Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lễ Vượt Qua”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
thêm 187 byte ,  03:05, ngày 13 tháng 9 năm 2023
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 131: Dòng 131:
Ba năm sau, [[Asiri]] (Assyria), một cường quốc hùng mạnh lúc bấy giờ, đã xâm lược Bắc Ysơraên. Họ bao vây thủ đô [[Samari]] và chiếm lấy chỉ trong vòng 3 năm vây hãm. Bắc Ysơraên, nơi không giữ Lễ Vượt qua, đã bị tiêu diệt hoàn toàn vào khoảng năm 721 TCN.<ref>최창모, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1007419&cid=62097&categoryId=62097 "북이스라엘의 역사"], 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "기원전 925년 솔로몬 사후 등극한 여로보암 왕으로부터 721년 아시리아로부터 멸망당할 때 마지막 왕인 호세아에 이르기까지 약 200년을 유지해 온 북이스라엘 왕조는 모두 19명의 왕을 낳았다."</ref> Kinh Thánh giải thích về nguyên nhân sâu xa khiến Bắc Ysơraên bị hủy diệt là vì họ đã phản bội [[giao ước của Đức Chúa Trời]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_18장|title=열왕기하 18:9-12|quote=히스기야왕 사 년 곧 이스라엘 왕 엘라의 아들 호세아 칠 년에 앗수르 왕 살만에셀이 사마리아로 올라와서 에워쌌더라 삼 년 후에 그 성이 함락되니 곧 히스기야의 육 년이요 이스라엘 왕 호세아의 구 년이라 사마리아가 함락되매 앗수르 왕이 이스라엘을 사로잡아 앗수르에 이르러 할라와 고산 하볼 하숫가와 메대 사람의 여러 성읍에 두었으니 이는 저희가 그 하나님 여호와의 말씀을 준행치 아니하고 그 언약을 배반하고 여호와의 종 모세의 모든 명한 것을 거스려 듣지도 아니하며 행치도 아니하였음이더라}}</ref>
Ba năm sau, [[Asiri]] (Assyria), một cường quốc hùng mạnh lúc bấy giờ, đã xâm lược Bắc Ysơraên. Họ bao vây thủ đô [[Samari]] và chiếm lấy chỉ trong vòng 3 năm vây hãm. Bắc Ysơraên, nơi không giữ Lễ Vượt qua, đã bị tiêu diệt hoàn toàn vào khoảng năm 721 TCN.<ref>최창모, [https://terms.naver.com/entry.naver?docId=1007419&cid=62097&categoryId=62097 "북이스라엘의 역사"], 《이스라엘사》, 미래엔, 2007, "기원전 925년 솔로몬 사후 등극한 여로보암 왕으로부터 721년 아시리아로부터 멸망당할 때 마지막 왕인 호세아에 이르기까지 약 200년을 유지해 온 북이스라엘 왕조는 모두 19명의 왕을 낳았다."</ref> Kinh Thánh giải thích về nguyên nhân sâu xa khiến Bắc Ysơraên bị hủy diệt là vì họ đã phản bội [[giao ước của Đức Chúa Trời]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_18장|title=열왕기하 18:9-12|quote=히스기야왕 사 년 곧 이스라엘 왕 엘라의 아들 호세아 칠 년에 앗수르 왕 살만에셀이 사마리아로 올라와서 에워쌌더라 삼 년 후에 그 성이 함락되니 곧 히스기야의 육 년이요 이스라엘 왕 호세아의 구 년이라 사마리아가 함락되매 앗수르 왕이 이스라엘을 사로잡아 앗수르에 이르러 할라와 고산 하볼 하숫가와 메대 사람의 여러 성읍에 두었으니 이는 저희가 그 하나님 여호와의 말씀을 준행치 아니하고 그 언약을 배반하고 여호와의 종 모세의 모든 명한 것을 거스려 듣지도 아니하며 행치도 아니하였음이더라}}</ref>


