Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ðức Chúa Trời Cha”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Dòng 7: Dòng 7:
===Ví dụ của Đức Chúa Jêsus===
===Ví dụ của Đức Chúa Jêsus===
[[File:Bloch-SermonOnTheMount.jpg|thumb|Đức Chúa Jêsus dạy rằng Đức Chúa Trời là Cha chúng ta.<br>“Bài giảng trên núi” của Carl Bloch]]
[[File:Bloch-SermonOnTheMount.jpg|thumb|Đức Chúa Jêsus dạy rằng Đức Chúa Trời là Cha chúng ta.<br>“Bài giảng trên núi” của Carl Bloch]]
Đức Chúa Trời là Đấng Toàn Năng tuyệt đối mà loài người không dám đến gần.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#20장 |title=출애굽기 20:18–19 |quote=뭇 백성이 우뢰와 번개와 나팔 소리와 산의 연기를 본지라 그들이 볼 때에 떨며 멀리 서서 모세에게 이르되 당신이 우리에게 말씀하소서 우리가 들으리이다 하나님이 우리에게 말씀하시지 말게 하소서 우리가 죽을까 하나이다}}</ref>  Trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]], đôi chỗ Đức Chúa Trời được gọi là Cha,<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#63장|title=이사야 63:16|quote= 주는 우리 아버지시라 아브라함은 우리를 모르고 이스라엘은 우리를 인정치 아니할지라도 여호와여 주는 우리의 아버지시라 상고부터 주의 이름을 우리의 구속자라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#64장|title=이사야 64:8|quote= 여호와여 주는 우리 아버지시니이다 우리는 진흙이요 주는 토기장이시니 우리는 다 주의 손으로 지으신 것이라}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#89장|title=시편 89:26|quote= 주는 나의 아버지시요 나의 하나님이시요 나의 구원의 바위시라 하리로다 }}</ref> nhưng hầu hết đều được ghi chép là “Chúa (主, The Lord)”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/느헤미야#1장 |title=느헤미야 1:10 |quote=이들은 주께서 일찍 큰 권능과 강한 손으로 구속하신 주의 종이요 주의 백성이니이다}}</ref> Biểu hiện “Chúa” cho thấy một cách rõ ràng mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và người dân Ysơraên là mối quan hệ giữa chủ nhân và đầy tớ, giữa vua và người dân. Tuy nhiên, Đức Chúa Jêsus đã gọi Đức Chúa Trời thể ấy là “Cha”.{{인용문5 |내용= Các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy '''Cha chúng tôi ở trên trời.''' |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9]}}
Đức Chúa Trời là Đấng Toàn Năng tuyệt đối mà loài người không dám đến gần.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_20 |title=Xuất Êdíptô Ký 20:18-19 |quote=Vả, cả dân sự nghe sấm vang, tiếng kèn thổi, thấy chớp nhoáng, núi ra khói, thì run rẩy và đứng cách tận xa. Dân sự bèn nói cùng Môise rằng: Chính mình người hãy nói cùng chúng tôi thì chúng tôi sẽ nghe; nhưng cầu xin Ðức Chúa Trời chớ phán cùng, e chúng tôi phải chết chăng|url-status=live}}</ref>  Trong [[Kinh Thánh Cựu Ước]], đôi chỗ Đức Chúa Trời được gọi là Cha,<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_63|title=Êsai 63:16|quote= Thật Ngài là Cha chúng tôi, dầu Ápraham chẳng biết chúng tôi, Ysơraên cũng chẳng nhận chúng tôi; hỡi Đức Giêhôva, Ngài là Cha chúng tôi, danh Ngài là Đấng Cứu chuộc chúng tôi từ trước đời đời.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_64|title=Êsai 64:8|quote= Hỡi Đức Giêhôva, dầu vậy, bây giờ Ngài là Cha chúng tôi! Chúng tôi là đất sét, Ngài là thợ gốm chúng tôi; chúng tôi thảy là việc của tay Ngài.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thi%C3%AAn/Ch%C6%B0%C6%A1ng_89|title=Thi Thiên 89:26|quote= Chúa là Cha tôi, Là Đức Chúa Trời tôi, và là hòn đá về sự cứu rỗi tôi |url-status=live}}</ref> nhưng hầu hết đều được ghi chép là “Chúa (主, The Lord)”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/N%C3%AA-h%C3%AA-mi/1 |title=Nêhêmi 1:10 |quote=Vả, chúng là các tôi tớ và dân sự của Chúa, mà Chúa đã cậy quyền năng và tay mạnh mẽ mà chuộc lại.