신)|성육신]]한 하나님으로서 인류 구원을 위해 십자가에서 피 흘리는 고통을 겪으셨다. [[십자가 고난|수난]] 전에 제자들과 마지막으로 행하신 것이 '[[최후의 만찬]]'으로 유명한 [[새 언약 유월절]]이다. 예수님은 유월절의 떡을 십자가에서 찢길 당신의 살로, 유월절의 포도주는 십자가에서 흘릴 당신의 피로 약속하셨다.
{{인용문5 |내용=이르시되 내가 고난을 받기 전에 너희와 함께 이 '''유월절''' 먹기를 원하고 원하였노라 ... 또 '''떡'''을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 '''내 몸'''이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 '''잔[포도주]'''도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 '''내 피'''로 세우는 '''새 언약'''이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 누가복음 22:15, 19–20] }}
 
Tính đồng nhất giữa Lễ Vượt Qua và điều răn thứ nhất không hề bị giới hạn chỉ trong thời đại Cựu Ước. 2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã lập ra Lễ Vượt Qua giao ước mới. Với tư cách là Đức Chúa Trời mặc lấy xác thịt mà đến, Đức Chúa Jêsus đã chịu sự đau đớn đổ huyết trên thập tự giá vì sự cứu rỗi của nhân loại. Công việc cuối cùng mà Ngài đã tiến hành cùng với các môn đồ trước khi chịu khổ nạn chính là giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới, được biết đến như là “Bữa ăn tối cuối cùng”. Đức Chúa Jêsus hứa rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thân thể Ngài sẽ bị sẻ trên thập tự giá, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài sẽ đổ ra trên thập tự giá.
 
{{인용문5 |내용=Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Đoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén (rượu nho) đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 Luca 22:15, 19–20] }}
 
십자가에 못 박혀 피 흘리는 고통을 통해 구원의 길을 여신 예수님의 희생과 사랑을 깨닫는 진리가 바로 새 언약 유월절이다. 유월절을 통해 구원을 받고 하나님의 사랑을 깨달은 사람은 마음을 다해 하나님을 사랑할 수밖에 없다. 신약시대에도 새 언약 유월절을 지킬 때 마음을 다해 하나님을 사랑하게 되는 것이다. 그러므로 시대를 막론하고 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명은 유월절을 통해 완수된다.
십자가에 못 박혀 피 흘리는 고통을 통해 구원의 길을 여신 예수님의 희생과 사랑을 깨닫는 진리가 바로 새 언약 유월절이다. 유월절을 통해 구원을 받고 하나님의 사랑을 깨달은 사람은 마음을 다해 하나님을 사랑할 수밖에 없다. 신약시대에도 새 언약 유월절을 지킬 때 마음을 다해 하나님을 사랑하게 되는 것이다. 그러므로 시대를 막론하고 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명은 유월절을 통해 완수된다.


==같이 보기==
Lễ Vượt Qua giao ước mới chính là lẽ thật khiến cho chúng ta nhận biết tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus, Đấng đã mở ra con đường của sự cứu rỗi bởi nỗi đau đớn bị đóng đinh và đổ huyết trên thập tự giá. Những người được nhận sự cứu rỗi và hiểu biết được tình yêu thương của Đức Chúa Trời thông qua Lễ Vượt Qua thì không thể không hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời. Kể cả vào thời đại Tân Ước, khi giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì chúng ta mới hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời được. Vì thế, bất luận vào thời đại nào, điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời” đều được hoàn thành thông qua Lễ Vượt Qua.
 
==Xem thêm==
*[[십계명]]
*[[십계명]]
*[[유월절]]
*[[유월절]]
Dòng 80: Dòng 159:
*[[새 계명]]
*[[새 계명]]


==외부 링크==
==Liên kết ngoài==
*[https://ahnsahnghong.com/ 그리스도 안상홍님 홈페이지]
*[https://ahnsahnghong.com/ 그리스도 안상홍님 홈페이지]
*[https://watv.org/ 하나님의교회 세계복음선교협회 홈페이지]
*[https://watv.org/ 하나님의교회 세계복음선교협회 홈페이지]


==관련 영상==
==Video liên quan==
*설교: '''첫째 계명과 유월절'''
*설교: '''첫째 계명과 유월절'''
*Giảng đạo: '''Ðiều răn thứ nhất và Lễ Vượt Qua'''
<youtube>r9bHyQbtzJU</youtube>
<youtube>r9bHyQbtzJU</youtube>




*설교: '''나 외에 다른 신을 섬기지 말라'''
*설교: '''나 외에 다른 신을 섬기지 말라'''
*Giảng đạo: '''Ngoài Ta ra, ngươi chớ hầu việc các thần khác'''
<youtube>gSFzJcUphPs</youtube>
<youtube>gSFzJcUphPs</youtube>