Năm thứ 14 đời Êxêchia, quân đội Asiri cũng xâm lược Nam Giuđa, chinh phục nhiều thành ấp và tiến đến bao vây thủ đô Giêrusalem. Đức Chúa Trời đã hứa sự cứu rỗi cho Nam Giuđa, nơi giữ Lễ Vượt Qua nên Ngài đã sai [[thiên sứ]] đến tiêu diệt quân đội của Asiri. 185.000 quân lính bị giết chỉ trong một đêm và quân đội Asiri phải rút lui.<ref name="남 유다 구원">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_19장|title=열왕기하 19:30-35|quote=남은 자는 예루살렘에서부터 나올 것이요 피하는 자는 시온산에서부터 나오리니 ... 여호와께서 앗수르 왕을 가리켜 이르시기를 저가 이 성에 이르지 못하며 이리로 살을 쏘지 못하며 ... 오던 길로 돌아가고 이 성에 이르지 못하리라 하셨으니 이는 여호와의 말씀이시라 내가 나와 나의 종 다윗을 위하여 이 성을 보호하여 구원하리라 하셨나이다 하였더라 이 밤에 여호와의 사자가 나와서 앗수르 진에서 군사 십팔만 오천을 친지라 아침에 일찌기 일어나 보니 다 송장이 되었더라}}</ref> Nam Giuđa đã được bảo vệ khỏi tai vạ theo như lời hứa được chứa đựng trong Lễ Vượt Qua và thoát khỏi nguy cơ diệt vong.
Năm thứ 14 đời Êxêchia, quân đội Asiri cũng xâm lược Nam Giuđa, chinh phục nhiều thành ấp và tiến đến bao vây thủ đô Giêrusalem. Đức Chúa Trời đã hứa sự cứu rỗi cho Nam Giuđa, nơi giữ Lễ Vượt Qua nên Ngài đã sai [[thiên sứ]] đến tiêu diệt quân đội của Asiri. 185.000 quân lính bị giết chỉ trong một đêm và quân đội Asiri phải rút lui.<ref name="남 유다 구원">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_19|title=II Các Vua 19:30-35|quote=Vua đứng trên tòa, lập giao ước trước mặt Đức Giêhôva, hứa đi theo Đức Giêhôva, hết lòng hết ý gìn giữ những điều răn, chứng cớ, và luật lệ của Ngài, và làm hoàn thành lời giao ước đã chép trong sách này. Cả dân sự đều ưng lời giao ước ấy. Vua bèn truyền lịnh cho thầy tế lễ thượng phẩm Hinhkia, cho mấy thầy phó tế, và các người giữ cửa đền thờ, cất khỏi đền thờ của Đức Giêhôva hết thảy những khí giới người ta làm đặng cúng thờ Baanh, Áttạttê, và cả cơ binh trên trời. Người bảo thiêu các vật đó ngoài Giêrusalem trong đồng ruộng Xếtrôn, rồi đem tro nó đến Bêtên.|url-status=live}}</ref> Nam Giuđa đã được bảo vệ khỏi tai vạ theo như lời hứa được chứa đựng trong Lễ Vượt Qua và thoát khỏi nguy cơ diệt vong.
