Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia đình Nước Thiên Đàng”

Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[파일:가족 구성원.jpg | 섬네일 | 240px | 가족을 이루는 구성원 ]]
[[file:가족 구성원.jpg | 섬네일 | 240px | 가족을 이루는 구성원 ]]
'''천국 가족'''(하늘 가족, Heavenly Family)은 '''아버지 하나님'''(God the Father, Heavenly Father), '''어머니 하나님'''(God the Mother, Heavenly Mother), 그리고 '''하나님의 자녀들'''로 이루어지는 영원한 가족이다. 전능하신 [[창조주]] [[하나님]]은 피조물인 인간에게 믿음의 대상이자 구원받을 성도들의 아버지, 어머니시다. 그림자인 지상 가족으로 천국 가족을 이해할 수 있다. 천국 가족은 [[유월절]]로 혈연관계를 맺는다. 유월절로 하나님의 혈통을 이어받은 자들은 하나님의 자녀요, [[천국]]의 후사로서 영생하는 축복을 누린다.  
'''천국 가족'''(하늘 가족, Heavenly Family)은 '''아버지 하나님'''(God the Father, Heavenly Father), '''어머니 하나님'''(God the Mother, Heavenly Mother), 그리고 '''하나님의 자녀들'''로 이루어지는 영원한 가족이다. 전능하신 [[창조주]] [[하나님]]은 피조물인 인간에게 믿음의 대상이자 구원받을 성도들의 아버지, 어머니시다. 그림자인 지상 가족으로 천국 가족을 이해할 수 있다. 천국 가족은 [[유월절]]로 혈연관계를 맺는다. 유월절로 하나님의 혈통을 이어받은 자들은 하나님의 자녀요, [[천국]]의 후사로서 영생하는 축복을 누린다.  


Dòng 5: Dòng 5:


== Gia đình, kết tinh của tình yêu thương ==
== Gia đình, kết tinh của tình yêu thương ==
[[파일:2007 Snow-Hill-Island Luyten-De-Hauwere-Emperor-Penguin-109.jpg |섬네일 | 250px | 황제펭귄 가족]]
[[file:2007 Snow-Hill-Island Luyten-De-Hauwere-Emperor-Penguin-109.jpg |thumb | 250px | 황제펭귄 가족]]
가족은 사랑의 결정체다. 사랑으로 백년가약을 맺은 부부가 자녀를 낳아 사랑으로 기르는 곳이 가정이다. 부부애(夫婦愛), 부성애(父性愛), 모성애(母性愛), 형제애(兄弟愛), 효성(孝誠) 등 가족 간의 사랑은 행복한 삶의 주요 덕목이다.<ref>정해식, [https://www.kihasa.re.kr/publish/report/view?type=research&seq=28005 "제3장 한국인의 행복 지형"], 《한국인의 행복과 삶의 질에 관한 종합 연구》, 한국보건사회연구원, 2019, 70쪽, <q>사람들은 행복하기 위한 조건을 ... 우선 1순위를 기준으로 전체 집단에서 '좋은 배우자와 행복한 가정을 이루는 것'의 응답률이 31%로 가장 높다.</q></ref> 특히 자녀를 향한 부모의 사랑은 무조건적으로서, 동물들에게도 흔히 나타난다. [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000824610 가시고기]와 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=120127001301604 황제펭귄]은 부성애가 강하다. 보름 동안 아무것도 먹지 않고 알들에 신선한 산소를 공급하며 침입자들과 사투를 벌이는 가시고기는, 알들이 부화하면 기력이 소진해 죽는다. 죽은 아비는 부화한 새끼들의 먹이가 된다. 황제펭귄은 약 두 달간 꼼짝없이 알을 품는다. 먹이활동을 중단하고 영하 60도에 이르는 혹독한 추위와 포식자들로부터 알을 지켜낸다. 모성애는 조류와 포유류에서 보편적으로 관찰되는 현상이다.  
