Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài Hội Thánh của Đức Chúa Trời”

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
(Tạo trang mới với nội dung “{{그림|50차-방문단-공항.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=400px |타이틀=제50차 해외성도 방문단}} '''하나님의 교회 해외성도 방문단''' 프로그램은, 세계 각국 성도들이 새 언약 복음이 회복되고 하나님의 교회가 재건된 대한민국에서 성경 진리를 탐구하고 어머니 하나님의 사랑을 체험할 수 있도록…”)
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{그림|50차-방문단-공항.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=400px |타이틀=제50차 해외성도 방문단}}
{{그림|50차-방문단-공항.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=400px |타이틀=Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 50}}
'''하나님의 교회 해외성도 방문단''' 프로그램은, 세계 각국 성도들이 [[새 언약]] [[복음]]이 회복되고 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]가 재건된 대한민국에서 [[성경]] 진리를 탐구하고 [[어머니 하나님]]의 사랑을 체험할 수 있도록 지원하고자 시작됐다. 전 세계 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]] 성도들의 성지순례라 할 수 있다. 일정은 보통 일주일에서 보름 정도 기간으로 구성된다. 2001년 북미 대륙에서 방한한 제1차 해외성도 방문단을 시작으로 코로나19 대유행 전까지 총 75차 방문단이 한국을 찾았다.<ref>{{Chú thích web|url= https://watv.org/ko/history/ |title=교회 연혁 |publisher= |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |date= |author=  |quote= 2001 제1차 해외성도방문단 방한(미국) }}</ref><br>해외 성도들은 한국에 체류하는 동안 [[새예루살렘 판교성전]], [[옥천고앤컴연수원]], [[엘로힘연수원]] 등지에서 성경 진리를 다각도로 배우며 신앙의 깊이를 더하고 견문을 넓힌다. [[국제 성경 세미나]] 등 다양한 행사에 참석해 한국 성도들과 교류하며 국경을 초월해 우애를 나눈다. 지역 교회와 한국의 명소를 탐방하며 역사와 문화를 경험한 이들은 본국에 돌아가 한국을 알리는 역할도 톡톡히 하고 있다.<ref>{{Chú thích web|url= http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=5867&Newsnumb=2019015867 |title="히말라야 高山에까지 福音 깃들길"... 새해 지구촌에 '희망과 행복의 메시지' 선사한 하나님의교회 |publisher=월간조선 뉴스룸 |website= |date=2019. 1. 8|author=  |quote= }}</ref>
'''하나님의 교회 해외성도 방문단''' 프로그램은, 세계 각국 성도들이 [[새 언약]] [[복음]]이 회복되고 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]]가 재건된 대한민국에서 [[성경]] 진리를 탐구하고 [[어머니 하나님]]의 사랑을 체험할 수 있도록 지원하고자 시작됐다. 전 세계 [[하나님의교회 세계복음선교협회|하나님의 교회]] 성도들의 성지순례라 할 수 있다. 일정은 보통 일주일에서 보름 정도 기간으로 구성된다. 2001년 북미 대륙에서 방한한 제1차 해외성도 방문단을 시작으로 코로나19 대유행 전까지 총 75차 방문단이 한국을 찾았다.<ref>{{Chú thích web|url= https://watv.org/ko/history/ |title=교회 연혁 |publisher= |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |date= |author=  |quote= 2001 제1차 해외성도방문단 방한(미국) }}</ref>


==해외성도 방문단 개요==
Chương trình '''Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời''' được bắt đầu nhằm giúp đỡ các thánh đồ từ các nước trên thế giới khám phá lẽ thật trong Kinh Thánh và trải nghiệm tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ tại Hàn Quốc, là nơi Tin Lành giao ước mới được khôi phục và Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập lại. Có thể gọi nơi đây là Thánh Địa hành hương của các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời trên toàn thế giới. Lịch trình thường được tổ chức trong khoảng thời gian từ một tuần đến 15 ngày. Bắt đầu bởi Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ nhất đến từ đại lục Bắc Mỹ vào năm 2001. Cho đến trước khi đại dịch Covid-19 bùng phát, đã có tổng cộng 75 Đoàn thăm viếng đã đến Hàn Quốc.<br>해외 성도들은 한국에 체류하는 동안 [[새예루살렘 판교성전]], [[옥천고앤컴연수원]], [[엘로힘연수원]] 등지에서 성경 진리를 다각도로 배우며 신앙의 깊이를 더하고 견문을 넓힌다. [[국제 성경 세미나]] 등 다양한 행사에 참석해 한국 성도들과 교류하며 국경을 초월해 우애를 나눈다. 지역 교회와 한국의 명소를 탐방하며 역사와 문화를 경험한 이들은 본국에 돌아가 한국을 알리는 역할도 톡톡히 하고 있다.<ref>{{Chú thích web|url= http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=5867&Newsnumb=2019015867 |title="히말라야 高山에까지 福音 깃들길"... 새해 지구촌에 '희망과 행복의 메시지' 선사한 하나님의교회 |publisher=월간조선 뉴스룸 |website= |date=2019. 1. 8|author=  |quote= }}</ref>


'''해외성도 방문단''' 프로그램이 본격적으로 시작된 것은 해외 선교를 통해 각 나라에 하나님의 교회가 설립되던 2000년대 초부터였다. 1999년 해외 성도들이 한국을 처음 방문한 이래,<ref>{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752128/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사 |website= |publisher=신동아 |date=2019. 6월호 |quote= }}</ref> 하나님의 교회가 세워지는 국가마다 현지 성도들의 방한 요청이 쇄도했다. 새 언약 진리와 초대교회 신앙이 회복된 한국을 직접 방문해 그 현장을 확인하고 믿음을 더욱 고취하기 위해서다.<br>
Trong thời gian ở Hàn Quốc, các thánh đồ nước ngoài học hỏi lẽ thật Kinh Thánh từ nhiều góc độ khác nhau tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo, Viện tu luyện Okcheon Go & Come và Viện tu luyện Êlôhim, bởi đó đức tin càng thêm sâu sắc và kiến ​​thức được mở mang hơn. Các thánh đồ nước ngoài giao lưu với các thánh đồ Hàn Quốc và chia sẻ tình hữu nghị xuyên quốc gia nhờ tham gia các sự kiện đa dạng như Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế v.v... Những người đã đến tham quan Hội Thánh địa phương và các địa danh nổi tiếng, cùng trải nghiệm lịch sử và văn hóa Hàn Quốc đang đóng vai trò thúc đẩy quảng bá về Hàn Quốc sau khi họ trở về nước mình.


{{그림 | 해외방문단-역사관-견학.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= 하나님의 교회 역사관을 관람하는 해외 성도들}}
'''Sơ lược Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài'''


'[[예루살렘]]의 영광이 전 세계에 비춰질 때 원방에서 무리가 나아오며 구름같이 비둘기같이 날아온다'<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#60장 |title=이사야 60:1-8 |publisher= |quote=일어나라 빛을 발하라 이는 네 빛이 이르렀고 여호와의 영광이 네 위에 임하였음이니라 보라 어두움이 땅을 덮을 것이며 캄캄함이 만민을 가리우려니와 오직 여호와께서 네 위에 임하실 것이며 그 영광이 네 위에 나타나리니 열방은 네 빛으로, 열왕은 비취는 네 광명으로 나아오리라 ... 저 구름같이, 비둘기가 그 보금자리로 날아 오는 것같이 날아 오는 자들이 누구뇨 }}</ref>는 성경 예언과 같이, 해외성도 방문단으로 한국을 다녀간 성도들의 국적은 그야말로 다양하다. [[북아메리카 하나님의 교회|북아메리카]]의 캐나다와 기독교 종주국을 자처하는 미국, 가톨릭 발생지 [[유럽 하나님의 교회|유럽]]의 독일·프랑스·스페인, [[아시아 하나님의 교회|아시아]]의 네팔·일본, [[아프리카 하나님의 교회|아프리카]]의 남아프리카공화국·짐바브웨·모잠비크·세이셸, [[남아메리카 하나님의 교회|남아메리카]]의 페루·멕시코·아르헨티나, [[오세아니아 하나님의 교회|오세아니아]]의 호주·뉴질랜드를 비롯해 80개 국가가 넘는다. 한국에 오는 데만 꼬박 3일이 걸리는 나라도 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20041231705 |title=60시간 여정으로 6천 년 세월을 넘어서 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 세계인들이 자신의 시간과 비용을 들여 한국을 찾는 이유는, '''성경에 증거된 [[아버지 하나님]]과 [[어머니 하나님]]이 오신 성지(聖地)'''이며 '''새 언약 복음이 전 세계로 전파되는 데 선구적 역할을 한 역사적 중심지'''이기 때문이다.<br>하나님의 교회 해외 성도들은 짧은 기간이나마 '예언의 땅'을 경험하고, 신앙의 모국이라 할 수 있는 한국에서 [[하늘 어머니]]를 만나고 그 사랑을 직접 배우길 열망한다. 그간 한국을 다녀간 각국 성도들은 하나님의 교회 역사관, 지역 교회 등을 방문해 교회 발전상을 체감하며 성경의 예언이 성취된 현장을 보고 느꼈다. 한국의 역사, 전통과 문화를 체험하는 하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계에 한국을 소개하는 민간 외교에도 기여하고 있다.<br>
'''해외성도 방문단''' 프로그램이 본격적으로 시작된 것은 해외 선교를 통해 각 나라에 하나님의 교회가 설립되던 2000년대 초부터였다. 1999년 해외 성도들이 한국을 처음 방문한 이래,<ref>{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752128/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사 |website= |publisher=신동아 |date=2019. 6월호 |quote= }}</ref> 하나님의 교회가 세워지는 국가마다 현지 성도들의 방한 요청이 쇄도했다. 새 언약 진리와 초대교회 신앙이 회복된 한국을 직접 방문해 그 현장을 확인하고 믿음을 더욱 고취하기 위해서다.<br>Chương trình '''đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài''' chính thức được bắt đầu từ đầu thập niên 2000, là thời điểm mà Hội Thánh của Đức Chúa Trời được thiết lập ở các nước thông qua đoàn truyền giáo nước ngoài. Sau khi các thánh đồ nước ngoài đến thăm Hàn Quốc lần đầu tiên vào năm 1999, lời đề nghị thăm viếng được gửi đến liên tục từ các thánh đồ bản địa ở mỗi quốc gia mà Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập nên. Họ trực tiếp đến thăm Hàn Quốc, để chứng kiến nơi mà lẽ thật giao ước mới và tín ngưỡng của Hội Thánh sơ khai được khôi phục, và để tiếp tục dấy lên lòng đức tin hơn nữa.


'''인터뷰'''
{{그림 | 해외방문단-역사관-견학.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Các thánh đồ nước ngoài tham quan Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời}}
 
'[[예루살렘]]의 영광이 전 세계에 비춰질 때 원방에서 무리가 나아오며 구름같이 비둘기같이 날아온다'<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#60장 |title=이사야 60:1-8 |publisher= |quote=일어나라 빛을 발하라 이는 네 빛이 이르렀고 여호와의 영광이 네 위에 임하였음이니라 보라 어두움이 땅을 덮을 것이며 캄캄함이 만민을 가리우려니와 오직 여호와께서 네 위에 임하실 것이며 그 영광이 네 위에 나타나리니 열방은 네 빛으로, 열왕은 비취는 네 광명으로 나아오리라 ... 저 구름같이, 비둘기가 그 보금자리로 날아 오는 것같이 날아 오는 자들이 누구뇨 }}</ref>는 성경 예언과 같이, 해외성도 방문단으로 한국을 다녀간 성도들의 국적은 그야말로 다양하다. [[북아메리카 하나님의 교회|북아메리카]]의 캐나다와 기독교 종주국을 자처하는 미국, 가톨릭 발생지 [[유럽 하나님의 교회|유럽]]의 독일·프랑스·스페인, [[아시아 하나님의 교회|아시아]]의 네팔·일본, [[아프리카 하나님의 교회|아프리카]]의 남아프리카공화국·짐바브웨·모잠비크·세이셸, [[남아메리카 하나님의 교회|남아메리카]]의 페루·멕시코·아르헨티나, [[오세아니아 하나님의 교회|오세아니아]]의 호주·뉴질랜드를 비롯해 80개 국가가 넘는다. 한국에 오는 데만 꼬박 3일이 걸리는 나라도 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20041231705 |title=60시간 여정으로 6천 년 세월을 넘어서 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 세계인들이 자신의 시간과 비용을 들여 한국을 찾는 이유는, '''성경에 증거된 [[아버지 하나님]]과 [[어머니 하나님]]이 오신 성지(聖地)'''이며 '''새 언약 복음이 전 세계로 전파되는 데 선구적 역할을 한 역사적 중심지'''이기 때문이다.
 
Quốc tịch của các thánh đồ đến thăm Hàn Quốc với tư cách là Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài cũng rất đa dạng như lời tiên tri trong Kinh Thánh rằng “Khi vinh quang của Giêrusalem sáng chói trên toàn thế giới, đám đông từ muôn phương bay đến giống như mây, như chim bồ câu.” Họ đến từ hơn 80 quốc gia, bao gồm Canada ở Bắc Mỹ và nước Mỹ - nơi tự xưng là cái nôi của Cơ Đốc giáo, kể cả các nước châu Âu - nơi khởi nguồn của Công giáo như Đức, Pháp, Tây Ban Nha, hay Nepal và Nhật Bản ở châu Á, các nước châu Phi như Cộng Hòa Nam Phi, Zimbabwe, Mozambique và Seychelles, các nước ở Nam Mỹ như Peru, Mexico và Argentina và Australia ở Châu Đại Dương. Cũng có quốc gia phải mất ba ngày mới đến được Hàn Quốc.<sup>[5]</sup> Sở dĩ có nhiều người trên thế giới dành thời gian và chi phí để tìm đến Hàn Quốc, vì đây là '''Thánh Địa - nơi mà Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ đã đến như đã được làm chứng trong Kinh Thánh, và cũng là vùng đất trung tâm mang tính lịch sử đóng vai trò tiên phong trong việc truyền bá Tin Lành của giao ước mới ra khắp thế giới'''.<br>하나님의 교회 해외 성도들은 짧은 기간이나마 '예언의 땅'을 경험하고, 신앙의 모국이라 할 수 있는 한국에서 [[하늘 어머니]]를 만나고 그 사랑을 직접 배우길 열망한다. 그간 한국을 다녀간 각국 성도들은 하나님의 교회 역사관, 지역 교회 등을 방문해 교회 발전상을 체감하며 성경의 예언이 성취된 현장을 보고 느꼈다. 한국의 역사, 전통과 문화를 체험하는 하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계에 한국을 소개하는 민간 외교에도 기여하고 있다.
 