==각주==
==Chú thích==
<references />
<references />



Phiên bản lúc 07:10, ngày 14 tháng 9 năm 2023

Mười Điều Răn được viết bằng tiếng Hêbơrơ (một phần của Knesset Menorah - bức tượng điêu khắc chân đèn bằng đồng trong Hội đồng lập pháp Ysơraên)

십계명 중 첫째 계명은 "나 외에 다른 신을 섬기지 말라"다. 하나님이 시내산에서 십계명을 반포할 때 으뜸으로 삼으신 계명이다. 신약시대 예수 그리스도는 가장 크고 첫째 되는 계명이 "마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라"라고 하셨다. 이를 '가장 큰 계명', '대계명'이라고도 한다. 신구약의 첫째 계명이 상충하는 내용은 아니다. 하나님을 마음 다해 사랑하면 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬기게 되기 때문이다.

Điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn là “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác”. Đây là điều răn đầu tiên được phán ra khi Đức Chúa Trời ban bố Mười Điều Răn trên núi Sinai. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus Christ đã phán rằng điều răn thứ nhất và lớn hơn hết là “Hãy hết lòng, hết linh hồn và hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời”. Lời này cũng được gọi là “điều răn lớn” hoặc “điều răn lớn nhất”. Điều răn thứ nhất trong Cựu Ước và Tân Ước không phải là nội dung mâu thuẫn nhau. Đó là bởi nếu hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời, chúng ta sẽ không hầu việc các thần khác mà hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời thôi.
하나님의 첫째 계명에 대해 확실하게 아는 사람은 많지 않다. 첫째 계명을 이룰 수 있는 원리를 아는 사람은 더더욱 적다. 구약성경에는 하나님을 믿고 사랑한다고 자부했던 이스라엘 백성이 다른 신과 우상을 섬긴 역사가 수없이 기록되었다. 인간의 생각과 방법으로는 첫째 계명을 이루지 못한다. 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기고 사랑할 수 있는 방법은 하나님의 계명, 유월절을 지키는 것이다.

Không có nhiều người hiểu biết chắc chắn về điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời. Số người hiểu biết nguyên lý để thực hiện được điều răn thứ nhất lại càng ít hơn nữa. Trong Kinh Thánh Cựu Ước có vô số ghi chép lại lịch sử người dân Ysơraên đi thờ lạy hình tượng và các thần khác dù họ vốn tự hào rằng mình tin và yêu mến Đức Chúa Trời. Bằng phương pháp và suy nghĩ của loài người thì không thể thực hiện được điều răn thứ nhất. Phương pháp để chúng ta không hầu việc các thần khác mà có thể yêu mến và hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời chính là giữ gìn Lễ Vượt Qua, là điều răn của Đức Chúa Trời.

Nội dung của điều răn thứ nhất

Trước mặt Ta, ngươi chớ có các thần khác

Điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn là “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.” Guido Reni, <Môise cầm bảng đá Mười Điều Răn>, 1624

하나님은 십계명 중 첫째 계명으로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 계명을 주셨다.

Đức Chúa Trời đã ban điều răn “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác” làm điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn.


Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.

- Xuất Êdíptô Ký 20:3.


첫째 계명에는 두 가지 의미가 있다. '다른 신을 섬기지 말라'와 '나(하나님)만 섬기라'다. 하나님이 무조건 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 독재적인 요구를 하신 것이 아니다. 첫째 계명을 주신 이유는 하나님이 애굽(이집트)에서 종노릇하던 이스라엘을 구원하신 구원자이기 때문이다.[1] 그래서 하나님은 첫째 계명을 말할 때 '애굽에서 인도한 너희 하나님'이라는 말을 앞에 붙이셨다.

Điều răn thứ nhất có hai ý nghĩa. Đó là “Chớ hầu việc các thần khác” và “Chỉ hầu việc Ta (Đức Chúa Trời)”. Không phải Đức Chúa Trời đưa ra yêu cầu một cách độc tài vô điều kiện rằng “Ngoài Ta, ngươi chớ hầu việc thần nào khác” đâu. Lý do Đức Chúa Trời ban cho điều răn thứ nhất là vì Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Chúa đã giải cứu người dân Ysơraên khỏi ách nô lệ trong xứ Êdíptô (Ai Cập). Bởi cớ đó, khi phán lời về điều răn thứ nhất, Đức Chúa Trời đã đặt lời phán “Đức Chúa Trời ngươi đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô” ở phía trước.