가족은 사랑의 결정체다. 사랑으로 백년가약을 맺은 부부가 자녀를 낳아 사랑으로 기르는 곳이 가정이다. 부부애(夫婦愛), 부성애(父性愛), 모성애(母性愛), 형제애(兄弟愛), 효성(孝誠) 등 가족 간의 사랑은 행복한 삶의 주요 덕목이다.<ref>정해식, [https://www.kihasa.re.kr/publish/report/view?type=research&seq=28005 "제3장 한국인의 행복 지형"], 《한국인의 행복과 삶의 질에 관한 종합 연구》, 한국보건사회연구원, 2019, 70쪽, <q>사람들은 행복하기 위한 조건을 ... 우선 1순위를 기준으로 전체 집단에서 '좋은 배우자와 행복한 가정을 이루는 것'의 응답률이 31%로 가장 높다.</q></ref> 특히 자녀를 향한 부모의 사랑은 무조건적으로서, 동물들에게도 흔히 나타난다. [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=101013000824610 가시고기]와 [https://www.doopedia.co.kr/doopedia/master/master.do?_method=view&MAS_IDX=120127001301604 황제펭귄]은 부성애가 강하다. 보름 동안 아무것도 먹지 않고 알들에 신선한 산소를 공급하며 침입자들과 사투를 벌이는 가시고기는, 알들이 부화하면 기력이 소진해 죽는다. 죽은 아비는 부화한 새끼들의 먹이가 된다. 황제펭귄은 약 두 달간 꼼짝없이 알을 품는다. 먹이활동을 중단하고 영하 60도에 이르는 혹독한 추위와 포식자들로부터 알을 지켜낸다. 모성애는 조류와 포유류에서 보편적으로 관찰되는 현상이다.  


Gia đình là kết tinh của tình yêu thương. Gia đình là nơi vợ chồng kết ước trăm năm bằng tình yêu thương, cùng sanh con cái và nuôi nấng bằng tình yêu thương. Tình yêu thương gia đình như tình cảm vợ chồng, tình phụ tử, tình mẫu tử, tình anh em và lòng hiếu thảo v.v... là những đức mục chính của một cuộc sống hạnh phúc. Đặc biệt, tình yêu thương vô điều kiện mà các bậc cha mẹ hướng về con cái, cũng thường được thể hiện ở các loài động vật. Cá cầu gai và chim cánh cụt hoàng đế có tình phụ tử rất mạnh mẽ. Cá cầu gai vừa chiến đấu chống lại kẻ xâm chiếm, vừa liên tục cung cấp oxy tươi mát cho trứng trong khi bản thân không ăn gì trong suốt nửa tháng, đến khi trứng nở thì kiệt sức mà chết. Cá cầu gai cha đã chết trở nên thức ăn cho đàn cá con mới nở. Chim cánh cụt hoàng đế đứng yên không động đậy trong khoảng hai tháng để ấp trứng. Nó ngừng hoạt động ăn uống, bảo vệ trứng khỏi những kẻ săn mồi và cái lạnh khắc nghiệt đạt mức âm 60 độ C. Tình mẫu tử là điều thường thấy ở các loài chim và động vật có vú.<br />
Gia đình là kết tinh của tình yêu thương. Gia đình là nơi vợ chồng kết ước trăm năm bằng tình yêu thương, cùng sanh con cái và nuôi nấng bằng tình yêu thương. Tình yêu thương gia đình như tình cảm vợ chồng, tình phụ tử, tình mẫu tử, tình anh em và lòng hiếu thảo v.v... là những đức mục chính của một cuộc sống hạnh phúc. Đặc biệt, tình yêu thương vô điều kiện mà các bậc cha mẹ hướng về con cái, cũng thường được thể hiện ở các loài động vật. Cá cầu gai và chim cánh cụt hoàng đế có tình phụ tử rất mạnh mẽ. Cá cầu gai vừa chiến đấu chống lại kẻ xâm chiếm, vừa liên tục cung cấp oxy tươi mát cho trứng trong khi bản thân không ăn gì trong suốt nửa tháng, đến khi trứng nở thì kiệt sức mà chết. Cá cầu gai cha đã chết trở nên thức ăn cho đàn cá con mới nở. Chim cánh cụt hoàng đế đứng yên không động đậy trong khoảng hai tháng để ấp trứng. Nó ngừng hoạt động ăn uống, bảo vệ trứng khỏi những kẻ săn mồi và cái lạnh khắc nghiệt đạt mức âm 60 độ C. Tình mẫu tử là điều thường thấy ở các loài chim và động vật có vú.<br />