Các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời rất ao ước được trải nghiệm “vùng đất của lời tiên tri” dù chỉ trong khoảng thời gian ngắn để được gặp gỡ Đức Chúa Trời Mẹ tại Hàn Quốc - nơi có thể gọi là quê hương của đức tin, và trực tiếp học hỏi về tình yêu thương của Mẹ. Các thánh đồ ở nhiều nước đến Hàn Quốc được thăm viếng Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời và các Hội Thánh địa phương, nên họ trải nghiệm về sự phát triển của Hội Thánh cũng như xem thấy và cảm nhận hiện trường lời tiên tri Kinh Thánh được ứng nghiệm. Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời để trải nghiệm lịch sử, truyền thống và văn hóa Hàn Quốc đang góp phần ngoại giao dân gian, giới thiệu đất nước Hàn Quốc cho khắp thế giới.<br>
 
'''Phỏng vấn'''
*카이 헤르팅(독일): "하나님의 사랑을 직접 경험하기 위해 한국을 찾았다. 나의 수많은 질문에 하나님의 교회가 성경 말씀으로 명쾌하게 답해줘 진리가 있다는 확신이 들었다."
*카이 헤르팅(독일): "하나님의 사랑을 직접 경험하기 위해 한국을 찾았다. 나의 수많은 질문에 하나님의 교회가 성경 말씀으로 명쾌하게 답해줘 진리가 있다는 확신이 들었다."
*Kai Herting (Đức): “Tôi đến Hàn Quốc để trực tiếp trải nghiệm tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã giải đáp một cách rõ ràng những thắc mắc của tôi bằng lời Kinh thánh, nên tôi xác tín rằng nơi đây có lẽ thật chắc chắn.”
*제이미 라조(미국): "새 언약을 영접한 후 줄곧 한국 방문을 꿈꿨다. (이번 방문으로) 하늘 어머니를 만나 그 사랑을 배우며 겸손해지고 우리 나라에 돌아가서 많은 사람들에게 사랑을 나누고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=https://economist.co.kr/2016/05/09/etc/311397.html |title=하나님의교회 세계복음선교협회 |website= |publisher=이코노미스트 |date=2016. 5. 9. |quote= }}</ref>
*제이미 라조(미국): "새 언약을 영접한 후 줄곧 한국 방문을 꿈꿨다. (이번 방문으로) 하늘 어머니를 만나 그 사랑을 배우며 겸손해지고 우리 나라에 돌아가서 많은 사람들에게 사랑을 나누고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=https://economist.co.kr/2016/05/09/etc/311397.html |title=하나님의교회 세계복음선교협회 |website= |publisher=이코노미스트 |date=2016. 5. 9. |quote= }}</ref>
*Jamie Rajo (Mỹ): “Sau khi tiếp nhận giao ước mới, tôi luôn mơ ước được đến thăm Hàn Quốc. (Thông qua chuyến thăm viếng lần này), tôi rất mong muốn được gặp Đức Chúa Trời Mẹ và học hỏi tình yêu thương của Ngài, để trở nên khiêm tốn, và sau khi trở về đất nước của mình, tôi muốn chia sẻ tình yêu thương ấy với nhiều người.” <sup>[6]</sup>


==프로그램==
=='''CHƯƠNG TRÌNH'''==
하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 코로나19 팬데믹 이전까지 활발하게 진행됐다. 대륙 및 언어권별로 차수마다 대략 100~300명이 입국했다. 교육과 행사 참여, 지역교회 탐방, 한국 문화 체험 등 [[하나님의 교회 총회|하나님의 교회 세계총회본부]]에서 기획한 다양한 프로그램에 함께했다.
하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 코로나19 팬데믹 이전까지 활발하게 진행됐다. 대륙 및 언어권별로 차수마다 대략 100~300명이 입국했다. 교육과 행사 참여, 지역교회 탐방, 한국 문화 체험 등 [[하나님의 교회 총회|하나님의 교회 세계총회본부]]에서 기획한 다양한 프로그램에 함께했다.


===교육 및 행사===
Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời được tiến hành một cách hoạt bát cho đến tận trước khi bùng phát đại dịch Covid-19. Mỗi đợt có khoảng 100 đến 300 người tùy theo từng châu lục và ngôn ngữ đã nhập cảnh vào Hàn Quốc. Họ tham gia vào các sự kiện và giáo dục, cũng như tham dự các chương trình đa dạng được tổ chức bởi Trụ sở Tổng Hội thế giới Hội Thánh của Đức Chúa Trời như thăm viếng Hội Thánh địa phương, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc v.v...
 
'''Giáo dục và sự kiện'''{{그림 | 해외방문단-진리-발표.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Các thánh đồ nước ngoài học hỏi lẽ thật Kinh Thánh tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come}}
해외성도 방문단 일정 가운데 진리 교육이 큰 비중을 차지한다. 성도들은 옥천고앤컴연수원, [[동백연수원]], 새예루살렘 판교성전에서 교육진을 통해 성경의 가르침을 집중 탐구한다. 신앙인의 자세와 인품 등 소양도 함께 배운다.<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?nNewsNumb=201104100037&ctcd=C&cpage=1 |title="우리는 성경 기록을 근거로 하나님 아버지와 하나님 어머니를 믿습니다" |website= |publisher=월간조선 |date=2011. 4월호 |quote= }}</ref> 교육은 영어·스페인어·일본어·프랑스어·캄보디아어·스리랑카어·텔루구어 등 각국 공용어와 지역 언어까지 현지 선교사와 외국어 특기자들의 통역으로 원활하게 진행된다.
 
Việc giáo dục lẽ thật chiếm tỷ lệ lớn trong lịch trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài. Các thánh đồ tập trung nghiên cứu sự dạy dỗ của Kinh Thánh thông qua buổi giáo dục tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come, Viện tu luyện Dongbaek, Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo. Được cùng nhau học hỏi kể cả những kiến thức cơ bản như tư thế tấm lòng, nhân phẩm của người có đức tin.<sup>[7]</sup> Việc giáo dục được tiến hành một cách suôn sẻ bởi có sự thông dịch của người thông thạo ngoại ngữ và các nhà truyền giáo bản địa thành ngôn ngữ thông dụng của mỗi nước như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Campuchia, tiếng Sri Lanka và tiếng Telugu v.v..., kể cả các ngôn ngữ địa phương.<br>방문단은 한국 성도들과 소통하는 행사에서도 감동을 얻는다. [[국제 성경 세미나]]와 콘퍼런스, [[하나님의 교회 성경 발표력 경연대회|외국어 성경 발표력 경연대회]] 등에 함께하며 국가와 언어, 문화를 넘어 교류한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20191103425 |title=제17회 외국어 성경 발표력 경연대회 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 2003년 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=65557&cid=43667&categoryId=43667 대구하계유니버시아드대회] 당시에는 오라 서포터즈로 국내 성도들과 함께 활약하며 세계인과 우정을 쌓기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20030821189 |title=방한 해외성도 서포터즈로 활약 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref> [[안상홍님]] 성탄(聖誕) 101주년인 2019년에는 문화예술 분야에 재능 있는 미국·페루·멕시코·우크라이나·몽골·네팔·남아프리카 등지 성도들이 방한했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/73rd-overseas-visiting-group/ |title=제73차 해외성도 방문단 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref> 옥천고앤컴연수원에서 열린 기념행사에서 각국 전통악기 연주, 민요와 4중창 등 다채로운 공연으로 화합을 이루며 지구촌의 희망찬 미래를 기원했다.<ref name=":2">{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=116567 |title=제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해 |website= |publisher=시사뉴스  |date=2019. 1. 8. |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref>


{{그림 | 해외방문단-진리-발표.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= 옥천고앤컴연수원에서 성경의 진리를 탐구하는 해외 성도들}}
Đoàn thăm viếng cũng được cảm động bởi sự kiện giao lưu với các thánh đồ Hàn Quốc. Cùng tham gia các buổi hội thảo và hội nghị Kinh Thánh quốc tế, các cuộc thi phát biểu Kinh Thánh bằng tiếng nước ngoài, cũng như được giao lưu giữa các quốc gia, ngôn ngữ và văn hóa.<sup>[8]</sup> Vào thời điểm diễn ra Đại Hội Universiade mùa hè Daegu 2003, họ cùng các thánh đồ Hàn Quốc đã hoạt động tích cực với tư cách là Đội Cổ Vũ Aura, cũng xây dựng được cảm tình đối với mọi người trên thế giới.<sup>[9]</sup> Vào năm 2019, nhân dịp kỷ niệm Giáng sinh của Đấng An Xang Hồng năm thứ 101, các thánh đồ có năng khiếu trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật từ Mỹ, Peru, Mexico, Ukraine, Mông Cổ, Nepal và Nam Phi đã đến thăm Hàn Quốc. Trong buổi lễ kỷ niệm được tổ chức tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come, họ đã liên hiệp bằng biểu diễn đầy màu sắc như trình diễn nhạc cụ truyền thống, các bài hát dân gian và tứ tấu từ mỗi nước, và mong ước một tương lai đầy hy vọng cho ngôi làng toàn cầu. <sup>[11]</sup>  
해외성도 방문단 일정 가운데 진리 교육이 큰 비중을 차지한다. 성도들은 옥천고앤컴연수원, [[동백연수원]], 새예루살렘 판교성전에서 교육진을 통해 성경의 가르침을 집중 탐구한다. 신앙인의 자세와 인품 등 소양도 함께 배운다.<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/news/viw.asp?nNewsNumb=201104100037&ctcd=C&cpage=1 |title="우리는 성경 기록을 근거로 하나님 아버지와 하나님 어머니를 믿습니다" |website= |publisher=월간조선 |date=2011. 4월호 |quote= }}</ref> 교육은 영어·스페인어·일본어·프랑스어·캄보디아어·스리랑카어·텔루구어 등 각국 공용어와 지역 언어까지 현지 선교사와 외국어 특기자들의 통역으로 원활하게 진행된다.<br>방문단은 한국 성도들과 소통하는 행사에서도 감동을 얻는다. [[국제 성경 세미나]]와 콘퍼런스, [[하나님의 교회 성경 발표력 경연대회|외국어 성경 발표력 경연대회]] 등에 함께하며 국가와 언어, 문화를 넘어 교류한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20191103425 |title=제17회 외국어 성경 발표력 경연대회 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 2003년 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=65557&cid=43667&categoryId=43667 대구하계유니버시아드대회] 당시에는 오라 서포터즈로 국내 성도들과 함께 활약하며 세계인과 우정을 쌓기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20030821189 |title=방한 해외성도 서포터즈로 활약 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref> [[안상홍님]] 성탄(聖誕) 101주년인 2019년에는 문화예술 분야에 재능 있는 미국·페루·멕시코·우크라이나·몽골·네팔·남아프리카 등지 성도들이 방한했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/73rd-overseas-visiting-group/ |title=제73차 해외성도 방문단 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref> 옥천고앤컴연수원에서 열린 기념행사에서 각국 전통악기 연주, 민요와 4중창 등 다채로운 공연으로 화합을 이루며 지구촌의 희망찬 미래를 기원했다.<ref name=":2">{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=116567 |title=제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해 |website= |publisher=시사뉴스  |date=2019. 1. 8. |year= |author=  |series= |isbn= |quote= }}</ref>  


'''인터뷰'''
'''Phỏng vấn'''
*빌리 아히오(뉴질랜드): "어디서도 이렇게 명쾌한 진리를 들어본 적이 없었고, 이토록 큰 사랑을 받아본 적이 없었다. 진리를 영접하고 아버지 하나님과 어머니 하나님을 깨닫게 되면서 정말 행복했다."<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/306924 |title=기획특집 - 웰컴 투 코리아! 하나님의교회 세계복음선교협회 해외성도 방한 러시 |website= |publisher=월간중앙 |date=2015. 7월호 |quote= }}</ref>
*빌리 아히오(뉴질랜드): "어디서도 이렇게 명쾌한 진리를 들어본 적이 없었고, 이토록 큰 사랑을 받아본 적이 없었다. 진리를 영접하고 아버지 하나님과 어머니 하나님을 깨닫게 되면서 정말 행복했다."<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://jmagazine.joins.com/monthly/view/306924 |title=기획특집 - 웰컴 투 코리아! 하나님의교회 세계복음선교협회 해외성도 방한 러시 |website= |publisher=월간중앙 |date=2015. 7월호 |quote= }}</ref>
*Billy Ahio (New Zealand): “Tôi chưa từng được nghe lẽ thật rõ ràng như vậy ở bất cứ đâu, và tôi chưa từng nhận được tình yêu thương lớn lao đến thế. Tôi thực sự hạnh phúc khi tiếp nhận lẽ thật và được nhận biết Đức Chúa Trời Cha cùng Đức Chúa Trời Mẹ.” <sup>[12]</sup>
*마이클 켄트 밀러(미국): "국가와 언어, 문화가 다른 세계인들이 한마음으로 화합하는 모습에 큰 감동을 받았다. 새해에는 지구촌 모든 사람들이 어머니 사랑의 가르침으로 함께 화합하고 행복하길 기대한다."<ref name=":2" />
*마이클 켄트 밀러(미국): "국가와 언어, 문화가 다른 세계인들이 한마음으로 화합하는 모습에 큰 감동을 받았다. 새해에는 지구촌 모든 사람들이 어머니 사랑의 가르침으로 함께 화합하고 행복하길 기대한다."<ref name=":2" />
*Michael Kent Miller (Mỹ): “Tôi rất xúc động khi thấy hình ảnh liên hiệp của mọi người từ nhiều quốc gia, ngôn ngữ và nền văn hóa khác nhau. Trong năm mới, tôi hy vọng rằng hết thảy mọi người trên thế giới sẽ hòa thuận với nhau và hạnh phúc bởi lời dạy về tình yêu thương của Mẹ.” <sup>[11]</sup>
'''Thăm viếng Hội Thánh địa phương và Viện tu luyện'''


===지역교회 및 연수원 탐방===
{{그림|66차-해외방문단-식구모습-엘로힘연수원-방문.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=320px |타이틀=Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài đến Viện tu luyện Êlôhim}}
{{그림|66차-해외방문단-식구모습-엘로힘연수원-방문.jpg |정렬=오른쪽섬네일 | 너비=320px |타이틀=엘로힘연수원을 찾은 해외성도 방문단}}


해외성도 방문단을 처음 맞이했던 [[서울관악 하나님의 교회]], 새 언약 복음의 기틀이 마련된 [[인천낙섬 하나님의 교회]], 사시사철 다채로운 계절미를 체험할 수 있는 엘로힘연수원 등은 해외성도 방문단의 필수 코스다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=246550 |title=하나님의교회 해외성도단 "한국 문화 배우고 신앙심도 키워요" |website= |publisher=경기신문 |date=2010. 9. 14. |quote= }}</ref> 성도들은 지역 교회에서 개최된 [['우리 어머니' 글과 사진전]], [['진심, 아버지를 읽다'전]]을 관람하며 가족의 사랑을 되새기는 시간을 갖기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=8224&Newsnumb=2019108224 |title=한국 찾은 유럽인의 가슴에 담긴 '어머니 사랑' |website= |publisher=월간조선 뉴스룸 |date=2019. 10. 31. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeongin.com/main/view.php?device=pc&key=20180712010004435 |title=[하나님의 교회]"한국에서 따뜻한 어머니 사랑 느끼고 갑니다"  |website= |publisher=경인일보 |date=2018. 7. 13. |quote= }}</ref><br>
해외성도 방문단을 처음 맞이했던 [[서울관악 하나님의 교회]], 새 언약 복음의 기틀이 마련된 [[인천낙섬 하나님의 교회]], 사시사철 다채로운 계절미를 체험할 수 있는 엘로힘연수원 등은 해외성도 방문단의 필수 코스다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=246550 |title=하나님의교회 해외성도단 "한국 문화 배우고 신앙심도 키워요" |website= |publisher=경기신문 |date=2010. 9. 14. |quote= }}</ref> 성도들은 지역 교회에서 개최된 [['우리 어머니' 글과 사진전]], [['진심, 아버지를 읽다'전]]을 관람하며 가족의 사랑을 되새기는 시간을 갖기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=8224&Newsnumb=2019108224 |title=한국 찾은 유럽인의 가슴에 담긴 '어머니 사랑' |website= |publisher=월간조선 뉴스룸 |date=2019. 10. 31. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeongin.com/main/view.php?device=pc&key=20180712010004435 |title=[하나님의 교회]"한국에서 따뜻한 어머니 사랑 느끼고 갑니다"  |website= |publisher=경인일보 |date=2018. 7. 13. |quote= }}</ref><br>Hội Thánh của Đức Chúa Trời Gwanak, Seoul - nơi đầu tiên đón tiếp Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài, Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nakseom, Incheon - nơi đặt nền móng cho Tin Lành giao ước mới, Viện tu luyện Êlôhim - nơi có thể trải nghiệm vẻ đẹp bốn mùa đầy màu sắc, đều là những địa điểm mà Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài nhất định phải đến.<sup>[13]</sup> Các thánh đồ nước ngoài cũng có thời gian tham quan Triển lãm Thơ văn và ảnh “Mẹ”, Triển lãm “Đọc chân tình của Cha” để ghi khắc về tình yêu thương trong gia đình. <sup>[14][15]</sup>


'''인터뷰'''
'''Phỏng vấn'''
*아나리스베스 가르시아(미국): "한국 성도들이 밝은 미소로 손을 흔들고 인사하며 우리를 환영해 줬다. 아버지 하나님과 어머니 하나님의 자녀인 우리가 [[천국 가족]]이라는 것을 다시금 느꼈다. 우리는 한마음과 사랑, 행복 안에 있기 때문이다."<ref name=":3" />
*아나리스베스 가르시아(미국): "한국 성도들이 밝은 미소로 손을 흔들고 인사하며 우리를 환영해 줬다. 아버지 하나님과 어머니 하나님의 자녀인 우리가 [[천국 가족]]이라는 것을 다시금 느꼈다. 우리는 한마음과 사랑, 행복 안에 있기 때문이다."<ref name=":3" />
*Anarisves Garcia (Mỹ): “Các thánh đồ Hàn Quốc vẫy tay chào đón chúng tôi bằng nụ cười rạng rỡ. Điều đó khiến tôi một lần nữa cảm thấy rằng chúng ta là gia đình Nước Thiên Đàng, là con cái của Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ. Vì chúng ta đều đồng một tấm lòng trong tình yêu thương và niềm hạnh phúc.” <sup>[16]</sup>
'''Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc'''{{그림 | 해외성도방문단-한국민속촌.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc}}


===한국문화 체험===
해외 성도 중에는 하나님의 교회를 통해 한국을 알게 됐거나 처음 방문하는 이들도 많다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20150603257 |title=제63차 해외성도 방문단 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 이에 교회는 자연·역사·문화·건축 등 다방면에서 한국의 아름다움을 풍성히 느낄 수 있도록 프로그램을 구성한다.


