Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chế độ thành ẩn náu”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8: Dòng 8:
{{인용문5 |내용=Đoạn, Đức Giêhôva phán cùng Môise rằng... thì phải lựa những thành dùng làm '''thành ẩn náu''' cho mình, là nơi '''kẻ sát nhân''', vì '''vô ý''' đánh chết ai, chạy ẩn náu mình được. Những thành đó sẽ dùng làm thành ẩn náu để trốn khỏi kẻ báo thù huyết, hầu cho kẻ sát nhân không chết cho đến chừng nào ứng hầu trước mặt hội chúng đặng chịu xét đoán. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35 Dân Số Ký 35:9-12]}}
{{인용문5 |내용=Đoạn, Đức Giêhôva phán cùng Môise rằng... thì phải lựa những thành dùng làm '''thành ẩn náu''' cho mình, là nơi '''kẻ sát nhân''', vì '''vô ý''' đánh chết ai, chạy ẩn náu mình được. Những thành đó sẽ dùng làm thành ẩn náu để trốn khỏi kẻ báo thù huyết, hầu cho kẻ sát nhân không chết cho đến chừng nào ứng hầu trước mặt hội chúng đặng chịu xét đoán. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35 Dân Số Ký 35:9-12]}}
===Vị trí===
===Vị trí===
[[file:도피성성읍.jpg |thumb | 250px |Vị trí thành ẩn náu]]
[[file:MapCitiesOfRefuge.svg |thumb | 250px |Vị trí thành ẩn náu]]
[[file:MapCitiesOfRefuge.svg |thumb | 250px |Locations of Cities of Refuge]]
Có tổng cộng 6 thành ẩn náu trong các thành của Ysơraên, 3 thành ở phía đông [[sông Giôđanh]] (Bếtse, Ramốt ở Galaát, Gôlan ở xứ Basan) và 3 thành ở phía tây sông Giôđanh (Kêđe ở [[Galilê]], Sichem và Hếprôn).<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:6-15 |publisher= |quote=너희가 레위인에게 줄 성읍은 살인자로 피케 할 도피성으로 여섯 성읍이요 ... 세 성읍은 요단 이편에서 주고 세 성읍은 가나안 땅에서 주어 도피성이 되게 하라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_20장 |title=여호수아 20:7-9 |publisher= |quote=무리가 납달리의 산지 갈릴리 게데스와 에브라임 산지의 세겜과 유다 산지의 기럇 아르바 곧 헤브론을 구별하였고 또 여리고 동 요단 저편 르우벤 지파 중에서 평지 광야의 베셀과 갓 지파 중에서 길르앗 라못과 므낫세 지파 중에서 바산 골란을 택하였으니 이는 곧 이스라엘 모든 자손과 그들 중에 우거하는 객을 위하여 선정한 성읍들로서 누구든지 부지중 살인한 자로 그리로 도망하여 피의 보수자의 손에 죽지 않게 하기 위함이며 그는 회중 앞에 설 때까지 거기 있을 것이니라 }}</ref> Mỗi thành ẩn náu được đặt ở vị trí trong vòng 30km hầu cho có thể từ bất cứ nơi nào trong Ysơraên cũng đến được nội trong một ngày. Ấy là để kẻ chạy trốn không bị giết vì con đường đi đến thành ẩn náu quá xa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_19장 |title=신명기 19:3-6 |publisher= |quote=네 하나님 여호와께서 네게 유업으로 주시는 땅의 전체를 삼 구로 분하여 그 도로를 닦고 무릇 살인자를 그 성읍으로 도피케 하라 ... 그 사람이 그에게 본래 혐원이 없으니 죽이기에 합당치 아니하나 두렵건대 보수자의 마음이 뜨거워서 살인자를 따르는데 그 가는 길이 멀면 그를 따라 미쳐서 죽일까 하노라 }}</ref>
Có tổng cộng 6 thành ẩn náu trong các thành của Ysơraên, 3 thành ở phía đông [[sông Giôđanh]] (Bếtse, Ramốt ở Galaát, Gôlan ở xứ Basan) và 3 thành ở phía tây sông Giôđanh (Kêđe ở [[Galilê]], Sichem và Hếprôn).<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:6-15 |publisher= |quote=너희가 레위인에게 줄 성읍은 살인자로 피케 할 도피성으로 여섯 성읍이요 ... 세 성읍은 요단 이편에서 주고 세 성읍은 가나안 땅에서 주어 도피성이 되게 하라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giô-suê/Chương_20장 |title=여호수아 20:7-9 |publisher= |quote=무리가 납달리의 산지 갈릴리 게데스와 에브라임 산지의 세겜과 유다 산지의 기럇 아르바 곧 헤브론을 구별하였고 또 여리고 동 요단 저편 르우벤 지파 중에서 평지 광야의 베셀과 갓 지파 중에서 길르앗 라못과 므낫세 지파 중에서 바산 골란을 택하였으니 이는 곧 이스라엘 모든 자손과 그들 중에 우거하는 객을 위하여 선정한 성읍들로서 누구든지 부지중 살인한 자로 그리로 도망하여 피의 보수자의 손에 죽지 않게 하기 위함이며 그는 회중 앞에 설 때까지 거기 있을 것이니라 }}</ref> Mỗi thành ẩn náu được đặt ở vị trí trong vòng 30km hầu cho có thể từ bất cứ nơi nào trong Ysơraên cũng đến được nội trong một ngày. Ấy là để kẻ chạy trốn không bị giết vì con đường đi đến thành ẩn náu quá xa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_19장 |title=신명기 19:3-6 |publisher= |quote=네 하나님 여호와께서 네게 유업으로 주시는 땅의 전체를 삼 구로 분하여 그 도로를 닦고 무릇 살인자를 그 성읍으로 도피케 하라 ... 그 사람이 그에게 본래 혐원이 없으니 죽이기에 합당치 아니하나 두렵건대 보수자의 마음이 뜨거워서 살인자를 따르는데 그 가는 길이 멀면 그를 따라 미쳐서 죽일까 하노라 }}</ref>


536

lần sửa đổi

Bảng điều hướng