미물은 물론 이성을 가진 사람도 자녀의 위험 앞에서는 본능이 앞선다. 태아를 위해 항암 치료를 거부하고 세상을 떠난 어머니,<ref>{{웹 인용 |url=https://www.hankyung.com/international/article/2011101948338 |제목=임산부 태아위해 항암치료 거부하고 숨져 |웹사이트= |저널=한경닷컴 |출판사= |날짜=2011. 10. 19 |연도= |저자= |= |시리즈= |isbn= |인용문= }}</ref> 추락하는 케이블카에서 아들을 품에 안아 살린 아버지,<ref>{{웹 인용 |url=https://www.chosun.com/international/international_general/2021/05/25/GLWGJJLVXVE7NJC4ZZJSHAZJDU/ |제목='케이블카 참사' 유일한 생존 5살 아이, 아빠가 꼭 안고 있었다 |웹사이트= |저널=조선일보 |출판사= |날짜=2021. 5. 25 |연도= |저자= |= |시리즈= |isbn= |인용문= }}</ref> 달려오는 트럭 앞에서 자녀를 밀어내고 희생된 어머니<ref>{{웹 인용 |url=http://www.busan.com/view/busan/view.php?code=20130508000181 |제목=
미물은 물론 이성을 가진 사람도 자녀의 위험 앞에서는 본능이 앞선다. 태아를 위해 항암 치료를 거부하고 세상을 떠난 어머니,<ref>{{Chú thích web |url=https://www.hankyung.com/international/article/2011101948338 |title=임산부 태아위해 항암치료 거부하고 숨져 |website= |publisher=한경닷컴   |date=2011. 10. 19 |year= |author=   |series= |isbn= |quote= }}</ref> 추락하는 케이블카에서 아들을 품에 안아 살린 아버지,<ref>{{Chú thích web |url=https://www.chosun.com/international/international_general/2021/05/25/GLWGJJLVXVE7NJC4ZZJSHAZJDU/ |title='케이블카 참사' 유일한 생존 5살 아이, 아빠가 꼭 안고 있었다 |website= |publisher=조선일보   |date=2021. 5. 25 |year= |author=   |series= |isbn= |quote= }}</ref> 달려오는 트럭 앞에서 자녀를 밀어내고 희생된 어머니<ref>{{Chú thích web |url=http://www.busan.com/view/busan/view.php?code=20130508000181 |title=
2013년 안타까운 母情, 지적장애 딸 구하고 트럭에 치여 숨져 |웹사이트= |저널=부산일보 |출판사= |날짜=2013. 5. 8 |연도= |저자= |= |시리즈= |isbn= |인용문= }}</ref> 등 자녀를 위해 헌신하고 자신의 생명까지 포기하는 아버지 혹은 어머니 이야기는 언론을 통해 종종 보도된다. 동서고금을 막론하고 가정은 생명의 보금자리이자, 사랑이 근간인 조직이다.
2013년 안타까운 母情, 지적장애 딸 구하고 트럭에 치여 숨져 |website= |publisher=부산일보   |date=2013. 5. 8 |year= |author=   |series= |isbn= |quote= }}</ref> 등 자녀를 위해 헌신하고 자신의 생명까지 포기하는 아버지 혹은 어머니 이야기는 언론을 통해 종종 보도된다. 동서고금을 막론하고 가정은 생명의 보금자리이자, 사랑이 근간인 조직이다.


Kể cả sinh vật nhỏ bé hay là con người có lý trí cũng đều làm theo bản năng khi đứng trước sự an nguy của con cái. Một người mẹ đã qua đời sau khi từ chối điều trị ung thư để bảo vệ thai nhi, một người cha ôm chặt con trai trong lòng trên chiếc cáp treo bị rơi xuống, một người mẹ đẩy con mình ra khỏi chiếc xe tải đang lao tới và hy sinh v.v... Những câu chuyện về các bậc cha mẹ hiến thân vì con cái và thậm chí từ bỏ cả mạng sống của bản thân vẫn thường được nhắc đến trên các phương tiện truyền thông. Bất luận phương Đông hay phương Tây, từ cổ chí kim, gia đình là tổ ấm của sự sống và là nền tảng của tình yêu thương.
