Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thờ phượng”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
bớt 10.697 byte ,  02:50, ngày 19 tháng 9 năm 2023
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''예배'''(禮拜, Worship)는 '예도 예(禮)', '절, 굽힐 배(拜)' 자를 써서 '예를 갖추어 절하다, 경의를 표하다'라는 뜻이다. 넓게 보면 구약시대 제사를 포함해 형태나 방식에 구애받지 않고 자신을 낮추어 [[하나님]]께 경의를 표하는 행위 전부를 예배라고 표현할 수 있으나, 보통은 기도와 찬양 등의 일정한 형식을 갖춘 예법의 의미로 사용될 때가 많다.
'''Thờ phượng''' (Worship) có nghĩa là “thờ lạy bằng sự lễ phép để bày tỏ lòng tôn kính”. Nói một cách rộng hơn thì toàn bộ mọi hành động hạ mình xuống và bày tỏ lòng tôn kính đối với [[Đức Chúa Trời]] bằng các hình thức và phương pháp, bao gồm cả tế lễ trong thời đại Cựu Ước, đều có thể được biểu hiện là thờ phượng.[[file:하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |thumb | 400px |Lễ thờ phượng tại Ðền Thánh Giêrusalem Mới Pangyo Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới. ]]
 
'''Thờ phượng''' (Worship) có nghĩa là “thờ lạy bằng sự lễ phép để bày tỏ lòng tôn kính”. Nói một cách rộng hơn thì toàn bộ mọi hành động hạ mình xuống và bày tỏ lòng tôn kính đối với Đức Chúa Trời bằng các hình thức và phương pháp, bao gồm cả tế lễ trong thời đại Cựu Ước, đều có thể được biểu hiện là thờ phượng.
[[file:하나님의교회 세계복음선교협회 새예루살렘 판교성전 예배.jpg |thumb | 400px |Song thông thường có nhiều lúc được sử dụng với ý nghĩa nghi lễ với hình thức nhất định như cầu nguyện và tán dương. ]]


==Tế lễ Cựu Ước==
==Tế lễ Cựu Ước==
<small>{{xem thêm|구약의 제사|l1=Tế lễ Cựu Ước|설명=더 자세한 내용은}}</small>
<small>{{xem thêm|구약의 제사|l1=Tế lễ trong Cựu Ước|설명=더 자세한 내용은}}</small>
[[file:High Priest Offering Sacrifice of a Goat.jpg |thumb | 300px |Thầy tế lễ thượng phẩm dâng tế lễ bằng hy sinh của súc vật]]
[[file:High Priest Offering Sacrifice of a Goat.jpg |thumb | 300px |Thầy tế lễ thượng phẩm dâng tế lễ bằng hy sinh của súc vật.]]
구약시대에는 제사를 통해 하나님께 예배했다. 제사의 기원은 인류의 시조인 [[아담]]의 시대까지 거슬러 올라간다. 아담의 아들 [[가인과 아벨]]은 각각 자신의 방식대로 하나님께 제사드렸다. 하나님은 양의 희생으로 드린 아벨의 제사는 기쁘게 받으셨지만 농산물로 행한 가인의 제사는 거부하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#4장 |title=창세기 4:1–5 |publisher= |quote=아담이 그 아내 하와와 동침하매 하와가 잉태하여 가인을 낳고 ... 그가 또 가인의 아우 아벨을 낳았는데 아벨은 양 치는 자이었고 가인은 농사하는 자이었더라 ... 가인은 땅의 소산으로 제물을 삼아 여호와께 드렸고 아벨은 자기도 양의 첫 새끼와 그 기름으로 드렸더니 여호와께서 아벨과 그 제물은 열납하셨으나 가인과 그 제물은 열납하지 아니하신지라 }}</ref> 이를 통해 하나님께서 원하는 제사 방식이 짐승의 희생으로 드려진 제사임을 알 수 있다. 이후 여러 믿음의 선진들은 아벨의 제사 방법을 좇아 짐승의 희생으로 제사를 드렸다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#8장 |title=창세기 8:20–21 |publisher= |quote=노아가 여호와를 위하여 단을 쌓고 모든 정결한 짐승 중에서와 모든 정결한 새 중에서 취하여 번제로 단에 드렸더니 여호와께서 그 향기를 흠향하시고 그 중심에 이르시되 내가 다시는 사람으로 인하여 땅을 저주하지 아니하리니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#12장 |title=창세기 12:7 |publisher= |quote=여호와께서 아브람[아브라함의 옛 이름]에게 나타나 가라사대 내가 이 땅을 네 자손에게 주리라 하신지라 그가 자기에게 나타나신 여호와를 위하여 그곳에 단을 쌓고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#15장 |title= 창세기 15:9 |publisher= |quote=여호와께서 그에게 이르시되 나를 위하여 삼 년 된 암소와 삼 년 된 암염소와 삼 년 된 숫양과 산비둘기와 집비둘기 새끼를 취할지니라 }}</ref> 짐승의 피를 흘리는 제사 방식은 [[모세]] 때에 이르러 성문화된 [[하나님의 율법|율법]]으로 확립됐다. 구약시대 이스라엘 백성들은 율법을 좇아 매일 오전과 오후에 [[상번제]](常燔祭, 항상 드리는 번제)를 드리고, 매주 안식일과 매년 3차의 7개 절기를 따라 제사를 행하며 하나님과 교통했다. 이 밖에 상시적으로 목적과 필요에 맞는 제물을 가져와 개인적인 제사도 드렸다.
Vào thời đại Cựu Ước, người dân thờ phượng lên Đức Chúa Trời thông qua tế lễ. Khởi nguyên của việc dâng tế lễ bắt nguồn từ thời [[Ađam]], là tổ tiên của loài người. Hai con trai của Ađam là [[Cain và Abên]] đã dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo phương thức riêng của mỗi người. Đức Chúa Trời đã vui lòng nhậm lấy tế lễ mà Abên dâng lên bằng hy sinh của chiên, nhưng lại từ chối tế lễ bằng thổ sản của Cain.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_4장 |title=창세기 4:1–5 |publisher= |quote=아담이 그 아내 하와와 동침하매 하와가 잉태하여 가인을 낳고 ... 그가 또 가인의 아우 아벨을 낳았는데 아벨은 양 치는 자이었고 가인은 농사하는 자이었더라 ... 가인은 땅의 소산으로 제물을 삼아 여호와께 드렸고 아벨은 자기도 양의 첫 새끼와 그 기름으로 드렸더니 여호와께서 아벨과 그 제물은 열납하셨으나 가인과 그 제물은 열납하지 아니하신지라 }}</ref> Thông qua điều này, chúng ta có thể biết được rằng phương thức tế lễ mà Đức Chúa Trời mong muốn là tế lễ được dâng lên bởi hy sinh của thú vật. Sau đó, nhiều tổ phụ của đức tin cũng dâng tế lễ bằng hy sinh của thú vật theo phương pháp tế lễ của Abên.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_8장 |title=창세기 8:20–21 |publisher= |quote=노아가 여호와를 위하여 단을 쌓고 모든 정결한 짐승 중에서와 모든 정결한 새 중에서 취하여 번제로 단에 드렸더니 여호와께서 그 향기를 흠향하시고 그 중심에 이르시되 내가 다시는 사람으로 인하여 땅을 저주하지 아니하리니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_12장 |title=창세기 12:7 |publisher= |quote=여호와께서 아브람[아브라함의 옛 이름]에게 나타나 가라사대 내가 이 땅을 네 자손에게 주리라 하신지라 그가 자기에게 나타나신 여호와를 위하여 그곳에 단을 쌓고 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_15장 |title= 창세기 15:9 |publisher= |quote=여호와께서 그에게 이르시되 나를 위하여 삼 년 된 암소와 삼 년 된 암염소와 삼 년 된 숫양과 산비둘기와 집비둘기 새끼를 취할지니라 }}</ref> Phương thức tế lễ đổ huyết của thú vật đã được xác lập thành [[Luật pháp của Đức Chúa Trời|luật pháp]] văn tự hóa vào thời đại của [[Môise]]. Người dân Ysơraên trong thời đại Cựu Ước đã giao thông với Đức Chúa Trời bằng cách dâng [[lễ thiêu hằng hiến]] vào buổi sáng và buổi chiều mỗi ngày theo luật pháp, họ cũng cử hành nghi thức tế lễ theo 3 kỳ 7 lễ trọng thể hàng năm và ngày Sabát hàng tuần. Ngoài ra, tế lễ mang tính cá nhân cũng được dâng lên thường xuyên cùng với những của lễ tùy theo mục đích và nhu cầu.
 