*'''Thời đại Giôsia'''
*'''Thời đại Giôsia'''
Vương quốc Nam Giuđa sau thời vua Êxêchia đã không giữ Lễ Vượt Qua và lại dựng lên những hình tượng mà Êxêchia đã phá hủy. [[Giôsia]], chắt của Êxêchia, là vua thứ 16 của nước Nam Giuđa, đã đọc sách luật pháp được tìm thấy trong khi sửa chữa [[Đền thánh|đền thờ]] vào năm thứ 18 sau khi lên ngôi, và đã nhận ra Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_22장|title=열왕기하 22:3-11|quote=요시야왕 십팔 년에 ... 그 전을 수리하게 하라 하니라 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 ... 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> Sau khi Giôsia và dân sự quyết tâm giữ Lễ Vượt Qua, họ đã hủy phá các hình tượng mà họ từng không biết và hầu việc trong đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:3-4|quote=왕이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약의 말씀을 이루게 하리라 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고 그 재를 벧엘로 가져가게 하고}}</ref> Khi giữ Lễ Vượt Qua xong, họ trừ diệt hết thảy mọi hình tượng thấy được trong đất Ysơraên và Giuđa. Từ thời các quan xét cho tới khi ấy, đã không hề có ai giữ Lễ Vượt Qua như Giôsia đã giữ. Vì thế, Giôsia được ghi chép trong Kinh Thánh là vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo trọn vẹn mọi luật pháp của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라}}</ref>
Vương quốc Nam Giuđa sau thời vua Êxêchia đã không giữ Lễ Vượt Qua và lại dựng lên những hình tượng mà Êxêchia đã phá hủy. [[Giôsia]], chắt của Êxêchia, là vua thứ 16 của nước Nam Giuđa, đã đọc sách luật pháp được tìm thấy trong khi sửa chữa [[Đền thánh|đền thờ]] vào năm thứ 18 sau khi lên ngôi, và đã nhận ra Lễ Vượt Qua.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_22장|title=열왕기하 22:3-11|quote=요시야왕 십팔 년에 ... 그 전을 수리하게 하라 하니라 ... 대제사장 힐기야가 서기관 사반에게 이르되 내가 여호와의 전에서 율법책을 발견하였노라 하고 ... 왕이 율법책의 말을 듣자 곧 그 옷을 찢으니라}}</ref> Sau khi Giôsia và dân sự quyết tâm giữ Lễ Vượt Qua, họ đã hủy phá các hình tượng mà họ từng không biết và hầu việc trong đền thờ của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:3-4|quote=왕이 대 위에 서서 여호와 앞에서 언약을 세우되 마음을 다하고 성품을 다하여 여호와를 순종하고 그 계명과 법도와 율례를 지켜 이 책에 기록된 이 언약의 말씀을 이루게 하리라 하매 백성이 다 그 언약을 좇기로 하니라 왕이 대제사장 힐기야와 모든 버금 제사장들과 문을 지킨 자들에게 명하여 바알과 아세라와 하늘의 일월성신을 위하여 만든 모든 기명을 여호와의 전에서 내어다가 예루살렘 바깥 기드론 밭에서 불사르고 그 재를 벧엘로 가져가게 하고}}</ref> Khi giữ Lễ Vượt Qua xong, họ trừ diệt hết thảy mọi hình tượng thấy được trong đất Ysơraên và Giuđa. Từ thời các quan xét cho tới khi ấy, đã không hề có ai giữ Lễ Vượt Qua như Giôsia đã giữ. Vì thế, Giôsia được ghi chép trong Kinh Thánh là vị vua hết lòng, hết ý, hết sức mình làm theo trọn vẹn mọi luật pháp của Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/II_Các_Vua/Chương_23장|title=열왕기하 23:21-25|quote=왕이 뭇 백성에게 명하여 가로되 이 언약책에 기록된 대로 너희의 하나님 여호와를 위하여 유월절을 지키라 하매 사사가 이스라엘을 다스리던 시대부터 ... 이렇게 유월절을 지킨 일이 없었더니 요시야왕 십팔 년에 예루살렘에서 여호와 앞에 이 유월절을 지켰더라 요시야가 또 유다 땅과 예루살렘에 보이는 신접한 자와 박수와 드라빔과 우상과 모든 가증한 것을 다 제하였으니 ... 요시야와 같이 마음을 다하며 성품을 다하며 힘을 다하여 여호와를 향하여 모세의 모든 율법을 온전히 준행한 임금은 요시야 전에도 없었고 후에도 그와 같은 자가 없었더라}}</ref>
Dòng 171: Dòng 171:


===Tai vạ vượt qua ===
===Tai vạ vượt qua ===