{{그림 | 해외성도방문단-한국민속촌.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= 한국문화 체험에 나선 해외성도 방문단}}
Trong số các thánh đồ nước ngoài cũng có nhiều người biết đến Hàn Quốc hoặc lần đầu tiên đến Hàn Quốc thông qua Hội Thánh của Đức Chúa Trời.<sup>[17]</sup> Vì thế, Hội Thánh đã tổ chức các chương trình nhằm giúp các thánh đồ có thể cảm nhận vẻ đẹp phong phú của đất nước Hàn Quốc trên nhiều phương diện như thiên nhiên, lịch sử, văn hóa, kiến ​​trúc.<br>그동안 하나님의 교회 해외성도 방문단은 조선왕조 제일의 법궁인 [http://www.royalpalace.go.kr/ 경복궁], [http://whc.unesco.org/ 유네스코 세계유산]으로 등재된 [http://www.cdg.go.kr/default.jsp 창덕궁], [https://www.swcf.or.kr/?p=58#url 수원화성] 등 역사와 전통이 남아 있는 문화유산을 견학하며 한국 예절 익히기, 한글 쓰기, 가야금 배우기 등 다채로운 한국 문화를 체험했다. 판교신도시, 송도국제도시를 비롯한 첨단산업단지와 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000743511 N서울타워], [https://www.lwt.co.kr/ko/main/main.do 롯데월드타워]는 단기간에 놀라운 성장을 이룬 한국을 느끼게 해주는 장소다.<ref name="주간동아">{{Chú thích web |url=https://weekly.donga.com/3/all/11/1614015/1 |title=21세기 新동방견문록 쓰는 하나님의 교회 해외성도방문단 |website= |publisher=주간동아  |date=1173호 |quote= }}</ref> 각국 성도들은 청와대, 국회의사당, 독립기념관, 서울역사박물관 등을 탐방하며 한국의 근현대사를 이해하고 하나님의 교회 역사관을 방문해 성경 역사와 교회의 발전상을 확인했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ajunews.com/view/20160610093047584?page=38 |title=세계가 한국을 아는 또 다른 방법 '하나님의 교회 해외성도방문단'  |website= |publisher=아주경제 |date=2016. 6. 10. |quote= }}</ref> 내륙 국가에서 온 성도들은 인천 연안부두, 왕산해수욕장 등에서 생애 처음으로 바다를 체험하며 벅찬 감동을 전하기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.incheonilbo.com/news/articleView.html?idxno=712056 |title=하나님의 교회 '67차 해외성도방문단' 방한 |website= |publisher=인천일보 |date=2016. 6. 17. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeongin.com/main/view.php?key=585019 |title=하나님의교회 선교協 해외성도 '바다구경' |website= |publisher=경인일보 |date=2011. 5. 31. |quote= }}</ref>


해외 성도 중에는 하나님의 교회를 통해 한국을 알게 됐거나 처음 방문하는 이들도 많다.<ref>{{Chú thích web |url=https://news.watv.org/internal/content.asp?articleid=i20150603257 |title=제63차 해외성도 방문단 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 이에 교회는 자연·역사·문화·건축 등 다방면에서 한국의 아름다움을 풍성히 느낄 수 있도록 프로그램을 구성한다.<br>그동안 하나님의 교회 해외성도 방문단은 조선왕조 제일의 법궁인 [http://www.royalpalace.go.kr/ 경복궁], [http://whc.unesco.org/ 유네스코 세계유산]으로 등재된 [http://www.cdg.go.kr/default.jsp 창덕궁], [https://www.swcf.or.kr/?p=58#url 수원화성] 등 역사와 전통이 남아 있는 문화유산을 견학하며 한국 예절 익히기, 한글 쓰기, 가야금 배우기 등 다채로운 한국 문화를 체험했다. 판교신도시, 송도국제도시를 비롯한 첨단산업단지와 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000743511 N서울타워], [https://www.lwt.co.kr/ko/main/main.do 롯데월드타워]는 단기간에 놀라운 성장을 이룬 한국을 느끼게 해주는 장소다.<ref name="주간동아">{{Chú thích web |url=https://weekly.donga.com/3/all/11/1614015/1 |title=21세기 新동방견문록 쓰는 하나님의 교회 해외성도방문단 |website= |publisher=주간동아  |date=1173호 |quote= }}</ref> 각국 성도들은 청와대, 국회의사당, 독립기념관, 서울역사박물관 등을 탐방하며 한국의 근현대사를 이해하고 하나님의 교회 역사관을 방문해 성경 역사와 교회의 발전상을 확인했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ajunews.com/view/20160610093047584?page=38 |title=세계가 한국을 아는 또 다른 방법 '하나님의 교회 해외성도방문단'  |website= |publisher=아주경제 |date=2016. 6. 10. |quote= }}</ref> 내륙 국가에서 온 성도들은 인천 연안부두, 왕산해수욕장 등에서 생애 처음으로 바다를 체험하며 벅찬 감동을 전하기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.incheonilbo.com/news/articleView.html?idxno=712056 |title=하나님의 교회 '67차 해외성도방문단' 방한 |website= |publisher=인천일보 |date=2016. 6. 17. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeongin.com/main/view.php?key=585019 |title=하나님의교회 선교協 해외성도 '바다구경' |website= |publisher=경인일보 |date=2011. 5. 31. |quote= }}</ref><br>
Trong thời gian qua, Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được tham quan các di sản văn hóa còn lưu giữ lịch sử và truyền thống như Gyeongbokgung - là cung điện hoàng gia đầu tiên của triều đại Joseon, Changdeokgung - nơi được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới, và Pháo đài Hwaseong Suwon, cũng như được trải nghiệm văn hóa phong phú của Hàn Quốc như làm quen với lễ tiết Hàn Quốc, viết chữ Hangeul, học đàn Gayageum v.v... Các khu công nghiệp công nghệ cao bao gồm thành phố mới Pangyo và thành phố quốc tế Songdo, tháp N Seoul và tháp Lotte World là những nơi khiến người ta cảm nhận được sự phát triển đáng ngạc nhiên của Hàn Quốc trong một khoảng thời gian ngắn.<sup>[18]</sup> Các thánh đồ nhiều nước đã đến tham quan Nhà Xanh, tòa nhà Quốc hội, Đài kỷ niệm Độc lập và Bảo tàng Lịch sử Seoul để tìm hiểu lịch sử cận đại và đương đại của Hàn Quốc, tham quan Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời để xác tín lịch sử Kinh Thánh cùng sự phát triển của Hội Thánh.<sup>[19]</sup> Các thánh đồ đến từ các quốc gia trong đất liền cũng dâng trào sự cảm động khi được trải nghiệm về biển lần đầu tiên trong đời tại bến tàu ven biển Incheon và bãi biển Wangsan v.v... <sup>[20][21]</sup><br>


'''인터뷰'''
'''Phỏng vấn'''
*마이클 킹(영국, 교량 전문가): "역동성이 강한 현대적인 도시 안에 이렇게 아름다운 궁궐이 자리하고 있어 매우 신비로운 느낌이다. 그러면서도 참 조화롭다."<ref name=":1" />
*마이클 킹(영국, 교량 전문가): "역동성이 강한 현대적인 도시 안에 이렇게 아름다운 궁궐이 자리하고 있어 매우 신비로운 느낌이다. 그러면서도 참 조화롭다."<ref name=":1" />
*Michael King (Anh quốc, chuyên gia xây dựng cầu đường): “Tôi cảm thấy thật kỳ diệu khi có một cung điện đẹp đẽ như thế này trong một thành phố hiện đại đầy năng động. Dầu vậy, mọi thứ lại rất hài hòa.” <sup>[22]</sup>
*리사 라모스(미국, 항공우주공학자): "이곳을 방문해 직접 눈으로 확인하니 한국의 정치와 문화, 경제 모든 면이 더욱 신비롭게 느껴진다. 옛것과 현대적인 것이 조화를 이룬 점도 경이롭다. 고국으로 돌아가 한국의 이러한 면면을 널리 알리고 싶다."<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/112684/4 |title="Thank you, 하늘 어머니!" |website= |publisher=신동아 |date=2014. 1월호 |quote= }}</ref>
*리사 라모스(미국, 항공우주공학자): "이곳을 방문해 직접 눈으로 확인하니 한국의 정치와 문화, 경제 모든 면이 더욱 신비롭게 느껴진다. 옛것과 현대적인 것이 조화를 이룬 점도 경이롭다. 고국으로 돌아가 한국의 이러한 면면을 널리 알리고 싶다."<ref name=":1">{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/112684/4 |title="Thank you, 하늘 어머니!" |website= |publisher=신동아 |date=2014. 1월호 |quote= }}</ref>
*Lisa Ramos (Mỹ, kỹ sư hàng không vũ trụ): “Khi tôi đến thăm nơi này và tận mắt chứng kiến mọi khía cạnh về chính trị, văn hóa, kinh tế của Hàn Quốc, tôi càng cảm thấy kỳ diệu hơn. Cũng thật đáng kinh ngạc khi thấy được sự hài hòa giữa cái cũ và cái hiện đại. Tôi muốn cho mọi người biết về mọi khía cạnh này của Hàn Quốc khi trở về bổn quốc.” <sup>[22]</sup>


===국제 성경 세미나 ===
'''Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế'''{{그림|Arise-&-Shine-2018-국제-성경-세미나에서-발표를-경청하는-해외방문단.jpg |정렬=오른쪽섬네일 |너비 = 320px |타이틀=Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài tham gia Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế Arise & Shine 2018}}
{{그림|Arise-&-Shine-2018-국제-성경-세미나에서-발표를-경청하는-해외방문단.jpg |정렬=오른쪽섬네일 |너비 = 320px |타이틀=Arise & Shine 2018 국제 성경 세미나에 참석한 해외성도 방문단}}


국제 성경 세미나는 우주공학·생물학·법학·회계학 등 다양한 전문 분야에 종사하는 각국 성도들이 한자리에 모여 어머니 하나님의 존재를 전문 지식과 성경을 통해 조명하는 자리다. 행사에는 국내외 하나님의 교회 성도와 성경에 관심 있는 각계 인사가 참석해 세상의 원리와 법칙에 담긴 [[창조주]] [[하나님]]의 구원 섭리를 발견하고 깨달음을 공유했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/arise-shine-global-bible-seminar-2019-3rd/ |title=Arise & Shine 2019 국제 성경 세미나(3차) |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref><ref name=":1" /><br>
국제 성경 세미나는 우주공학·생물학·법학·회계학 등 다양한 전문 분야에 종사하는 각국 성도들이 한자리에 모여 어머니 하나님의 존재를 전문 지식과 성경을 통해 조명하는 자리다. 행사에는 국내외 하나님의 교회 성도와 성경에 관심 있는 각계 인사가 참석해 세상의 원리와 법칙에 담긴 [[창조주]] [[하나님]]의 구원 섭리를 발견하고 깨달음을 공유했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/arise-shine-global-bible-seminar-2019-3rd/ |title=Arise & Shine 2019 국제 성경 세미나(3차) |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher=  |date= |quote= }}</ref><ref name=":1" /><br>Hội thảo Kinh thánh Quốc tế là nơi các thánh đồ mỗi nước từ nhiều lĩnh vực chuyên môn đa dạng như Khoa học vũ trụ, Sinh vật học, Luật học, Kế toán học v.v... nhóm lại một chỗ để làm sáng tỏ về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ thông qua các kiến ​​thức chuyên môn và Kinh Thánh. Trong sự kiện này có sự tham gia của các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời trong và ngoài nước cùng các tầng lớp nhân dân quan tâm đến Kinh Thánh, nhằm khám phá và chia sẻ nhận thức về sự quan phòng cứu rỗi mà Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo đã ẩn chứa trong các phép tắc và quy luật trên thế gian. <sup>[23][22]</sup>


'''인터뷰'''
'''Phỏng vấn'''
*S. 투무르바트(몽골, 교수): "세상 모든 시스템이 어머니 하나님과 연관되어 있다는 것을 다시금 알게 됐다. 정말 경이롭다. 내가 전공하는 토지 측량이나 지리 부분에서도 하나님의 존재를 깨달을 때가 많다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1556451/1 |title=세계의 지성이 말하는 어머니 하나님 |website= |publisher=여성동아 |date=2018. 12월호 |quote= }}</ref>
*S. 투무르바트(몽골, 교수): "세상 모든 시스템이 어머니 하나님과 연관되어 있다는 것을 다시금 알게 됐다. 정말 경이롭다. 내가 전공하는 토지 측량이나 지리 부분에서도 하나님의 존재를 깨달을 때가 많다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1556451/1 |title=세계의 지성이 말하는 어머니 하나님 |website= |publisher=여성동아 |date=2018. 12월호 |quote= }}</ref>
*S. Tumurbat (Mông Cổ, giáo sư): “Một lần nữa tôi được biết rằng tất cả các hệ thống trên thế giới đều liên quan đến Đức Chúa Trời Mẹ. Thật quá đỗi kỳ diệu. Ngay cả trong lĩnh vực khảo sát đất đai hoặc địa lý, là chuyên ngành của tôi cũng có nhiều lúc nhận ra sự tồn tại của Đức Chúa Trời.” <sup>[24]</sup>
*미겔 카를로스(페루, 교수): "정신적·심리적·육체적 안정은 사회 발전에 많은 기여를 한다. 이 전부가 본질적으로는 어머니에게서 나온다. 어머니 하나님을 찾는 것은 인간의 본성이다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1088061/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 |website= |publisher=여성동아 |date=2017. 10월호 |quote= }}</ref>
*미겔 카를로스(페루, 교수): "정신적·심리적·육체적 안정은 사회 발전에 많은 기여를 한다. 이 전부가 본질적으로는 어머니에게서 나온다. 어머니 하나님을 찾는 것은 인간의 본성이다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1088061/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 |website= |publisher=여성동아 |date=2017. 10월호 |quote= }}</ref>
*Miguel Carlos (Peru, giáo sư): “Sự ổn định về tinh thần, tâm lý và thể chất đóng góp rất nhiều cho sự phát triển xã hội. Về căn bản, toàn bộ điều này đều xuất phát từ người mẹ. Việc tìm kiếm Đức Chúa Trời Mẹ chính là bổn tính của nhân loại.” <sup>[25]</sup>
*오거스트 크루시(미국, 로켓 엔진 추진시스템 개발 및 생산 수석 엔지니어): "인류가 생명 탄생의 과정을 찾아 우주를 탐사했지만 지구 외에서는 생명을 발견하지 못했다. 이제 우리는 이곳에서 진정한 생명의 근원을 이해하는 데 집중해야 한다. 모든 생명은 어머니로부터 주어진다. ... 생명을 주는 존재가 어머니인 것은 창조주 하나님의 뜻이다. ... 인류가 찾아야 할 [[영혼]]의 영원한 생명의 근원은 하늘 어머니다. 내가 받은 가장 귀한 선물은 하늘 어머니의 사랑을 깨닫게 된 것이다. 나는 내가 어머니의 자녀라는 사실이 가장 자랑스럽다."<ref name=":1" />
*오거스트 크루시(미국, 로켓 엔진 추진시스템 개발 및 생산 수석 엔지니어): "인류가 생명 탄생의 과정을 찾아 우주를 탐사했지만 지구 외에서는 생명을 발견하지 못했다. 이제 우리는 이곳에서 진정한 생명의 근원을 이해하는 데 집중해야 한다. 모든 생명은 어머니로부터 주어진다. ... 생명을 주는 존재가 어머니인 것은 창조주 하나님의 뜻이다. ... 인류가 찾아야 할 [[영혼]]의 영원한 생명의 근원은 하늘 어머니다. 내가 받은 가장 귀한 선물은 하늘 어머니의 사랑을 깨닫게 된 것이다. 나는 내가 어머니의 자녀라는 사실이 가장 자랑스럽다."<ref name=":1" />
<small>{{xem thêm|국제 성경 세미나|l1=국제 성경 세미나|설명=더 자세한 내용은}}</small>
*August Kruesi (Mỹ, kỹ sư hàng đầu Sản xuất và Phát triển Hệ thống xúc tiến Động cơ tên lửa của Aerojet Rocketdyne): “Nhân loại đã đi khảo sát vũ trụ để tìm kiếm quá trình sanh ra của sự sống, nhưng đã không thể phát hiện ra được sự sống ở bất cứ nơi nào, ngoại trừ trái đất, là nơi chúng ta đang sống. Bây giờ, chúng ta phải tập trung vào việc tìm hiểu nguồn gốc chân thật của sự sống tại đây. Mọi sự sống đều được ban cho từ mẹ. ... Mẹ chính là tồn tại ban cho sự sống, điều ấy là ý muốn của Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo. ... Đức Chúa Trời Mẹ là nguồn gốc của sự sống đời đời phần linh hồn mà nhân loại phải tìm kiếm. Món quà quý giá nhất mà tôi đã nhận được chính là việc nhận thức ra tình yêu thương của Mẹ Trên Trời. Tôi thật tự hào vì được làm con cái của Mẹ.” <sup>[22]</sup>
<small>{{xem thêm|국제 성경 세미나|l1=Vui lòng tham khảo tài liệu Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế để biết thêm nội dung chi tiết.|설명=더 자세한 내용은}}</small>
 
'''Hội nghị Quốc tế vì hạnh phúc của nhân loại'''{{그림| 제75차-해외성도방문단-ASEZ-summit.jpg|정렬=오른쪽섬네일 | 너비=320px |타이틀=Hội nghị thượng đỉnh Quốc tế ASEZ}}
 
해를 거듭할수록 해외성도 방문단의 규모와 범위가 커지면서, 하나님의 교회는 각국 성도들과 함께 인류 행복을 위한 실천 방안을 모색하는 일에도 나섰다.
 