Vào thời đại Cựu Ước, người dân thờ phượng lên Đức Chúa Trời thông qua tế lễ. Khởi nguyên của việc dâng tế lễ bắt nguồn từ thời Ađam, là tổ tiên của loài người. Hai con trai của Ađam là Cain và Abên đã dâng tế lễ lên Đức Chúa Trời theo phương thức riêng của mỗi người. Đức Chúa Trời đã vui lòng nhậm lấy tế lễ mà Abên dâng lên bằng hy sinh của chiên, nhưng lại từ chối tế lễ bằng thổ sản của Cain. Thông qua điều này, chúng ta có thể biết được rằng phương thức tế lễ mà Đức Chúa Trời mong muốn là tế lễ được dâng lên bởi hy sinh của thú vật. Sau đó, nhiều tổ phụ của đức tin cũng dâng tế lễ bằng hy sinh của thú vật theo phương pháp tế lễ của Abên. Phương thức tế lễ đổ huyết của thú vật đã được xác lập thành luật pháp văn tự hóa vào thời đại của Môise. Người dân Ysơraên trong thời đại Cựu Ước đã giao thông với Đức Chúa Trời bằng cách dâng lễ thiêu hằng hiến vào buổi sáng và buổi chiều mỗi ngày theo luật pháp, họ cũng cử hành nghi thức tế lễ theo 3 kỳ 7 lễ trọng thể hàng năm và ngày Sabát hàng tuần. Ngoài ra, tế lễ mang tính cá nhân cũng được dâng lên thường xuyên cùng với những của lễ tùy theo mục đích và nhu cầu.<br>


===Các loại hình tế lễ trong thời đại Cựu Ước===
===Các loại hình tế lễ trong thời đại Cựu Ước===
구약시대 [[성소 (성막)|성소]]에서 이루어지던 제사 의식은 종류나 방법, 명칭 등이 비슷하거나 중복되어 있어 정확하게 구분하기 쉽지 않다. 다만 제사를 드리는 목적, 제물, 방법에 따라 대략 다음과 같이 Category할 수 있다.
Các nghi thức tế lễ được cử hành trong [[Nơi thánh (đền tạm)|nơi thánh]] vào thời đại Cựu Ước có chủng loại, phương pháp và tên gọi tương tự hoặc bị trùng lặp nhau, nên không dễ để phân biệt được một cách chính xác. Tuy nhiên, có thể phân loại đại lược tùy theo mục đích, của lễ và phương pháp dâng tế lễ như sau.
 
Các nghi thức tế lễ được cử hành trong nơi thánh vào thời đại Cựu Ước có chủng loại, phương pháp và tên gọi tương tự hoặc bị trùng lặp nhau, nên không dễ để phân biệt được một cách chính xác. Tuy nhiên, có thể phân loại đại lược tùy theo mục đích, của lễ và phương pháp dâng tế lễ như sau.
* '''목적에 따른 Category'''
* '''Phân loại theo mục đích'''
* '''Phân loại theo mục đích'''
:크게 속죄제, 속건제, 화목제로 나뉜다. 속죄제와 속건제는 모두 죄에 대한 속량의 의미를 담고 있다. 하나님께 죄를 범했을 때는 주로 속죄제를, 사람과 사람 사이의 사회적인 법을 어겼을 때는 대체로 속건제를 드렸다. 화목제는 죄를 용서해 주신 하나님의 은혜에 감사하거나 하나님께 소원을 빌 때 올리던 제사로, 제물을 드린 사람이 제사장과 함께 제물을 먹을 수 있었다.
:Được chia thành tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc sự mắc lỗi và lễ thù ân. Tế lễ chuộc tội và tế lễ chuộc sự mắc lỗi đều chứa đựng ý nghĩa là sự chuộc tội lỗi. Khi phạm tội với Đức Chúa Trời thì dâng tế lễ chuộc tội, còn khi phạm luật pháp trong xã hội giữa người với người thì dâng tế lễ chuộc sự mắc lỗi. Lễ thù ân là tế lễ dâng lên khi cảm tạ ân huệ của Đức Chúa Trời đã tha thứ tội lỗi, hoặc khi cầu khẩn ước nguyện lên Đức Chúa Trời, người dâng của lễ thù ân có thể ăn của lễ cùng với thầy tế lễ.
:Được chia thành tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc sự mắc lỗi và lễ thù ân. Tế lễ chuộc tội và tế lễ chuộc sự mắc lỗi đều chứa đựng ý nghĩa là sự chuộc tội lỗi. Khi phạm tội với Đức Chúa Trời thì dâng tế lễ chuộc tội, còn khi phạm luật pháp trong xã hội giữa người với người thì dâng tế lễ chuộc sự mắc lỗi. Lễ thù ân là tế lễ dâng lên khi cảm tạ ân huệ của Đức Chúa Trời đã tha thứ tội lỗi, hoặc khi cầu khẩn ước nguyện lên Đức Chúa Trời, người dâng của lễ thù ân có thể ăn của lễ cùng với thầy tế lễ.
* '''제물에 따른 Category'''
* '''Phân loại theo của lễ'''
* '''Phân loại theo của lễ'''
:번제와 소제, 전제로 구분할 수 있다. 번제는 기본적이며 가장 많이 드려지던 제사로 짐승을 불사르는 방식으로 이루어졌다. 소제는 곡물로 드리는 제사인데, 밀가루와 기름과 유향을 불태우고 떡을 구워놓고 드리는 등 몇몇 방식이 있었다. 전제는 포도주 등을 부어서 행하는 제사였다. 번제는 소제나 전제와 함께 드려졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#29장 |title=출애굽기 29:41-42 |publisher= |quote=한 어린양은 저녁 때에 드리되 아침과 일반으로 소제와 전제를 그것과 함께 드려 향기로운 냄새가 되게 하여 여호와께 화제를 삼을지니 이는 너희가 대대로 여호와 앞 회막문에서 늘 드릴 번제라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#15장 |title=민수기 15:5-6 |publisher= |quote=번제나 다른 제사로 드리는 제물이 어린양이면 전제로 포도주 한 힌의 사분 일을 예비할 것이요 숫양이면 소제로 고운 가루 한 에바 십분지 이에 기름 한 힌의 삼분지 일을 섞어 예비하고 }}</ref>
:Có thể phân loại thành lễ thiêu, lễ chay và lễ quán. Lễ thiêu là tế lễ cơ bản và được dâng nhiều nhất, được cử hành bằng phương thức thiêu súc vật. Lễ chay là tế lễ dâng bằng ngũ cốc, và có một số phương thức như thiêu bột mì, dầu và nhũ hương hoặc nướng bánh dâng lên. Lễ quán là tế lễ được thực hiện bằng cách đổ rượu nho. Lễ thiêu được dâng cùng với lễ chay hoặc lễ quán.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_29장 |title=출애굽기 29:41-42 |publisher= |quote=한 어린양은 저녁 때에 드리되 아침과 일반으로 소제와 전제를 그것과 함께 드려 향기로운 냄새가 되게 하여 여호와께 화제를 삼을지니 이는 너희가 대대로 여호와 앞 회막문에서 늘 드릴 번제라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_15장 |title=민수기 15:5-6 |publisher= |quote=번제나 다른 제사로 드리는 제물이 어린양이면 전제로 포도주 한 힌의 사분 일을 예비할 것이요 숫양이면 소제로 고운 가루 한 에바 십분지 이에 기름 한 힌의 삼분지 일을 섞어 예비하고 }}</ref>
:Có thể phân loại thành lễ thiêu, lễ chay và lễ quán. Lễ thiêu là tế lễ cơ bản và được dâng nhiều nhất, được cử hành bằng phương thức thiêu súc vật. Lễ chay là tế lễ dâng bằng ngũ cốc, và có một số phương thức như thiêu bột mì, dầu và nhũ hương hoặc nướng bánh dâng lên. Lễ quán là tế lễ được thực hiện bằng cách đổ rượu nho. Lễ thiêu được dâng cùng với lễ chay hoặc lễ quán.
* '''방법에 따른 Category'''
* '''Phân loại theo phương pháp'''
* '''Phân loại theo phương pháp'''
:화제, 거제, 요제가 있다. 화제는 불에 태워 드리는 제사로 번제물과 일부 소제물은 화제로 드려졌다. 거제는 제물을 들어서 드리는 제사이며 요제는 제물을 흔들어 드리는 제사인데 [[초실절]]에 첫 이삭 한 단을 요제로 드렸다.
:Có lễ dùng lửa, lễ giơ lên và lễ đưa qua đưa lại. Lễ dùng lửa là tế lễ dâng lên bằng cách thiêu trong lửa, của lễ thiêu và một số của lễ chay được dâng lên bằng cách dùng lửa thiêu. Lễ giơ lên là tế lễ dâng lên bằng cách giơ của lễ lên, còn lễ đưa qua đưa lại là tế lễ dâng lên bằng cách đưa qua đưa lại. Vào [[Lễ Trái Đầu Mùa]], bó lúa đầu mùa được dâng lên làm của lễ đưa qua đưa lại.
:Có lễ dùng lửa, lễ giơ lên và lễ đưa qua đưa lại. Lễ dùng lửa là tế lễ dâng lên bằng cách thiêu trong lửa, của lễ thiêu và một số của lễ chay được dâng lên bằng cách dùng lửa thiêu. Lễ giơ lên là tế lễ dâng lên bằng cách giơ của lễ lên, còn lễ đưa qua đưa lại là tế lễ dâng lên bằng cách đưa qua đưa lại. Vào Lễ Trái Đầu Mùa, bó lúa đầu mùa được dâng lên làm của lễ đưa qua đưa lại.


