Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Christmas (Lễ giáng sinh)”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[File:Christmas Tree and Presents.jpg|thumb|Cây giáng sinh và quà tặng]]
[[File:Christmas Tree and Presents.jpg|thumb|Cây giáng sinh và quà tặng]]
'''크리스마스'''(Christmas)는 신구교를 막론하고 기독교 최대의 축제일로, '''성탄절'''(聖誕節) 또는 기독탄신일이라고 한다. 일반적으로 [[예수 그리스도]]의 탄생을 기념하는 날이라 알려져 있다. 날짜는 12월 25일이며 율리우스력을 따르는 러시아정교회 등 일부에서는 양력 1월 7일경에 지킨다. [[성경]]에는 [[그리스도]]의 탄생 날짜가 명시되어 있지 않다. 크리스마스를 12월 25일에 지키는 풍습은 고대 페르시아에서 기원한 태양신 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=629275&cid=50766&categoryId=50794 미트라교]의 축제에서 유래했다. 4세기경 기독교가 세속화되는 과정에서 태양신 미트라의 탄생일인 12월 25일을 예수님의 탄생일로 정해 지키기 시작한 것이다.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.mediafine.co.kr/news/articleView.html?idxno=9154|title="온 세상이 즐겁다. '크리스마스(Christmas)'"|publisher=미디어파인|date=2020. 12. 16.|quote=로마사를 보면 이 축제는 336년경 로마에서 12월 25일 거행되었지만 동로마 제국에서는 1월 6일을 기념했다. 하지만 동방교회도 4세기에 점차 12월 25일을 예수 탄생일로 기념하기 시작했고 예루살렘도 오랫동안 크리스마스를 반대하다 결국 용인했다.}}</ref> 크리스마스는 영어권에서 사용하는 명칭으로, 그리스도(Christ)와 가톨릭의 예배 의식인 '미사'를 의미하는 매스(mass)의 합성어다.<ref>"크리스마스(Christmas)", 《국어대사전》, 삼성문화사, 1990, 1658쪽</ref> 프랑스어로는 노엘(Noël), 스페인어는 나비다드(Navidad), 이탈리아어는 나탈레(Natale)라고 한다.
'''Christmas''' được gọi là '''lễ giáng sinh''', là lễ hội lớn nhất của Cơ Đốc giáo, không phân biệt tôn giáo mới hay cũ, và thường được biết đến như ngày kỷ niệm sự giáng sinh của [[Đức Chúa Jêsus Christ]]. Đó thường là ngày 25 tháng 12, song ở một số nơi như giáo hội Chính thống giáo Nga theo lịch Julius thì giữ vào ngày 7 tháng 1 dương lịch. Thế nhưng ngày giáng sinh của [[Đấng Christ]] không hề được ghi chép trong [[Kinh Thánh]]. Phong tục giữ lễ giáng sinh vào ngày 25 tháng 12 xuất phát từ lễ hội của [https://www.britannica.com/topic/Mithraism đạo Mithra] thờ thần mặt trời bắt nguồn từ nước Pherơsơ (Ba Tư) cổ đại. Ngày 25 tháng 12 - ngày sinh của thần mặt trời Mithra, đã được quy định là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus và bắt đầu được giữ trong quá trình Cơ Đốc giáo bị thế tục hóa vào khoảng thế kỷ thứ 4.<ref>{{Cite web|url=https://www.britannica.com/story/why-is-christmas-in-december|title=Why Is Christmas in December?|website=Britannica|date=|quote=}}</ref> Christmas là tên gọi được sử dụng trong tiếng Anh, là từ kết hợp giữa chữ “Christ” và “mass” nghĩa là “misa”, một nghi thức thờ phượng của giáo hội Công giáo;<ref>[https://jakubmarian.com/etymology-of-the-words-christmas-and-xmas/ Origin of the words Christmas and Xmas], ''Jakub Marian’s Language learning, science & art''</ref> được gọi là Noël trong tiếng Pháp, Navidad trong tiếng Tây Ban Nha và Natale trong tiếng Ý.
 
'''Christmas''' được gọi là '''lễ giáng sinh''', là lễ hội lớn nhất của Cơ Đốc giáo, không phân biệt tôn giáo mới hay cũ, và thường được biết đến như ngày kỷ niệm sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ. Đó thường là ngày 25 tháng 12, song ở một số nơi như giáo hội Chính thống giáo Nga theo lịch Julius thì giữ vào ngày 7 tháng 1 dương lịch. Thế nhưng ngày giáng sinh của Đấng Christ không hề được ghi chép trong Kinh Thánh. Phong tục giữ lễ giáng sinh vào ngày 25 tháng 12 xuất phát từ lễ hội của đạo Mithra thờ thần mặt trời bắt nguồn từ nước Pherơsơ (Ba Tư) cổ đại. Ngày 25 tháng 12 - ngày sinh của thần mặt trời Mithra, đã được quy định là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus và bắt đầu được giữ trong quá trình Cơ Đốc giáo bị thế tục hóa vào khoảng thế kỷ thứ 4. Christmas là tên gọi được sử dụng trong tiếng Anh, là từ kết hợp giữa chữ “Christ” và “mass” nghĩa là “misa”, một nghi thức thờ phượng của giáo hội Công giáo; được gọi là Noël trong tiếng Pháp, Navidad trong tiếng Tây Ban Nha và Natale trong tiếng Ý.