  • "나는 너를 애굽 땅, 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너의 하나님 여호와로라 너는 나 외에는 다른 신들을 네게 있게 말지니라"(출애굽기 20:2–3)
  •  “Ta là Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô, là nhà nô lệ. Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác.” (Xuất Êdíptô Ký 20:2–3)
  • "나는 너를 애굽 땅에서 종 되었던 집에서 인도하여 낸 너희 하나님 여호와로라 나 외에는 위하는 신들을 네게 있게 말지니라" (신명기 5:6–7)
  • “Ta là Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Êdíptô, tức là khỏi nhà nô lệ. Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác.” (Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:6–7)

하나님이 이스라엘 백성을 애굽에서 인도하신 날은 유월절이다.[2] 권능의 손길로 유월절에 이스라엘 백성들을 인도해 내셨으므로 구속하신 날인 유월절을 지키라 하셨고, 구속주이신 하나님 외에 다른 신들을 섬기지 말라고 하신 것이다.

Ngày Đức Chúa Trời dẫn dắt dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô chính là ngày Lễ Vượt Qua. Vì trong ngày Lễ Vượt Qua, Đức Chúa Trời đã dẫn dắt dân Ysơraên ra khỏi đó bởi cánh tay quyền năng của Ngài, nên Ngài phán dặn họ hãy giữ Lễ Vượt Qua là ngày của sự cứu chuộc, và phán lệnh rằng chớ hầu việc thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời, là Đấng Cứu Chuộc.

Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời

Đức Chúa Jêsus đã phán điều răn thứ nhất và lớn hơn hết.Ambrosius Francken I, 1585

한 율법사가 예수님께 율법 중 가장 큰 계명이 무엇인지 물었을 때 예수님이 말씀하신 첫째 계명은 '마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑하라'는 것이었다.

Khi một thầy dạy luật hỏi Đức Chúa Jêsus rằng điều răn lớn nhất trong luật pháp là gì, Đức Chúa Jêsus đã phán rằng điều răn thứ nhất là “Hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời”.


Có một thầy dạy luật trong bọn họ hỏi câu nầy để thử Ngài: Thưa thầy, trong luật pháp, điều răn nào là lớn hơn hết? Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Ngươi hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Chúa, là Đức Chúa Trời ngươi. Ấy là điều răn thứ nhất và lớn hơn hết.

- Mathiơ 22:35-38


마음을 다하고 목숨을 다하고 뜻을 다해 하나님을 사랑할 때, 다른 신을 섬기지 않고 하나님만 섬길 수 있다. 그러나 사람이 스스로 하나님을 사랑한다고 생각하거나 사랑한다고 말한다 해서 마음과 목숨과 뜻을 다해 하나님을 사랑한 사람이라고 하나님께 인정받는 것은 아니다.

Khi hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Đức Chúa Trời, chúng ta mới có thể hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời mà không hầu việc các thần khác. Tuy nhiên, không phải ai đó cứ suy nghĩ hoặc nói mình yêu mến Đức Chúa Trời thì sẽ được Đức Chúa Trời công nhận là người hết lòng, hết linh hồn và hết ý yêu mến Đức Chúa Trời đâu.

Lễ Vượt Qua làm hoàn thành điều răn thứ nhất

Lễ Vượt Qua phán xét các thần khác

십계명 중 첫째 계명 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라' 속에는 '하나님만 섬기라'는 명령과 동시에 '다른 신을 섬기지 말라'는 명령이 포함된다. 이 두 가지 명령을 실행할 수 있는 진리가 유월절이다. 유월절은 하나님이 다른 신을 심판하는 날로 제정하셨기 때문이다.

Điều răn thứ nhất trong Mười Điều Răn là “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác”. Lời phán này bao gồm mạng lệnh “Hãy hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời” và “Ngươi chớ hầu việc các thần khác”. Lẽ thật khiến chúng ta có thể thực hiện được hai mạng lệnh này chính là Lễ Vượt Qua, vì Đức Chúa Trời đã định ra Lễ Vượt Qua là ngày xét đoán các thần khác.

Lịch sử Xuất Êdíptô

Lễ Vượt Qua đầu tiên được giữ vào thời Xuất Êdíptô

유월절은 이스라엘의 출애굽 때 최초 제정된 진리다.

Lễ Vượt Qua là lẽ thật được chế định lần đầu tiên vào đương thời dân Ysơraên xuất Êdíptô.


... ấy là lễ Vượt qua của Đức Giêhôva. Đêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Đức Giêhôva.

- Xuất Êdíptô Ký 12:11-12


하나님은 유월절에 하나님 외에 다른 모든 신을 심판한다고 하셨다. 다른 신들이 다 심판받으면 남는 신은 참 신이신 하나님뿐이다. 유월절을 깨닫고 지키면 자동적으로 다른 신을 섬기지 않고 오직 하나님만 섬기게 된다. 곧 첫째 계명을 준행하는 것이다.

Đức Chúa Trời phán rằng hết thảy các thần khác đều bị xét đoán vào ngày Lễ Vượt Qua, ngoài Đức Chúa Trời. Nếu hết thảy các thần khác bị phán xét thì vị thần duy nhất còn lại chỉ là Đức Chúa Trời chân thật mà thôi. Khi hiểu biết và giữ gìn Lễ Vượt Qua thì tự động chúng ta sẽ không hầu việc các thần khác mà hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời thôi. Khi đó là vâng giữ được điều răn thứ nhất.