==Thờ phượng Tân Ước==
==Thờ phượng Tân Ước==
===Từ tế lễ đến thờ phượng===
===Từ tế lễ đến thờ phượng===
구약의 율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자로서, 실체로 등장할 신약의 예표다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:1 |publisher= |quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 해마다 늘 드리는바 같은 제사로는 나아오는 자들을 언제든지 온전케 할 수 없느니라 }}</ref> [[모세의 율법|모세 율법]]을 따라 [[제사장]]들은 짐승의 희생의 피로 제사를 드렸다. 짐승을 희생시키는 방식으로 [[죄 사함]] 받게 하는 구약시대의 제사는 장차 [[그리스도]]가 인류의 죄를 대신해서 희생당하실 것을 보여주는 예언이다. 구약시대 희생제물의 피는 [[예수 그리스도|예수님]][[십자가]]에서 흘리신 보혈(寶血)을 상징한 것이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#7장 |title=히브리서 7:27 |publisher= |quote= 백성의 죄를 위하여 날마다 제사드리는 것과 같이 할 필요가 없으니 이는 저[예수님]가 단번에 자기를 드려 이루셨음이니라}}</ref> 예수님이 영원한 속죄 제물로 희생하셨기 때문에 더 이상 구약의 제사를 행할 필요가 없어졌다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#5장 |title=로마서 5:6–11 |publisher= |quote=우리가 아직 연약할 때에 기약대로 그리스도께서 경건치 않은 자를 위하여 죽으셨도다 ... 우리가 아직 죄인 되었을 때에 그리스도께서 우리를 위하여 죽으심으로 하나님께서 우리에게 대한 자기의 사랑을 확증하셨느니라 그러면 이제 우리가 그 피를 인하여 의롭다 하심을 얻었은즉 더욱 그로 말미암아 진노하심에서 구원을 얻을 것이니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#10장 |title=히브리서 10:8–18 |publisher= |quote=제사를 원치 않으시고 ... 제사는 죄를 없게 하지 못하거니와 ... 그리스도는 죄를 위하여 영원한 제사를 드리시고 영원히 온전케 하셨느니라 ... 다시 죄를 위하여 제사드릴 것이 없느니라 }}</ref> 신약시대에는 신령과 진정의 예배를 드림으로 예수님의 희생을 덧입어 죄 사함과 축복을 받는다.
Luật pháp Cựu Ước là bóng của sự tốt lành ngày sau sẽ đến, là lời tiên tri về Tân Ước sẽ xuất hiện với tư cách là thực thể.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장 |title=히브리서 10:1 |publisher= |quote=율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자요 참 형상이 아니므로 해마다 늘 드리는바 같은 제사로는 나아오는 자들을 언제든지 온전케 할 수 없느니라 }}</ref> Theo [[Luật pháp của Môise|luật pháp Môise]], các [[thầy tế lễ]] dâng tế lễ bằng huyết hy sinh của thú vật. Tế lễ trong thời đại Cựu Ước khiến cho người dân được [[Sự tha tội|tha tội]] bằng cách hy sinh thú vật, là lời tiên tri cho thấy [[Đấng Christ]] sẽ chịu hy sinh thay thế tội lỗi của loài người. Huyết của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước tượng trưng cho huyết báu của [[Đức Chúa Jêsus]] đổ ra trên [[thập tự giá]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7장 |title=히브리서 7:27 |publisher= |quote= 백성의 죄를 위하여 날마다 제사드리는 것과 같이 할 필요가 없으니 이는 저[예수님]가 단번에 자기를 드려 이루셨음이니라}}</ref> Vì Đức Chúa Jêsus đã hy sinh với tư cách là của lễ chuộc tội đời đời, nên không còn cần thiết cử hành tế lễ của thời đại Cựu Ước nữa.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_5장 |title=로마서 5:6–11 |publisher= |quote=우리가 아직 연약할 때에 기약대로 그리스도께서 경건치 않은 자를 위하여 죽으셨도다 ... 우리가 아직 죄인 되었을 때에 그리스도께서 우리를 위하여 죽으심으로 하나님께서 우리에게 대한 자기의 사랑을 확증하셨느니라 그러면 이제 우리가 그 피를 인하여 의롭다 하심을 얻었은즉 더욱 그로 말미암아 진노하심에서 구원을 얻을 것이니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_10장 |title=히브리서 10:8–18 |publisher= |quote=제사를 원치 않으시고 ... 제사는 죄를 없게 하지 못하거니와 ... 그리스도는 죄를 위하여 영원한 제사를 드리시고 영원히 온전케 하셨느니라 ... 다시 죄를 위하여 제사드릴 것이 없느니라 }}</ref> Đến thời đại Tân Ước, chúng ta được nhận phước lành và sự tha tội nhờ được mặc lấy hy sinh của Đức Chúa Jêsus bởi việc dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.[[file:Flemish School - Landscape with Christ and the Woman of Samaria - 872126 - National Trust.jpg |thumb | 300px |Đức Chúa Jêsus dạy dỗ sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật cho người đàn bà Samari.]]
 
Luật pháp Cựu Ước là bóng của sự tốt lành ngày sau sẽ đến, là lời tiên tri về Tân Ước sẽ xuất hiện với tư cách là thực thể. Theo luật pháp Môise, các thầy tế lễ dâng tế lễ bằng huyết hy sinh của thú vật. Tế lễ trong thời đại Cựu Ước khiến cho người dân được tha tội bằng cách hy sinh thú vật, là lời tiên tri cho thấy Đấng Christ sẽ chịu hy sinh thay thế tội lỗi của loài người. Huyết của của lễ hy sinh trong thời đại Cựu Ước tượng trưng cho huyết báu của Đức Chúa Jêsus đổ ra trên thập tự giá. Vì Đức Chúa Jêsus đã hy sinh với tư cách là của lễ chuộc tội đời đời, nên không còn cần thiết cử hành tế lễ của thời đại Cựu Ước nữa. Đến thời đại Tân Ước, chúng ta được nhận phước lành và sự tha tội nhờ được mặc lấy hy sinh của Đức Chúa Jêsus bởi việc dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật.
[[file:Flemish School - Landscape with Christ and the Woman of Samaria - 872126 - National Trust.jpg |thumb | 300px |Đức Chúa Jêsus dạy dỗ sự thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật cho người đàn bà Samari]]
===Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus===
===Sự dạy dỗ của Đức Chúa Jêsus===
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hỡi người đàn bà, hãy tin ta, giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giêrusalem... Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Cha: Ấy đó là những kẻ thờ phượng mà Cha ưa thích vậy. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 Giăng 4:21–23]}}
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Jêsus phán rằng: Hỡi người đàn bà, hãy tin ta, giờ đến, khi các ngươi thờ lạy Cha, chẳng tại trên hòn núi nầy, cũng chẳng tại thành Giêrusalem... Nhưng giờ hầu đến, và đã đến rồi, khi những kẻ thờ phượng thật '''lấy tâm thần và lẽ thật mà thờ phượng Cha: Ấy đó là những kẻ thờ phượng mà Cha ưa thích vậy'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4 Giăng 4:21–23]}}


예수님 당시 [[예루살렘]]에서는 매일 구약의 율법대로 짐승을 희생 제물로 드리는 제사가 이루어졌는데, "예루살렘에서도 말고"라는 예수님의 말씀은 더 이상 구약의 방식대로 제사할 필요가 없다는 뜻이다. 신약시대에는 예수님이 본보이시고 [[사도]]들이 행한 신령과 진정의 예배를 드린다.
Tại [[Giêrusalem]] vào đương thời Đức Chúa Jêsus, tế lễ dâng thú vật làm của lễ hy sinh theo luật pháp Cựu Ước đã được tiến hành mỗi ngày, nhưng lời của Đức Chúa Jêsus phán rằng “cũng chẳng tại thành Giêrusalem” có nghĩa là tế lễ theo phương thức của Cựu Ước không còn cần thiết nữa. Vào thời đại Tân Ước, chúng ta dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và công việc của các [[sứ đồ]].
 
Tại Giêrusalem vào đương thời Đức Chúa Jêsus, tế lễ dâng thú vật làm của lễ hy sinh theo luật pháp Cựu Ước đã được tiến hành mỗi ngày, nhưng lời của Đức Chúa Jêsus phán rằng “cũng chẳng tại thành Giêrusalem” có nghĩa là tế lễ theo phương thức của Cựu Ước không còn cần thiết nữa. Vào thời đại Tân Ước, chúng ta dâng thờ phượng bằng tâm thần và lẽ thật theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus và công việc của các sứ đồ.