Lễ Vượt Qua là dấu quyền năng của Đức Chúa Trời khiến cho tai vạ vượt qua. Trong Kinh Thánh có ghi chép lịch sử người dân của Đức Chúa Trời được bảo vệ khỏi tai vạ sau khi giữ Lễ Vượt Qua. Dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào đương thời Xuất Êdíptô đã được bảo hộ trong tai vạ giết chết các con đầu lòng,<ref name="애굽 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12장|title=출애굽기 12:11-13|quote= 이것이 여호와의 유월절이니라 내가 그 밤에 애굽 땅에 두루 다니며 사람과 짐승을 무론하고 애굽 나라 가운데 처음 난 것을 다 치고 애굽의 모든 신에게 벌을 내리리라 나는 여호와로라 내가 애굽 땅을 칠 때에 그 피가 너희의 거하는 집에 있어서 너희를 위하여 표적이 될지라 내가 피를 볼 때에 너희를 넘어가리니 재앙이 너희에게 내려 멸하지 아니하리라}}</ref> khi quân đội Asiri tấn công vương quốc Nam Giuđa, vua Êxêchia và dân Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua nên được bảo hộ bởi sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời.<ref name="히스기야 유월절" /><ref name="남 유다 구원" />
Lễ Vượt Qua là dấu quyền năng của Đức Chúa Trời khiến cho tai vạ vượt qua. Trong Kinh Thánh có ghi chép lịch sử người dân của Đức Chúa Trời được bảo vệ khỏi tai vạ sau khi giữ Lễ Vượt Qua. Dân Ysơraên giữ Lễ Vượt Qua vào đương thời Xuất Êdíptô đã được bảo hộ trong tai vạ giết chết các con đầu lòng,<ref name="애굽 유월절">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_12|title=Xuất Êdíptô Ký 12:11-13|quote= ... ấy là lễ Vượt qua của Đức Giêhôva. Đêm đó ta sẽ đi qua xứ Êdíptô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Êdíptô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Êdíptô; ta là Đức Giêhôva. Huyết bôi trên nhà các ngươi ở, sẽ dùng làm dấu hiệu; khi ta hành hại xứ Êdíptô, thấy huyết đó, thì sẽ vượt qua, chẳng có tai nạn hủy diệt các ngươi.|url-status=live}}</ref> khi quân đội Asiri tấn công vương quốc Nam Giuđa, vua Êxêchia và dân Giuđa đã giữ Lễ Vượt Qua nên được bảo hộ bởi sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời.<ref name="히스기야 유월절" /><ref name="남 유다 구원" />


Vào thời đại Tân Ước, những người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới được bảo vệ khỏi tai vạ cuối cùng. Người nào ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus Christ thông qua bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua sẽ là sở hữu của Đức Chúa Trời vì được ở trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장|title=요한복음 6:56|quote=내 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니}}</ref> Đức Chúa Trời đã hứa rằng sẽ bảo hộ những người thuộc sở hữu của Ngài khỏi tai vạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43장|title=이사야 43:1-2|quote=너는 두려워 말라 내가 너를 구속하였고 내가 너를 지명하여 불렀나니 너는 내 것이라 네가 물 가운데로 지날 때에 내가 함께할 것이라 강을 건널 때에 물이 너를 침몰치 못할 것이며 네가 불 가운데로 행할 때에 타지도 아니할 것이요 불꽃이 너를 사르지도 못하리니}}</ref><small>{{xem thêm|재앙과 유월절|l1=Tai vạ và Lễ Vượt Qua|설명=더 자세한 내용은}}</small>