Khi quy mô và phạm vi Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài ngày càng tăng lên mỗi năm, Hội Thánh của Đức Chúa Trời cùng với các thánh đồ đến từ nhiều quốc gia đi tiên phong trong việc nghiên cứu các phương án thiết thực vì hạnh phúc của nhân loại.<br>
2019년에는 정기총회 참석차 한국에 온 해외 목회자들과 국내 목회자들이 성도와 시민들의 행복한 가정생활을 위한 교회의 역할을 논의했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/global-conference-on-happy-family/ |title='행복한 가정' 국제 콘퍼런스 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 휴가를 활용해 한국을 찾은 직장인들로 구성된 제74차 해외성도 방문단은 콘퍼런스를 통해 [[그리스도인]]이자 직장인으로서 실천해야 할 태도와 언행에 대해 각자의 경험을 공유하고 의견을 나눴다.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=118561 |title=하나님의 교회 제74차 해외성도방문단 방한 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 5. 28. |quote= }}</ref>


===인류 행복을 위한 국제 콘퍼런스===
Năm 2019, các nhà mục vụ nước ngoài đến Hàn Quốc để tham dự Tổng Hội định kỳ cùng với các nhà mục vụ trong nước đã thảo luận về vai trò của Hội Thánh đối với đời sống gia đình hạnh phúc của các thánh đồ và người dân.<sup>[26]</sup> Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 74, được cấu thành bởi các nhân viên công sở đã tranh thủ kỳ nghỉ để đến thăm Hàn Quốc, họ đã chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm chung về thái độ, ngôn hạnh cần phải thực tiễn với tư cách là Cơ Đốc nhân và nhân viên công sở thông qua hội nghị.<sup>[16</sup><br>'2019 [[전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스]]'에서는 41개국 대학생 성도들이 차세대 글로벌 리더로서 비전을 수립하고, 언어와 문화 차이를 넘어 우애를 다졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/worldwide-university-student-leadership-conference-2019/ |title=2019 전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 기간 중 열린 [https://watv.org/ko/asez-global-summit-2019/ ASEZ 국제 정상회의]에서는 사회 전반의 범죄율을 낮추고 캠퍼스에서부터 변화를 이끌기 위해 대륙별 대표들이 각 대륙 주요 범죄 실태를 공유하며 공동 결의안을 도출했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=119702 |title=ASEZ '2019 전 세계 아세즈 정상회의' 개최..6대륙 42개국 대학생 한자리에 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 7. 18. |quote= }}</ref>
{{그림| 제75차-해외성도방문단-ASEZ-summit.jpg|정렬=오른쪽섬네일 | 너비=320px |타이틀=2019 ASEZ 국제 정상회의}}


해를 거듭할수록 해외성도 방문단의 규모와 범위가 커지면서, 하나님의 교회는 각국 성도들과 함께 인류 행복을 위한 실천 방안을 모색하는 일에도 나섰다.<br>
Tại “Hội nghị Lãnh đạo Sinh viên Đại học Thế giới 2019”, các thánh đồ sinh viên đại học từ 41 quốc gia đã thiết lập tầm nhìn với tư cách là nhà lãnh đạo toàn cầu thế hệ mới cũng như củng cố tình hữu nghị vượt ra ngoài sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.<sup>[27]</sup> Tại Hội nghị thượng đỉnh quốc tế ASEZ được tổ chức trong thời điểm này, đại diện từ mỗi châu lục đã cho biết tình hình tội phạm chủ yếu ở các châu lục và đề xuất nghị quyết chung nhằm giảm tỷ lệ tội phạm trong toàn xã hội và dẫn dắt sự biến hóa từ khuôn viên trường học. <sup>[28]</sup><br>
2019년에는 정기총회 참석차 한국에 온 해외 목회자들과 국내 목회자들이 성도와 시민들의 행복한 가정생활을 위한 교회의 역할을 논의했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/global-conference-on-happy-family/ |title='행복한 가정' 국제 콘퍼런스 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 휴가를 활용해 한국을 찾은 직장인들로 구성된 제74차 해외성도 방문단은 콘퍼런스를 통해 [[그리스도인]]이자 직장인으로서 실천해야 할 태도와 언행에 대해 각자의 경험을 공유하고 의견을 나눴다.<ref name=":3">{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=118561 |title=하나님의 교회 제74차 해외성도방문단 방한 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 5. 28. |quote= }}</ref><br>'2019 [[전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스]]'에서는 41개국 대학생 성도들이 차세대 글로벌 리더로서 비전을 수립하고, 언어와 문화 차이를 넘어 우애를 다졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://watv.org/ko/worldwide-university-student-leadership-conference-2019/ |title=2019 전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스 |website=하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트 |publisher= |date= |quote= }}</ref> 기간 중 열린 [https://watv.org/ko/asez-global-summit-2019/ ASEZ 국제 정상회의]에서는 사회 전반의 범죄율을 낮추고 캠퍼스에서부터 변화를 이끌기 위해 대륙별 대표들이 각 대륙 주요 범죄 실태를 공유하며 공동 결의안을 도출했다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=119702 |title=ASEZ '2019 전 세계 아세즈 정상회의' 개최..6대륙 42개국 대학생 한자리에 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 7. 18. |quote= }}</ref><br>


'''인터뷰'''
'''Phỏng vấn'''
*일로나 수오미넨(핀란드, [https://www.helsinki.fi/en 헬싱키대학교] 학생): "전 세계 대학생들이 한자리에 모여 토론하고 배우며 함께하니 정말 기쁘다. 이렇게 모두가 하나 되는 것 자체만으로도 바람직한 일이다. 더 많은 것을 배워 사회에 중요한 일원이 되고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=7579&Newsnumb=2019087579 |title=전 세계 대학생으로 구성된 제75차 해외성도방문단 |website= |publisher=월간조선 뉴스룸 |date=2019. 8. 1. |quote= }}</ref>
*일로나 수오미넨(핀란드, [https://www.helsinki.fi/en 헬싱키대학교] 학생): "전 세계 대학생들이 한자리에 모여 토론하고 배우며 함께하니 정말 기쁘다. 이렇게 모두가 하나 되는 것 자체만으로도 바람직한 일이다. 더 많은 것을 배워 사회에 중요한 일원이 되고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=http://monthly.chosun.com/client/mdaily/daily_view.asp?idx=7579&Newsnumb=2019087579 |title=전 세계 대학생으로 구성된 제75차 해외성도방문단 |website= |publisher=월간조선 뉴스룸 |date=2019. 8. 1. |quote= }}</ref>
*Ilona Suominen (Phần Lan, sinh viên Đại học Helsinki): “Tôi rất vui khi các sinh viên đại học từ khắp nơi trên thế giới nhóm lại một chỗ để thảo luận, học hỏi và làm việc cùng nhau. Việc hết thảy đều trở nên một, tự bản thân việc ấy đã là một điều tuyệt vời. Tôi mong muốn học hỏi nhiều hơn để trở nên một thành viên quan trọng trong xã hội.” <sup>[29]</sup>
'''Thành quả của chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài'''
'''Nuôi dưỡng đức tin chân thật'''{{그림 | 제64차-해외성도방문단-하나님의-교회.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= Các thánh đồ đến thăm Hàn Quốc từ Ấn Độ đang tận hưởng trải nghiệm viết thư pháp.}}
하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계 성도들에게 특별한 '믿음의 터닝포인트'가 되고 있다. [[그리스도]]가 성경 예언에 따라 동방 땅끝 나라에 등장해 진리를 회복한 발자취를 확인하고 어머니 하나님의 숭고한 사랑을 직접 경험하기 때문이다. 이는 성도들의 믿음에 확신과 열정을 불어 넣는다. 성도들은 개인주의가 만연한 현대사회에서 하나님께 받은 사랑으로 참된 신앙과 인성을 함양하고, 가정 화목과 사회 발전, 공동체 화합에도 기여한다.
Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời đang trở thành “điểm nhấn của đức tin” đặc biệt đối với các thánh đồ trên khắp thế giới. Ấy là vì Đấng Christ đã xuất hiện tại đất nước đầu cùng đất phương Đông theo lời tiên tri trong Kinh Thánh nên họ được xác thực những dấu vết khôi phục lẽ thật và trực tiếp trải nghiệm tình yêu thương cao quý của Đức Chúa Trời Mẹ. Điều này thổi đến sự vững chắc và lòng nhiệt thành cho đức tin của các thánh đồ. Các thánh đồ nuôi dưỡng nhân cách và đức tin chân thật bằng tình yêu thương được nhận từ Đức Chúa Trời trong một xã hội hiện đại, nơi chủ nghĩa cá nhân lan tràn. Họ góp phần vào sự hòa thuận gia đình, phát triển xã hội và hòa hợp cộng đồng.<br>서로 다른 국적·언어·문화·연령을 가진 해외성도 방문단은 함께 새로운 문화를 경험하며 삶을 바라보는 안목을 넓힌다. 한국에서 웃어른 공경 문화를 경험하고 큰 감명을 받아 자녀들에게 한국식 예절을 가르치는 경우도 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752139/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다 |website= |publisher=신동아  |date=2019. 6월호 |quote= }}</ref>
Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài có sự khác nhau về quốc tịch - ngôn ngữ - văn hóa và lứa tuổi, cùng nhau trải nghiệm văn hóa mới mẻ và mở rộng tầm nhìn đối với cuộc sống. Cũng có trường hợp dạy dỗ cho con cái về lễ tiết của Hàn Quốc vì được cảm động nhiều sau khi trải nghiệm văn hóa kính trọng người cao tuổi ở Hàn Quốc. <sup>[30]</sup><br>
방문단 일정 내내 통역·이동·가이드·숙식·의복 등 생활 전반에 도우미로 나서 해외 성도들을 '어머니의 마음'으로 세심하게 돕는 한국 성도들의 모습도 큰 귀감이 된다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.goodmorningcc.com/news/articleView.html?idxno=27017 |title=하나님의 교회 해외 성도들 '어머니의 나라'를 찾다 |website= |publisher=굿모닝충청 |date=2015. 4. 19. |quote= }}</ref> 미국 올버니에서 온 캐리 송 성도는 "어머니의 사랑과 관심, 한국 성도들을 통해 배운 친절과 돌봄 등 작고 세세한 부분부터 커다란 부분까지 그대로 실천할 것"이라고 소회를 밝혔다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=116567 |title=제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 1. 8. |quote= }}</ref><ref name="주간동아" />
Hình ảnh các thánh đồ Hàn Quốc, những người đã hỗ trợ chu đáo cho các thánh đồ nước ngoài bằng “tấm lòng của Mẹ” với vai trò là người giúp đỡ toàn bộ sinh hoạt như thông dịch - đưa đón - hướng dẫn - chỗ ăn ở - trang phục v.v... trong suốt lịch trình của Đoàn thăm viếng cũng là một tấm gương lớn.<sup>[31]</sup>Carrie Song, thánh đồ đến từ Albany, Mỹ đã bày tỏ tấm lòng rằng: “Tôi sẽ thực tiễn giống như thế từ những chi tiết nhỏ cho đến những điều lớn lao, tình yêu thương và sự quan tâm của Mẹ, cũng như sự tử tế và chu đáo mà tôi đã được học thông qua các thánh đồ Hàn Quốc.” <sup>[32][18]</sup><br>아버지 하나님과 어머니 하나님의 사랑 안에서 하나 되는 가족애를 체험한 해외 성도들은 본국에 돌아가 인류의 화합과 행복을 위해 앞장서며, 한국에서 배운 이타적인 마음으로 날마다 사랑을 실천하려 노력한다. 현지에서는 새 언약 진리뿐 아니라, 성도들의 선한 모습을 통해 그리스도의 사랑을 깨닫고 진리를 영접하는 이들이 적지 않다.<ref name=":0" />


==해외성도 방문단 프로그램 성과==
Các thánh đồ nước ngoài sau khi trải nghiệm tình cảm gia đình hiệp một trong tình yêu thương của Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ, họ trở về bổn xứ của mình và đi tiên phong trong việc hòa hợp vì hạnh phúc của nhân loại, cũng như đang nỗ lực thực tiễn tình yêu thương mỗi ngày với lòng vị tha đã được học ở Hàn Quốc. Trên thực tế, có không ít người nhận ra tình yêu thương của Đấng Christ và tiếp nhận lẽ thật không chỉ bởi lẽ thật giao ước mới mà còn thông qua hình ảnh thiện lành của các thánh đồ. <sup>[12]</sup>
=== 참된 신앙인 양성===


{{그림 | 제64차-해외성도방문단-하나님의-교회.jpg |너비= 320px |정렬=오른쪽섬네일 |타이틀= 인도에서 방한한 성도들이 붓글씨 체험을 하며 즐거워하고 있다.}}
{{인용문 |Sự tiếp thêm cảm động của các thánh đồ thuộc Hội thánh của Đức Chúa Trời cũng đang đóng vai trò trong việc tạo ra sự hòa thuận ấm áp cho xã hội ngôi làng toàn cầu, nơi mà chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa ích kỷ đang phổ biến. |
—  “Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài đến từ mọi châu lục khắp thế giới... Đóng vai trò làm hòa hợp cả ngôi làng toàn cầu”, (DongA Ilbo) 2016. 7. 14.