|url-status=live}}</ref> Biểu hiện “Chúa” cho thấy một cách rõ ràng mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và người dân Ysơraên là mối quan hệ giữa chủ nhân và đầy tớ, giữa vua và người dân. Tuy nhiên, Đức Chúa Jêsus đã gọi Đức Chúa Trời thể ấy là “Cha”.{{인용문5 |내용= Các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy '''Cha chúng tôi ở trên trời.''' |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 Mathiơ 6:9]}}
Việc Đức Chúa Jêsus gọi Đức Chúa Trời là Cha được ghi lại xuyên suốt trong các sách Tin Lành.
Việc Đức Chúa Jêsus gọi Đức Chúa Trời là Cha được ghi lại xuyên suốt trong các sách Tin Lành.
* "예수께서 대답하여 가라사대 바요나 시몬아 네가 복이 있도다 이를 네게 알게 한 이는 혈육이 아니요 '''하늘에 계신 내 아버지'''시니라" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/16][[/vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương#16|Mathiơ 16:17]])
* "예수께서 대답하여 가라사대 바요나 시몬아 네가 복이 있도다 이를 네게 알게 한 이는 혈육이 아니요 '''하늘에 계신 내 아버지'''시니라" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/16 Mathiơ 16:17])
* "기도할 때에 아무에게나 혐의가 있거든 용서하라 그리하여야 '''하늘에 계신 너희 아버지'''도 너희 허물을 사하여 주시리라" ([https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/11][[/vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương#11|Mác 11:25]])
* "기도할 때에 아무에게나 혐의가 있거든 용서하라 그리하여야 '''하늘에 계신 너희 아버지'''도 너희 허물을 사하여 주시리라" ([https://vi.wikisource.org/wiki/M%C3%A1c/11 Mác 11:25])
* "예수께서 가라사대 '''아버지'''여 저희를 사하여 주옵소서 자기의 하는 것을 알지 못함이니이다" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/23][[/vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương#23|Luca 23:34]])
* "예수께서 가라사대 '''아버지'''여 저희를 사하여 주옵소서 자기의 하는 것을 알지 못함이니이다" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/23 Luca 23:34])
* "예수께서 저희에게 이르시되 내 '''아버지'''께서 이제까지 일하시니 나도 일한다 하시매" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/5][[/vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương#5|Giăng 5:17]])
* "예수께서 저희에게 이르시되 내 '''아버지'''께서 이제까지 일하시니 나도 일한다 하시매" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/5 Giăng 5:17])
* "'''아버지'''는 한 분뿐이시니 곧 '''하나님'''이시로다" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/8][[/vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương#8|Giăng 8:41]])
* "'''아버지'''는 한 분뿐이시니 곧 '''하나님'''이시로다" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/8 Giăng 8:41])
Vâng theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, các thánh đồ của Hội Thánh sơ khai đã tiếp nhận Đức Chúa Trời là Cha phần hồn của họ rồi gọi Ngài là Đức Chúa Trời Cha.{{인용문5 |내용= Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi '''Cha về phần hồn''', chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 Hêbơrơ 12:9]}}
Vâng theo sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus, các thánh đồ của Hội Thánh sơ khai đã tiếp nhận Đức Chúa Trời là Cha phần hồn của họ rồi gọi Ngài là Đức Chúa Trời Cha.{{인용문5 |내용= Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi '''Cha về phần hồn''', chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao? |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/H%C3%AA-b%C6%A1-r%C6%A1/12 Hêbơrơ 12:9]}}