==Mục đích thờ phượng==
==Mục đích thờ phượng==
===Để được nhận sự tha tội và hòa hảo với Đức Chúa Trời===
===Để được nhận sự tha tội và hòa hảo với Đức Chúa Trời===
예배를 드리는 가장 큰 목적 중 하나는 죄 사함이다. 죄 때문에 하나님과 멀어졌던 인류가 죄 사함을 얻고 하나님께 나아가는 유일한 예식이 예배다.<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#59장 |title=이사야 59:1–2 |publisher= |quote=여호와의 손이 짧아 구원치 못하심도 아니요 귀가 둔하여 듣지 못하심도 아니라 오직 너희 죄악이 너희와 너희 하나님 사이를 내었고 너희 죄가 그 얼굴을 가리워서 너희를 듣지 않으시게 함이니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:13–20|publisher= |quote=만일 이스라엘 온 회중이 여호와의 금령 중 하나라도 그릇 범하여 허물이 있으나 스스로 깨닫지 못하다가 그 범한 죄를 깨달으면 회중은 수송아지를 속죄제로 드릴지니 ... 제사장이 그것으로 회중을 위하여 속죄한즉 그들이 사함을 얻으리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#5장 |title=레위기 5:18–19|publisher= |quote=만일 누구든지 여호와의 금령 중 하나를 부지중에 범하여도 허물이라 벌을 당할 것이니 그는 너의 지정한 가치대로 떼 중 흠 없는 숫양을 속건 제물로 제사장에게로 가져올 것이요 제사장은 그의 부지중에 그릇 범한 허물을 위하여 속한즉 그가 사함을 얻으리라 이는 속건제니 그가 실로 여호와 앞에 범과함이니라}}</ref> 구약시대에는 죄를 사함 받기 위해 짐승을 희생시켜서 그 피로 예배(제사)를 드렸다. 신약시대에는 어린양으로 표상된 그리스도가 친히 인류의 죄 사함을 위하여 희생하셨다.<ref>{{Chú thích web|url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#5장|title=고린도전서 5:7|publisher=|quote=우리의 유월절 양 곧 그리스도께서 희생이 되셨느니라}}</ref> 이로써 뭇 사람들이 죄악의 사슬에서 해방되었고, 죄로 인해 멀어졌던 하나님과 화목(和睦)할 수 있는 길이 열렸다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#2장 |title=에베소서 2:12-19 |publisher= |quote= 그때에 너희는 그리스도 밖에 있었고 이스라엘 나라 밖의 사람이라 약속의 언약들에 대하여 외인이요 세상에서 소망이 없고 하나님도 없는 자이더니 이제는 전에 멀리 있던 너희가 그리스도 예수 안에서 그리스도의 피로 가까워졌느니라 ... 의문에 속한 계명의 율법을 자기 육체로 폐하셨으니 ... 하나님과 화목하게 하려 하심이라 원수 된 것을 십자가로 소멸하시고 ... 한 성령 안에서 아버지께 나아감을 얻게 하려 하심이라 그러므로 이제부터 너희가 외인도 아니요 손도 아니요 오직 성도들과 동일한 시민이요 하나님의 권속이라}}</ref> 죄인 된 인류를 위해 희생하신 그리스도의 사랑을 기억하고 기념하기 위해 인류는 하나님께 예배를 드려야 한다.
Một trong những mục đích lớn nhất của việc dâng thờ phượng là để được tha thứ tội lỗi. Nhân loại đã bị xa cách với Đức Chúa Trời bởi tội lỗi, nghi thức duy nhất để nhân loại được tha tội và đến gần với Đức Chúa Trời chính là thờ phượng.<ref name=":0">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_59장 |title=이사야 59:1–2 |publisher= |quote=여호와의 손이 짧아 구원치 못하심도 아니요 귀가 둔하여 듣지 못하심도 아니라 오직 너희 죄악이 너희와 너희 하나님 사이를 내었고 너희 죄가 그 얼굴을 가리워서 너희를 듣지 않으시게 함이니 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_4장 |title=레위기 4:13–20|publisher= |quote=만일 이스라엘 온 회중이 여호와의 금령 중 하나라도 그릇 범하여 허물이 있으나 스스로 깨닫지 못하다가 그 범한 죄를 깨달으면 회중은 수송아지를 속죄제로 드릴지니 ... 제사장이 그것으로 회중을 위하여 속죄한즉 그들이 사함을 얻으리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_5장 |title=레위기 5:18–19|publisher= |quote=만일 누구든지 여호와의 금령 중 하나를 부지중에 범하여도 허물이라 벌을 당할 것이니 그는 너의 지정한 가치대로 떼 중 흠 없는 숫양을 속건 제물로 제사장에게로 가져올 것이요 제사장은 그의 부지중에 그릇 범한 허물을 위하여 속한즉 그가 사함을 얻으리라 이는 속건제니 그가 실로 여호와 앞에 범과함이니라}}</ref> Vào thời đại Cựu Ước, người dân đã dâng thờ phượng (tế lễ) bằng huyết hy sinh của thú vật để nhận được sự tha tội. Vào thời đại Tân Ước, Đấng Christ được biểu tượng bởi Chiên Con đã đích thân chịu hy sinh để tha tội cho nhân loại.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_5장|title=고린도전서 5:7|publisher=|quote=우리의 유월절 양 곧 그리스도께서 희생이 되셨느니라}}</ref> Bởi đó, nhiều người được giải phóng khỏi xiềng xích của tội ác, và Ngài đã mở ra con đường để chúng ta có thể hòa hảo với Đức Chúa Trời, là Đấng mà chúng ta đã bị xa cách bởi tội lỗi.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_2장 |title=에베소서 2:12-19 |publisher= |quote= 그때에 너희는 그리스도 밖에 있었고 이스라엘 나라 밖의 사람이라 약속의 언약들에 대하여 외인이요 세상에서 소망이 없고 하나님도 없는 자이더니 이제는 전에 멀리 있던 너희가 그리스도 예수 안에서 그리스도의 피로 가까워졌느니라 ... 의문에 속한 계명의 율법을 자기 육체로 폐하셨으니 ... 하나님과 화목하게 하려 하심이라 원수 된 것을 십자가로 소멸하시고 ... 한 성령 안에서 아버지께 나아감을 얻게 하려 하심이라 그러므로 이제부터 너희가 외인도 아니요 손도 아니요 오직 성도들과 동일한 시민이요 하나님의 권속이라}}</ref> Chúng ta phải dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời để kỷ niệm và ghi khắc tình yêu thương của Đấng Christ đã hy sinh vì loài người tội nhân.
 
Một trong những mục đích lớn nhất của việc dâng thờ phượng là để được tha thứ tội lỗi. Nhân loại đã bị xa cách với Đức Chúa Trời bởi tội lỗi, nghi thức duy nhất để nhân loại được tha tội và đến gần với Đức Chúa Trời chính là thờ phượng. Vào thời đại Cựu Ước, người dân đã dâng thờ phượng (tế lễ) bằng huyết hy sinh của thú vật để nhận được sự tha tội. Vào thời đại Tân Ước, Đấng Christ được biểu tượng bởi Chiên Con đã đích thân chịu hy sinh để tha tội cho nhân loại. Bởi đó, nhiều người được giải phóng khỏi xiềng xích của tội ác, và Ngài đã mở ra con đường để chúng ta có thể hòa hảo với Đức Chúa Trời, là Đấng mà chúng ta đã bị xa cách bởi tội lỗi. Chúng ta phải dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời để kỷ niệm và ghi khắc tình yêu thương của Đấng Christ đã hy sinh vì loài người tội nhân.


===Để xác nhận mối quan hệ với Đức Chúa Trời===
===Để xác nhận mối quan hệ với Đức Chúa Trời===
하나님과 하나님 백성은 예배를 통해 영적으로 만남을 갖고 교통한다. 하나님은 제사, 곧 예배로 하나님 백성과 언약했다고 말씀하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#50장 |title=시편 50:4–5 |publisher= |quote=하나님이 그 백성을 판단하시려고 위 하늘과 아래 땅에 반포하여 이르시되 나의 성도를 내 앞에 모으라 곧 제사로 나와 언약한 자니라 하시도다 }}</ref> 예배는 성도들에게 [[창조주]] 하나님과 맺은 언약을 공고히 하고 하나님을 확신하며 섬길 수 있도록 제정된 것이다. 성도들은 예배를 통해 하나님과의 관계를 부모와 자녀, 왕과 백성, 창조주와 피조물로 재삼 인식한다. 세상에는 수많은 신(神)과 주(主)가 있는데,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#8장 |title=고린도전서 8:5 |publisher= |quote= 비록 하늘에나 땅에나 신이라 칭하는 자가 있어 많은 신과 많은 주가 있으나}}</ref> 하나님만을 온전히 섬기지 못하면 멸망에 이를 수밖에 없다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/예레미야#10장 |title=예레미야 10:11 |publisher= |quote= 너희는 이같이 그들에게 이르기를 천지를 짓지 아니한 신들은 땅 위에서, 이 하늘 아래서 망하리라 하라}}</ref> 예배를 통해 성도들이 참 하나님만을 섬기게 되므로 하나님과 끊을 수 없는 사랑의 줄로 더욱 단단하게 맺어지게 된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#26장 |title=레위기 26:12 |publisher= |quote= 나는 너희 중에 행하여 너희 하나님이 되고 너희는 나의 백성이 될 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#4장 |title=요한복음 4:23 |publisher= |quote= 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref>
Đức Chúa Trời và người dân của Ngài gặp gỡ và giao thông về phần linh hồn thông qua sự thờ phượng. Đức Chúa Trời phán rằng Ngài lập giao ước với người dân của Ngài thông qua sự tế lễ, tức là sự thờ phượng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Thi_Thiên/Chương_50장 |title=시편 50:4–5 |publisher= |quote=하나님이 그 백성을 판단하시려고 위 하늘과 아래 땅에 반포하여 이르시되 나의 성도를 내 앞에 모으라 곧 제사로 나와 언약한 자니라 하시도다 }}</ref> Lễ thờ phượng đã được định ra để hầu cho các thánh đồ có thể củng cố giao ước đã kết với Đức Chúa Trời là [[Đấng Sáng Tạo]], cũng như được tin chắc vào Đức Chúa Trời và hầu việc Ngài. Thông qua sự thờ phượng, các thánh đồ được nhận thức lặp đi lặp lại về mối quan hệ với Đức Chúa Trời là mối quan hệ giữa Cha Mẹ và con cái, Vua và người dân, Đấng Sáng Tạo và vật thọ tạo. Trên thế gian có nhiều thần nhiều chúa,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_8장 |title=고린도전서 8:5 |publisher= |quote= 비록 하늘에나 땅에나 신이라 칭하는 자가 있어 많은 신과 많은 주가 있으나}}</ref> nếu chúng ta không hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời một cách trọn vẹn thì không thể tránh khỏi sự hủy diệt.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giê-rê-mi/Chương_10장 |title=예레미야 10:11 |publisher= |quote= 너희는 이같이 그들에게 이르기를 천지를 짓지 아니한 신들은 땅 위에서, 이 하늘 아래서 망하리라 하라}}</ref> Thông qua sự thờ phượng, các thánh đồ mới có thể hầu việc duy nhất Đức Chúa Trời chân thật và được kết nối vững chắc với Ngài bởi sợi dây yêu thương không bị cắt đứt.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_26장 |title=레위기 26:12 |publisher= |quote= 나는 너희 중에 행하여 너희 하나님이 되고 너희는 나의 백성이 될 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장 |title=요한복음 4:23 |publisher= |quote= 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라}}</ref>
 