하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계 성도들에게 특별한 '믿음의 터닝포인트'가 되고 있다. [[그리스도]]가 성경 예언에 따라 동방 땅끝 나라에 등장해 진리를 회복한 발자취를 확인하고 어머니 하나님의 숭고한 사랑을 직접 경험하기 때문이다. 이는 성도들의 믿음에 확신과 열정을 불어 넣는다. 성도들은 개인주의가 만연한 현대사회에서 하나님께 받은 사랑으로 참된 신앙과 인성을 함양하고, 가정 화목과 사회 발전, 공동체 화합에도 기여한다.<br>서로 다른 국적·언어·문화·연령을 가진 해외성도 방문단은 함께 새로운 문화를 경험하며 삶을 바라보는 안목을 넓힌다. 한국에서 웃어른 공경 문화를 경험하고 큰 감명을 받아 자녀들에게 한국식 예절을 가르치는 경우도 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://shindonga.donga.com/3/all/13/1752139/1 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다 |website= |publisher=신동아  |date=2019. 6월호 |quote= }}</ref><br>
}}
방문단 일정 내내 통역·이동·가이드·숙식·의복 등 생활 전반에 도우미로 나서 해외 성도들을 '어머니의 마음'으로 세심하게 돕는 한국 성도들의 모습도 큰 귀감이 된다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.goodmorningcc.com/news/articleView.html?idxno=27017 |title=하나님의 교회 해외 성도들 '어머니의 나라'를 찾다 |website= |publisher=굿모닝충청 |date=2015. 4. 19. |quote= }}</ref> 미국 올버니에서 온 캐리 송 성도는 "어머니의 사랑과 관심, 한국 성도들을 통해 배운 친절과 돌봄 등 작고 세세한 부분부터 커다란 부분까지 그대로 실천할 것"이라고 소회를 밝혔다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.sisa-news.com/news/article.html?no=116567 |title=제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해 |website= |publisher=시사뉴스 |date=2019. 1. 8. |quote= }}</ref><ref name="주간동아" /><br>아버지 하나님과 어머니 하나님의 사랑 안에서 하나 되는 가족애를 체험한 해외 성도들은 본국에 돌아가 인류의 화합과 행복을 위해 앞장서며, 한국에서 배운 이타적인 마음으로 날마다 사랑을 실천하려 노력한다. 현지에서는 새 언약 진리뿐 아니라, 성도들의 선한 모습을 통해 그리스도의 사랑을 깨닫고 진리를 영접하는 이들이 적지 않다.<ref name=":0" />
'''Phỏng vấn'''
{{인용문 |하나님의 교회 신자들의 감동 릴레이는 개인주의와 이기주의가 팽배한 지구촌 사회에 따뜻한 화합을 이루는 데도 한몫하고 있다. |[https://www.donga.com/news/Culture/article/all/20160713/79166164/1 "전 세계 대륙에서 해외성도방문단 방한… 지구촌 화합에 한 몫"], 《동아일보》, 2016. 7. 14.}}
'''인터뷰'''
*유세프 페나(푸에르토리코, 대학원생): "한국인은 예의범절이 바르고 타인의 말을 잘 경청한다고 들었는데 정말 그런 것 같다. 한국인의 인사예절, 어른 공경, 겸손 등 좋은 문화를 배우고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=http://www.ndnnews.co.kr/news/articleView.html?idxno=226936 |title=세계 각국 대학생, 한국에서 '소통·교류하는 글로벌 리더' 자질 함양 |website= |publisher=엔디엔뉴스 |date=2019. 7. 18. |quote= }}</ref>
*유세프 페나(푸에르토리코, 대학원생): "한국인은 예의범절이 바르고 타인의 말을 잘 경청한다고 들었는데 정말 그런 것 같다. 한국인의 인사예절, 어른 공경, 겸손 등 좋은 문화를 배우고 싶다."<ref>{{Chú thích web |url=http://www.ndnnews.co.kr/news/articleView.html?idxno=226936 |title=세계 각국 대학생, 한국에서 '소통·교류하는 글로벌 리더' 자질 함양 |website= |publisher=엔디엔뉴스 |date=2019. 7. 18. |quote= }}</ref>
*제임스 스나젤(영국, 교수): "하나님의 교회 복음을 알기 전까지 나는 다소 개인주의 성향에 더 큰 명예와 성공, 안락한 노후를 향해 달려가는 현대 영국인의 전형이었다. 지금은 세상을 위해 봉사하고 교회 성도들과 함께 보람된 일을 하고 있는 것만으로 즐거움과 기쁨을 느낀다. 하나님의 교회 일원이라는 데 큰 자부심을 갖고 있다."<ref name=":1" />
*Youssef Pena (Puerto Rico, sinh viên cao học tại Đại học Ana G. Mendes): “Tôi nghe nói rằng người Hàn Quốc có khuôn phép lịch sự và biết lắng nghe người khác, và điều ấy dường như là sự thật. Tôi muốn học hỏi văn hóa tốt đẹp như lễ tiết chào hỏi, tôn kính người cao tuổi, lòng khiêm tốn v.v...” <sup>[33]</sup>
*제임스 스나젤(영국, 교수): "하나님의 교회 복음을 알기 전까지 나는 다소 개인주의 성향에 더 큰 명예와 성공, 안락한 노후를 향해 달려가는 현대 영국인의 전형이었다. 지금은 세상을 위해 봉사하고 교회 성도들과 함께 보람된 일을 하고 있는 것만으로 즐거움과 기쁨을 느낀다. 하나님의 교회 일원이라는 데 큰 자부심을 갖고 있다."<ref name=":1" />  
*James Snazell (Anh quốc, giáo sư): “Cho đến trước khi biết đến Tin Lành của Hội Thánh của Đức Chúa Trời, tôi đã là hình mẫu của một người Anh hiện đại, đang theo đuổi danh dự lớn, thành công và tuổi già an lạc theo khuynh hướng chủ nghĩa cá nhân. Nhưng bây giờ, tôi cảm nhận được niềm vui và phấn khởi dù chỉ bởi việc đang làm những điều có ích cùng với các thánh đồ Hội Thánh và phụng sự vì thế gian. Tôi rất tự hào vì là một thành viên của Hội Thánh của Đức Chúa Trời.” <sup>[22]</sup>
 
'''Nâng cao nhận thức quốc gia'''{{그림|해외방문단-수원화성-방문-시티투어.jpg|정렬=오른쪽섬네일 | 너비=350px |타이틀=Các thánh đồ nước ngoài đã đến thăm Pháo đài Hwaseong Suwon như một phần của trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc}}


===국가 인식 제고===
하나님의 교회는 '한국 방문의 해', '수원 방문의 해', '대전 방문의 해' 등 의미 있는 시기마다 해외성도 방문단에게 한국 곳곳의 아름다움을 알렸다.<ref name="주간동아"></ref> 방문단은 수원화성과 수원화성박물관을 견학하며 정조의 효심과 애민정신을 체험했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=414134 |title="한국인의 '효' 사상 인상적"  |website= |publisher=경기신문 |date=2015. 4. 21. |quote= }}</ref><br>[https://www.hangeul.go.kr/main.do 국립한글박물관]을 견학한 세계인들은 한글의 과학적 원리와 우수성, 독창성은 물론, 백성에 대한 세종대왕의 지극한 사랑에 감탄했다. 한국을 한층 더 깊이 이해하고 돌아간 이들은 자국민들에게 자신의 경험을 공유하며 한국의 역사·경제·문화를 알리는 홍보대사 역할까지 하고 있다. 이를 통해 한국과 한국인에 대한 세계인의 관심이 커지면서 국가 인지도 향상에도 이바지한다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeonggi.com/news/articleView.html?idxno=979232 |title=수원 화성서 정조대왕 효심·애민정신 체험 |website= |publisher=경기일보 |date=2015. 6. 14. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.incheonilbo.com/news/articleView.html?idxno=423551 |title=한해 1천500여명 방한 … 역사·전통체험'민간외교' |website= |publisher=인천일보 |date=2011. 6. 23. |quote= }}</ref>
{{그림|해외방문단-수원화성-방문-시티투어.jpg|정렬=오른쪽섬네일 | 너비=350px |타이틀=한국문화 체험의 일환으로 수원화성을 찾은 해외 성도들}}


하나님의 교회는 '한국 방문의 해', '수원 방문의 해', '대전 방문의 해' 등 의미 있는 시기마다 해외성도 방문단에게 한국 곳곳의 아름다움을 알렸다.<ref name="주간동아"></ref> 방문단은 수원화성과 수원화성박물관을 견학하며 정조의 효심과 애민정신을 체험했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=414134 |title="한국인의 '효' 사상 인상적"  |website= |publisher=경기신문 |date=2015. 4. 21. |quote= }}</ref><br>[https://www.hangeul.go.kr/main.do 국립한글박물관]을 견학한 세계인들은 한글의 과학적 원리와 우수성, 독창성은 물론, 백성에 대한 세종대왕의 지극한 사랑에 감탄했다. 한국을 한층 더 깊이 이해하고 돌아간 이들은 자국민들에게 자신의 경험을 공유하며 한국의 역사·경제·문화를 알리는 홍보대사 역할까지 하고 있다. 이를 통해 한국과 한국인에 대한 세계인의 관심이 커지면서 국가 인지도 향상에도 이바지한다.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.kyeonggi.com/news/articleView.html?idxno=979232 |title=수원 화성서 정조대왕 효심·애민정신 체험 |website= |publisher=경기일보 |date=2015. 6. 14. |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.incheonilbo.com/news/articleView.html?idxno=423551 |title=한해 1천500여명 방한 … 역사·전통체험'민간외교' |website= |publisher=인천일보 |date=2011. 6. 23. |quote= }}</ref><br>언론은 '하나님의 교회가 해외성도 방문단을 통해 한국의 전통·현대 문화를 알리고 성경의 가르침과 한국 정서에서 비롯된 예절을 실천해 한국의 브랜드 가치를 높인다'고 평한다.<ref>{{Chú thích web |url=http://news.itimes.co.kr/news/articleView.html?idxno=424277 |title=파란눈으로 본 분단역사현장 |website= |publisher=인천일보 |date=2011. 6. 29. |quote= }}</ref> 국내외에 도시를 홍보하고 관광객을 유치하려는 지방자치단체들도 해외성도 방문단을 반긴다. 수원시는 2016년 수원을 찾은 방문단을 시청으로 초청해 환영행사를 개최하기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ajunews.com/view/20160507231357499 |title=북미·유럽에서 온 제66차 해외성도방문단 200여 명 방한 |website= |publisher=아주경제 |date=2016. 5. 7. |quote= }}</ref><br>
Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã cho Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thấy được vẻ đẹp của nhiều nơi ở Hàn Quốc vào thời điểm có ý nghĩa như “Năm viếng thăm Hàn Quốc”, “Năm viếng thăm Suwon” và “Năm viếng thăm Daejeon”.<sup>[18]</sup> Đoàn thăm viếng đã tham quan Pháo đài Hwaseong Suwon và Bảo tàng Hwaseong Suwon, được trải nghiệm lòng hiếu thảo và lòng thương dân của vua Jeongjo. <sup>[34]</sup> Mọi người trên thế giới đến tham quan Bảo tàng Hangeul Quốc gia đều cảm thán bởi các nguyên tắc khoa học, điểm ưu tú và độc đáo của chữ Hangeul, cũng như tình yêu thương sâu sắc của vua Sejong đối với người dân. Những người trở về sau khi hiểu biết về Hàn Quốc một cách sâu sắc hơn đã chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với người dân đất nước họ, và thậm chí đóng vai trò như những đại sứ danh dự quảng bá về lịch sử, kinh tế và văn hóa của Hàn Quốc. Thông qua đó, sự quan tâm của mọi người trên thế giới đối với Hàn Quốc và người Hàn Quốc ngày càng tăng lên, góp phần nâng cao nhận thức quốc gia. <sup>[35][36]</sup><br>언론은 '하나님의 교회가 해외성도 방문단을 통해 한국의 전통·현대 문화를 알리고 성경의 가르침과 한국 정서에서 비롯된 예절을 실천해 한국의 브랜드 가치를 높인다'고 평한다.<ref>{{Chú thích web |url=http://news.itimes.co.kr/news/articleView.html?idxno=424277 |title=파란눈으로 본 분단역사현장 |website= |publisher=인천일보 |date=2011. 6. 29. |quote= }}</ref> 국내외에 도시를 홍보하고 관광객을 유치하려는 지방자치단체들도 해외성도 방문단을 반긴다. 수원시는 2016년 수원을 찾은 방문단을 시청으로 초청해 환영행사를 개최하기도 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.ajunews.com/view/20160507231357499 |title=북미·유럽에서 온 제66차 해외성도방문단 200여 명 방한 |website= |publisher=아주경제 |date=2016. 5. 7. |quote= }}</ref>


'''인터뷰'''
Các phương tiện truyền thông khen ngợi rằng Hội Thánh của Đức Chúa Trời nâng cao giá trị thương hiệu của Hàn Quốc bằng việc quảng bá văn hóa truyền thống và hiện đại của Hàn Quốc thông qua Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài và thực tiễn sự dạy dỗ của Kinh Thánh và lễ tiết bắt nguồn từ tình cảm của người Hàn Quốc.<sup>[37]</sup> Kể cả các đoàn thể tự trị địa phương muốn quảng bá về đô thị và thu hút khách du lịch trong và ngoài nước cũng rất vui mừng chào đón Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài. Thành phố Suwon cũng tổ chức sự kiện chào mừng bằng cách mời Đoàn thăm viếng đến thăm Suwon vào năm 2016 đến Tòa thị chính. <sup>[38]</sup><br>'''Phỏng vấn'''
*페트로스 안드레아디스(독일): "한글이 누구나 쉽게 배워 편히 쓸 수 있는 이유는 글을 몰라 어렵게 사는 백성들을 위해 왕이 직접 만들었기 때문이다. 한국인들은 세종대왕의 사랑이 담긴 한글을 활용해서 뛰어난 문화를 이룩했다."<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=550340 |title="한국의 아름다움·한글 우수성에 감탄" |website= |publisher=경기신문 |date=2019. 5. 27. |quote= }}</ref>
*페트로스 안드레아디스(독일): "한글이 누구나 쉽게 배워 편히 쓸 수 있는 이유는 글을 몰라 어렵게 사는 백성들을 위해 왕이 직접 만들었기 때문이다. 한국인들은 세종대왕의 사랑이 담긴 한글을 활용해서 뛰어난 문화를 이룩했다."<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=550340 |title="한국의 아름다움·한글 우수성에 감탄" |website= |publisher=경기신문 |date=2019. 5. 27. |quote= }}</ref>
*Petros Andreadis (Đức): “Sở dĩ bất cứ ai cũng có thể học và viết chữ Hangeul một cách dễ dàng là vì nhà vua đã trực tiếp tạo ra nó cho những người dân sống khó khăn vì họ không biết chữ. Người Hàn Quốc đã đạt được một nền văn hóa vượt trội nhờ việc hoạt dụng chữ Hangeul, là loại chữ chứa đựng tình yêu thương của vua Sejong.” <sup>[39]</sup>
* 에드워드(미국): "한국의 전통 건축양식과 효 문화, 그리고 예절을 배우는 좋은 기회였다. 성경을 통해 새 언약 진리를 깨닫는 만큼 아주 소중한 산교육이었다."<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=269834 |title=북미·유럽 250여 성도 수원화성 나들이 |website= |publisher=경기신문 |date=2011. 5. 10. |quote= }}</ref>
* 에드워드(미국): "한국의 전통 건축양식과 효 문화, 그리고 예절을 배우는 좋은 기회였다. 성경을 통해 새 언약 진리를 깨닫는 만큼 아주 소중한 산교육이었다."<ref>{{Chú thích web |url=https://www.kgnews.co.kr/news/article.html?no=269834 |title=북미·유럽 250여 성도 수원화성 나들이 |website= |publisher=경기신문 |date=2011. 5. 10. |quote= }}</ref>
* Edward (Mỹ): “Đó là cơ hội tốt để học hỏi về kiến ​​trúc truyền thống, văn hóa hiếu thảo và lễ tiết của Hàn Quốc. Đó là một sự giáo dục sống rất đáng quý khi tôi nhận ra lẽ thật của giao ước mới thông qua Kinh Thánh.” <sup>[40]</sup>
*마리아 앙헬리카 푸엔테알바(칠레, 건축가): "모든 건물들이 나무로 만들어졌는데 정교한 건축술에 놀랐다. 한국전쟁 같은 어려움 속에서도 정치, 사회, 경제 모든 면에서 발전하고 아름다운 문화를 간직한 것을 보니 정말 하나님의 축복을 많이 받은 나라다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1556461/1 |title=한국의 아름다움, 어머니의 사랑 세계인들도 감동 |website= |publisher=여성동아 |date=2018. 12월호 |quote= }}</ref>
*마리아 앙헬리카 푸엔테알바(칠레, 건축가): "모든 건물들이 나무로 만들어졌는데 정교한 건축술에 놀랐다. 한국전쟁 같은 어려움 속에서도 정치, 사회, 경제 모든 면에서 발전하고 아름다운 문화를 간직한 것을 보니 정말 하나님의 축복을 많이 받은 나라다."<ref>{{Chú thích web |url=https://woman.donga.com/3/all/12/1556461/1 |title=한국의 아름다움, 어머니의 사랑 세계인들도 감동 |website= |publisher=여성동아 |date=2018. 12월호 |quote= }}</ref>
*Maria Ang Helica Fuentealba (Chile, kiến ​​trúc sư): “Tất cả các tòa nhà đều được làm bằng gỗ, tôi vô cùng ngạc nhiên trước kiến ​​trúc tinh xảo này. Trông thấy tất cả mọi mặt chính trị, xã hội, kinh tế đều phát triển dù trong sự khó khăn như cuộc chiến tranh Triều Tiên, và nền văn hóa đẹp đẽ được lưu giữ, đây quả thật là đất nước nhận được nhiều phước lành từ Đức Chúa Trời.” <sup>[41]</sup>


==같이 보기==
==Xem thêm==
*[[하나님의 교회 역사]]
*[[하나님의 교회 역사]]
*[[예수님의 재림 장소]]
*[[예수님의 재림 장소]]
*[[하나님의교회 세계복음선교협회]]
*[[하나님의교회 세계복음선교협회]]