==Lễ giáng sinh không phải là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus==
==Lễ giáng sinh không phải là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus==
12월 25일을 예수 그리스도의 탄생일로 기념하는 것은 성경에서 전혀 근거를 찾을 수 없다. 예수님의 탄생에 대한 기록은 [[마태복음]][[누가복음]]에서 찾을 수 있는데<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#2장|title=마태복음 2:1-11|quote=헤롯왕 때에 예수께서 유대 베들레헴에서 나시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#2장|title=누가복음 2:1-20|quote=오늘날 다윗의 동네에 너희를 위하여 구주가 나셨으니 곧 그리스도 주시니라}}</ref> 탄생 시기에 관해서는 누가복음에 힌트가 있다. 누가복음에 따르면 예수님이 [[베들레헴]]의 한 민가에서 탄생하신 그 밤에, 목자들이 밤에 밖에서 양 떼를 돌보고 있었다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#2장|title=누가복음 2:6-8|quote=그때에 해산할 날이 차서 맏아들을 낳아 강보로 싸서 구유에 뉘었으니 ... 그 지경에 목자들이 밖에서 밤에 자기 양떼를 지키더니}}</ref> 이스라엘의 기후는 여름에 고온건조하고 겨울에 상대적으로 저온다습하다. 강수량과 기온 면에서 지역별 편차가 크나 대략 11월부터 4월까지 우기이며 12월은 겨울에 해당한다. 베들레헴은 지중해 동쪽 고원 지대에 위치해 여름에도 기온이 낮은 편이며<ref>폴 라이트, 《손에 잡히는 성경 지도》, 이용중 역, 부흥과개혁사, 2014, 30·32쪽</ref> 12월에는 눈이 내리기도 한다. 이 때문에 학자들은 목자들이 밤에 밖에서 양을 돌보았다는 사실을 근거로 예수님의 탄생 시기를 겨울이 아닌 봄으로 추정한다.<ref>Richard V. Barnett, ''The Case for Israel'', Writers Republic LLC, 2020, p. 35, "If we remember during the birth of Jesus the shepherds were attending the sheep at night in the field, this is not something that is done in the winter. Furthermore there was a census taken at that time, which more likely occurred during the spring or autumn months."</ref><ref>John Schwarz, ''A Handbook of the Christian Faith'', Bethany House, 2004, p. 76, "As for the celebration of Christmas, many suppose that Jesus' birth may have been in the spring(shepherds and sheep in the fields, the wise men traveling to Jerusalem) rather than winter."</ref>
Việc kỷ niệm ngày 25 tháng 12 như là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ hoàn toàn không có căn cứ trong Kinh Thánh. Có thể tìm thấy các ghi chép về sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus trong sách [[Tin Lành Mathiơ]] [[Tin Lành Luca]],<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#2장|title=마태복음 2:1-11|quote=헤롯왕 때에 예수께서 유대 베들레헴에서 나시매}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#2장|title=누가복음 2:1-20|quote=오늘날 다윗의 동네에 너희를 위하여 구주가 나셨으니 곧 그리스도 주시니라}}</ref> cũng có sự gợi ý trong Tin Lành Luca liên quan đến thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh. Theo Tin Lành Luca, vào đêm mà Đức Chúa Jêsus giáng sinh tại một nhà dân ở thành [[Bếtlêhem]], có những kẻ chăn chiên đang ở bên ngoài chăm sóc bầy chiên vào ban đêm.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#2장|title=누가복음 2:6-8|quote=그때에 해산할 날이 차서 맏아들을 낳아 강보로 싸서 구유에 뉘었으니 ... 그 지경에 목자들이 밖에서 밤에 자기 양떼를 지키더니}}</ref> Khí hậu Ysơraên khô nóng vào mùa hè<ref>폴 라이트, 《손에 잡히는 성경 지도》, 이용중 역, 부흥과개혁사, 2014, 30·32쪽</ref> và tương đối lạnh ẩm vào mùa đông. Có sự khác biệt lớn giữa các khu vực về lượng mưa và nhiệt độ, nhưng mùa mưa kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa đông vào tháng 12. Bếtlêhem nằm ở vùng cao nguyên phía đông Địa Trung Hải nên nhiệt độ thấp ngay cả trong mùa hè và có lúc tuyết rơi vào tháng 12. Vì lý do này mà dựa trên sự kiện những người chăn chiên đã chăm sóc chiên ngoài đồng vào ban đêm, các học giả ước tính rằng thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh là mùa xuân chứ không phải mùa đông.<ref>Richard V. Barnett, ''The Case for Israel'', Writers Republic LLC, 2020, p. 35, "If we remember during the birth of Jesus the shepherds were attending the sheep at night in the field, this is not something that is done in the winter. Furthermore there was a census taken at that time, which more likely occurred during the spring or autumn months."</ref><ref>John Schwarz, ''A Handbook of the Christian Faith'', Bethany House, 2004, p. 76, "As for the celebration of Christmas, many suppose that Jesus' birth may have been in the spring(shepherds and sheep in the fields, the wise men traveling to Jerusalem) rather than winter."</ref>
 
Việc kỷ niệm ngày 25 tháng 12 như là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ hoàn toàn không có căn cứ trong Kinh Thánh. Có thể tìm thấy các ghi chép về sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus trong sách Tin Lành Mathiơ và Tin Lành Luca, cũng có sự gợi ý trong Tin Lành Luca liên quan đến thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh. Theo Tin Lành Luca, vào đêm mà Đức Chúa Jêsus giáng sinh tại một nhà dân ở thành Bếtlêhem, có những kẻ chăn chiên đang ở bên ngoài chăm sóc bầy chiên vào ban đêm. Khí hậu Ysơraên khô nóng vào mùa hè và tương đối lạnh ẩm vào mùa đông. Có sự khác biệt lớn giữa các khu vực về lượng mưa và nhiệt độ, nhưng mùa mưa kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa đông vào tháng 12. Bếtlêhem nằm ở vùng cao nguyên phía đông Địa Trung Hải nên nhiệt độ thấp ngay cả trong mùa hè và có lúc tuyết rơi vào tháng 12. Vì lý do này mà dựa trên sự kiện những người chăn chiên đã chăm sóc chiên ngoài đồng vào ban đêm, các học giả ước tính rằng thời điểm Đức Chúa Jêsus giáng sinh là mùa xuân chứ không phải mùa đông.