Vào thời đại Tân Ước, những người giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới được bảo vệ khỏi tai vạ cuối cùng. Người nào ăn thịt và uống huyết của Đức Chúa Jêsus Christ thông qua bánh và rượu nho của Lễ Vượt Qua sẽ là sở hữu của Đức Chúa Trời vì được ở trong Đức Chúa Trời.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6|title=Giăng 6:56|quote=Người nào ăn thịt ta và uống huyết ta, thì ở trong ta, và ta ở trong người.|url-status=live}}</ref> Đức Chúa Trời đã hứa rằng sẽ bảo hộ những người thuộc sở hữu của Ngài khỏi tai vạ.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43|title=Êsai 43:1-2|quote=... Ðừng sợ, vì ta đã chuộc ngươi. Ta đã lấy tên ngươi gọi ngươi; ngươi thuộc về ta. Khi ngươi vượt qua các dòng nước, ta sẽ ở cùng; khi ngươi lội qua sông, sẽ chẳng che lấp. Khi ngươi bước qua lửa, sẽ chẳng bị cháy, ngọn lửa chẳng đốt ngươi. Vì ta là Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi.|url-status=live}}</ref><small>{{xem thêm|재앙과 유월절|l1=Tai vạ và Lễ Vượt Qua|설명=더 자세한 내용은}}</small>
===Làm hoàn thành điều răn thứ nhất===
===Làm hoàn thành điều răn thứ nhất===
Lời “Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác” là [[điều răn thứ nhất]] trong [[Mười Điều Răn]], có bao gồm mệnh lệnh rằng chớ hầu việc thần khác và chỉ hầu việc Đức Chúa Trời mà thôi. Lễ Vượt Qua là lẽ thật đặc biệt khiến cho các thần khác bị hủy diệt và chỉ còn lại Đức Chúa Trời. Ấy là vì từ thời Xuất Êdíptô, Lễ Vượt qua đã được thiết lập như là ngày giáng hình phạt xuống các thần khác.<ref name="애굽 유월절" /> Khi tất cả các thần khác bị xét đoán bởi Lễ Vượt Qua, thì chỉ còn lại Đức Chúa Trời, nếu nhận biết và giữ Lễ Vượt Qua thì sẽ không hầu việc các thần khác mà chỉ hầu việc Đức Chúa Trời thôi. Lịch sử các thần của Êdíptô bị hủy diệt vào đêm Lễ Vượt Qua trong thời đại Môise và lịch sử các hình tượng bị trừ diệt, người dân chỉ hầu việc Đức Chúa Trời sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia và Giôsia là các sự việc điển hình. Ngay cả vào thời đại Tân Ước, nếu giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì có thể giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời.
Lời “Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác” là [[điều răn thứ nhất]] trong [[Mười Điều Răn]], có bao gồm mệnh lệnh rằng chớ hầu việc thần khác và chỉ hầu việc Đức Chúa Trời mà thôi. Lễ Vượt Qua là lẽ thật đặc biệt khiến cho các thần khác bị hủy diệt và chỉ còn lại Đức Chúa Trời. Ấy là vì từ thời Xuất Êdíptô, Lễ Vượt qua đã được thiết lập như là ngày giáng hình phạt xuống các thần khác.<ref name="애굽 유월절" /> Khi tất cả các thần khác bị xét đoán bởi Lễ Vượt Qua, thì chỉ còn lại Đức Chúa Trời, nếu nhận biết và giữ Lễ Vượt Qua thì sẽ không hầu việc các thần khác mà chỉ hầu việc Đức Chúa Trời thôi. Lịch sử các thần của Êdíptô bị hủy diệt vào đêm Lễ Vượt Qua trong thời đại Môise và lịch sử các hình tượng bị trừ diệt, người dân chỉ hầu việc Đức Chúa Trời sau khi giữ Lễ Vượt Qua vào thời đại Êxêchia và Giôsia là các sự việc điển hình. Ngay cả vào thời đại Tân Ước, nếu giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì có thể giữ trọn vẹn điều răn thứ nhất của Đức Chúa Trời.
Dòng 193: Dòng 193:
*총회장 김주철 목사 설교: '''지키라 분부하신 유월절 성만찬'''  
*총회장 김주철 목사 설교: '''지키라 분부하신 유월절 성만찬'''  
<youtube>t1PysDiLkP8</youtube>  
<youtube>t1PysDiLkP8</youtube>  


*Church of God TUBE 공식 채널 영상: '''믿음의 목적과 유월절'''
*Church of God TUBE 공식 채널 영상: '''믿음의 목적과 유월절'''
<youtube>sd3n6s1D5-Q</youtube>
<youtube>sd3n6s1D5-Q</youtube>
==Chú thích==
==Chú thích==
<references />
<references />
536

lần sửa đổi

Bảng điều hướng