Thời đại Êxêchia

Êxêchia và người dân Giuđa đã phá hủy các loại hình tượng sau khi giữ Lễ Vượt Qua

남 유다 왕국 제13대 왕 히스기야 당시 유다 나라는 오랫동안 유월절을 지키지 못했다. 히스기야는 즉위 후 성전을 수리하고[3] 백성들과 함께 유월절을 지켰다.

Vào đương thời Êxêchia - vị vua thứ 13 của vương quốc Nam Giuđa, nước Giuđa đã không giữ Lễ Vượt Qua trong suốt thời gian dài. Sau khi Êxêchia lên ngôi, ông đã sửa sang lại đền thờ và giữ Lễ Vượt Qua cùng với dân sự.


Êxêchia sai sứ đến cả Ysơraên và Giuđa, cũng viết thư cho người Épraim và người Manase, đòi chúng tới đền Đức Giêhôva, tại Giêrusalem, đặng giữ lễ Vượt qua cho Giêhôva Đức Chúa Trời của Ysơraên... bèn nhứt định rao truyền khắp xứ Ysơraên, từ Bêesêba cho đến Đan, khiến người ta đến dự lễ Vượt qua của Giêhôva Đức Chúa Trời của Ysơraên, tại Giêrusalem; vì từ lâu nay chúng không có dự lễ ấy như đã chép trong luật lệ.

- II Sử Ký 30:1, 5


유월절을 지킨 후 백성들이 다른 신을 멸하는 일이 일어난다.

Sau khi giữ Lễ Vượt Qua đã xảy ra sự việc người dân trừ diệt các thần khác.


Khi các việc ấy (Lễ Vượt Qua) đã xong, những người Ysơraên có mặt tại đó đi ra các thành Giuđa, đập bể những trụ thờ, đánh đổ các thần Asêra, phá dỡ những nơi cao, và các bàn thờ trong khắp đất Giuđa, Bêngiamin, Épraim, và Manase, cho đến khi đã phá hủy hết thảy. Đoạn, hết thảy dân Ysơraên ai nấy đều trở về thành mình, về nơi sản nghiệp mình.

- II Sử Ký 31:1


유월절을 지키기 전까지 히스기야와 백성들은 다른 신들을 알게 모르게 섬기며 주상, 아세라 목상 등 각종 우상을 그들 곁에 두었다. 그러나 유월절을 지킨 후 그동안 섬겨 왔던 가증한 신들을 모두 멸했다.

Cho đến trước khi giữ Lễ Vượt Qua, Êxêchia và dân sự đã hầu việc các thần khác dù biết hay không biết. Họ đã đặt bên mình đủ loại hình tượng như trụ thờ, tượng Asêra v.v... Tuy nhiên, sau khi giữ Lễ Vượt Qua, họ đã tiêu diệt hết các thần đáng gớm ghiếc mà họ từng hầu việc bấy lâu nay.

Thời đại Giôsia

Giôsia và dân sự nhận biết Lễ Vượt Qua và toàn diệt các hình tượng

남 유다 제16대 왕 요시야 18년에 왕과 백성들은 율법책에 기록된 하나님의 한 언약을 깨달은 후 성전에 있던 우상들을 없앴다. 이 언약은 유월절이었다.[4]

Vào năm thứ 18 đời Giôsia, là vua thứ 16 của Nam Giuđa, vua và dân chúng đã loại bỏ các hình tượng có trong đền thờ sau khi nhận biết giao ước của Đức Chúa Trời được ghi chép trong sách luật pháp. Giao ước này chính là Lễ Vượt Qua.


Vua (Giôsia) đứng trên tòa, lập giao ước trước mặt Đức Giêhôva, hứa đi theo Đức Giêhôva, hết lòng hết ý gìn giữ những điều răn, chứng cớ, và luật lệ của Ngài, và làm hoàn thành lời giao ước (Lễ Vượt Qua) đã chép trong sách này. Cả dân sự đều ưng lời giao ước ấy. Vua bèn truyền lịnh cho thầy tế lễ thượng phẩm Hinhkia, cho mấy thầy phó tế, và các người giữ cửa đền thờ, cất khỏi đền thờ của Đức Giêhôva hết thảy những khí giới người ta làm đặng cúng thờ Baanh, Áttạttê, và cả cơ binh trên trời. Người bảo thiêu các vật đó ngoài Giêrusalem, trong đồng ruộng Xếtrôn, rồi đem tro nó đến Bêtên.