Đức Chúa Trời và người dân của Ngài gặp gỡ và giao thông về phần linh hồn thông qua sự thờ phượng. Đức Chúa Trời phán rằng Ngài lập giao ước với người dân của Ngài thông qua sự tế lễ, tức là sự thờ phượng. Lễ thờ phượng đã được định ra để hầu cho các thánh đồ có thể củng cố giao ước đã kết với Đức Chúa Trời là Đấng Sáng Tạo, cũng như được tin chắc vào Đức Chúa Trời và hầu việc Ngài. Thông qua sự thờ phượng, các thánh đồ được nhận thức lặp đi lặp lại về mối quan hệ với Đức Chúa Trời là mối quan hệ giữa Cha Mẹ và con cái, Vua và người dân, Đấng Sáng Tạo và vật thọ tạo. Trên thế gian có nhiều thần nhiều chúa, nếu chúng ta không hầu việc duy chỉ Đức Chúa Trời một cách trọn vẹn thì không thể tránh khỏi sự hủy diệt. Thông qua sự thờ phượng, các thánh đồ mới có thể hầu việc duy nhất Đức Chúa Trời chân thật và được kết nối vững chắc với Ngài bởi sợi dây yêu thương không bị cắt đứt.


===Để dâng cảm tạ và vinh hiển lên Đức Chúa Trời===
===Để dâng cảm tạ và vinh hiển lên Đức Chúa Trời===
하나님은 만유를 지은 창조자시다. 인류에게 생명과 호흡을 주고 죄인 된 인류를 구원하며 진리의 말씀으로 [[천국]]을 약속한 분이시다. 하나님은 사람들이 알지 못하는 가운데 구속의 섭리를 세우고 그 뜻대로 이루어가신다.
Đức Chúa Trời là Đấng Sáng Tạo dựng nên muôn vật. Ngài là Đấng ban sự sống và hơi thở cho loài người, cứu rỗi loài người tội nhân và hứa ban [[Nước Thiên Đàng]] bằng lời lẽ thật. Đức Chúa Trời thiết lập sự quan phòng của sự cứu chuộc và hoàn thành mọi sự theo ý muốn của Ngài trong khi loài người không hề hay biết.  
 
Đức Chúa Trời là Đấng Sáng Tạo dựng nên muôn vật. Ngài là Đấng ban sự sống và hơi thở cho loài người, cứu rỗi loài người tội nhân và hứa ban Nước Thiên Đàng bằng lời lẽ thật. Đức Chúa Trời thiết lập sự quan phòng của sự cứu chuộc và hoàn thành mọi sự theo ý muốn của Ngài trong khi loài người không hề hay biết.  
 
{{인용문5 |내용= Lạy Ðức Chúa Trời là Chúa chúng tôi, Chúa đáng được vinh hiển, tôn quý và quyền lực; vì Chúa đã dựng nên muôn vật, và ấy là vì ý muốn Chúa mà muôn vật mới có và đã được dựng nên. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#4장 Khải Huyền 4:11]}}


성도들은 하나님의 사랑과 관심 속에 날마다 은혜를 입으며 살아간다. 영광과 존귀와 감사를 받기에 합당하신 하나님께 예배드리는 일은 구원받을 성도들이 마땅히 행해야 할 예식이다.
{{인용문5 |내용= '''Lạy Ðức Chúa Trời là Chúa chúng tôi, Chúa đáng được vinh hiển, tôn quý và quyền lực'''; vì Chúa đã dựng nên muôn vật, và ấy là vì ý muốn Chúa mà muôn vật mới có và đã được dựng nên. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_4 Khải Huyền 4:11]}}


Các thánh đồ nhận lấy ân huệ mỗi ngày và được sống trong tình yêu thương và sự quan tâm của Đức Chúa Trời. Việc dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời, Đấng đáng được vinh hiển, tôn quý và cảm tạ là nghi thức mà các thánh đồ được cứu rỗi đương nhiên phải thực hiện.
Các thánh đồ nhận lấy ân huệ mỗi ngày và được sống trong tình yêu thương và sự quan tâm của Đức Chúa Trời. Việc dâng thờ phượng lên Đức Chúa Trời, Đấng đáng được vinh hiển, tôn quý và cảm tạ là nghi thức mà các thánh đồ được cứu rỗi đương nhiên phải thực hiện.