==Nguồn gốc của lễ giáng sinh==
==Nguồn gốc của lễ giáng sinh==
12월 25일은 로마 달력에서 1년 중 낮의 길이가 가장 짧은 동지이며, 태양신 미트라의 탄생일이었다. 로마 제국에서 태양신 미트라는 '정복되지 않는 태양'이라는 뜻의 '솔 인빅투스(Sol Invictus)'로도 불렸다.<ref>Minou Reeves, [https://www.amazon.com/Deus-Sol-Invictus-Persian-Conquering/dp/1902932838 ''Mithras: The Invincible Sun God of Persia and the Conquering God of Rome''], Garnet Publishing, 2023</ref> 솔 인빅투스, 즉 미트라는 274년 군인 출신인 로마 황제 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=882762&cid=43671&categoryId=43671 아우렐리아누스(Lucius Domitius Aureliauns)]에 의해 황제의 수호신으로 간주되었다. 그는 그해 로마에 솔 인빅투스를 위한 신전을 짓고 12월 25일을 태양절로 선포했다.<ref>[https://www.donga.com/news/article/all/20181222/93412172/1 "크리스마스는 예수 탄생일이 아니라 예수 탄생기념일"]. 《동아일보》. 2018. 12. 22.</ref>
Ngày 25 tháng 12 là ngày đông chí có thời gian ban ngày ngắn nhất trong năm theo lịch La Mã, và là ngày ra đời của thần mặt trời Mithra. Tại đế quốc La Mã, thần mặt trời Mithra còn được gọi là “Sol Invictus”, nghĩa là “mặt trời bất khả chinh phục”.<ref>Minou Reeves, [https://www.amazon.com/Deus-Sol-Invictus-Persian-Conquering/dp/1902932838 ''Mithras: The Invincible Sun God of Persia and the Conquering God of Rome''], Garnet Publishing, 2023</ref> Sol Invictus, tức Mithra, được xem như là thần hộ mệnh của hoàng đế La Mã [https://www.britannica.com/biography/Aurelian Aurelianus (Lucius Domitius Aureliauns)] vào năm 274, người có xuất thân là một quân nhân. Cũng trong năm đó, ông đã xây dựng một đền thờ cho Sol Invictus ở La Mã và tuyên bố ngày 25 tháng 12 là ngày lễ của thần mặt trời.<ref>[https://www.donga.com/news/article/all/20181222/93412172/1 "크리스마스는 예수 탄생일이 아니라 예수 탄생기념일"]. 《동아일보》. 2018. 12. 22.</ref>[[File:Musei_Vaticani_-_Mithra_-_Sol_invictus_01136.JPG |thumb|Bảo tàng Vatican ở Rome, Ý: Miêu tả Mithra của La Mã cổ đại là Sol Invictus]]  
 
Ngày 25 tháng 12 là ngày đông chí có thời gian ban ngày ngắn nhất trong năm theo lịch La Mã, và là ngày ra đời của thần mặt trời Mithra. Tại đế quốc La Mã, thần mặt trời Mithra còn được gọi là “Sol Invictus”, nghĩa là “mặt trời bất khả chinh phục”. Sol Invictus, tức Mithra, được xem như là thần hộ mệnh của hoàng đế La Mã Aurelianus (Lucius Domitius Aureliauns) vào năm 274, người có xuất thân là một quân nhân. Cũng trong năm đó, ông đã xây dựng một đền thờ cho Sol Invictus ở La Mã và tuyên bố ngày 25 tháng 12 là ngày lễ của thần mặt trời.
[[File:Musei_Vaticani_-_Mithra_-_Sol_invictus_01136.JPG |thumb|Bảo tàng Vatican ở Rome, Ý: Miêu tả Mithra của La Mã cổ đại là Sol Invictus]]  


태양신 미트라의 탄생일인 12월 25일을 예수 그리스도의 탄생일로 정한 것은 4세기의 일이다. 354년 로마 감독(오늘날의 교황) 리베리우스 시대에 로마 교회는 12월 25일 크리스마스를 교회의 절기로 지켰다. 필로칼루스의 달력이 이 사실을 뒷받침한다. 이에 대해 12월 25일을 크리스마스로 기념하기 시작한 것은 336년부터였고 354년에는 [[교회]]의 공식적인 절기가 되었다는 설명도 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://m.catholictimes.org/mobile/article_view.php?aid=144479 |title="재미있는 성탄이야기" |website= |publisher=가톨릭신문  |date=2003. 12. 21. |year= |author=  |series= |isbn= |quote=교회가 공식적으로 예수 성탄 대축일을 12월 25일로 정한 것은 354년이다. 그러나 로마에서 쓰여진 「주교 사망록」에 따르면 로마 교회는 이미 336년부터 12월 25일을 예수 성탄 대축일로 지냈다고 한다. 이후 예수 성탄 대축일은 5세기 초에 교회에 의해 공식 선포되었다.}}</ref> 교회사에 따르면, 고대 로마에는 12월에 세 가지 축제가 벌어졌다. 사투르날리아(Saturnalia), 시길라리아(Sigillaria), 브루말리아(Brumalia) 축제다.<ref name="크리스마스의 기원">송낙원, 《교회사》, 이건사, 1981, 174-175쪽</ref>
Ngày 25 tháng 12, ngày sinh của thần mặt trời Mithra đã được đặt làm ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ vào thế kỷ thứ 4. Năm 354, dưới thời giám mục La Mã Liberius (giáo hoàng ngày nay), giáo hội Công giáo La Mã đã giữ lễ giáng sinh ngày 25 tháng 12 như một lễ trọng thể của giáo hội. Lịch Philocalian cũng củng cố về sự thật này. Cũng có giải thích cho biết rằng ngày 25 tháng 12 được bắt đầu kỷ niệm như ngày giáng sinh từ năm 336, và đến năm 354 thì trở thành ngày lễ chính thức của hội thánh.<ref>[https://www.history.com/this-day-in-history/christ-is-born Christ is born?], THIS DAY IN HISTORY, DECEMBER 25, ''HISTORY.com''</ref> Theo sách Sử Hội Thánh, ở La Mã cổ đại có ba lễ hội được tổ chức vào tháng 12. Đó là lễ hội Saturnalia, Sigillaria và Brumalia.<ref name="크리스마스의 기원">[https://encyclopedia2.thefreedictionary.com/Saturnalia Saturnalia], ''The Free Dictionary''</ref>
 