Kể cả sinh vật nhỏ bé hay là con người có lý trí cũng đều làm theo bản năng khi đứng trước sự an nguy của con cái. Một người mẹ đã qua đời sau khi từ chối điều trị ung thư để bảo vệ thai nhi, một người cha ôm chặt con trai trong lòng trên chiếc cáp treo bị rơi xuống, một người mẹ đẩy con mình ra khỏi chiếc xe tải đang lao tới và hy sinh v.v... Những câu chuyện về các bậc cha mẹ hiến thân vì con cái và thậm chí từ bỏ cả mạng sống của bản thân vẫn thường được nhắc đến trên các phương tiện truyền thông. Bất luận phương Đông hay phương Tây, từ cổ chí kim, gia đình là tổ ấm của sự sống và là nền tảng của tình yêu thương.
Dòng 16: Dòng 16:


== Mối quan hệ giữa gia đình dưới đất và gia đình Nước Thiên Đàng ==
== Mối quan hệ giữa gia đình dưới đất và gia đình Nước Thiên Đàng ==
가족은 하나님이 만드신 사랑의 제도로서, 하나님은 가족이 서로 사랑하고 화목하기를 바라신다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#5장 |제목=에베소서 5:22-25 |저널= |인용문=아내들이여 자기 남편에게 복종하기를 주께 하듯하라 ... 남편들아 아내 사랑하기를 그리스도께서 교회를 사랑하시고 위하여 자신을 주심 같이 하라
가족은 하나님이 만드신 사랑의 제도로서, 하나님은 가족이 서로 사랑하고 화목하기를 바라신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#5장 |title=에베소서 5:22-25 |publisher= |quote=아내들이여 자기 남편에게 복종하기를 주께 하듯하라 ... 남편들아 아내 사랑하기를 그리스도께서 교회를 사랑하시고 위하여 자신을 주심 같이 하라
  }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#6장 |제목=에베소서 6:1-4 |저널= |인용문=자녀들아 너희 부모를 주 안에서 순종하라 이것이 옳으니라 ...  또 아비들아 너희 자녀를 노엽게 하지 말고 오직 주의 교양과 훈계로 양육하라}}</ref> 이처럼 사랑으로 맺어지는 지상 가족은, 천국 가족과 함께 그림자와 실물의 관계다. 하나님이 시내산에서 [[모세]]에게 [[성소 (성막) |성소]]를 건설하라 명하실 때, 하늘 성소를 보이며 그것을 본떠서 만들라고 하셨다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |제목=출애굽기 25:40 |저널= |인용문=너는 삼가 이 산에서 네게 보인 식양대로 할지니라}}</ref> 사도 [[바울]]은 그 일을 언급하며 이 땅의 것은 하늘에 있는 것의 모형과 그림자라고 말했다.  
  }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/에베소서#6장 |title=에베소서 6:1-4 |publisher= |quote=자녀들아 너희 부모를 주 안에서 순종하라 이것이 옳으니라 ...  또 아비들아 너희 자녀를 노엽게 하지 말고 오직 주의 교양과 훈계로 양육하라}}</ref> 이처럼 사랑으로 맺어지는 지상 가족은, 천국 가족과 함께 그림자와 실물의 관계다. 하나님이 시내산에서 [[모세]]에게 [[성소 (성막) |성소]]를 건설하라 명하실 때, 하늘 성소를 보이며 그것을 본떠서 만들라고 하셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#25장 |title=출애굽기 25:40 |publisher= |quote=너는 삼가 이 산에서 네게 보인 식양대로 할지니라}}</ref> 사도 [[바울]]은 그 일을 언급하며 이 땅의 것은 하늘에 있는 것의 모형과 그림자라고 말했다.  


Là một chế độ của tình yêu thương được Đức Chúa Trời tạo nên, Đức Chúa Trời mong muốn gia đình hòa thuận và yêu thương lẫn nhau. Gia đình dưới đất được gắn kết bởi tình yêu thương thể này, chính là mối quan hệ hình bóng và thực thể với gia đình Nước Thiên Đàng. Khi Đức Chúa Trời phán lệnh cho Môise lúc ở trên núi Sinai rằng hãy xây dựng nơi thánh, Ngài đã chỉ cho Môise xem thấy nơi thánh trên trời và phán bảo hãy làm theo như kiểu mẫu ấy. Sứ đồ Phaolô đã đề cập đến việc này và nói rằng những sự dưới đất là hình và bóng của những sự trên trời.  