== 관련 영상==
== '''Video liên quan'''==
*'''하나님의 교회 해외성도 방문단'''
*'''하나님의 교회 해외성도 방문단'''
<youtube>Bn6wQrEa5c8</youtube>
<youtube>Bn6wQrEa5c8</youtube>


==각주==
=='''Chú thích'''==
<references />
<references />



Phiên bản lúc 09:36, ngày 4 tháng 9 năm 2023

Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 50
Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 50

하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은, 세계 각국 성도들이 새 언약 복음이 회복되고 하나님의 교회가 재건된 대한민국에서 성경 진리를 탐구하고 어머니 하나님의 사랑을 체험할 수 있도록 지원하고자 시작됐다. 전 세계 하나님의 교회 성도들의 성지순례라 할 수 있다. 일정은 보통 일주일에서 보름 정도 기간으로 구성된다. 2001년 북미 대륙에서 방한한 제1차 해외성도 방문단을 시작으로 코로나19 대유행 전까지 총 75차 방문단이 한국을 찾았다.[1]

Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời được bắt đầu nhằm giúp đỡ các thánh đồ từ các nước trên thế giới khám phá lẽ thật trong Kinh Thánh và trải nghiệm tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ tại Hàn Quốc, là nơi Tin Lành giao ước mới được khôi phục và Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập lại. Có thể gọi nơi đây là Thánh Địa hành hương của các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời trên toàn thế giới. Lịch trình thường được tổ chức trong khoảng thời gian từ một tuần đến 15 ngày. Bắt đầu bởi Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ nhất đến từ đại lục Bắc Mỹ vào năm 2001. Cho đến trước khi đại dịch Covid-19 bùng phát, đã có tổng cộng 75 Đoàn thăm viếng đã đến Hàn Quốc.
해외 성도들은 한국에 체류하는 동안 새예루살렘 판교성전, 옥천고앤컴연수원, 엘로힘연수원 등지에서 성경 진리를 다각도로 배우며 신앙의 깊이를 더하고 견문을 넓힌다. 국제 성경 세미나 등 다양한 행사에 참석해 한국 성도들과 교류하며 국경을 초월해 우애를 나눈다. 지역 교회와 한국의 명소를 탐방하며 역사와 문화를 경험한 이들은 본국에 돌아가 한국을 알리는 역할도 톡톡히 하고 있다.[2]

Trong thời gian ở Hàn Quốc, các thánh đồ nước ngoài học hỏi lẽ thật Kinh Thánh từ nhiều góc độ khác nhau tại Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo, Viện tu luyện Okcheon Go & Come và Viện tu luyện Êlôhim, bởi đó đức tin càng thêm sâu sắc và kiến ​​thức được mở mang hơn. Các thánh đồ nước ngoài giao lưu với các thánh đồ Hàn Quốc và chia sẻ tình hữu nghị xuyên quốc gia nhờ tham gia các sự kiện đa dạng như Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế v.v... Những người đã đến tham quan Hội Thánh địa phương và các địa danh nổi tiếng, cùng trải nghiệm lịch sử và văn hóa Hàn Quốc đang đóng vai trò thúc đẩy quảng bá về Hàn Quốc sau khi họ trở về nước mình.

Sơ lược Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài

해외성도 방문단 프로그램이 본격적으로 시작된 것은 해외 선교를 통해 각 나라에 하나님의 교회가 설립되던 2000년대 초부터였다. 1999년 해외 성도들이 한국을 처음 방문한 이래,[3] 하나님의 교회가 세워지는 국가마다 현지 성도들의 방한 요청이 쇄도했다. 새 언약 진리와 초대교회 신앙이 회복된 한국을 직접 방문해 그 현장을 확인하고 믿음을 더욱 고취하기 위해서다.
Chương trình đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài chính thức được bắt đầu từ đầu thập niên 2000, là thời điểm mà Hội Thánh của Đức Chúa Trời được thiết lập ở các nước thông qua đoàn truyền giáo nước ngoài. Sau khi các thánh đồ nước ngoài đến thăm Hàn Quốc lần đầu tiên vào năm 1999, lời đề nghị thăm viếng được gửi đến liên tục từ các thánh đồ bản địa ở mỗi quốc gia mà Hội Thánh của Đức Chúa Trời được lập nên. Họ trực tiếp đến thăm Hàn Quốc, để chứng kiến nơi mà lẽ thật giao ước mới và tín ngưỡng của Hội Thánh sơ khai được khôi phục, và để tiếp tục dấy lên lòng đức tin hơn nữa.

Các thánh đồ nước ngoài tham quan Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Các thánh đồ nước ngoài tham quan Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời

'예루살렘의 영광이 전 세계에 비춰질 때 원방에서 무리가 나아오며 구름같이 비둘기같이 날아온다'[4]는 성경 예언과 같이, 해외성도 방문단으로 한국을 다녀간 성도들의 국적은 그야말로 다양하다. 북아메리카의 캐나다와 기독교 종주국을 자처하는 미국, 가톨릭 발생지 유럽의 독일·프랑스·스페인, 아시아의 네팔·일본, 아프리카의 남아프리카공화국·짐바브웨·모잠비크·세이셸, 남아메리카의 페루·멕시코·아르헨티나, 오세아니아의 호주·뉴질랜드를 비롯해 80개 국가가 넘는다. 한국에 오는 데만 꼬박 3일이 걸리는 나라도 있다.[5] 세계인들이 자신의 시간과 비용을 들여 한국을 찾는 이유는, 성경에 증거된 아버지 하나님어머니 하나님이 오신 성지(聖地)이며 새 언약 복음이 전 세계로 전파되는 데 선구적 역할을 한 역사적 중심지이기 때문이다.

Quốc tịch của các thánh đồ đến thăm Hàn Quốc với tư cách là Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài cũng rất đa dạng như lời tiên tri trong Kinh Thánh rằng “Khi vinh quang của Giêrusalem sáng chói trên toàn thế giới, đám đông từ muôn phương bay đến giống như mây, như chim bồ câu.” Họ đến từ hơn 80 quốc gia, bao gồm Canada ở Bắc Mỹ và nước Mỹ - nơi tự xưng là cái nôi của Cơ Đốc giáo, kể cả các nước châu Âu - nơi khởi nguồn của Công giáo như Đức, Pháp, Tây Ban Nha, hay Nepal và Nhật Bản ở châu Á, các nước châu Phi như Cộng Hòa Nam Phi, Zimbabwe, Mozambique và Seychelles, các nước ở Nam Mỹ như Peru, Mexico và Argentina và Australia ở Châu Đại Dương. Cũng có quốc gia phải mất ba ngày mới đến được Hàn Quốc.[5] Sở dĩ có nhiều người trên thế giới dành thời gian và chi phí để tìm đến Hàn Quốc, vì đây là Thánh Địa - nơi mà Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ đã đến như đã được làm chứng trong Kinh Thánh, và cũng là vùng đất trung tâm mang tính lịch sử đóng vai trò tiên phong trong việc truyền bá Tin Lành của giao ước mới ra khắp thế giới.
하나님의 교회 해외 성도들은 짧은 기간이나마 '예언의 땅'을 경험하고, 신앙의 모국이라 할 수 있는 한국에서 하늘 어머니를 만나고 그 사랑을 직접 배우길 열망한다. 그간 한국을 다녀간 각국 성도들은 하나님의 교회 역사관, 지역 교회 등을 방문해 교회 발전상을 체감하며 성경의 예언이 성취된 현장을 보고 느꼈다. 한국의 역사, 전통과 문화를 체험하는 하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계에 한국을 소개하는 민간 외교에도 기여하고 있다.

Các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời rất ao ước được trải nghiệm “vùng đất của lời tiên tri” dù chỉ trong khoảng thời gian ngắn để được gặp gỡ Đức Chúa Trời Mẹ tại Hàn Quốc - nơi có thể gọi là quê hương của đức tin, và trực tiếp học hỏi về tình yêu thương của Mẹ. Các thánh đồ ở nhiều nước đến Hàn Quốc được thăm viếng Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời và các Hội Thánh địa phương, nên họ trải nghiệm về sự phát triển của Hội Thánh cũng như xem thấy và cảm nhận hiện trường lời tiên tri Kinh Thánh được ứng nghiệm. Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời để trải nghiệm lịch sử, truyền thống và văn hóa Hàn Quốc đang góp phần ngoại giao dân gian, giới thiệu đất nước Hàn Quốc cho khắp thế giới.

Phỏng vấn

  • 카이 헤르팅(독일): "하나님의 사랑을 직접 경험하기 위해 한국을 찾았다. 나의 수많은 질문에 하나님의 교회가 성경 말씀으로 명쾌하게 답해줘 진리가 있다는 확신이 들었다."
  • Kai Herting (Đức): “Tôi đến Hàn Quốc để trực tiếp trải nghiệm tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã giải đáp một cách rõ ràng những thắc mắc của tôi bằng lời Kinh thánh, nên tôi xác tín rằng nơi đây có lẽ thật chắc chắn.”
  • 제이미 라조(미국): "새 언약을 영접한 후 줄곧 한국 방문을 꿈꿨다. (이번 방문으로) 하늘 어머니를 만나 그 사랑을 배우며 겸손해지고 우리 나라에 돌아가서 많은 사람들에게 사랑을 나누고 싶다."[6]
  • Jamie Rajo (Mỹ): “Sau khi tiếp nhận giao ước mới, tôi luôn mơ ước được đến thăm Hàn Quốc. (Thông qua chuyến thăm viếng lần này), tôi rất mong muốn được gặp Đức Chúa Trời Mẹ và học hỏi tình yêu thương của Ngài, để trở nên khiêm tốn, và sau khi trở về đất nước của mình, tôi muốn chia sẻ tình yêu thương ấy với nhiều người.” [6]

CHƯƠNG TRÌNH

하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 코로나19 팬데믹 이전까지 활발하게 진행됐다. 대륙 및 언어권별로 차수마다 대략 100~300명이 입국했다. 교육과 행사 참여, 지역교회 탐방, 한국 문화 체험 등 하나님의 교회 세계총회본부에서 기획한 다양한 프로그램에 함께했다.

Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời được tiến hành một cách hoạt bát cho đến tận trước khi bùng phát đại dịch Covid-19. Mỗi đợt có khoảng 100 đến 300 người tùy theo từng châu lục và ngôn ngữ đã nhập cảnh vào Hàn Quốc. Họ tham gia vào các sự kiện và giáo dục, cũng như tham dự các chương trình đa dạng được tổ chức bởi Trụ sở Tổng Hội thế giới Hội Thánh của Đức Chúa Trời như thăm viếng Hội Thánh địa phương, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc v.v...

Giáo dục và sự kiện

Các thánh đồ nước ngoài học hỏi lẽ thật Kinh Thánh tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come
Các thánh đồ nước ngoài học hỏi lẽ thật Kinh Thánh tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come

해외성도 방문단 일정 가운데 진리 교육이 큰 비중을 차지한다. 성도들은 옥천고앤컴연수원, 동백연수원, 새예루살렘 판교성전에서 교육진을 통해 성경의 가르침을 집중 탐구한다. 신앙인의 자세와 인품 등 소양도 함께 배운다.[7] 교육은 영어·스페인어·일본어·프랑스어·캄보디아어·스리랑카어·텔루구어 등 각국 공용어와 지역 언어까지 현지 선교사와 외국어 특기자들의 통역으로 원활하게 진행된다.

Việc giáo dục lẽ thật chiếm tỷ lệ lớn trong lịch trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài. Các thánh đồ tập trung nghiên cứu sự dạy dỗ của Kinh Thánh thông qua buổi giáo dục tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come, Viện tu luyện Dongbaek, Đền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo. Được cùng nhau học hỏi kể cả những kiến thức cơ bản như tư thế tấm lòng, nhân phẩm của người có đức tin.[7] Việc giáo dục được tiến hành một cách suôn sẻ bởi có sự thông dịch của người thông thạo ngoại ngữ và các nhà truyền giáo bản địa thành ngôn ngữ thông dụng của mỗi nước như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nhật, tiếng Pháp, tiếng Campuchia, tiếng Sri Lanka và tiếng Telugu v.v..., kể cả các ngôn ngữ địa phương.
방문단은 한국 성도들과 소통하는 행사에서도 감동을 얻는다. 국제 성경 세미나와 콘퍼런스, 외국어 성경 발표력 경연대회 등에 함께하며 국가와 언어, 문화를 넘어 교류한다.[8] 2003년 대구하계유니버시아드대회 당시에는 오라 서포터즈로 국내 성도들과 함께 활약하며 세계인과 우정을 쌓기도 했다.[9] 안상홍님 성탄(聖誕) 101주년인 2019년에는 문화예술 분야에 재능 있는 미국·페루·멕시코·우크라이나·몽골·네팔·남아프리카 등지 성도들이 방한했다.[10] 옥천고앤컴연수원에서 열린 기념행사에서 각국 전통악기 연주, 민요와 4중창 등 다채로운 공연으로 화합을 이루며 지구촌의 희망찬 미래를 기원했다.[11]

Đoàn thăm viếng cũng được cảm động bởi sự kiện giao lưu với các thánh đồ Hàn Quốc. Cùng tham gia các buổi hội thảo và hội nghị Kinh Thánh quốc tế, các cuộc thi phát biểu Kinh Thánh bằng tiếng nước ngoài, cũng như được giao lưu giữa các quốc gia, ngôn ngữ và văn hóa.[8] Vào thời điểm diễn ra Đại Hội Universiade mùa hè Daegu 2003, họ cùng các thánh đồ Hàn Quốc đã hoạt động tích cực với tư cách là Đội Cổ Vũ Aura, cũng xây dựng được cảm tình đối với mọi người trên thế giới.[9] Vào năm 2019, nhân dịp kỷ niệm Giáng sinh của Đấng An Xang Hồng năm thứ 101, các thánh đồ có năng khiếu trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật từ Mỹ, Peru, Mexico, Ukraine, Mông Cổ, Nepal và Nam Phi đã đến thăm Hàn Quốc. Trong buổi lễ kỷ niệm được tổ chức tại Viện tu luyện Okcheon Go & Come, họ đã liên hiệp bằng biểu diễn đầy màu sắc như trình diễn nhạc cụ truyền thống, các bài hát dân gian và tứ tấu từ mỗi nước, và mong ước một tương lai đầy hy vọng cho ngôi làng toàn cầu. [11]

Phỏng vấn

  • 빌리 아히오(뉴질랜드): "어디서도 이렇게 명쾌한 진리를 들어본 적이 없었고, 이토록 큰 사랑을 받아본 적이 없었다. 진리를 영접하고 아버지 하나님과 어머니 하나님을 깨닫게 되면서 정말 행복했다."[12]
  • Billy Ahio (New Zealand): “Tôi chưa từng được nghe lẽ thật rõ ràng như vậy ở bất cứ đâu, và tôi chưa từng nhận được tình yêu thương lớn lao đến thế. Tôi thực sự hạnh phúc khi tiếp nhận lẽ thật và được nhận biết Đức Chúa Trời Cha cùng Đức Chúa Trời Mẹ.” [12]
  • 마이클 켄트 밀러(미국): "국가와 언어, 문화가 다른 세계인들이 한마음으로 화합하는 모습에 큰 감동을 받았다. 새해에는 지구촌 모든 사람들이 어머니 사랑의 가르침으로 함께 화합하고 행복하길 기대한다."[11]
  • Michael Kent Miller (Mỹ): “Tôi rất xúc động khi thấy hình ảnh liên hiệp của mọi người từ nhiều quốc gia, ngôn ngữ và nền văn hóa khác nhau. Trong năm mới, tôi hy vọng rằng hết thảy mọi người trên thế giới sẽ hòa thuận với nhau và hạnh phúc bởi lời dạy về tình yêu thương của Mẹ.” [11]

Thăm viếng Hội Thánh địa phương và Viện tu luyện

Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài đến Viện tu luyện Êlôhim
Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài đến Viện tu luyện Êlôhim

해외성도 방문단을 처음 맞이했던 서울관악 하나님의 교회, 새 언약 복음의 기틀이 마련된 인천낙섬 하나님의 교회, 사시사철 다채로운 계절미를 체험할 수 있는 엘로힘연수원 등은 해외성도 방문단의 필수 코스다.[13] 성도들은 지역 교회에서 개최된 '우리 어머니' 글과 사진전, '진심, 아버지를 읽다'전을 관람하며 가족의 사랑을 되새기는 시간을 갖기도 했다.[14][15]
Hội Thánh của Đức Chúa Trời Gwanak, Seoul - nơi đầu tiên đón tiếp Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài, Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nakseom, Incheon - nơi đặt nền móng cho Tin Lành giao ước mới, Viện tu luyện Êlôhim - nơi có thể trải nghiệm vẻ đẹp bốn mùa đầy màu sắc, đều là những địa điểm mà Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài nhất định phải đến.[13] Các thánh đồ nước ngoài cũng có thời gian tham quan Triển lãm Thơ văn và ảnh “Mẹ”, Triển lãm “Đọc chân tình của Cha” để ghi khắc về tình yêu thương trong gia đình. [14][15]

Phỏng vấn

  • 아나리스베스 가르시아(미국): "한국 성도들이 밝은 미소로 손을 흔들고 인사하며 우리를 환영해 줬다. 아버지 하나님과 어머니 하나님의 자녀인 우리가 천국 가족이라는 것을 다시금 느꼈다. 우리는 한마음과 사랑, 행복 안에 있기 때문이다."[16]
  • Anarisves Garcia (Mỹ): “Các thánh đồ Hàn Quốc vẫy tay chào đón chúng tôi bằng nụ cười rạng rỡ. Điều đó khiến tôi một lần nữa cảm thấy rằng chúng ta là gia đình Nước Thiên Đàng, là con cái của Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ. Vì chúng ta đều đồng một tấm lòng trong tình yêu thương và niềm hạnh phúc.” [16]

Trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc

Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc

해외 성도 중에는 하나님의 교회를 통해 한국을 알게 됐거나 처음 방문하는 이들도 많다.[17] 이에 교회는 자연·역사·문화·건축 등 다방면에서 한국의 아름다움을 풍성히 느낄 수 있도록 프로그램을 구성한다.