==Phước lành của sự thờ phượng==
==Phước lành của sự thờ phượng==
예배에는 하나님을 섬기는 자들에게 천국 백성의 자격과 자녀의 권세, 마침내는 복을 주시려는 하나님의 뜻이 담겨 있다. 하나님의 백성들이 신령과 진정으로 감사와 영광을 돌리고 기도를 올릴 때, 하나님은 약속하신 수많은 축복을 허락해 주신다. 예배의 축복은 구약의 제사에 담긴 하나님의 약속을 통해 확인할 수 있다.
Trong sự thờ phượng có chứa đựng ý muốn của Đức Chúa Trời, rốt cuộc là để ban cho những người hầu việc Đức Chúa Trời phước lành được nhận lấy tư cách công dân trên trời và có quyền thế làm con cái của Đức Chúa Trời. Khi người dân của Đức Chúa Trời dâng lên cảm tạ, vinh hiển và cầu nguyện bằng tâm thần và lẽ thật, thì Đức Chúa Trời ban xuống phước lành dư dật như Ngài đã hứa. Chúng ta có thể xác nhận phước lành của sự thờ phượng thông qua lời hứa của Đức Chúa Trời chứa đựng trong tế lễ Cựu Ước.
Trong sự thờ phượng có chứa đựng ý muốn của Đức Chúa Trời, rốt cuộc là để ban cho những người hầu việc Đức Chúa Trời phước lành được nhận lấy tư cách công dân trên trời và có quyền thế làm con cái của Đức Chúa Trời. Khi người dân của Đức Chúa Trời dâng lên cảm tạ, vinh hiển và cầu nguyện bằng tâm thần và lẽ thật, thì Đức Chúa Trời ban xuống phước lành dư dật như Ngài đã hứa. Chúng ta có thể xác nhận phước lành của sự thờ phượng thông qua lời hứa của Đức Chúa Trời chứa đựng trong tế lễ Cựu Ước.
*구약의 제사는 죄 때문에 하나님과 멀어졌던 죄인이<ref name=":0" /> 죄 사함 받고 하나님께 나아갈 수 있는 유일한 방법이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#4장 |title=레위기 4:13–20|publisher= |quote=만일 이스라엘 온 회중이 여호와의 금령 중 하나라도 그릇 범하여 허물이 있으나 스스로 깨닫지 못하다가 그 범한 죄를 깨달으면 회중은 수송아지를 속죄제로 드릴지니 ... 제사장이 그것으로 회중을 위하여 속죄한즉 그들이 사함을 얻으리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#5장 |title=레위기 5:18–19|publisher= |quote=만일 누구든지 여호와의 금령 중 하나를 부지중에 범하여도 허물이라 벌을 당할 것이니 그는 너의 지정한 가치대로 떼 중 흠 없는 숫양을 속건 제물로 제사장에게로 가져올 것이요 제사장은 그의 부지중에 그릇 범한 허물을 위하여 속한즉 그가 사함을 얻으리라 이는 속건제니 그가 실로 여호와 앞에 범과함이니라}}</ref> '''죄 사함'''은 구원을 소망하는 성도가 예배를 드리는 목적이기도 하지만 그 자체가 하나님이 허락하시는 큰 축복이다.
*Tế lễ thời Cựu Ước là phương pháp duy nhất để những tội nhân vốn bị xa cách với Đức Chúa Trời bởi tội lỗi,<ref name=":0" /> được nhận sự tha tội và có thể đến gần Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_4장 |title=레위기 4:13–20|publisher= |quote=만일 이스라엘 온 회중이 여호와의 금령 중 하나라도 그릇 범하여 허물이 있으나 스스로 깨닫지 못하다가 그 범한 죄를 깨달으면 회중은 수송아지를 속죄제로 드릴지니 ... 제사장이 그것으로 회중을 위하여 속죄한즉 그들이 사함을 얻으리라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_5장 |title=레위기 5:18–19|publisher= |quote=만일 누구든지 여호와의 금령 중 하나를 부지중에 범하여도 허물이라 벌을 당할 것이니 그는 너의 지정한 가치대로 떼 중 흠 없는 숫양을 속건 제물로 제사장에게로 가져올 것이요 제사장은 그의 부지중에 그릇 범한 허물을 위하여 속한즉 그가 사함을 얻으리라 이는 속건제니 그가 실로 여호와 앞에 범과함이니라}}</ref> '''Sự tha tội''' là mục đích để các thánh đồ mong muốn sự cứu rỗi dâng thờ phượng, nhưng bản thân sự thờ phượng cũng là phước lành lớn lao mà Đức Chúa Trời ban cho.
*Tế lễ thời Cựu Ước là phương pháp duy nhất để những tội nhân vốn bị xa cách với Đức Chúa Trời bởi tội lỗi, được nhận sự tha tội và có thể đến gần Đức Chúa Trời. Sự tha tội là mục đích để các thánh đồ mong muốn sự cứu rỗi dâng thờ phượng, nhưng bản thân sự thờ phượng cũng là phước lành lớn lao mà Đức Chúa Trời ban cho.
*Khi dâng tế lễ (thờ phượng), thì sẽ được '''thạnh vượng cả phần xác lẫn phần linh hồn'''. Bởi việc dâng một ngàn con sinh làm của lễ thiêu, [[Salômôn]] đã được nhận lãnh sự khôn ngoan từ Đức Chúa Trời và trở thành vị vua khôn ngoan nhất lúc bấy giờ và đất nước được cường thạnh trong sự chúc phước của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Các_Vua/Chương_3장 |title=열왕기상 3:4–14 |publisher= |quote=왕이 제사하러 기브온으로 가니 거기는 산당이 큼이라 솔로몬이 그 단에 일천 번제를 드렸더니 ... 내[하나님]가 네 말대로 하여 네게 지혜롭고 총명한 마음을 주노니 너의 전에도 너와 같은 자가 없었거니와 너의 후에도 너와 같은 자가 일어남이 없으리라 내가 또 너의 구하지 아니한 부와 영광도 네게 주노니 네 평생에 열왕 중에 너와 같은 자가 없을 것이라 네가 만일 네 아비 다윗의 행함같이 내 길로 행하며 내 법도와 명령을 지키면 내가 또 네 날을 길게 하리라}}</ref> Nhà của Ôbết Êđôm đã được nhận phước lành lớn lao nhờ hầu việc hòm bảng chứng ([[hòm giao ước]]), điều đó cũng cho thấy sự thật rằng các thánh đồ thờ phượng và hầu việc Đức Chúa Trời trong [[Đền thánh|đền thờ]] sẽ nhận được phước lành.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Sa-mu-ên/Chương_6장 |title=사무엘하 6:9-11 |publisher= |quote= 다윗이 그날에 여호와를 두려워하여 가로되 여호와의 궤가 어찌 내게로 오리요 하고 여호와의 궤를 옮겨 다윗성 자기에게로 메어 가기를 즐겨하지 아니하고 치우쳐 가드 사람 오벧에돔의 집으로 메어 간지라 여호와의 궤가 가드 사람 오벧에돔의 집에 석 달을 있었는데 여호와께서 오벧에돔과 그 온 집에 복을 주시니라}}</ref>
*제사(예배)를 드리면 '''영육 간 형통함'''을 얻게 된다. [[솔로몬]]은 일천 번제를 드림으로 하나님께 지혜를 얻어 당대 최고로 지혜로운 왕이 되었고, 하나님의 축복 속에서 나라를 크게 흥하게 했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/열왕기상#3장 |title=열왕기상 3:4–14 |publisher= |quote=왕이 제사하러 기브온으로 가니 거기는 산당이 큼이라 솔로몬이 그 단에 일천 번제를 드렸더니 ... 내[하나님]가 네 말대로 하여 네게 지혜롭고 총명한 마음을 주노니 너의 전에도 너와 같은 자가 없었거니와 너의 후에도 너와 같은 자가 일어남이 없으리라 내가 또 너의 구하지 아니한 부와 영광도 네게 주노니 네 평생에 열왕 중에 너와 같은 자가 없을 것이라 네가 만일 네 아비 다윗의 행함같이 내 길로 행하며 내 법도와 명령을 지키면 내가 또 네 날을 길게 하리라}}</ref> 법궤([[언약궤]])를 모셔 놓은 오벧에돔의 집이 큰 축복을 받은 것도 [[성전]]에서 하나님을 섬기며 예배하는 성도들이 축복을 받게 된다는 사실을 보여준다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사무엘하#6장 |title=사무엘하 6:9-11 |publisher= |quote= 다윗이 그날에 여호와를 두려워하여 가로되 여호와의 궤가 어찌 내게로 오리요 하고 여호와의 궤를 옮겨 다윗성 자기에게로 메어 가기를 즐겨하지 아니하고 치우쳐 가드 사람 오벧에돔의 집으로 메어 간지라 여호와의 궤가 가드 사람 오벧에돔의 집에 석 달을 있었는데 여호와께서 오벧에돔과 그 온 집에 복을 주시니라}}</ref>
*Khi dâng thờ phượng theo [[điều răn của Đức Chúa Trời]], thì cũng được ban cho '''phước lành về sự khôn ngoan và thông sáng phần linh hồn'''. Đấng tiên tri [[Êsai]] đã tiên tri rằng nếu giữ [[điều răn của loài người]] thì sự khôn ngoan và thông sáng sẽ bị giấu.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_29장 |title=이사야 29:13-14 |publisher= |quote= 주께서 가라사대 이 백성이 입으로는 나를 가까이하며 입술로는 나를 존경하나 그 마음은 내게서 멀리 떠났나니 그들이 나를 경외함은 사람의 계명으로 가르침을 받았을 뿐이라 그러므로 내가 이 백성 중에 기이한 일 곧 기이하고 가장 기이한 일을 다시 행하리니 그들 중의 지혜자의 지혜가 없어지고 명철자의 총명이 가리워지리라}}</ref> Điều răn của loài người nghĩa là sự thờ phượng sai lầm không có trong Kinh Thánh như [[Thờ phượng Chúa nhật (Thờ phượng Chủ nhật)|thờ phượng Chủ nhật]] hoặc [[Christmas (Lễ giáng sinh)|lễ giáng sinh]]. Nếu giữ thờ phượng sai lầm không có trong [[Kinh Thánh]], tức làm theo điều răn của loài người, thì tuyệt đối không thể đi vào Nước Thiên Đàng. Chỉ khi giữ lễ trọng thể và thờ phượng theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời thì mới được mặc lấy huyết báu của Đấng Christ và được ban cho sự khôn ngoan thông sáng, có thể hiểu biết sự mầu nhiệm và công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_1장 |title=에베소서 1:7-9 |publisher= |quote= 우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 사함을 받았으니 이는 그가 모든 지혜와 총명으로 우리에게 넘치게 하사 그 뜻의 비밀을 우리에게 알리셨으니 곧 그 기쁘심을 따라 그리스도 안에서 때가 찬 경륜을 위하여 예정하신 것이니}}</ref>
*Khi dâng tế lễ (thờ phượng), thì sẽ được '''thạnh vượng cả phần xác lẫn phần linh hồn'''. Bởi việc dâng một ngàn con sinh làm của lễ thiêu, Salômôn đã được nhận lãnh sự khôn ngoan từ Đức Chúa Trời trở thành vị vua khôn ngoan nhất lúc bấy giờ và đất nước được cường thạnh trong sự chúc phước của Đức Chúa Trời. Nhà của Ôbết Êđôm đã được nhận phước lành lớn lao nhờ hầu việc hòm bảng chứng (hòm giao ước), điều đó cũng cho thấy sự thật rằng các thánh đồ thờ phượng và hầu việc Đức Chúa Trời trong đền thờ sẽ nhận được phước lành.
*'''Ý nghĩa và phước lành chứa đựng trong lễ thờ phượng lễ trọng thể''' lại càng đặc biệt hơn. Trong mỗi ngày lễ của [[Các kỳ lễ trọng của Đức Chúa Trời|3 kỳ 7 lễ trọng thể]] đều chứa đựng những phước lành mà Đức Chúa Trời đã hứa ban. Vì vậy, khi giữ lễ thờ phượng lễ trọng thể thì được nhận tất thảy các phước lành khác nhau của Đức Chúa Trời. Thờ phượng lễ trọng thể là con đường để có thể nhận lãnh vô số các phước lành như sự tha tội và sự sống đời đời, phước lành được bảo vệ khỏi tai vạ, sự trông cậy về sự [[phục sinh]], phước lành của [[Ðức Thánh Linh|Thánh Linh]] và lời hứa về sự [[thăng thiên]]. Trong lễ thờ phượng [[ngày Sabát]] là lễ trọng thể hàng tuần có chứa đựng lời hứa phước lành hầu cho được công nhận là người dân của Đức Chúa Trời và được đi vào sự nghỉ ngơi đời đời.
*[[하나님의 계명]]대로 예배를 드리면 '''영적인 지혜와 총명의 축복'''도 주어진다. [[이사야]] 선지자는 [[사람의 계명]]을 지키면 지혜와 총명을 빼앗긴다고 예언했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/이사야#29장 |title=이사야 29:13-14 |publisher= |quote= 주께서 가라사대 이 백성이 입으로는 나를 가까이하며 입술로는 나를 존경하나 그 마음은 내게서 멀리 떠났나니 그들이 나를 경외함은 사람의 계명으로 가르침을 받았을 뿐이라 그러므로 내가 이 백성 중에 기이한 일 곧 기이하고 가장 기이한 일을 다시 행하리니 그들 중의 지혜자의 지혜가 없어지고 명철자의 총명이 가리워지리라}}</ref> 사람의 계명은 [[주일예배 (일요일 예배)|일요일 예배]]나 [[크리스마스 (성탄절)|크리스마스]]와 같이 [[성경]]에 없는 거짓 예배를 말한다. 성경에 없는 거짓 예배, 즉 사람의 계명을 행하면 결코 천국에 들어갈 수 없다. 하나님이 명하신 예배와 절기를 지켜야만 그리스도의 보혈의 피를 힘 입어 지혜와 총명을 허락받아 하나님의 비밀과 구속의 경륜을 온전히 깨달을 수 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#1장 |title=에베소서 1:7-9 |publisher= |quote= 우리가 그리스도 안에서 그의 은혜의 풍성함을 따라 그의 피로 말미암아 구속 곧 죄 사함을 받았으니 이는 그가 모든 지혜와 총명으로 우리에게 넘치게 하사 그 뜻의 비밀을 우리에게 알리셨으니 곧 그 기쁘심을 따라 그리스도 안에서 때가 찬 경륜을 위하여 예정하신 것이니}}</ref>
*Khi dâng thờ phượng theo điều răn của Đức Chúa Trời, thì cũng được ban cho '''phước lành về sự khôn ngoan và thông sáng phần linh hồn'''. Đấng tiên tri Êsai đã tiên tri rằng nếu giữ điều răn của loài người thì sự khôn ngoan và thông sáng sẽ bị giấu. Điều răn của loài người nghĩa là sự thờ phượng sai lầm không có trong Kinh Thánh như thờ phượng Chủ nhật hoặc lễ giáng sinh. Nếu giữ thờ phượng sai lầm không có trong Kinh Thánh, tức làm theo điều răn của loài người, thì tuyệt đối không thể đi vào Nước Thiên Đàng. Chỉ khi giữ lễ trọng thể và thờ phượng theo mạng lịnh của Đức Chúa Trời thì mới được mặc lấy huyết báu của Đấng Christ và được ban cho sự khôn ngoan thông sáng, có thể hiểu biết sự mầu nhiệm và công cuộc cứu chuộc của Đức Chúa Trời.
*'''절기 예배에 담긴 의미와 축복'''은 더욱 특별하다. [[하나님의 절기|3차의 7개 절기]]에는 각각의 절기에 고유한 하나님의 축복이 약속되어 있으므로, 절기 예배를 지키면 다양한 하나님의 축복을 모두 받을 수 있다. 사함과 영생, 재앙에서 보호받는 축복, [[부활]]의 산 소망, [[승천]]의 약속과 [[성령]] 축복 등 수많은 축복을 받을 수 있는 통로가 절기 예배다. 주간 절기인 [[안식일]] 예배에는 하나님의 백성으로 인정받아 영원한 안식에 들어갈 수 있는 축복이 약속되어 있다.
*'''Ý nghĩa và phước lành chứa đựng trong lễ thờ phượng lễ trọng thể''' lại càng đặc biệt hơn. Trong mỗi ngày lễ của 3 kỳ 7 lễ trọng thể đều chứa đựng những phước lành mà Đức Chúa Trời đã hứa ban. Vì vậy, khi giữ lễ thờ phượng lễ trọng thể thì được nhận tất thảy các phước lành khác nhau của Đức Chúa Trời. Thờ phượng lễ trọng thể là con đường để có thể nhận lãnh vô số các phước lành như sự tha tội và sự sống đời đời, phước lành được bảo vệ khỏi tai vạ, sự trông cậy về sự phục sinh, phước lành của Thánh Linh và lời hứa về sự thăng thiên. Trong lễ thờ phượng ngày Sabát là lễ trọng thể hàng tuần có chứa đựng lời hứa phước lành hầu cho được công nhận là người dân của Đức Chúa Trời và được đi vào sự nghỉ ngơi đời đời.