*Saturnalia là một lễ hội được tổ chức vào thời điểm tế lễ thần nông còn gọi là Saturn, theo tiếng Latinh là [https://www.britannica.com/topic/Saturn-god Saturnus] từng được sùng bái trong tôn giáo La Mã cổ đại. Lễ hội kéo dài từ đầu tháng 12 cho đến cuối tháng. Vào thời điểm đó, mọi người đều say sưa buông tuồng không phân biệt người giàu kẻ nghèo, đầy tớ cũng hành xử như chủ nhân, họ cũng đem cây xanh vào nhà để trang trí và tặng quà lẫn nhau.<ref name="크리스마스의 기원" /><ref name="크리스마스의 비밀">{{인용 |url=http://news.ebs.co.kr/ebsnews/allView/10276043/N |title=새빨간 거짓말 '크리스마스'의 비밀 |website=EBS NEWS |date=2014. 12. 25.}}</ref><ref>{{인용 |url=http://jmagazine.joins.com/forbes/view/329349 |title=정태남의 TRAVEL & CULTURE, 이탈리아 로마(Roma) |publisher=포브스코리아 |date=2020. 3월호}}</ref>
Ngày 25 tháng 12, ngày sinh của thần mặt trời Mithra đã được đặt làm ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus Christ vào thế kỷ thứ 4. Năm 354, dưới thời giám mục La Mã Liberius (giáo hoàng ngày nay), giáo hội Công giáo La Mã đã giữ lễ giáng sinh ngày 25 tháng 12 như một lễ trọng thể của giáo hội. Lịch Philocalian cũng củng cố về sự thật này. Cũng có giải thích cho biết rằng ngày 25 tháng 12 được bắt đầu kỷ niệm như ngày giáng sinh từ năm 336, và đến năm 354 thì trở thành ngày lễ chính thức của hội thánh. Theo sách Sử Hội Thánh, ở La Mã cổ đại có ba lễ hội được tổ chức vào tháng 12. Đó là lễ hội Saturnalia, Sigillaria và Brumalia.
*Lễ Sigillaria là lễ hội được tổ chức vào cuối tháng 12. Người ta tặng nhau các hình tượng nhỏ và tặng búp bê cho trẻ em để vui chơi.<ref name="크리스마스의 기원" /><ref>[https://dict.naver.com/lakodict/#/entry/lako/14cd376f808543f397ee36a910100489 "Sigillárĭa"], 《네이버 라틴어사전》, "작은 초상을 여기저기 서로 보내며 지내던 축제, 작은 신상(神像) 또는 초상, Satúrnus 축제일에 서로 주고 받던 작은 선물"</ref>
*사투르날리아(Saturnalia)는 고대 로마 종교에서 숭배하는 새턴(Saturn), 라틴어로는 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=632095&cid=50766&categoryId=50794 사투르누스(Saturnus)]라는 농경신의 제사 기간에 벌인 축제를 말한다. 12월 초부터 하순까지 이어지는데, 이 기간에는 노예도 주인처럼 행세하는 등 빈부귀천을 막론하고 환락에 취했고, 상록수를 집 안에 들여와 장식하거나 선물을 주고받았다.<ref name="크리스마스의 기원" /><ref name="크리스마스의 비밀">{{인용 |url=http://news.ebs.co.kr/ebsnews/allView/10276043/N |title=새빨간 거짓말 '크리스마스'의 비밀 |website=EBS NEWS |date=2014. 12. 25.}}</ref><ref>{{인용 |url=http://jmagazine.joins.com/forbes/view/329349 |title=정태남의 TRAVEL & CULTURE, 이탈리아 로마(Roma) |publisher=포브스코리아 |date=2020. 3월호}}</ref>
*Saturnalia một lễ hội được tổ chức vào thời điểm tế lễ thần nông còn gọi là Saturn, theo tiếng Latinh là Saturnus từng được sùng bái trong tôn giáo La Mã cổ đại. Lễ hội kéo dài từ đầu tháng 12 cho đến cuối tháng. Vào thời điểm đó, mọi người đều say sưa buông tuồng không phân biệt người giàu kẻ nghèo, đầy tớ cũng hành xử như chủ nhân, họ cũng đem cây xanh vào nhà để trang trí và tặng quà lẫn nhau.
*시길라리아(Sigillaria)는 12월 하순에 지켰던 축제로, 작은 신상(神像)을 서로 주고받으며 어린이들에게는 인형을 주어 즐기게 했다.<ref name="크리스마스의 기원" /><ref>[https://dict.naver.com/lakodict/#/entry/lako/14cd376f808543f397ee36a910100489 "Sigillárĭa"], 《네이버 라틴어사전》, "작은 초상을 여기저기 서로 보내며 지내던 축제, 작은 신상(神像) 또는 초상, Satúrnus 축제일에 서로 주고 받던 작은 선물"</ref>
*Lễ Sigillaria là lễ hội được tổ chức vào cuối tháng 12. Người ta tặng nhau các hình tượng nhỏ và tặng búp bê cho trẻ em để vui chơi.
[[File:ChristAsSol.jpg|thumb|Đấng Christ được miêu tả như thần mặt trời, bức tranh khảm trên trần nhà ở La Mã vào thế kỷ thứ 3]]
[[File:ChristAsSol.jpg|thumb|Đấng Christ được miêu tả như thần mặt trời, bức tranh khảm trên trần nhà ở La Mã vào thế kỷ thứ 3]]
*브루말리아(Brumalia)는 동지제로 태양의 떠오름을 축하하는 절기였다. 낮의 길이가 가장 짧은 동짓날로부터 해가 다시 길어지므로 태양의 힘이 커진다고 믿어 축제를 벌였다.<ref name="크리스마스의 기원" />
*Lễ Brumalia là lễ đông chí kỷ niệm sự mọc lên của mặt trời. Lễ hội này được tổ chức với niềm tin rằng ban ngày lại dài ra kể từ ngày đông chí nên sức mạnh của mặt trời trở nên lớn hơn.<ref name="크리스마스의 기원" />
*Lễ Brumalia là lễ đông chí kỷ niệm sự mọc lên của mặt trời. Lễ hội này được tổ chức với niềm tin rằng ban ngày lại dài ra kể từ ngày đông chí nên sức mạnh của mặt trời trở nên lớn hơn.<br>
 
당시 대중적인 축제에 가담할 수 없었던 로마의 기독교인들은 그리스도가 태양이 나온 후에 탄생하셨다는 것이 적합하다는 명분을 만들어 12월 25일을 그리스도의 탄생일로 정해 축제를 즐기기 시작했다.<ref name="크리스마스의 기원" />
 
Các Cơ Đốc nhân ở La Mã không thể hòa nhập vào lễ hội thịnh hành vào đương thời ấy, nên họ đã định ra ngày 25 tháng 12 làm ngày giáng sinh của Đấng Christ bằng cách chính đáng hóa rằng sự ra đời của Đấng Christ sau khi mặt trời mọc là thích hợp, và bắt đầu tận hưởng lễ hội.
 