Dòng 28: Dòng 28:
[[Đức Cha (Giêhôva)|Đức Cha]] (聖父) là “thánh phụ” trong chữ Hán, có nghĩa là “cha chí thánh”.
[[Đức Cha (Giêhôva)|Đức Cha]] (聖父) là “thánh phụ” trong chữ Hán, có nghĩa là “cha chí thánh”.


Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh về bản chất đều là Đức Chúa Trời Cha, nhưng tùy theo thời đại Ngài làm công việc mà có danh khác nhau.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#28장 |title=마태복음 28:19–20 |quote=너희는 가서 모든 족속으로 제자를 삼아 아버지와 아들과 성령의 이름으로 침례를 주고 내가 너희에게 분부한 모든 것을 가르쳐 지키게 하라}}</ref> Trước khi Đức Chúa Jêsus Christ đến thế gian, Đức Chúa Trời đã làm việc vào thời đại Đức Cha với danh là [[Giêhôva]].<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#3장 |title=출애굽기 3:15 |quote=하나님이 또 모세에게 이르시되 너는 이스라엘 자손에게 이같이 이르기를 나를 너희에게 보내신 이는 너희 조상의 하나님 곧 아브라함의 하나님, 이삭의 하나님, 야곱의 하나님 여호와라 하라 이는 나의 영원한 이름이요 대대로 기억할 나의 표호니라}}</ref>
Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh về bản chất đều là Đức Chúa Trời Cha, nhưng tùy theo thời đại Ngài làm công việc mà có danh khác nhau.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/28 |title=Mathiơ 28:19–20 |quote=Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Ðức Cha, Ðức Con, và Ðức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ, và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi.|url-status=live}}</ref> Trước khi Đức Chúa Jêsus Christ đến thế gian, Đức Chúa Trời đã làm việc vào thời đại Đức Cha với danh là [[Giêhôva]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_%C3%8A-d%C3%ADp-t%C3%B4_k%C3%BD/Ch%C6%B0%C6%A1ng_3 |title=Xuất Êdíptô Ký 3:15 |quote=Đức Chúa Trời lại phán cùng Môise rằng: Ngươi sẽ nói cho dân Ysơraên như vầy: Giêhôva, Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, Đức Chúa Trời của Ápraham, Đức Chúa Trời của Ysác, Đức Chúa Trời của Giacốp, sai ta đến cùng các ngươi. Ấy đó là danh đời đời của ta, ấy sẽ là kỷ niệm của ta trải qua các đời.|url-status=live}}</ref>


===Đức Con===
===Đức Con===
[[Đức Con (Jêsus)|Đức Con]] (聖子) là “thánh tử” trong chữ Hán, có nghĩa là “con trai thánh”, dùng để chỉ về Đức Chúa Jêsus Christ, Đấng đến với tư cách là [[Con trai Đức Chúa Trời|Con trai của Đức Chúa Trời]]. Đức Chúa Trời Cha đã giáng sinh trên thế gian này với danh “Jêsus”.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#9장 |title=이사야 9:6 |publisher= |quote=이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#1장 |title=누가복음 1:31–32 |quote=보라 네가 수태하여 아들을 낳으리니 그 이름을 예수라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높으신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 다윗의 위를 저에게 주시리니}}</ref> Đức Chúa Jêsus vốn là Đức Chúa Trời Cha, nhưng Ngài đã mặc lấy xác thịt và sống cuộc đời với tư cách là Con trai của Đức Chúa Trời để làm tấm gương đức tin cho các thánh đồ, là các con cái của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#13장 |title=요한복음 13:15 |quote=내가 너희에게 행한 것같이 너희도 행하게 하려하여 본을 보였노라}}</ref>
[[Đức Con (Jêsus)|Đức Con]] (聖子) là “thánh tử” trong chữ Hán, có nghĩa là “con trai thánh”, dùng để chỉ về Đức Chúa Jêsus Christ, Đấng đến với tư cách là [[Con trai Đức Chúa Trời|Con trai của Đức Chúa Trời]]. Đức Chúa Trời Cha đã giáng sinh trên thế gian này với danh “Jêsus”.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-sai/Ch%C6%B0%C6%A1ng_9 |title=Êsai 9:5 |publisher= |quote=Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Ðấng Lạ lùng, là Ðấng Mưu luận, là Ðức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Ðời đời, là Chúa Bình an.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/1 |title=Luca 1:31–32 |quote=Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Ðavít là tổ phụ Ngài.|url-status=live}}</ref> Đức Chúa Jêsus vốn là Đức Chúa Trời Cha, nhưng Ngài đã mặc lấy xác thịt và sống cuộc đời với tư cách là Con trai của Đức Chúa Trời để làm tấm gương đức tin cho các thánh đồ, là các con cái của Ngài.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C4%83ng/13 |title=Giăng 13:15 |quote=Vì ta đã làm gương cho các ngươi, để các ngươi cũng làm như ta đã làm cho các ngươi.|url-status=live}}</ref>