==Ngày dâng thờ phượng==
==Ngày dâng thờ phượng==
하나님이 구분하신 주간 절기와 연간 절기에 따라 규례대로 예배한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/레위기#23장 |title=레위기 23:1-44 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희가 공포하여 성회를 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 엿새 동안은 일할 것이요 일곱째 날은 쉴 안식일이니 성회라 너희는 무슨 일이든지 하지 말라 이는 너희 거하는 각처에서 지킬 여호와의 안식일이니라 기한에 미쳐 너희가 공포하여 성회로 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 정월 십사 일 저녁은 여호와의 유월절이요}}</ref>
Dâng thờ phượng theo luật lệ vào lễ trọng thể hàng tuần và lễ trọng thể hàng năm mà Đức Chúa Trời đã định.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:1-44 |publisher= |quote=여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희가 공포하여 성회를 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 엿새 동안은 일할 것이요 일곱째 날은 쉴 안식일이니 성회라 너희는 무슨 일이든지 하지 말라 이는 너희 거하는 각처에서 지킬 여호와의 안식일이니라 기한에 미쳐 너희가 공포하여 성회로 삼을 여호와의 절기는 이러하니라 정월 십사 일 저녁은 여호와의 유월절이요}}</ref>
 
Dâng thờ phượng theo luật lệ vào lễ trọng thể hàng tuần và lễ trọng thể hàng năm mà Đức Chúa Trời đã định.


===Lễ trọng thể hàng tuần===
===Lễ trọng thể hàng tuần===
*'''안식일''': [[안식일]]은 주간 절기로, 창조주 하나님의 권능을 기념하는 날이다. 성경이 말하는 안식일은 일곱째 날 토요일이다.
*'''Ngày Sabát''': [[Ngày Sabát]] là lễ trọng thể hàng tuần, là ngày kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo. Ngày Sabát theo Kinh Thánh là ngày thứ bảy, tức Thứ Bảy.
*'''Ngày Sabát''': Ngày Sabát là lễ trọng thể hàng tuần, là ngày kỷ niệm quyền năng của Đức Chúa Trời, Đấng Sáng Tạo. Ngày Sabát theo Kinh Thánh là ngày thứ bảy, tức Thứ Bảy.
*'''Lễ thờ phượng Ngày Thứ Ba''': Lễ thờ phượng Ngày Thứ Ba chứa đựng phước lành của sự tinh sạch được cử hành vào buổi tối ngày thứ ba, tức Thứ Ba.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_19장 |title=민수기 19:1–22 |publisher= |quote=사람의 시체를 만진 자는 칠 일을 부정하리니 그는 제삼일과 제칠일에 이 잿물로 스스로 정결케 할 것이라 그리하면 정하려니와 제삼일과 제칠일에 스스로 정결케 아니하면 그냥 부정하니 ... 그 정한 자가 제삼일과 제칠일에 그 부정한 자에게 뿌려서 제칠일에 그를 정결케 할 것이며 그는 자기 옷을 빨고 물로 몸을 씻을 것이라 저녁이면 정하리라}}</ref>
*'''삼일 예배''': 정결함의 축복이 있는 삼일 예배가 제3일인 화요일 저녁에 진행된다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/민수기#19장 |title=민수기 19:1–22 |publisher= |quote=사람의 시체를 만진 자는 칠 일을 부정하리니 그는 제삼일과 제칠일에 이 잿물로 스스로 정결케 할 것이라 그리하면 정하려니와 제삼일과 제칠일에 스스로 정결케 아니하면 그냥 부정하니 ... 그 정한 자가 제삼일과 제칠일에 그 부정한 자에게 뿌려서 제칠일에 그를 정결케 할 것이며 그는 자기 옷을 빨고 물로 몸을 씻을 것이라 저녁이면 정하리라}}</ref>
*'''Lễ thờ phượng Ngày Thứ Ba''': Lễ thờ phượng Ngày Thứ Ba chứa đựng phước lành của sự tinh sạch được cử hành vào buổi tối ngày thứ ba, tức Thứ Ba.


===Lễ trọng thể hàng năm===
===Lễ trọng thể hàng năm===
해마다 지켜야 할 절기에는 [[유월절]], [[무교절]], [[부활절]]([[초실절]]), [[오순절]]([[칠칠절]]), [[나팔절]], [[대속죄일]], [[초막절]]이 있다. 3차에 걸쳐 지켜지는 7개의 절기에는 고유의 예언적 의미와 축복이 담겨 있다.
Lễ trọng thể phải giữ hàng năm bao gồm [[Lễ Vượt Qua]], [[Lễ Bánh Không Men]], [[Lễ Phục Sinh]] ([[Lễ Trái Đầu Mùa]]), [[Lễ Ngũ Tuần]] ([[Lễ Bảy Tuần Lễ]]), [[Lễ Kèn Thổi]], [[Đại Lễ Chuộc Tội]] [[Lễ Lều Tạm]]. 7 lễ trọng thể được giữ trong 3 kỳ có chứa đựng phước lành và ý nghĩa mang tính tiên tri riêng.
 
Lễ trọng thể phải giữ hàng năm bao gồm Lễ Vượt Qua, Lễ Bánh Không Men, Lễ Phục Sinh (Lễ Trái Đầu Mùa), Lễ Ngũ Tuần (Lễ Bảy Tuần Lễ), Lễ Kèn Thổi, Đại Lễ Chuộc Tội và Lễ Lều Tạm. 7 lễ trọng thể được giữ trong 3 kỳ có chứa đựng phước lành và ý nghĩa mang tính tiên tri riêng.


===Lễ thờ phượng đặc biệt===
===Lễ thờ phượng đặc biệt===
특별 예배는 특별한 목적이 있을 때 드리는 예배다. [[교회]]에서 기념 예배를 드리거나 가정에서 구역예배, 심방예배 등을 행할 수 있다.
Thờ phượng đặc biệt là thờ phượng dâng lên khi có mục đích đặc biệt. Có thể dâng thờ phượng kỷ niệm tại [[Hội Thánh]], hoặc tiến hành lễ thờ phượng khu vực hoặc lễ thờ phượng thăm viếng tại gia đình.
 
Thờ phượng đặc biệt là thờ phượng dâng lên khi có mục đích đặc biệt. Có thể dâng thờ phượng kỷ niệm tại Hội Thánh, hoặc tiến hành lễ thờ phượng khu vực hoặc lễ thờ phượng thăm viếng tại gia đình.