이후 16세기 종교개혁 당시 청교도들은 크리스마스가 이교도의 풍습이며 향락적이라고 비판했다. 17세기 영국에서는 크리스마스를 법적으로 금지했고,<ref>{{인용 |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2019/12/09/2019120903404.html |title=신성 모독적인 '메리 크리스마스' |publisher=조선일보 |date=2019. 12. 10.}}</ref> 장로교 신도들도 금지 법안을 만들고자 했으나 실패했다.<ref name="크리스마스의 비밀" /><ref name="성탄절(聖誕節)">[https://folkency.nfm.go.kr/kr/topic/detail/4266 "성탄절(聖誕節)"], 《한국민속대백과사전》</ref>


Sau đó, những tín đồ Thanh giáo trong cuộc cải cách tôn giáo vào thế kỷ 16 đã phê phán rằng lễ giáng sinh là phong tục của ngoại đạo mang tính hưởng lạc. Lễ giáng sinh đã từng bị cấm một cách hợp pháp ở Anh vào thế kỷ 17, các tín đồ giáo phái Trưởng lão cũng cố gắng làm ra dự luật cấm ngày này nhưng đều thất bại.
Các Cơ Đốc nhân ở La Mã không thể hòa nhập vào lễ hội thịnh hành vào đương thời ấy, nên họ đã định ra ngày 25 tháng 12 làm ngày giáng sinh của Đấng Christ bằng cách chính đáng hóa rằng sự ra đời của Đấng Christ sau khi mặt trời mọc là thích hợp, và bắt đầu tận hưởng lễ hội.<ref name="크리스마스의 기원" />


그러나 18세기 들어 영국에서 크리스마스를 공휴일로 정해 기념하기 시작했고, 19세기 중엽부터는 크리스마스 트리와 크리스마스 카드, 캐럴과 산타클로스 풍습이 더해지면서 크리스마스는 세계인의 축제로 급속히 확대됐다.<ref name="성탄절(聖誕節)" />
Sau đó, những tín đồ Thanh giáo trong cuộc cải cách tôn giáo vào thế kỷ 16 đã phê phán rằng lễ giáng sinh là phong tục của ngoại đạo mang tính hưởng lạc. Lễ giáng sinh đã từng bị cấm một cách hợp pháp ở Anh vào thế kỷ 17,<ref>{{인용 |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2019/12/09/2019120903404.html |title=신성 모독적인 '메리 크리스마스' |publisher=조선일보 |date=2019. 12. 10.}}</ref> các tín đồ giáo phái Trưởng lão cũng cố gắng làm ra dự luật cấm ngày này nhưng đều thất bại.<ref name="크리스마스의 비밀" /><ref name="성탄절(聖誕節)">[https://folkency.nfm.go.kr/kr/topic/detail/4266 "성탄절(聖誕節)"], 《한국민속대백과사전》</ref>


Tuy nhiên, đến thế kỷ 18, người ta đã quy định lễ giáng sinh làm ngày nghỉ chính thức ở Anh và bắt đầu kỷ niệm ngày này. Từ giữa thế kỷ 19, phong tục về cây giáng sinh, thiệp giáng sinh, bài hát mừng giáng sinh, Santa Claus đã được thêm vào, và lễ giáng sinh nhanh chóng được lan rộng thành một lễ hội của mọi người trên khắp thế giới.
Tuy nhiên, đến thế kỷ 18, người ta đã quy định lễ giáng sinh làm ngày nghỉ chính thức ở Anh và bắt đầu kỷ niệm ngày này. Từ giữa thế kỷ 19, phong tục về cây giáng sinh, thiệp giáng sinh, bài hát mừng giáng sinh, Santa Claus đã được thêm vào, và lễ giáng sinh nhanh chóng được lan rộng thành một lễ hội của mọi người trên khắp thế giới.<ref name="성탄절(聖誕節)" />


== Phong tục của lễ giáng sinh==
== Phong tục của lễ giáng sinh==
===Cây giáng sinh===
===Cây giáng sinh===
크리스마스 트리(Christmas tree)는 대개 전나무, 소나무 같은 상록침엽수를 전구, 솜, 리본 등으로 장식해 만든다. 크리스마스 트리는 고대 이교도 유럽인들의 관습에서 유래했다고 전해진다. 이교도 유럽인들은 나무를 숭배했는데, 그들은 기독교로 개종한 후에도 크리스마스를 전후해 악령을 쫓아내기 위해 집 출입구나 집 안에 나무를 들여놓았다고 한다.<ref>[https://www.britannica.com/plant/Christmas-tree "Christmas tree,"] ''Encyclopaedia Britannica''</ref>
Cây giáng sinh (Christmas tree) thường được làm bằng các loại cây lá kim màu xanh như cây tùng, cây thông và được trang trí bằng bóng đèn, bông gòn, dây nơ v.v... Cây giáng sinh được cho là có nguồn gốc từ phong tục của những người châu Âu ngoại đạo thời cổ đại. Những người châu Âu ngoại đạo thường tôn thờ cây cối, kể cả sau khi đã cải đạo sang Cơ Đốc giáo, nhưng hễ đến lễ giáng sinh, họ vẫn đặt cây ở cửa ra vào hoặc đưa vào trong nhà để xua đuổi tà ma.<ref>[https://www.britannica.com/plant/Christmas-tree "Christmas tree,"] ''Encyclopaedia Britannica''</ref>
 
Cây giáng sinh (Christmas tree) thường được làm bằng các loại cây lá kim màu xanh như cây tùng, cây thông và được trang trí bằng bóng đèn, bông gòn, dây nơ v.v... Cây giáng sinh được cho là có nguồn gốc từ phong tục của những người châu Âu ngoại đạo thời cổ đại. Những người châu Âu ngoại đạo thường tôn thờ cây cối, kể cả sau khi đã cải đạo sang Cơ Đốc giáo, nhưng hễ đến lễ giáng sinh, họ vẫn đặt cây ở cửa ra vào hoặc đưa vào trong nhà để xua đuổi tà ma.