- II Các Vua 23:3–4


요시야왕은 하나님을 믿고 하나님의 뜻대로 살려고 노력했지만 즉위 후 18년 동안이나 하나님의 성전에 우상들을 그대로 두었던 것이다.[5] 유월절을 깨달은 요시야는, 온 나라에 있던 각종 우상을 멸하고 북 이스라엘 초대 왕 여로보암이 만들었던 금송아지 우상과 산당들까지 파괴했다.[6]

Vua Giôsia đã tin Đức Chúa Trời và nỗ lực sống theo ý muốn của Đức Chúa Trời, nhưng vua vẫn cứ để các hình tượng trong đền thờ của Đức Chúa Trời trong suốt 18 năm sau khi lên ngôi. Khi nhận biết về Lễ Vượt Qua, Giôsia đã trừ diệt mọi loại hình tượng trong khắp cả nước, phá hủy cả những nơi cao và con bò vàng mà Giêrôbôam, vua đầu tiên của Bắc Ysơraên đã làm ra.

  • Tội lỗi của Giêrôbôam
옛적 북 이스라엘 초대 왕 여로보암은 백성들이 유월절을 비롯한 하나님의 절기를 지키기 위해 예루살렘으로 가는 일을 막으려 했다. 그래서 금송아지 둘을 만들어 벧엘과 단에 하나씩 두고 백성들에게 "이스라엘아, 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라" 하며, 하나님이 정하신 예배일이 아닌 다른 날로 절기를 정했다.[7] 이로써 북 이스라엘은 하나님의 절기를 버림과 동시에 하나님을 믿는다는 명분 아래 다른 신을 섬기게 되었다. 이 역사 역시 유월절을 지키지 않으면 자기 자신도 알지 못하는 순간에 다른 신을 섬기게 된다는 사실을 보여주는 사례다.
Ngày xưa, Giêrôbôam, vua đầu tiên của Bắc Ysơraên đã muốn ngăn cản người dân đi đến Giêrusalem để giữ các lễ trọng thể của Đức Chúa Trời bao gồm Lễ Vượt Qua. Vì vậy, vua đã làm ra hai con bò vàng, đặt một con tại Bêtên và một con tại Đan rồi nói với dân sự rằng “Hỡi Ysơraên! đây là các thần đã dẫn ngươi lên khỏi xứ Êdíptô!”, đồng thời đặt ra ngày khác không phải ngày thờ phượng mà Đức Chúa Trời quy định. Bởi cớ đó, Bắc Ysơraên đã từ bỏ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời mà đi hầu việc các thần khác dưới danh nghĩa là tin vào Đức Chúa Trời. Lịch sử này là ví dụ điển hình cho thấy sự thật rằng nếu không giữ Lễ Vượt Qua thì chúng ta cũng sẽ hầu việc các thần khác trong khi bản thân không hề hay biết.

Lịch sử lặp lại

Giêrôbôam dâng của lễ hy sinh cho các hình tượng mà bản thân đã làm ra. Claes Corneliszoon Moeyaert, 1641

유월절을 통해 다른 신들을 심판하신다는 하나님의 약속은 출애굽 당시의 약속으로 끝나지 않았다. 어느 시대든지 유월절을 깨닫고 지키면 하나님 외에 다른 모든 신들이 멸망했다. 그리고 유월절을 버리면 하나님을 믿는다고 하면서도 다른 신을 섬기게 되었다. 이러한 역사는 계속 반복된다.[8]

Lời hứa của Đức Chúa Trời rằng Ngài sẽ xét đoán các thần khác thông qua Lễ Vượt Qua không chỉ kết thúc ở lời hứa vào thời đại Xuất Êdíptô. Vào bất cứ thời đại nào, nếu hiểu biết và giữ Lễ Vượt Qua thì tất thảy các thần khác sẽ bị hủy diệt ngoại trừ Đức Chúa Trời. Và nếu từ bỏ Lễ Vượt Qua thì sẽ hầu việc các thần khác dù có tự xưng rằng mình tin vào Đức Chúa Trời đi chăng nữa. Lịch sử thể này lặp đi lặp lại nhiều lần.


히스기야와 요시야 시대에 유월절을 지키기 전까지 백성들이 우상들을 그대로 두고 섬겼던 것처럼, 오늘날 하나님을 믿는다고 해도 유월절을 지키지 않으면 자신도 모르게 다른 신들을 섬기게 된다. 그래서 유월절을 지키지 않는 교회에서는 태양신교의 성일인 일요일 예배를 지키고 태양신의 탄생일인 크리스마스를 지키고 있다.[9][10][11] 하지만 그리스도의 본을 따라 유월절을 지키는 하나님의 교회는 일요일 예배, 크리스마스, 십자가 숭배, 부활절 달걀과 같은 이교의 풍습을 모두 지키지 않는다.