Trong số các thánh đồ nước ngoài cũng có nhiều người biết đến Hàn Quốc hoặc lần đầu tiên đến Hàn Quốc thông qua Hội Thánh của Đức Chúa Trời.[17] Vì thế, Hội Thánh đã tổ chức các chương trình nhằm giúp các thánh đồ có thể cảm nhận vẻ đẹp phong phú của đất nước Hàn Quốc trên nhiều phương diện như thiên nhiên, lịch sử, văn hóa, kiến ​​trúc.
그동안 하나님의 교회 해외성도 방문단은 조선왕조 제일의 법궁인 경복궁, 유네스코 세계유산으로 등재된 창덕궁, 수원화성 등 역사와 전통이 남아 있는 문화유산을 견학하며 한국 예절 익히기, 한글 쓰기, 가야금 배우기 등 다채로운 한국 문화를 체험했다. 판교신도시, 송도국제도시를 비롯한 첨단산업단지와 N서울타워, 롯데월드타워는 단기간에 놀라운 성장을 이룬 한국을 느끼게 해주는 장소다.[18] 각국 성도들은 청와대, 국회의사당, 독립기념관, 서울역사박물관 등을 탐방하며 한국의 근현대사를 이해하고 하나님의 교회 역사관을 방문해 성경 역사와 교회의 발전상을 확인했다.[19] 내륙 국가에서 온 성도들은 인천 연안부두, 왕산해수욕장 등에서 생애 처음으로 바다를 체험하며 벅찬 감동을 전하기도 했다.[20][21]

Trong thời gian qua, Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được tham quan các di sản văn hóa còn lưu giữ lịch sử và truyền thống như Gyeongbokgung - là cung điện hoàng gia đầu tiên của triều đại Joseon, Changdeokgung - nơi được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới, và Pháo đài Hwaseong Suwon, cũng như được trải nghiệm văn hóa phong phú của Hàn Quốc như làm quen với lễ tiết Hàn Quốc, viết chữ Hangeul, học đàn Gayageum v.v... Các khu công nghiệp công nghệ cao bao gồm thành phố mới Pangyo và thành phố quốc tế Songdo, tháp N Seoul và tháp Lotte World là những nơi khiến người ta cảm nhận được sự phát triển đáng ngạc nhiên của Hàn Quốc trong một khoảng thời gian ngắn.[18] Các thánh đồ nhiều nước đã đến tham quan Nhà Xanh, tòa nhà Quốc hội, Đài kỷ niệm Độc lập và Bảo tàng Lịch sử Seoul để tìm hiểu lịch sử cận đại và đương đại của Hàn Quốc, tham quan Bảo tàng lịch sử Hội Thánh của Đức Chúa Trời để xác tín lịch sử Kinh Thánh cùng sự phát triển của Hội Thánh.[19] Các thánh đồ đến từ các quốc gia trong đất liền cũng dâng trào sự cảm động khi được trải nghiệm về biển lần đầu tiên trong đời tại bến tàu ven biển Incheon và bãi biển Wangsan v.v... [20][21]

Phỏng vấn

  • 마이클 킹(영국, 교량 전문가): "역동성이 강한 현대적인 도시 안에 이렇게 아름다운 궁궐이 자리하고 있어 매우 신비로운 느낌이다. 그러면서도 참 조화롭다."[22]
  • Michael King (Anh quốc, chuyên gia xây dựng cầu đường): “Tôi cảm thấy thật kỳ diệu khi có một cung điện đẹp đẽ như thế này trong một thành phố hiện đại đầy năng động. Dầu vậy, mọi thứ lại rất hài hòa.” [22]
  • 리사 라모스(미국, 항공우주공학자): "이곳을 방문해 직접 눈으로 확인하니 한국의 정치와 문화, 경제 모든 면이 더욱 신비롭게 느껴진다. 옛것과 현대적인 것이 조화를 이룬 점도 경이롭다. 고국으로 돌아가 한국의 이러한 면면을 널리 알리고 싶다."[22]
  • Lisa Ramos (Mỹ, kỹ sư hàng không vũ trụ): “Khi tôi đến thăm nơi này và tận mắt chứng kiến mọi khía cạnh về chính trị, văn hóa, kinh tế của Hàn Quốc, tôi càng cảm thấy kỳ diệu hơn. Cũng thật đáng kinh ngạc khi thấy được sự hài hòa giữa cái cũ và cái hiện đại. Tôi muốn cho mọi người biết về mọi khía cạnh này của Hàn Quốc khi trở về bổn quốc.” [22]

Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế

Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài tham gia Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế Arise & Shine 2018
Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài tham gia Hội thảo Kinh Thánh Quốc tế Arise & Shine 2018

국제 성경 세미나는 우주공학·생물학·법학·회계학 등 다양한 전문 분야에 종사하는 각국 성도들이 한자리에 모여 어머니 하나님의 존재를 전문 지식과 성경을 통해 조명하는 자리다. 행사에는 국내외 하나님의 교회 성도와 성경에 관심 있는 각계 인사가 참석해 세상의 원리와 법칙에 담긴 창조주 하나님의 구원 섭리를 발견하고 깨달음을 공유했다.[23][22]
Hội thảo Kinh thánh Quốc tế là nơi các thánh đồ mỗi nước từ nhiều lĩnh vực chuyên môn đa dạng như Khoa học vũ trụ, Sinh vật học, Luật học, Kế toán học v.v... nhóm lại một chỗ để làm sáng tỏ về sự tồn tại của Đức Chúa Trời Mẹ thông qua các kiến ​​thức chuyên môn và Kinh Thánh. Trong sự kiện này có sự tham gia của các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời trong và ngoài nước cùng các tầng lớp nhân dân quan tâm đến Kinh Thánh, nhằm khám phá và chia sẻ nhận thức về sự quan phòng cứu rỗi mà Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo đã ẩn chứa trong các phép tắc và quy luật trên thế gian. [23][22]

Phỏng vấn

  • S. 투무르바트(몽골, 교수): "세상 모든 시스템이 어머니 하나님과 연관되어 있다는 것을 다시금 알게 됐다. 정말 경이롭다. 내가 전공하는 토지 측량이나 지리 부분에서도 하나님의 존재를 깨달을 때가 많다."[24]
  • S. Tumurbat (Mông Cổ, giáo sư): “Một lần nữa tôi được biết rằng tất cả các hệ thống trên thế giới đều liên quan đến Đức Chúa Trời Mẹ. Thật quá đỗi kỳ diệu. Ngay cả trong lĩnh vực khảo sát đất đai hoặc địa lý, là chuyên ngành của tôi cũng có nhiều lúc nhận ra sự tồn tại của Đức Chúa Trời.” [24]
  • 미겔 카를로스(페루, 교수): "정신적·심리적·육체적 안정은 사회 발전에 많은 기여를 한다. 이 전부가 본질적으로는 어머니에게서 나온다. 어머니 하나님을 찾는 것은 인간의 본성이다."[25]
  • Miguel Carlos (Peru, giáo sư): “Sự ổn định về tinh thần, tâm lý và thể chất đóng góp rất nhiều cho sự phát triển xã hội. Về căn bản, toàn bộ điều này đều xuất phát từ người mẹ. Việc tìm kiếm Đức Chúa Trời Mẹ chính là bổn tính của nhân loại.” [25]
  • 오거스트 크루시(미국, 로켓 엔진 추진시스템 개발 및 생산 수석 엔지니어): "인류가 생명 탄생의 과정을 찾아 우주를 탐사했지만 지구 외에서는 생명을 발견하지 못했다. 이제 우리는 이곳에서 진정한 생명의 근원을 이해하는 데 집중해야 한다. 모든 생명은 어머니로부터 주어진다. ... 생명을 주는 존재가 어머니인 것은 창조주 하나님의 뜻이다. ... 인류가 찾아야 할 영혼의 영원한 생명의 근원은 하늘 어머니다. 내가 받은 가장 귀한 선물은 하늘 어머니의 사랑을 깨닫게 된 것이다. 나는 내가 어머니의 자녀라는 사실이 가장 자랑스럽다."[22]
  • August Kruesi (Mỹ, kỹ sư hàng đầu Sản xuất và Phát triển Hệ thống xúc tiến Động cơ tên lửa của Aerojet Rocketdyne): “Nhân loại đã đi khảo sát vũ trụ để tìm kiếm quá trình sanh ra của sự sống, nhưng đã không thể phát hiện ra được sự sống ở bất cứ nơi nào, ngoại trừ trái đất, là nơi chúng ta đang sống. Bây giờ, chúng ta phải tập trung vào việc tìm hiểu nguồn gốc chân thật của sự sống tại đây. Mọi sự sống đều được ban cho từ mẹ. ... Mẹ chính là tồn tại ban cho sự sống, điều ấy là ý muốn của Đức Chúa Trời - Đấng Sáng Tạo. ... Đức Chúa Trời Mẹ là nguồn gốc của sự sống đời đời phần linh hồn mà nhân loại phải tìm kiếm. Món quà quý giá nhất mà tôi đã nhận được chính là việc nhận thức ra tình yêu thương của Mẹ Trên Trời. Tôi thật tự hào vì được làm con cái của Mẹ.” [22]

Hội nghị Quốc tế vì hạnh phúc của nhân loại

Hội nghị thượng đỉnh Quốc tế ASEZ
Hội nghị thượng đỉnh Quốc tế ASEZ

해를 거듭할수록 해외성도 방문단의 규모와 범위가 커지면서, 하나님의 교회는 각국 성도들과 함께 인류 행복을 위한 실천 방안을 모색하는 일에도 나섰다.

Khi quy mô và phạm vi Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài ngày càng tăng lên mỗi năm, Hội Thánh của Đức Chúa Trời cùng với các thánh đồ đến từ nhiều quốc gia đi tiên phong trong việc nghiên cứu các phương án thiết thực vì hạnh phúc của nhân loại.
2019년에는 정기총회 참석차 한국에 온 해외 목회자들과 국내 목회자들이 성도와 시민들의 행복한 가정생활을 위한 교회의 역할을 논의했다.[26] 휴가를 활용해 한국을 찾은 직장인들로 구성된 제74차 해외성도 방문단은 콘퍼런스를 통해 그리스도인이자 직장인으로서 실천해야 할 태도와 언행에 대해 각자의 경험을 공유하고 의견을 나눴다.[16]

Năm 2019, các nhà mục vụ nước ngoài đến Hàn Quốc để tham dự Tổng Hội định kỳ cùng với các nhà mục vụ trong nước đã thảo luận về vai trò của Hội Thánh đối với đời sống gia đình hạnh phúc của các thánh đồ và người dân.[26] Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 74, được cấu thành bởi các nhân viên công sở đã tranh thủ kỳ nghỉ để đến thăm Hàn Quốc, họ đã chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm chung về thái độ, ngôn hạnh cần phải thực tiễn với tư cách là Cơ Đốc nhân và nhân viên công sở thông qua hội nghị.[16
'2019 전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스'에서는 41개국 대학생 성도들이 차세대 글로벌 리더로서 비전을 수립하고, 언어와 문화 차이를 넘어 우애를 다졌다.[27] 기간 중 열린 ASEZ 국제 정상회의에서는 사회 전반의 범죄율을 낮추고 캠퍼스에서부터 변화를 이끌기 위해 대륙별 대표들이 각 대륙 주요 범죄 실태를 공유하며 공동 결의안을 도출했다.[28]

Tại “Hội nghị Lãnh đạo Sinh viên Đại học Thế giới 2019”, các thánh đồ sinh viên đại học từ 41 quốc gia đã thiết lập tầm nhìn với tư cách là nhà lãnh đạo toàn cầu thế hệ mới cũng như củng cố tình hữu nghị vượt ra ngoài sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa.[27] Tại Hội nghị thượng đỉnh quốc tế ASEZ được tổ chức trong thời điểm này, đại diện từ mỗi châu lục đã cho biết tình hình tội phạm chủ yếu ở các châu lục và đề xuất nghị quyết chung nhằm giảm tỷ lệ tội phạm trong toàn xã hội và dẫn dắt sự biến hóa từ khuôn viên trường học. [28]

Phỏng vấn

  • 일로나 수오미넨(핀란드, 헬싱키대학교 학생): "전 세계 대학생들이 한자리에 모여 토론하고 배우며 함께하니 정말 기쁘다. 이렇게 모두가 하나 되는 것 자체만으로도 바람직한 일이다. 더 많은 것을 배워 사회에 중요한 일원이 되고 싶다."[29]
  • Ilona Suominen (Phần Lan, sinh viên Đại học Helsinki): “Tôi rất vui khi các sinh viên đại học từ khắp nơi trên thế giới nhóm lại một chỗ để thảo luận, học hỏi và làm việc cùng nhau. Việc hết thảy đều trở nên một, tự bản thân việc ấy đã là một điều tuyệt vời. Tôi mong muốn học hỏi nhiều hơn để trở nên một thành viên quan trọng trong xã hội.” [29]

Thành quả của chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài

Nuôi dưỡng đức tin chân thật

Các thánh đồ đến thăm Hàn Quốc từ Ấn Độ đang tận hưởng trải nghiệm viết thư pháp.
Các thánh đồ đến thăm Hàn Quốc từ Ấn Độ đang tận hưởng trải nghiệm viết thư pháp.

하나님의 교회 해외성도 방문단 프로그램은 전 세계 성도들에게 특별한 '믿음의 터닝포인트'가 되고 있다. 그리스도가 성경 예언에 따라 동방 땅끝 나라에 등장해 진리를 회복한 발자취를 확인하고 어머니 하나님의 숭고한 사랑을 직접 경험하기 때문이다. 이는 성도들의 믿음에 확신과 열정을 불어 넣는다. 성도들은 개인주의가 만연한 현대사회에서 하나님께 받은 사랑으로 참된 신앙과 인성을 함양하고, 가정 화목과 사회 발전, 공동체 화합에도 기여한다.