==Hình thức thờ phượng==
==Hình thức thờ phượng==
성경에 표준화된 예배 예식이 기록되어 있지 않지만 예수님과 [[사도]]들의 행적을 통해 초대교회 예배 형식을 대략적으로 알 수 있다. 초대교회 당시에는 성도들의 집부터 야외 공간까지 다양한 곳에서 예배가 이루어졌는데, 때로는 유대인들이 많이 모이는 [[회당]]에서 예배를 드리기도 했다.
Mặc dù trong Kinh Thánh không có ghi chép về nghi thức thờ phượng được tiêu chuẩn hóa, nhưng chúng ta có thể biết được một cách đại lược về hình thức thờ phượng của Hội Thánh sơ khai thông qua công việc của Đức Chúa Jêsus và các [[sứ đồ]]. Vào đương thời Hội Thánh sơ khai, việc dâng thờ phượng được cử hành ở nhiều nơi khác nhau, từ nhà của các thánh đồ cho đến không gian ngoài trời, đôi khi thì dâng thờ phượng trong [[nhà hội]], nơi nhóm họp của nhiều người Giuđa.  
 
*'''Giảng đạo''': Đức Chúa Jêsus cho thấy tấm gương giảng đạo trong nhà hội vào ngày Sabát.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_1장 |title=마가복음 1:21|publisher= |quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_4장 |title=누가복음 4:16|publisher= |quote=예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매}}</ref> Các sứ đồ cũng dâng thờ phượng và giảng đạo trong nhà hội.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_13장 |title=사도행전 13:13-44 |publisher= |quote=바울과 및 동행하는 사람들이 ... 비시디아 안디옥에 이르러 안식일에 회당에 들어가 앉으니라 율법과 선지자의 글을 읽은 후에 회당장들이 사람을 보내어 물어 가로되 형제들아 만일 백성을 권할 말이 있거든 말하라 하니 바울이 일어나 손짓하며 말하되 이스라엘 사람들과 및 하나님을 경외하는 사람들아 들으라 ... 저희가 나갈새 사람들이 청하되 다음 안식일에도 이 말씀을 하라 하더라}}</ref>
Mặc dù trong Kinh Thánh không có ghi chép về nghi thức thờ phượng được tiêu chuẩn hóa, nhưng chúng ta có thể biết được một cách đại lược về hình thức thờ phượng của Hội Thánh sơ khai thông qua công việc của Đức Chúa Jêsus và các sứ đồ. Vào đương thời Hội Thánh sơ khai, việc dâng thờ phượng được cử hành ở nhiều nơi khác nhau, từ nhà của các thánh đồ cho đến không gian ngoài trời, đôi khi thì dâng thờ phượng trong nhà hội, nơi nhóm họp của nhiều người Giuđa.  
*'''Cầu nguyện''': Thờ phượng cũng chính là thời gian cầu nguyện. Kinh Thánh ghi chép rằng [[Phaolô]] và Sila tìm một nơi để cầu nguyện trong khi họ đang tìm một không gian để thờ phượng ngày Sabát.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_16장 |title=사도행전 16:13|publisher= |quote=안식일에 우리가 기도처가 있는가 하여 문밖 강가에 나가 거기 앉아서 모인 여자들에게 말하더니}}</ref>
*'''설교''': 예수님은 안식일에 회당에서 설교하는 본을 보이셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마가복음#1장 |title=마가복음 1:21|publisher= |quote=저희가 가버나움에 들어가니라 예수께서 곧 안식일에 회당에 들어가 가르치시매}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#4장 |title=누가복음 4:16|publisher= |quote=예수께서 그 자라나신 곳 나사렛에 이르사 안식일에 자기 규례대로 회당에 들어가사 성경을 읽으려고 서시매}}</ref> 사도들도 회당에서 예배를 드리며 설교했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#13장 |title=사도행전 13:13-44 |publisher= |quote=바울과 및 동행하는 사람들이 ... 비시디아 안디옥에 이르러 안식일에 회당에 들어가 앉으니라 율법과 선지자의 글을 읽은 후에 회당장들이 사람을 보내어 물어 가로되 형제들아 만일 백성을 권할 말이 있거든 말하라 하니 바울이 일어나 손짓하며 말하되 이스라엘 사람들과 및 하나님을 경외하는 사람들아 들으라 ... 저희가 나갈새 사람들이 청하되 다음 안식일에도 이 말씀을 하라 하더라}}</ref>
*'''Tán dương''': Tán dương cũng được tiến hành trong khi thờ phượng. Sứ đồ Phaolô đã dạy dỗ rằng khi nhóm lại thì các thánh đồ hãy tiến hành những việc như tán dương và dạy dỗ lời một cách có trật tự.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_14장 |title=고린도전서 14:26-40 |publisher= |quote=그런즉 형제들아 어찌할꼬 너희가 모일 때에 각각 찬송시도 있으며 가르치는 말씀도 있으며 계시도 있으며 방언도 있으며 통역함도 있나니 모든 것을 덕을 세우기 위하여 하라 만일 누가 방언으로 말하거든 두 사람이나 다불과 세 사람이 차서를 따라 하고 한 사람이 통역할 것이요 ... 모든 것을 적당하게 하고 질서대로 하라}}</ref>
*'''Giảng đạo''': Đức Chúa Jêsus cho thấy tấm gương giảng đạo trong nhà hội vào ngày Sabát. Các sứ đồ cũng dâng thờ phượng và giảng đạo trong nhà hội.
*'''Nghi thức lễ trọng thể''': Thờ phượng lễ trọng thể được tiến hành với nghi thức đặc biệt tùy theo ý nghĩa của lễ trọng thể đó. Trong Kinh Thánh có ghi chép về việc cử hành nghi thức tiệc thánh vào Lễ Vượt Qua bẻ bánh vào Lễ Phục Sinh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_20장 |title=사도행전 20:7 |publisher= |quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니 바울이 이튿날 떠나고자 하여 저희에게 강론할새 말을 밤중까지 계속하매}}</ref>
*'''기도''': 예배는 곧 기도의 시간이기도 했다. [[바울]]과 실라가 안식일 예배를 위한 공간을 찾던 것을 성경에서는 그들이 기도처를 찾았다고 기록하고 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#16장 |title=사도행전 16:13|publisher= |quote=안식일에 우리가 기도처가 있는가 하여 문밖 강가에 나가 거기 앉아서 모인 여자들에게 말하더니}}</ref>
*'''Cầu nguyện''': Thờ phượng cũng chính là thời gian cầu nguyện. Kinh Thánh ghi chép rằng Phaolô và Sila tìm một nơi để cầu nguyện trong khi họ đang tìm một không gian để thờ phượng ngày Sabát.
*'''찬송''': 예배 때 찬송도 함께 이루어졌다. 사도 바울은 모일 때 찬송과 말씀 가르치는 일 등을 질서대로 하라고 가르쳤다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#14장 |title=고린도전서 14:26-40 |publisher= |quote=그런즉 형제들아 어찌할꼬 너희가 모일 때에 각각 찬송시도 있으며 가르치는 말씀도 있으며 계시도 있으며 방언도 있으며 통역함도 있나니 모든 것을 덕을 세우기 위하여 하라 만일 누가 방언으로 말하거든 두 사람이나 다불과 세 사람이 차서를 따라 하고 한 사람이 통역할 것이요 ... 모든 것을 적당하게 하고 질서대로 하라}}</ref>
*'''Tán dương''': Tán dương cũng được tiến hành trong khi thờ phượng. Sứ đồ Phaolô đã dạy dỗ rằng khi nhóm lại thì các thánh đồ hãy tiến hành những việc như tán dương dạy dỗ lời một cách có trật tự.
*'''절기 예식''': 절기 예배는 그 의미를 따라 특별한 예식을 함께 행하기도 했다. 성경에는 유월절에 성찬예식을 행한 일과 부활절에 떡을 뗀 일이 기록되어 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 |title=고린도전서 11:23-26 |publisher= |quote=내가 너희에게 전한 것은 주께 받은 것이니 곧 주 예수께서 잡히시던 밤에 떡을 가지사 축사하시고 떼어 가라사대 이것은 너희를 위하는 내 몸이니 이것을 행하여 나를 기념하라 하시고 식후에 또한 이와 같이 잔을 가지시고 가라사대 이 잔은 내 피로 세운 새 언약이니 이것을 행하여 마실 때마다 나를 기념하라 하셨으니 너희가 이 떡을 먹으며 이 잔을 마실 때마다 주의 죽으심을 오실 때까지 전하는 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/사도행전#20장 |title=사도행전 20:7 |publisher= |quote=안식 후 첫날에 우리가 떡을 떼려 하여 모였더니 바울이 이튿날 떠나고자 하여 저희에게 강론할새 말을 밤중까지 계속하매}}</ref>
*'''Nghi thức lễ trọng thể''': Thờ phượng lễ trọng thể được tiến hành với nghi thức đặc biệt tùy theo ý nghĩa của lễ trọng thể đó. Trong Kinh Thánh có ghi chép về việc cử hành nghi thức tiệc thánh vào Lễ Vượt Qua và bẻ bánh vào Lễ Phục Sinh.


==Xem thêm==
==Xem thêm==
*[[구약의 제사]]
*[[Tế lễ trong Cựu Ước]]
*[[제사장 반차]]
*[[Ban của thầy tế lễ]]
*[[하나님의 계명]]
*[[Điều răn của Đức Chúa Trời]]
*[[새 언약]]
*[[Giao ước mới]]


==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />


[[Category:성경 상식]]
[[Category:Thường thức Kinh Thánh]]
[[Category:성경 용어]]
[[Category:Thuật ngữ Kinh Thánh]]
[[Category:새 언약 복음]]
[[Category:Tin Lành giao ước mới]]
536

lần sửa đổi

Bảng điều hướng