Giống như người dân vào thời đại của Êxêchia và Giôsia vẫn cứ hầu việc các thần tượng cho đến trước khi giữ Lễ Vượt Qua thì ngày nay, dù có tự xưng tin vào Đức Chúa Trời đi chăng nữa nhưng lại không giữ Lễ Vượt Qua thì cũng sẽ hầu việc các thần khác trong khi bản thân không hề hay biết. Cho nên các hội thánh không giữ Lễ Vượt Qua thì đang giữ thờ phượng Chủ nhật, là ngày thánh của đạo thần mặt trời và giữ lễ giáng sinh, là ngày sinh của thần mặt trời. Tuy nhiên, Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ Lễ Vượt Qua theo tấm gương của Đấng Christ thì không giữ bất cứ phong tục ngoại đạo nào như thờ phượng Chủ nhật, lễ giáng sinh, tôn kính thập tự giá và trứng phục sinh.
그러므로 '나 외에 다른 신을 섬기지 말라'는 첫째 계명은 오직 유월절을 지켜야 이룰 수 있다.

Do đó, điều răn thứ nhất “Trước mặt ta, ngươi chớ có các thần khác” chỉ có thể được thực hiện bằng cách giữ Lễ Vượt Qua.

Lễ Vượt Qua hầu cho hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời

Dấu trên tay và ấn chỉ (kỷ niệm) giữa hai con mắt

Những người Giuđa đeo “tefillin” (תְּפִלִּין, hộp da màu đen đựng các câu Kinh Thánh được viết trên giấy da chiên) trên trán và cổ tay. Hermann Struck, 1913

모세는 '마음과 성품과 힘을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명의 말씀을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.

Môise đã nói rằng hãy lấy điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Đức Chúa Trời” làm dấu nơi tay và ấn chỉ nơi trán.


Hỡi Ysơraên! hãy nghe: Giêhôva Đức Chúa Trời chúng ta là Giêhôva có một không hai. Ngươi phải hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Giêhôva Đức Chúa Trời ngươi. Các lời mà ta truyền cho ngươi ngày nay sẽ ở tại trong lòng ngươi; khá ân cần dạy dỗ điều đó cho con cái ngươi, và phải nói đến, hoặc khi ngươi ngồi trong nhà, hoặc khi đi ngoài đường, hoặc lúc ngươi nằm, hay là khi chỗi dậy. Khá buộc nó trên tay mình như một dấu, và nó sẽ ở giữa hai con mắt ngươi như ấn chỉ;

- Phục Truyền Luật Lệ Ký 6:4–8


똑같이 모세가 기록한 출애굽기에서는 유월절을 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 했다.

Giống như vậy, trong sách Xuất Êdíptô Ký mà Môise ghi chép cũng có lời rằng hãy lấy Lễ Vượt Qua làm một dấu nơi tay và một kỷ niệm nơi trán.


Trong ngày đó hãy giải nghĩa cho con trai ngươi rằng: Ấy vì việc Đức Giêhôva làm cho ta, khi ta ra khỏi xứ Êdíptô. Điều đó sẽ làm một dấu hiệu nơi tay ngươi, làm một kỷ niệm ghi nơi trán ở giữa cặp mắt ngươi, hầu cho luật pháp của Đức Giêhôva ở nơi miệng ngươi...

- Xuất Êdíptô Ký 13:8–9


이스라엘 백성이 애굽에서 나올 때 하나님이 그들을 위해 행하신 일이란, 재앙으로 애굽의 장자를 멸하시고 유월절 지킨 이스라엘 백성을 보호하신 것을 뜻한다. 그리고 그 유월절 밤에 이스라엘 백성이 애굽에서 해방되었다.[12] 따라서 손의 기호와 미간의 표를 삼으라고 한 이 예식은, 유월절을 말한다. 이 같은 말씀은 첫째 계명 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'와 '유월절'이 동일선상에 있다는 사실을 나타낸다.

Việc mà Đức Chúa Trời làm cho người dân Ysơraên khi họ ra khỏi xứ Êdíptô nghĩa là việc Đức Chúa Trời hủy diệt mọi con đầu lòng của Êdíptô bằng tai vạ và bảo vệ người dân Ysơraên đã giữ Lễ Vượt Qua. Vào đêm Lễ Vượt Qua, dân Ysơraên đã được giải phóng khỏi xứ Êdíptô. Theo đó, nghi thức được gọi là dấu hiệu nơi tay và kỷ niệm ghi nơi trán chính là nói về Lễ Vượt Qua. Những lời này bày tỏ sự thật rằng điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời” và “Lễ Vượt Qua” thực chất là giống nhau.

Giôsia làm trọn vẹn điều răn thứ nhất

성경에는 마음을 다해 하나님을 사랑했다고 인정받은 사람이 있다. 남 유다의 요시야왕이다.

Trong Kinh Thánh, có một người được công nhận là đã hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời. Đó là vua Giôsia của Nam Giuđa.


Trước Giôsia, chẳng có một vua nào hết lòng, hết ý, hết sức mình, mà tríu mến Đức Giêhôva, làm theo trọn vẹn luật pháp của Môise; và sau người cũng chẳng có thấy ai giống như người nữa.