===Thiệp và quà giáng sinh===
===Thiệp và quà giáng sinh===
크리스마스 카드(Christmas card)는 1843년 영국의 예술 후원자이자 교육자였던 헨리 콜(Sir Henry Cole)이 화가 존 호슬리(John Callcott Horsley)에게 의뢰하여 제작한 1000장의 카드가 최초로 알려진다. 19세기 후반 세계 각국의 우편 제도가 발달하면서 크리스마스를 전후로 카드를 주고받는 풍습이 널리 유행하게 되었다.<ref>[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1151202&cid=40942&categoryId=32179 "크리스마스카드"], 《두산백과 두피디아》</ref><ref>{{인용 |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2016/12/16/2016121603020.html |title=최초로 인쇄된 성탄절 카드의 몸값 |website= |publisher=조선일보 |date=2016. 12. 17.}}</ref>
Thiệp giáng sinh (Christmas card) lần đầu được biết đến bởi Henry Cole, một nhà tài trợ nghệ thuật và nhà giáo dục người Anh, đã uỷ thác cho họa sĩ John Callcott Horsley thiết kế 1000 tấm thiệp vào năm 1843. Đến nửa sau thế kỷ 19, chế độ bưu chính của các nước trên thế giới phát triển khiến phong tục trao tặng thiệp vào dịp lễ giáng sinh cũng trở nên phổ biến và thịnh hành.<ref>[https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1151202&cid=40942&categoryId=32179 "크리스마스카드"], 《두산백과 두피디아》</ref><ref>{{인용 |url=https://www.chosun.com/site/data/html_dir/2016/12/16/2016121603020.html |title=최초로 인쇄된 성탄절 카드의 몸값 |website= |publisher=조선일보 |date=2016. 12. 17.}}</ref>
 
Thiệp giáng sinh (Christmas card) lần đầu được biết đến bởi Henry Cole, một nhà tài trợ nghệ thuật và nhà giáo dục người Anh, đã uỷ thác cho họa sĩ John Callcott Horsley thiết kế 1000 tấm thiệp vào năm 1843. Đến nửa sau thế kỷ 19, chế độ bưu chính của các nước trên thế giới phát triển khiến phong tục trao tặng thiệp vào dịp lễ giáng sinh cũng trở nên phổ biến và thịnh hành.
 
선물을 주고받는 풍습은 로마시대 태양신 축제인 사투르날리아 기간에 사람들이 양초나 인형을 선물로 교환한 데서 전승되었다.<ref>[https://dict.naver.com/lakodict/#/entry/lako/4ad3f22d050d4d9dbf76f77c3a3e0f75 "Saturnálĭa"], 《네이버 라틴어사전》</ref><ref>[http://m.koreatimes.com/article/20191224/1287175 "공포의 성탄선물"]. 《미주 한국일보》. 2019. 12. 25.</ref>
한국의 개신교회에서는 크리스마스 전야에 교인들이 모여 밤새 연극을 하거나 오락을 즐기며 선물을 교환하는 행사를 열고, 크리스마스 새벽에는 '새벽송'이라 하여 교인들의 집을 돌아다니며 집 앞에서 캐럴을 부르는 풍습이 있었다.<ref>{{인용 |url=http://www.joongboo.com/news/articleView.html?idxno=363463479 |title=코로나 크리스마스 |website= |publisher=중부일보 |date=2020. 12. 23.}}</ref>


Phong tục tặng quà cho nhau đã được truyền lại từ thói quen trao tặng nến hoặc búp bê cho nhau vào dịp lễ Saturnalia, là lễ hội của thần mặt trời La Mã. Còn tại các hội thánh Tin Lành ở Hàn Quốc, các giáo nhân thường tập trung vào đêm trước ngày giáng sinh để tổ chức các sự kiện diễn kịch thâu đêm hoặc vui chơi giải trí, trao đổi quà tặng; vào buổi sáng sớm ngày giáng sinh có phong tục gọi là “bài hát buổi sớm mai”. Họ đi xung quanh nhà của các tín đồ và hát mừng giáng sinh trước cửa nhà.
Phong tục tặng quà cho nhau đã được truyền lại từ thói quen trao tặng nến hoặc búp bê cho nhau vào dịp lễ Saturnalia, là lễ hội của thần mặt trời La Mã.<ref>[https://dict.naver.com/lakodict/#/entry/lako/4ad3f22d050d4d9dbf76f77c3a3e0f75 "Saturnálĭa"], 《네이버 라틴어사전》</ref><ref>[http://m.koreatimes.com/article/20191224/1287175 "공포의 성탄선물"]. 《미주 한국일보》. 2019. 12. 25.</ref> Còn tại các hội thánh Tin Lành ở Hàn Quốc, các giáo nhân thường tập trung vào đêm trước ngày giáng sinh để tổ chức các sự kiện diễn kịch thâu đêm hoặc vui chơi giải trí, trao đổi quà tặng; vào buổi sáng sớm ngày giáng sinh có phong tục gọi là “bài hát buổi sớm mai”. Họ đi xung quanh nhà của các tín đồ và hát mừng giáng sinh trước cửa nhà.<ref>{{인용 |url=http://www.joongboo.com/news/articleView.html?idxno=363463479 |title=코로나 크리스마스 |website= |publisher=중부일보 |date=2020. 12. 23.}}</ref>