Chương trình Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời đang trở thành “điểm nhấn của đức tin” đặc biệt đối với các thánh đồ trên khắp thế giới. Ấy là vì Đấng Christ đã xuất hiện tại đất nước đầu cùng đất phương Đông theo lời tiên tri trong Kinh Thánh nên họ được xác thực những dấu vết khôi phục lẽ thật và trực tiếp trải nghiệm tình yêu thương cao quý của Đức Chúa Trời Mẹ. Điều này thổi đến sự vững chắc và lòng nhiệt thành cho đức tin của các thánh đồ. Các thánh đồ nuôi dưỡng nhân cách và đức tin chân thật bằng tình yêu thương được nhận từ Đức Chúa Trời trong một xã hội hiện đại, nơi chủ nghĩa cá nhân lan tràn. Họ góp phần vào sự hòa thuận gia đình, phát triển xã hội và hòa hợp cộng đồng.
서로 다른 국적·언어·문화·연령을 가진 해외성도 방문단은 함께 새로운 문화를 경험하며 삶을 바라보는 안목을 넓힌다. 한국에서 웃어른 공경 문화를 경험하고 큰 감명을 받아 자녀들에게 한국식 예절을 가르치는 경우도 있다.[30]

Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài có sự khác nhau về quốc tịch - ngôn ngữ - văn hóa và lứa tuổi, cùng nhau trải nghiệm văn hóa mới mẻ và mở rộng tầm nhìn đối với cuộc sống. Cũng có trường hợp dạy dỗ cho con cái về lễ tiết của Hàn Quốc vì được cảm động nhiều sau khi trải nghiệm văn hóa kính trọng người cao tuổi ở Hàn Quốc. [30]
방문단 일정 내내 통역·이동·가이드·숙식·의복 등 생활 전반에 도우미로 나서 해외 성도들을 '어머니의 마음'으로 세심하게 돕는 한국 성도들의 모습도 큰 귀감이 된다.[31] 미국 올버니에서 온 캐리 송 성도는 "어머니의 사랑과 관심, 한국 성도들을 통해 배운 친절과 돌봄 등 작고 세세한 부분부터 커다란 부분까지 그대로 실천할 것"이라고 소회를 밝혔다.[32][18]

Hình ảnh các thánh đồ Hàn Quốc, những người đã hỗ trợ chu đáo cho các thánh đồ nước ngoài bằng “tấm lòng của Mẹ” với vai trò là người giúp đỡ toàn bộ sinh hoạt như thông dịch - đưa đón - hướng dẫn - chỗ ăn ở - trang phục v.v... trong suốt lịch trình của Đoàn thăm viếng cũng là một tấm gương lớn.[31]Carrie Song, thánh đồ đến từ Albany, Mỹ đã bày tỏ tấm lòng rằng: “Tôi sẽ thực tiễn giống như thế từ những chi tiết nhỏ cho đến những điều lớn lao, tình yêu thương và sự quan tâm của Mẹ, cũng như sự tử tế và chu đáo mà tôi đã được học thông qua các thánh đồ Hàn Quốc.” [32][18]
아버지 하나님과 어머니 하나님의 사랑 안에서 하나 되는 가족애를 체험한 해외 성도들은 본국에 돌아가 인류의 화합과 행복을 위해 앞장서며, 한국에서 배운 이타적인 마음으로 날마다 사랑을 실천하려 노력한다. 현지에서는 새 언약 진리뿐 아니라, 성도들의 선한 모습을 통해 그리스도의 사랑을 깨닫고 진리를 영접하는 이들이 적지 않다.[12]

Các thánh đồ nước ngoài sau khi trải nghiệm tình cảm gia đình hiệp một trong tình yêu thương của Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ, họ trở về bổn xứ của mình và đi tiên phong trong việc hòa hợp vì hạnh phúc của nhân loại, cũng như đang nỗ lực thực tiễn tình yêu thương mỗi ngày với lòng vị tha đã được học ở Hàn Quốc. Trên thực tế, có không ít người nhận ra tình yêu thương của Đấng Christ và tiếp nhận lẽ thật không chỉ bởi lẽ thật giao ước mới mà còn thông qua hình ảnh thiện lành của các thánh đồ. [12]

Sự tiếp thêm cảm động của các thánh đồ thuộc Hội thánh của Đức Chúa Trời cũng đang đóng vai trò trong việc tạo ra sự hòa thuận ấm áp cho xã hội ngôi làng toàn cầu, nơi mà chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa ích kỷ đang phổ biến. “

— “Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài đến từ mọi châu lục khắp thế giới... Đóng vai trò làm hòa hợp cả ngôi làng toàn cầu”, (DongA Ilbo) 2016. 7. 14.

Phỏng vấn

  • 유세프 페나(푸에르토리코, 대학원생): "한국인은 예의범절이 바르고 타인의 말을 잘 경청한다고 들었는데 정말 그런 것 같다. 한국인의 인사예절, 어른 공경, 겸손 등 좋은 문화를 배우고 싶다."[33]
  • Youssef Pena (Puerto Rico, sinh viên cao học tại Đại học Ana G. Mendes): “Tôi nghe nói rằng người Hàn Quốc có khuôn phép lịch sự và biết lắng nghe người khác, và điều ấy dường như là sự thật. Tôi muốn học hỏi văn hóa tốt đẹp như lễ tiết chào hỏi, tôn kính người cao tuổi, lòng khiêm tốn v.v...” [33]
  • 제임스 스나젤(영국, 교수): "하나님의 교회 복음을 알기 전까지 나는 다소 개인주의 성향에 더 큰 명예와 성공, 안락한 노후를 향해 달려가는 현대 영국인의 전형이었다. 지금은 세상을 위해 봉사하고 교회 성도들과 함께 보람된 일을 하고 있는 것만으로 즐거움과 기쁨을 느낀다. 하나님의 교회 일원이라는 데 큰 자부심을 갖고 있다."[22]
  • James Snazell (Anh quốc, giáo sư): “Cho đến trước khi biết đến Tin Lành của Hội Thánh của Đức Chúa Trời, tôi đã là hình mẫu của một người Anh hiện đại, đang theo đuổi danh dự lớn, thành công và tuổi già an lạc theo khuynh hướng chủ nghĩa cá nhân. Nhưng bây giờ, tôi cảm nhận được niềm vui và phấn khởi dù chỉ bởi việc đang làm những điều có ích cùng với các thánh đồ Hội Thánh và phụng sự vì thế gian. Tôi rất tự hào vì là một thành viên của Hội Thánh của Đức Chúa Trời.” [22]

Nâng cao nhận thức quốc gia

Các thánh đồ nước ngoài đã đến thăm Pháo đài Hwaseong Suwon như một phần của trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
Các thánh đồ nước ngoài đã đến thăm Pháo đài Hwaseong Suwon như một phần của trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc

하나님의 교회는 '한국 방문의 해', '수원 방문의 해', '대전 방문의 해' 등 의미 있는 시기마다 해외성도 방문단에게 한국 곳곳의 아름다움을 알렸다.[18] 방문단은 수원화성과 수원화성박물관을 견학하며 정조의 효심과 애민정신을 체험했다.[34]
국립한글박물관을 견학한 세계인들은 한글의 과학적 원리와 우수성, 독창성은 물론, 백성에 대한 세종대왕의 지극한 사랑에 감탄했다. 한국을 한층 더 깊이 이해하고 돌아간 이들은 자국민들에게 자신의 경험을 공유하며 한국의 역사·경제·문화를 알리는 홍보대사 역할까지 하고 있다. 이를 통해 한국과 한국인에 대한 세계인의 관심이 커지면서 국가 인지도 향상에도 이바지한다.[35][36]

Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã cho Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài thấy được vẻ đẹp của nhiều nơi ở Hàn Quốc vào thời điểm có ý nghĩa như “Năm viếng thăm Hàn Quốc”, “Năm viếng thăm Suwon” và “Năm viếng thăm Daejeon”.[18] Đoàn thăm viếng đã tham quan Pháo đài Hwaseong Suwon và Bảo tàng Hwaseong Suwon, được trải nghiệm lòng hiếu thảo và lòng thương dân của vua Jeongjo. [34] Mọi người trên thế giới đến tham quan Bảo tàng Hangeul Quốc gia đều cảm thán bởi các nguyên tắc khoa học, điểm ưu tú và độc đáo của chữ Hangeul, cũng như tình yêu thương sâu sắc của vua Sejong đối với người dân. Những người trở về sau khi hiểu biết về Hàn Quốc một cách sâu sắc hơn đã chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với người dân đất nước họ, và thậm chí đóng vai trò như những đại sứ danh dự quảng bá về lịch sử, kinh tế và văn hóa của Hàn Quốc. Thông qua đó, sự quan tâm của mọi người trên thế giới đối với Hàn Quốc và người Hàn Quốc ngày càng tăng lên, góp phần nâng cao nhận thức quốc gia. [35][36]
언론은 '하나님의 교회가 해외성도 방문단을 통해 한국의 전통·현대 문화를 알리고 성경의 가르침과 한국 정서에서 비롯된 예절을 실천해 한국의 브랜드 가치를 높인다'고 평한다.[37] 국내외에 도시를 홍보하고 관광객을 유치하려는 지방자치단체들도 해외성도 방문단을 반긴다. 수원시는 2016년 수원을 찾은 방문단을 시청으로 초청해 환영행사를 개최하기도 했다.[38]

Các phương tiện truyền thông khen ngợi rằng Hội Thánh của Đức Chúa Trời nâng cao giá trị thương hiệu của Hàn Quốc bằng việc quảng bá văn hóa truyền thống và hiện đại của Hàn Quốc thông qua Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài và thực tiễn sự dạy dỗ của Kinh Thánh và lễ tiết bắt nguồn từ tình cảm của người Hàn Quốc.[37] Kể cả các đoàn thể tự trị địa phương muốn quảng bá về đô thị và thu hút khách du lịch trong và ngoài nước cũng rất vui mừng chào đón Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài. Thành phố Suwon cũng tổ chức sự kiện chào mừng bằng cách mời Đoàn thăm viếng đến thăm Suwon vào năm 2016 đến Tòa thị chính. [38]
Phỏng vấn

  • 페트로스 안드레아디스(독일): "한글이 누구나 쉽게 배워 편히 쓸 수 있는 이유는 글을 몰라 어렵게 사는 백성들을 위해 왕이 직접 만들었기 때문이다. 한국인들은 세종대왕의 사랑이 담긴 한글을 활용해서 뛰어난 문화를 이룩했다."[39]
  • Petros Andreadis (Đức): “Sở dĩ bất cứ ai cũng có thể học và viết chữ Hangeul một cách dễ dàng là vì nhà vua đã trực tiếp tạo ra nó cho những người dân sống khó khăn vì họ không biết chữ. Người Hàn Quốc đã đạt được một nền văn hóa vượt trội nhờ việc hoạt dụng chữ Hangeul, là loại chữ chứa đựng tình yêu thương của vua Sejong.” [39]
  • 에드워드(미국): "한국의 전통 건축양식과 효 문화, 그리고 예절을 배우는 좋은 기회였다. 성경을 통해 새 언약 진리를 깨닫는 만큼 아주 소중한 산교육이었다."[40]
  • Edward (Mỹ): “Đó là cơ hội tốt để học hỏi về kiến ​​trúc truyền thống, văn hóa hiếu thảo và lễ tiết của Hàn Quốc. Đó là một sự giáo dục sống rất đáng quý khi tôi nhận ra lẽ thật của giao ước mới thông qua Kinh Thánh.” [40]
  • 마리아 앙헬리카 푸엔테알바(칠레, 건축가): "모든 건물들이 나무로 만들어졌는데 정교한 건축술에 놀랐다. 한국전쟁 같은 어려움 속에서도 정치, 사회, 경제 모든 면에서 발전하고 아름다운 문화를 간직한 것을 보니 정말 하나님의 축복을 많이 받은 나라다."[41]
  • Maria Ang Helica Fuentealba (Chile, kiến ​​trúc sư): “Tất cả các tòa nhà đều được làm bằng gỗ, tôi vô cùng ngạc nhiên trước kiến ​​trúc tinh xảo này. Trông thấy tất cả mọi mặt chính trị, xã hội, kinh tế đều phát triển dù trong sự khó khăn như cuộc chiến tranh Triều Tiên, và nền văn hóa đẹp đẽ được lưu giữ, đây quả thật là đất nước nhận được nhiều phước lành từ Đức Chúa Trời.” [41]

Xem thêm

Video liên quan

  • 하나님의 교회 해외성도 방문단

Chú thích

  1. “교회 연혁”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트. 2001 제1차 해외성도방문단 방한(미국)
  2. "히말라야 高山에까지 福音 깃들길"... 새해 지구촌에 '희망과 행복의 메시지' 선사한 하나님의교회”. 월간조선 뉴스룸. 2019. 1. 8. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. “하나님의교회 세계복음선교협회 총회장 김주철 목사”. 신동아. 2019. 6월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  4. “이사야 60:1-8”. 일어나라 빛을 발하라 이는 네 빛이 이르렀고 여호와의 영광이 네 위에 임하였음이니라 보라 어두움이 땅을 덮을 것이며 캄캄함이 만민을 가리우려니와 오직 여호와께서 네 위에 임하실 것이며 그 영광이 네 위에 나타나리니 열방은 네 빛으로, 열왕은 비취는 네 광명으로 나아오리라 ... 저 구름같이, 비둘기가 그 보금자리로 날아 오는 것같이 날아 오는 자들이 누구뇨
  5. “60시간 여정으로 6천 년 세월을 넘어서”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  6. “하나님의교회 세계복음선교협회”. 이코노미스트. 2016. 5. 9. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  7. "우리는 성경 기록을 근거로 하나님 아버지와 하나님 어머니를 믿습니다". 월간조선. 2011. 4월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. “제17회 외국어 성경 발표력 경연대회”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  9. “방한 해외성도 서포터즈로 활약”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  10. “제73차 해외성도 방문단”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  11. 11,0 11,1 “제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해”. 시사뉴스. 2019. 1. 8. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  12. 12,0 12,1 “기획특집 - 웰컴 투 코리아! 하나님의교회 세계복음선교협회 해외성도 방한 러시”. 월간중앙. 2015. 7월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  13. “하나님의교회 해외성도단 "한국 문화 배우고 신앙심도 키워요". 경기신문. 2010. 9. 14. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  14. “한국 찾은 유럽인의 가슴에 담긴 '어머니 사랑'. 월간조선 뉴스룸. 2019. 10. 31. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  15. “[하나님의 교회]"한국에서 따뜻한 어머니 사랑 느끼고 갑니다". 경인일보. 2018. 7. 13. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  16. 16,0 16,1 “하나님의 교회 제74차 해외성도방문단 방한”. 시사뉴스. 2019. 5. 28. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  17. “제63차 해외성도 방문단”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  18. 18,0 18,1 18,2 “21세기 新동방견문록 쓰는 하나님의 교회 해외성도방문단”. 주간동아. 1173호.
  19. “세계가 한국을 아는 또 다른 방법 '하나님의 교회 해외성도방문단'. 아주경제. 2016. 6. 10. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. “하나님의 교회 '67차 해외성도방문단' 방한”. 인천일보. 2016. 6. 17. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  21. “하나님의교회 선교協 해외성도 '바다구경'. 경인일보. 2011. 5. 31. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  22. 22,0 22,1 22,2 22,3 22,4 "Thank you, 하늘 어머니!". 신동아. 2014. 1월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  23. “Arise & Shine 2019 국제 성경 세미나(3차)”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  24. “세계의 지성이 말하는 어머니 하나님”. 여성동아. 2018. 12월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  25. “하나님의교회 세계복음선교협회”. 여성동아. 2017. 10월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  26. '행복한 가정' 국제 콘퍼런스”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  27. “2019 전 세계 대학생 리더십 콘퍼런스”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
  28. “ASEZ '2019 전 세계 아세즈 정상회의' 개최..6대륙 42개국 대학생 한자리에”. 시사뉴스. 2019. 7. 18. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  29. “전 세계 대학생으로 구성된 제75차 해외성도방문단”. 월간조선 뉴스룸. 2019. 8. 1. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  30. “하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다”. 신동아. 2019. 6월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  31. “하나님의 교회 해외 성도들 '어머니의 나라'를 찾다”. 굿모닝충청. 2015. 4. 19. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  32. “제73차 하나님의 교회 해외성도방문단 지구촌 희망 메시지 전해”. 시사뉴스. 2019. 1. 8. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  33. “세계 각국 대학생, 한국에서 '소통·교류하는 글로벌 리더' 자질 함양”. 엔디엔뉴스. 2019. 7. 18. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  34. "한국인의 '효' 사상 인상적". 경기신문. 2015. 4. 21. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  35. “수원 화성서 정조대왕 효심·애민정신 체험”. 경기일보. 2015. 6. 14. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  36. “한해 1천500여명 방한 … 역사·전통체험'민간외교'. 인천일보. 2011. 6. 23. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  37. “파란눈으로 본 분단역사현장”. 인천일보. 2011. 6. 29. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  38. “북미·유럽에서 온 제66차 해외성도방문단 200여 명 방한”. 아주경제. 2016. 5. 7. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  39. "한국의 아름다움·한글 우수성에 감탄". 경기신문. 2019. 5. 27. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  40. “북미·유럽 250여 성도 수원화성 나들이”. 경기신문. 2011. 5. 10. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  41. “한국의 아름다움, 어머니의 사랑 세계인들도 감동”. 여성동아. 2018. 12월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)