- II Các Vua 23:25


요시야는 마음과 성품과 힘을 다해 하나님의 '모든' 율법을 '온전히' 준행한 사람으로 기록됐다. 이는 요시야가 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명을 비롯해 모든 율법을 온전히 준행했다는 뜻이다. 요시야가 이렇게 일컬어진 때는, 오랫동안 지키지 않았던 유월절을 대대적으로 지킨 후였다.

Giôsia đã được ghi chép là người hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo “trọn vẹn” “hết thảy” luật pháp của Đức Chúa Trời. Điều này có nghĩa là Giôsia đã giữ trọn vẹn mọi luật pháp bao gồm kể cả điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời”. Lúc Giôsia được khen như vậy là thời điểm sau khi giữ gìn một cách trọng thể Lễ Vượt Qua mà đã không được giữ trong suốt một thời gian dài.


Vua bèn truyền lịnh cho cả dân sự rằng: Hãy giữ lễ Vượt qua cho Giêhôva Đức Chúa Trời của các ngươi, tùy theo các lời đã chép trong sách giao ước. Trong lúc các quan xét đã xét đoán Ysơraên, hoặc trong đời các vua Ysơraên và vua Giuđa, thật chẳng hề có giữ một lễ Vượt qua nào giống như lễ Vượt qua giữ cho Đức Giêhôva tại Giêrusalem, nhằm năm thứ mười tám đời vua Giôsia.

- II Các Vua 23:21–23


요시야는 유월절을 지킴으로써 '마음을 다해 하나님을 사랑하라'는 첫째 되는 계명을 온전히 준행한 사람이 되었다.

Nhờ giữ Lễ Vượt Qua, Giôsia đã trở thành người giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất là “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời”.

Lễ Vượt Qua giao ước mới

Lễ Vượt Qua giao ước mới mà Đức Chúa Jêsus đã giữ trước khi chịu khổ nạn thập tự giá

첫째 계명과 유월절의 동일성이 구약시대에만 국한되지는 않는다. 2000년 전 예수님은 새 언약의 유월절을 세우셨다. 예수님은 성육신한 하나님으로서 인류 구원을 위해 십자가에서 피 흘리는 고통을 겪으셨다. 수난 전에 제자들과 마지막으로 행하신 것이 '최후의 만찬'으로 유명한 새 언약 유월절이다. 예수님은 유월절의 떡을 십자가에서 찢길 당신의 살로, 유월절의 포도주는 십자가에서 흘릴 당신의 피로 약속하셨다.

Tính đồng nhất giữa Lễ Vượt Qua và điều răn thứ nhất không hề bị giới hạn chỉ trong thời đại Cựu Ước. 2000 năm trước, Đức Chúa Jêsus đã lập ra Lễ Vượt Qua giao ước mới. Với tư cách là Đức Chúa Trời mặc lấy xác thịt mà đến, Đức Chúa Jêsus đã chịu sự đau đớn đổ huyết trên thập tự giá vì sự cứu rỗi của nhân loại. Công việc cuối cùng mà Ngài đã tiến hành cùng với các môn đồ trước khi chịu khổ nạn chính là giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới, được biết đến như là “Bữa ăn tối cuối cùng”. Đức Chúa Jêsus hứa rằng bánh của Lễ Vượt Qua là thân thể Ngài sẽ bị sẻ trên thập tự giá, và rượu nho của Lễ Vượt Qua là huyết Ngài sẽ đổ ra trên thập tự giá.


Ngài phán rằng: Ta rất muốn ăn lễ Vượt qua nầy với các ngươi trước khi ta chịu đau đớn... Đoạn, Ngài cầm lấy bánh, tạ ơn xong, bẻ ra phân phát cho môn đồ, mà phán rằng: Nầy là thân thể ta, đã vì các ngươi mà phó cho; hãy làm sự nầy để nhớ đến ta. Khi ăn xong, Ngài cũng làm như vậy, lấy chén (rượu nho) đưa cho môn đồ, mà phán rằng: Chén nầy là giao ước mới trong huyết ta vì các ngươi mà đổ ra.

- Luca 22:15, 19–20


십자가에 못 박혀 피 흘리는 고통을 통해 구원의 길을 여신 예수님의 희생과 사랑을 깨닫는 진리가 바로 새 언약 유월절이다. 유월절을 통해 구원을 받고 하나님의 사랑을 깨달은 사람은 마음을 다해 하나님을 사랑할 수밖에 없다. 신약시대에도 새 언약 유월절을 지킬 때 마음을 다해 하나님을 사랑하게 되는 것이다. 그러므로 시대를 막론하고 '마음을 다하여 하나님을 사랑하라'는 첫째 계명은 유월절을 통해 완수된다.