===Santa Claus===
===Santa Claus===
산타클로스(Santa Claus)는 3–4세기경 소아시아(오늘날의 터키)의 도시 미라(Myra)의 주교였던 [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=2367157&cid=69168&categoryId=51340 니콜라우스](Saint Nicholas, 270–343)라는 실존 인물을 모델로 가공되었다. 그는 가난하고 불행한 이들을 돕고 자선을 베풀었다고 전해지는데, 사후 가톨릭교회가 어린이, 선원, 미혼 처녀, 상인, 전당포업자 등의 수호성인으로 정하고 12월 6일을 그의 축일로 삼았다. 그의 전설은 장난꾸러기 아이를 처벌하고 착한 아이에게 선물을 준다는 마술사에 대한 북유럽 민담과 결합, 성 니콜라우스의 날은 축일 전야에 어린이들의 베개 밑, 신발, 접시 등에 작은 선물을 주는 풍습이 생겨났다.<ref>[https://www.britannica.com/topic/Saint-Nicholas-Day "St. Nicholas Day,"] <i>Encyclopaedia Britannica</i></ref> 아메리카 신대륙으로 이주한 네덜란드인들이 가톨릭의 관습을 이어 '산테클라스'라고 불렀고, 이것이 현재의 영어식 발음인 산타클로스로 굳어졌다.<ref name=":0">김규회, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1846077&cid=42061&categoryId=42061 "산타클로스는 항상 같은 모습이었다?"], 《의심 많은 교양인을 위한 상식의 반전 101》, 끌리는책, 2012</ref><ref>[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=1465&keyword=%EC%84%B1+%EB%8B%88%EC%BD%9C%EB%9D%BC%EC%8A%A4&gubun=01 "산타클로스"], 《가톨릭대사전》</ref>
Santa Claus (Ông già Noel) được mô phỏng dựa trên một nhân vật có thật tên là [https://www.britannica.com/biography/Saint-Nicholas Nicholas] (Saint Nicholas, 270-343), là giám mục ở thành phố Myra, thuộc Tiểu Á (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay), sống vào khoảng thế kỷ thứ 3-4. Được cho biết rằng ông ấy đã bố thí và giúp đỡ những người nghèo khổ, bất hạnh. Sau khi ông chết, giáo hội Công giáo đã phong Nicholas làm thánh bảo hộ cho trẻ em, thuỷ thủ, thiếu nữ chưa kết hôn, thương nhân, chủ hiệu cầm đồ và chọn ngày 6 tháng 12 làm ngày tưởng niệm. Truyền thuyết về Nicholas được kết hợp với câu chuyện dân gian của Bắc Âu kể về một phù thuỷ thường phạt những đứa trẻ nghịch ngợm và tặng quà cho những đứa trẻ ngoan ngoãn, bởi đó xuất hiện phong tục trao tặng những món quà nhỏ dưới gối, giày, đĩa của trẻ em vào đêm trước ngày lễ thánh Nicholas.<ref>[https://www.britannica.com/topic/Saint-Nicholas-Day "St. Nicholas Day,"] <i>Encyclopaedia Britannica</i></ref> Những người Hà Lan di cư đến Tân Đại Lục (châu Mỹ) đã tiếp nối tập tục này của giáo hội Công giáo và gọi là “Sinterklaas”, rồi từ này đã trở thành Santa Claus theo cách phát âm trong tiếng Anh hiện nay.<ref name=":0">김규회, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1846077&cid=42061&categoryId=42061 "산타클로스는 항상 같은 모습이었다?"], 《의심 많은 교양인을 위한 상식의 반전 101》, 끌리는책, 2012</ref><ref>[https://maria.catholic.or.kr/dictionary/term/term_view.asp?ctxtIdNum=1465&keyword=%EC%84%B1+%EB%8B%88%EC%BD%9C%EB%9D%BC%EC%8A%A4&gubun=01 "산타클로스"], 《가톨릭대사전》</ref>


Santa Claus (Ông già Noel) được mô phỏng dựa trên một nhân vật có thật tên là Nicholas (Saint Nicholas, 270-343), là giám mục thành phố Myra, thuộc Tiểu Á (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay), sống vào khoảng thế kỷ thứ 3-4. Được cho biết rằng ông ấy đã bố thí giúp đỡ những người nghèo khổ, bất hạnh. Sau khi ông chết, giáo hội Công giáo đã phong Nicholas làm thánh bảo hộ cho trẻ em, thuỷ thủ, thiếu nữ chưa kết hôn, thương nhân, chủ hiệu cầm đồ và chọn ngày 6 tháng 12 làm ngày tưởng niệm. Truyền thuyết về Nicholas được kết hợp với câu chuyện dân gian của Bắc Âu kể về một phù thuỷ thường phạt những đứa trẻ nghịch ngợm và tặng quà cho những đứa trẻ ngoan ngoãn, bởi đó xuất hiện phong tục trao tặng những món quà nhỏ dưới gối, giày, đĩa của trẻ em vào đêm trước ngày lễ thánh Nicholas. Những người Hà Lan di cư đến Tân Đại Lục (châu Mỹ) đã tiếp nối tập tục này của giáo hội Công giáo và gọi là “Sinterklaas”, rồi từ này đã trở thành Santa Claus theo cách phát âm trong tiếng Anh hiện nay.
Hình ảnh Santa Claus với thân hình mập mạp trong bộ đồ màu đỏ ngày nay đã được phổ biến thông qua quảng cáo của hãng nước giải khát Coca Cola Mỹ vào năm 1931.<ref>[https://www.coca-colacompany.com/company/history/five-things-you-never-knew-about-santa-claus-and-coca-cola "Haddon Sundblom and the Coca-Cola Santas,"] ''Coca-Cola Company''</ref> Vì doanh số bán hàng của Coca Cola sụt giảm vào mùa đông nên hãng đã tạo ra Santa Claus với hình ảnh thân thiện sử dụng cho việc tiếp thị sản phẩm. Công ty đã cho ra đời hình ảnh một ông lão mặc đồ đỏ tượng trưng cho màu logo của hãng cùng với bộ râu rậm rạp gợi nhớ đến bọt của Coca Cola.<ref name=":0" />


오늘날 빨간 옷을 입은 통통한 몸매의 산타클로스는 1931년 미국의 음료 회사인 코카콜라 광고를 통해 대중화됐다.<ref>[https://www.coca-colacompany.com/company/history/five-things-you-never-knew-about-santa-claus-and-coca-cola "Haddon Sundblom and the Coca-Cola Santas,"] ''Coca-Cola Company''</ref> 코카콜라는 겨울철에 판매량이 줄자 회사 로고 색깔을 상징하는 빨간색 옷을 입고, 콜라의 거품처럼 풍성한 수염을 기른 친근한 이미지의 산타클로스를 만들어 마케팅에 적극 활용했다.<ref name=":0" />
Chú tuần lộc mũi đỏ “Rudolph” xuất hiện cùng với Santa Claus cũng là một nhân vật được tạo ra với mục đích thương mại ở Mỹ. Năm 1939, người viết quảng cáo của trung tâm thương mại “Montgomery Ward” Chicago, Mỹ đã thiết kế và sử dụng hình ảnh chú tuần lộc mũi đỏ trong các quảng cáo của trung tâm thương mại.<ref>{{인용 |url=https://www.donga.com/news/article/all/20191223/98923970/1 |title=루돌프 사슴 코의 교훈 |publisher=동아일보 |date=2019. 12. 23.}}</ref>
 
Hình ảnh Santa Claus với thân hình mập mạp trong bộ đồ màu đỏ ngày nay đã được phổ biến thông qua quảng cáo của hãng nước giải khát Coca Cola ở Mỹ vào năm 1931. Vì doanh số bán hàng của Coca Cola sụt giảm vào mùa đông nên hãng đã tạo ra Santa Claus với hình ảnh thân thiện và sử dụng cho việc tiếp thị sản phẩm. Công ty đã cho ra đời hình ảnh một ông lão mặc đồ đỏ tượng trưng cho màu logo của hãng cùng với bộ râu rậm rạp gợi nhớ đến bọt của Coca Cola..
 