Là một chế độ của tình yêu thương được Đức Chúa Trời tạo nên, Đức Chúa Trời mong muốn gia đình hòa thuận và yêu thương lẫn nhau. Gia đình dưới đất được gắn kết bởi tình yêu thương thể này, chính là mối quan hệ hình bóng và thực thể với gia đình Nước Thiên Đàng. Khi Đức Chúa Trời phán lệnh cho Môise lúc ở trên núi Sinai rằng hãy xây dựng nơi thánh, Ngài đã chỉ cho Môise xem thấy nơi thánh trên trời và phán bảo hãy làm theo như kiểu mẫu ấy. Sứ đồ Phaolô đã đề cập đến việc này và nói rằng những sự dưới đất là hình và bóng của những sự trên trời.  
Dòng 23: Dòng 23:
{{인용문5 |내용= và giữ sự thờ phượng, sự thờ phượng đó chẳng qua là hình và bóng của những sự trên trời mà thôi, cũng như khi Môise gần dựng đền tạm, thì Đức Chúa Trời phán bảo rằng: Hãy cẩn thận, làm mọi việc theo như kiểu mẫu đã chỉ cho ngươi tại trên núi. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#8장 Hêbơrơ 8:5]}}
{{인용문5 |내용= và giữ sự thờ phượng, sự thờ phượng đó chẳng qua là hình và bóng của những sự trên trời mà thôi, cũng như khi Môise gần dựng đền tạm, thì Đức Chúa Trời phán bảo rằng: Hãy cẩn thận, làm mọi việc theo như kiểu mẫu đã chỉ cho ngươi tại trên núi. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#8장 Hêbơrơ 8:5]}}


모형과 그림자는 실체(實體)를 이해하도록 돕는 역할을 한다. 지구본 모형으로 지구를 한눈에 보듯 이해할 수 있고, 손그림자로 손 모양을 짐작할 수 있다. 하나님이 하늘의 것과 같은 모형을 땅에 짓게 하신 데에는 모형을 통해 하늘의 이치를 알게 하시려는 뜻이 내포되어 있다. 하나님은 모세에게 짓게 하신 성소만 아니라, 천국을 알 만한 창조물을 이 땅에 많이 두셨다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |제목=로마서 1:20 |저널= |인용문=창세로부터 그의 보이지 아니하는 것들 곧 그의 영원하신 능력과 신성이 그 만드신 만물에 분명히 보여 알게 되나니 그러므로 저희가 핑계치 못할지니라}}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#4장 |제목=요한계시록 4:11 |저널= |인용문=우리 주 하나님이여 영광과 존귀와 능력을 받으시는 것이 합당하오니 주께서 만물을 지으신지라 만물이 주의 뜻대로 있었고 또 지으심을 받았나이다 }}</ref> 그중 하나가 가족 제도다. 사회를 이루는 최소 단위인 가족은 하나님이 최초의 사람인 [[아담]]과 [[하와 (이브) |하와]]를 창조해 부부로 맺어주시면서 시작되었다.<ref name="창세기1">{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#1장 |제목=창세기 1:27-28 |저널= |인용문=하나님이 자기 형상 곧 하나님의 형상대로 사람을 창조하시되 남자와 여자를 창조하시고 하나님이 그들에게 복을 주시며 그들에게 이르시되 생육하고 번성하여 땅에 충만하라 }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장 |제목=창세기 2:18 |저널= |인용문=여호와 하나님이 가라사대 사람의 독처하는 것이 좋지 못하니 내가 그를 위하여 돕는 배필을 지으리라 하시니라}}</ref> 아담과 하와는 "생육하고 번성하라" 하신 하나님 말씀대로 자녀들을 낳아 전형적인 가족의 형태를 이루었다. 하나님이 사람으로 이루게 하신 지상 가족을 통해 실체인 천국 가족을 이해할 수 있다.