Lễ Vượt Qua giao ước mới chính là lẽ thật khiến cho chúng ta nhận biết tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Jêsus, Đấng đã mở ra con đường của sự cứu rỗi bởi nỗi đau đớn bị đóng đinh và đổ huyết trên thập tự giá. Những người được nhận sự cứu rỗi và hiểu biết được tình yêu thương của Đức Chúa Trời thông qua Lễ Vượt Qua thì không thể không hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời. Kể cả vào thời đại Tân Ước, khi giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì chúng ta mới hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời được. Vì thế, bất luận vào thời đại nào, điều răn thứ nhất “Hãy hết lòng yêu mến Đức Chúa Trời” đều được hoàn thành thông qua Lễ Vượt Qua.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Video liên quan

  • 설교: 첫째 계명과 유월절
  • Giảng đạo: Ðiều răn thứ nhất và Lễ Vượt Qua


  • 설교: 나 외에 다른 신을 섬기지 말라
  • Giảng đạo: Ngoài Ta ra, ngươi chớ hầu việc các thần khác

Chú thích

  1. “출애굽기 13:3”. 모세가 백성에게 이르되 너희는 애굽에서 곧 종 되었던 집에서 나온 그날을 기념하여 유교병을 먹지 말라 여호와께서 그 손의 권능으로 너희를 그곳에서 인도하여 내셨음이니라
  2. “출애굽기 12:27–42”. 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라
  3. “역대하 29:2–3”. 히스기야가 그 조상 다윗의 모든 행위와 같이 여호와 보시기에 정직히 행하여 원년 정월에 여호와의 전 문들을 열고 수리하고
  4. “열왕기하 23:21–24”. 왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 이스라엘 열왕의 시대에든지 유다 열왕의 시대에든지 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 이는 대제사장 힐기야가 여호와의 전에서 발견한 책에 기록된 율법 말씀을 이루려 함이라
  5. “열왕기하 22:3–11”. 요시야왕 십팔 년에 왕이 므술람의 손자 아살리야의 아들 서기관 사반을 여호와의 전에 보내며 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 그 책을 사반에게 주니 사반이 읽으니라 서기관 사반이 왕에게 돌아가서 복명하여 가로되 왕의 신복들이 전에 있던 돈을 쏟아 여호와의 전 역사 감독자의 손에 붙였나이다 하고 또 왕에게 고하여 가로되 제사장 힐기야가 내게 책을 주더이다 하고 왕의 앞에서 읽으매 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라
  6. “열왕기하 23:15”. 이스라엘로 범죄케 한 느밧의 아들 여로보암이 벧엘에 세운 단과 산당을 왕이 헐고 또 그 산당을 불사르고 빻아서 가루를 만들며 또 아세라 목상을 불살랐더라
  7. “열왕기상 12:25–33”. 여로보암이 ... 두 금송아지를 만들고 무리에게 말하기를 너희가 다시는 예루살렘에 올라갈 것이 없도다 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 올린 너희 신이라 하고 하나는 벧엘에 두고 하나는 단에 둔지라 ... 저가 또 산당들을 짓고 레위 자손 아닌 보통 백성으로 제사장을 삼고 8월 곧 그 달 15일로 절기를 정하여 유다의 절기와 비슷하게 하고 단에 올라가되 벧엘에서 그와 같이 행하여 그 만든 송아지에게 제사를 드렸으며 그 지은 산당의 제사장은 벧엘에서 세웠더라 저가 자기 마음대로 정한 달 곧 8월 15일로 이스라엘 자손을 위하여 절기로 정하고 벧엘에 쌓은 단에 올라가서 분향하였더라
  8. “전도서 3:15”. 이제 있는 것이 옛적에 있었고 장래에 있을 것도 옛적에 있었나니 하나님은 이미 지난 것을 다시 찾으시느니라
  9. “[영상]교회 예배강행 이유 '안식일' 정작 일요일이 아니었다”. 중앙일보. 2020. 3. 24. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. “[크리스마스의 비밀] 예수와 산타클로스는 무슨 관계일까?”. 조선일보. 2013. 12. 12. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  11. “에스겔 8:16”. 그가 또 나를 데리고 여호와의 전 안뜰에 들어가시기로 보니 여호와의 전 문 앞 현관과 제단 사이에서 약 이십오 인이 여호와의 전을 등지고 낯을 동으로 향하여 동방 태양에 경배하더라
  12. “출애굽기 12:27–42”. 이는 여호와의 유월절 제사라 여호와께서 애굽 사람을 치실 때에 애굽에 있는 이스라엘 자손의 집을 넘으사 우리의 집을 구원하셨느니라 하라 하매 백성이 머리 숙여 경배하니라 ... 이 밤은 그들을 애굽 땅에서 인도하여 내심을 인하여 여호와 앞에 지킬 것이니 이는 여호와의 밤이라 이스라엘 자손이 다 대대로 지킬 것이니라