산타클로스와 함께 등장하는 빨간 코 순록 '루돌프'도 미국에서 상업적으로 만들어진 캐릭터다. 1939년 미국 시카고 '몽고메리워드'라는 백화점의 카피라이터가 고안해 백화점 광고에 활용했다.<ref>{{인용 |url=https://www.donga.com/news/article/all/20191223/98923970/1 |title=루돌프 사슴 코의 교훈 |publisher=동아일보 |date=2019. 12. 23.}}</ref>
 
Chú tuần lộc mũi đỏ “Rudolph” xuất hiện cùng với Santa Claus cũng là một nhân vật được tạo ra với mục đích thương mại ở Mỹ. Năm 1939, người viết quảng cáo của trung tâm thương mại “Montgomery Ward” ở Chicago, Mỹ đã thiết kế và sử dụng hình ảnh chú tuần lộc mũi đỏ trong các quảng cáo của trung tâm thương mại.


==Quan điểm Kinh Thánh về lễ giáng sinh==
==Quan điểm Kinh Thánh về lễ giáng sinh==
역사적 근거만 보더라도 크리스마스는 예수님 탄생일이 아니요 이교에서 유래한 풍습이다. 아무리 오랜 세월 동안 수많은 교회에서 행하던 관습이라 해도 태양신의 탄생일에서 비롯된 이날을 기념하는 것은 비성경적이며 [[하나님]]의 뜻에 위배된다. 성경을 보면 하나님은 다른 신들을 섬기는 자들의 행위를 본받지 말라고 경고하셨으며, 이스라엘 백성들이 하나님의 율례와 규례를 무시하고 이방인의 규례대로 행했을 때 그들을 징벌하셨다.
Dù chỉ căn cứ vào lịch sử thì cũng biết được lễ giáng sinh không phải ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus, mà đó là một phong tục có nguồn gốc từ ngoại đạo. Dù đó là phong tục mà nhiều hội thánh cử hành trong suốt khoảng thời gian dài đi chăng nữa, nhưng việc kỷ niệm ngày này bắt nguồn từ ngày sinh của thần mặt trời là phi Kinh Thánh và trái với ý muốn của [[Đức Chúa Trời]]. Trong Kinh Thánh, Đức Chúa Trời đã cảnh báo rằng chớ noi theo hành vi của những kẻ hầu việc thần khác. Vào thời Cựu Ước, người dân Ysơraên đã chịu hình phạt khi họ coi thường luật lệ của Đức Chúa Trời và làm theo tập tục của người ngoại bang.
 
Dù chỉ căn cứ vào lịch sử thì cũng biết được lễ giáng sinh không phải ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus, mà đó là một phong tục có nguồn gốc từ ngoại đạo. Dù đó là phong tục mà nhiều hội thánh cử hành trong suốt khoảng thời gian dài đi chăng nữa, nhưng việc kỷ niệm ngày này bắt nguồn từ ngày sinh của thần mặt trời là phi Kinh Thánh và trái với ý muốn của Đức Chúa Trời. Trong Kinh Thánh, Đức Chúa Trời đã cảnh báo rằng chớ noi theo hành vi của những kẻ hầu việc thần khác. Vào thời Cựu Ước, người dân Ysơraên đã chịu hình phạt khi họ coi thường luật lệ của Đức Chúa Trời và làm theo tập tục của người ngoại bang.


{{인용문5 |내용= thì hãy giữ lấy mình, kẻo sau khi chúng nó đã bị diệt khỏi trước mặt ngươi, ngươi sa vào bẫy, bắt chước chúng nó, cầu các thần chúng nó, mà hỏi rằng: Các dân tộc nầy phục sự các thần mình thế nào? Ta cũng muốn làm theo vậy nữa. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#12장 Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:30]}}{{인용문5 |내용= Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giêhôva phán vậy. Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi giữa thành nầy, sẽ phó các ngươi trong tay dân ngoại, và làm sự đoán phạt giữa các ngươi. Các ngươi sẽ ngã bởi gươm; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Ysơraên, các ngươi sẽ biết rằng ta là Đức Giêhôva. Thành nầy sẽ chẳng làm nồi cho các ngươi, các ngươi sẽ chẳng làm thịt giữa nó; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Ysơraên. Bấy giờ các ngươi sẽ biết ta là Đức Giêhôva, vì các ngươi đã không bước theo lề luật ta, không giữ theo mạng lịnh ta; nhưng đã làm theo mạng lịnh các nước chung quanh mình. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#11장 Êxêchiên 11:8-12]}}
{{인용문5 |내용= thì hãy giữ lấy mình, kẻo sau khi chúng nó đã bị diệt khỏi trước mặt ngươi, ngươi sa vào bẫy, bắt chước chúng nó, cầu các thần chúng nó, mà hỏi rằng: Các dân tộc nầy phục sự các thần mình thế nào? Ta cũng muốn làm theo vậy nữa. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/신명기#12장 Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:30]}}{{인용문5 |내용= Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giêhôva phán vậy. Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi giữa thành nầy, sẽ phó các ngươi trong tay dân ngoại, và làm sự đoán phạt giữa các ngươi. Các ngươi sẽ ngã bởi gươm; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Ysơraên, các ngươi sẽ biết rằng ta là Đức Giêhôva. Thành nầy sẽ chẳng làm nồi cho các ngươi, các ngươi sẽ chẳng làm thịt giữa nó; ta sẽ đoán xét các ngươi trong bờ cõi Ysơraên. Bấy giờ các ngươi sẽ biết ta là Đức Giêhôva, vì các ngươi đã không bước theo lề luật ta, không giữ theo mạng lịnh ta; nhưng đã làm theo mạng lịnh các nước chung quanh mình. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에스겔#11장 Êxêchiên 11:8-12]}}
Dòng 80: Dòng 47:


==Video liên quan==
==Video liên quan==
* '''크리스마스는 예수님 탄생일이 아니다'''
* '''Lễ giáng sinh không phải là ngày giáng sinh của Đức Chúa Jêsus'''
<youtube>-tjkMUzP-qk</youtube>
<youtube>XzY-jHZv87c</youtube>


==Chú thích ==
==Chú thích ==
536

lần sửa đổi

Bảng điều hướng