===Ðức Thánh Linh===
===Ðức Thánh Linh===
[[Ðức Thánh Linh|Đức Thánh Linh]] (聖靈) có nghĩa là Đức Chúa Trời Thánh Linh. Ngài không phải là lực hoạt động vô hình, nhưng đích thân Ngài cầu xin và lo lắng cho các thánh đồ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#8장 |title=로마서 8:26–27 |quote=이와 같이 성령도 우리 연약함을 도우시나니 우리가 마땅히 빌 바를 알지 못하나 오직 성령이 말할 수 없는 탄식으로 우리를 위하여 친히 간구하시느니라 마음을 감찰하시는 이가 성령의 생각을 아시나니 이는 성령이 하나님의 뜻대로 성도를 위하여 간구하심이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#4장 |title=에베소서 4:30 |publisher= |quote=하나님의 성령을 근심하게 하지 말라 }}</ref> Với tư cách là Đức Chúa Trời Cha theo Ba Vị Thánh Nhất Thể, Ngài đã vận hành công việc cứu rỗi từ thuở ban đầu cho đến giờ, cũng đã [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|nhập thể]] trong xác thịt thành Đức Chúa Jêsus vào 2000 năm trước. Hơn nữa, Đức Thánh Linh chính là [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đấng Christ đến lần nữa]] trên thế gian trong xác thịt vào những ngày sau rốt và ban cho nhân loại nước sự sống, tức là sự cứu rỗi.<ref name=":계22">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:17 |quote=성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라}}</ref>
[[Ðức Thánh Linh|Đức Thánh Linh]] (聖靈) có nghĩa là Đức Chúa Trời Thánh Linh. Ngài không phải là lực hoạt động vô hình, nhưng đích thân Ngài cầu xin và lo lắng cho các thánh đồ.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/R%C3%B4-ma/8 |title=Rôma 8:26–27 |quote=Cũng một lẽ ấy, Đức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính Đức Thánh Linh lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Đấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Đức Chúa Trời mà Ngài cầu thế cho các thánh đồ vậy.|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/%C3%8A-ph%C3%AA-s%C3%B4/4 |title=Êphêsô 4:30 |publisher= |quote=Anh em chớ làm buồn cho Đức Thánh Linh của Đức Chúa Trời, |url-status=live}}</ref> Với tư cách là Đức Chúa Trời Cha theo Ba Vị Thánh Nhất Thể, Ngài đã vận hành công việc cứu rỗi từ thuở ban đầu cho đến giờ, cũng đã [[Đức Chúa Trời đến trong xác thịt (nhập thể)|nhập thể]] trong xác thịt thành Đức Chúa Jêsus vào 2000 năm trước. Hơn nữa, Đức Thánh Linh chính là [[Đức Chúa Jêsus Tái Lâm (Đấng Christ Tái Lâm)|Đấng Christ đến lần nữa]] trên thế gian trong xác thịt vào những ngày sau rốt và ban cho nhân loại nước sự sống, tức là sự cứu rỗi.<ref name=":계22">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/22 |title=Khải Huyền 22:17 |quote=Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.|url-status=live}}</ref>


==Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ==
==Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ==
<small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ |설명=더 자세한 내용은}}</small>Danh xưng “Đức Chúa Trời Cha” ngụ ý về sự tồn tại của “[[Đức Chúa Trời Mẹ]]”. Trong quan niệm chung về gia đình, “được làm cha” nghĩa là có con cái gọi người đó là cha, và “có con” nghĩa là có mẹ ban sự sống cho con. Nếu có Đức Chúa Trời Cha và các thánh đồ là con của Đức Chúa Trời, thì cũng phải có Đức Chúa Trời Mẹ.
<small>{{xem thêm|Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ |설명=더 자세한 내용은}}</small>Danh xưng “Đức Chúa Trời Cha” ngụ ý về sự tồn tại của “[[Đức Chúa Trời Mẹ]]”. Trong quan niệm chung về gia đình, “được làm cha” nghĩa là có con cái gọi người đó là cha, và “có con” nghĩa là có mẹ ban sự sống cho con. Nếu có Đức Chúa Trời Cha và các thánh đồ là con của Đức Chúa Trời, thì cũng phải có Đức Chúa Trời Mẹ.
{{인용문5 |내용= Nhưng '''thành Giêrusalem''' ở trên cao là tự do, và ấy là '''mẹ chúng ta'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:26]}}
{{인용문5 |내용= Nhưng '''thành Giêrusalem''' ở trên cao là tự do, và ấy là '''mẹ chúng ta'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 Galati 4:26]}}
“Trên cao” có nghĩa là ở trên trời, và “chúng ta” là các thánh đồ sẽ được cứu rỗi. Giống như có Cha chúng ta ở trên trời<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:9 |quote= 하늘에 계신 우리 아버지여}}</ref> thì cũng có Mẹ chúng ta ở trên trời. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đang tiến hành lịch sử với tư cách là [[Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ]].
“Trên cao” có nghĩa là ở trên trời, và “chúng ta” là các thánh đồ sẽ được cứu rỗi. Giống như có Cha chúng ta ở trên trời<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-%C6%A1/6 |title=Mathiơ 6:9 |quote= Lạy Cha chúng tôi ở trên trời;|url-status=live}}</ref> thì cũng có Mẹ chúng ta ở trên trời. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đang tiến hành lịch sử với tư cách là [[Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ]].


Trong sách [[Khải Huyền]], Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ đã được tiên tri là [[Thánh Linh và Vợ Mới]], là Đấng ban nước sự sống.<ref name=":계22" /> [[Nước sự sống]] cần thiết cho sự sống phần [[linh hồn]] nghĩa là lời của Đức Chúa Trời. Đấng có thể ban nước sự sống cho nhân loại duy chỉ là Đức Chúa Trời mà thôi.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#17장 |title=예레미야 17:13 |quote=생수의 근원이신 여호와를 버림이니이다}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:5–7 |quote=보좌에 앉으신 이가 가라사대 보라 내가 만물을 새롭게 하노라 ... 나는 알파와 오메가요 처음과 나중이라 내가 생명수 샘물로 목마른 자에게 값없이 주리니 ... 나는 저의 하나님이 되고 그는 내 아들이 되리라}}</ref> Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời Cha, và Vợ Mới được miêu tả là [[Giêrusalem]] trên trời, chính là Đức Chúa Trời Mẹ.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#21장 |title=요한계시록 21:9–10 |quote=일곱 대접을 가지고 마지막 일곱 재앙을 담은 일곱 천사 중 하나가 나아와서 내게 말하여 가로되 이리 오라 내가 신부 곧 어린양의 아내를 네게 보이리라 하고 성령으로 나를 데리고 크고 높은 산으로 올라가 하나님께로부터 하늘에서 내려오는 거룩한 성 예루살렘을 보이니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/갈라디아서#4장 |title=갈라디아서 4:26 |quote= 오직 위에 있는 예루살렘은 자유자니 곧 우리 어머니라 }}</ref>
Trong sách [[Khải Huyền]], Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ đã được tiên tri là [[Thánh Linh và Vợ Mới]], là Đấng ban nước sự sống.<ref name=":계22" /> [[Nước sự sống]] cần thiết cho sự sống phần [[linh hồn]] nghĩa là lời của Đức Chúa Trời. Đấng có thể ban nước sự sống cho nhân loại duy chỉ là Đức Chúa Trời mà thôi.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Gi%C3%AA-r%C3%AA-mi/Ch%C6%B0%C6%A1ng_17 |title=Giêrêmi 17:13 |quote=vì họ đã bỏ suối nước sống, tức là Đức Giêhôva|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/21 |title=Khải Huyền 21:5-7 |quote=Đấng ngự trên ngôi phán rằng: Nầy, ta làm mới lại hết thảy muôn vật... Ta là Anpha và Ômêga, nghĩa là đầu tiên và cuối cùng. Kẻ nào khát, ta sẽ lấy nước suối sự sống mà ban cho nhưng không... ta sẽ làm Đức Chúa Trời người và người sẽ làm con ta.|url-status=live}}</ref> Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời Cha, và Vợ Mới được miêu tả là [[Giêrusalem]] trên trời, chính là Đức Chúa Trời Mẹ.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Kh%E1%BA%A3i_huy%E1%BB%81n/21 |title=Khải Huyền 21:9-10 |quote=Một vị trong bảy thiên sứ đã cầm bảy bát đựng đầy bảy tai nạn cuối cùng, đến gần tôi, bảo rằng: Hãy đến, ta sẽ chỉ cho ngươi thấy người vợ mới cưới là vợ Chiên Con. Rồi tôi được Thánh Linh cảm động, thiên sứ đó đưa tôi đến trên một hòn núi lớn và cao, và chỉ cho tôi thấy thành thánh, là Giêrusalem, từ trên trời, ở nơi Đức Chúa Trời mà xuống,|url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ga-la-ti/4 |title=Galati 4:26 |quote= Nhưng thành Giêrusalem ở trên cao là tự do, và ấy là mẹ chúng ta |url-status=live}}</ref>
Vào những ngày sau rốt, Đức Chúa Trời Cha cùng Đức Chúa Trời Mẹ đến thế gian này để cứu rỗi nhân loại.
Vào những ngày sau rốt, Đức Chúa Trời Cha cùng Đức Chúa Trời Mẹ đến thế gian này để cứu rỗi nhân loại.


542

lần sửa đổi

Bảng điều hướng