모형과 그림자는 실체(實體)를 이해하도록 돕는 역할을 한다. 지구본 모형으로 지구를 한눈에 보듯 이해할 수 있고, 손그림자로 손 모양을 짐작할 수 있다. 하나님이 하늘의 것과 같은 모형을 땅에 짓게 하신 데에는 모형을 통해 하늘의 이치를 알게 하시려는 뜻이 내포되어 있다. 하나님은 모세에게 짓게 하신 성소만 아니라, 천국을 알 만한 창조물을 이 땅에 많이 두셨다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#1장 |title=로마서 1:20 |publisher= |quote=창세로부터 그의 보이지 아니하는 것들 곧 그의 영원하신 능력과 신성이 그 만드신 만물에 분명히 보여 알게 되나니 그러므로 저희가 핑계치 못할지니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#4장 |title=요한계시록 4:11 |publisher= |quote=우리 주 하나님이여 영광과 존귀와 능력을 받으시는 것이 합당하오니 주께서 만물을 지으신지라 만물이 주의 뜻대로 있었고 또 지으심을 받았나이다 }}</ref> 그중 하나가 가족 제도다. 사회를 이루는 최소 단위인 가족은 하나님이 최초의 사람인 [[아담]]과 [[하와 (이브) |하와]]를 창조해 부부로 맺어주시면서 시작되었다.<ref name="창세기1">{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#1장 |title=창세기 1:27-28 |publisher= |quote=하나님이 자기 형상 곧 하나님의 형상대로 사람을 창조하시되 남자와 여자를 창조하시고 하나님이 그들에게 복을 주시며 그들에게 이르시되 생육하고 번성하여 땅에 충만하라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장 |title=창세기 2:18 |publisher= |quote=여호와 하나님이 가라사대 사람의 독처하는 것이 좋지 못하니 내가 그를 위하여 돕는 배필을 지으리라 하시니라}}</ref> 아담과 하와는 "생육하고 번성하라" 하신 하나님 말씀대로 자녀들을 낳아 전형적인 가족의 형태를 이루었다. 하나님이 사람으로 이루게 하신 지상 가족을 통해 실체인 천국 가족을 이해할 수 있다.


Mô hình và hình bóng đóng vai trò giúp chúng ta hiểu được thực thể. Với mô hình quả địa cầu, chúng ta có thể hiểu về trái đất này như thể xem thấy bằng mắt, và có thể biết được hình dạng của bàn tay thông qua cái bóng của nó. Trong việc Đức Chúa Trời làm ra mô hình trên đất này giống với những sự ở trên trời có bao hàm ý muốn của Ngài hầu cho chúng ta biết nguyên tắc ở trên trời thông qua mô hình ấy. Không chỉ có nơi thánh mà Đức Chúa Trời đã phán bảo Môise dựng nên, Ngài cũng đã đặt để nhiều vật được sáng tạo ở trên đất này nhằm cho biết về Nước Thiên Đàng. Trong đó có chế độ gia đình. Gia đình là đơn vị nhỏ nhất tạo nên một xã hội, được bắt đầu khi Đức Chúa Trời sáng tạo ra Ađam và Êva, là hai người đầu tiên, và gắn kết họ thành vợ chồng. Theo lời phán của Đức Chúa Trời “Hãy sanh sản, thêm nhiều”, Ađam và Êva đã sanh ra con cái và hình thành nên một gia đình điển hình. Chúng ta có thể hiểu về gia đình Nước Thiên Đàng là thực thể, thông qua gia đình dưới đất mà Đức Chúa Trời hầu cho được cấu thành bởi loài người.
Mô hình và hình bóng đóng vai trò giúp chúng ta hiểu được thực thể. Với mô hình quả địa cầu, chúng ta có thể hiểu về trái đất này như thể xem thấy bằng mắt, và có thể biết được hình dạng của bàn tay thông qua cái bóng của nó. Trong việc Đức Chúa Trời làm ra mô hình trên đất này giống với những sự ở trên trời có bao hàm ý muốn của Ngài hầu cho chúng ta biết nguyên tắc ở trên trời thông qua mô hình ấy. Không chỉ có nơi thánh mà Đức Chúa Trời đã phán bảo Môise dựng nên, Ngài cũng đã đặt để nhiều vật được sáng tạo ở trên đất này nhằm cho biết về Nước Thiên Đàng. Trong đó có chế độ gia đình. Gia đình là đơn vị nhỏ nhất tạo nên một xã hội, được bắt đầu khi Đức Chúa Trời sáng tạo ra Ađam và Êva, là hai người đầu tiên, và gắn kết họ thành vợ chồng. Theo lời phán của Đức Chúa Trời “Hãy sanh sản, thêm nhiều”, Ađam và Êva đã sanh ra con cái và hình thành nên một gia đình điển hình. Chúng ta có thể hiểu về gia đình Nước Thiên Đàng là thực thể, thông qua gia đình dưới đất mà Đức Chúa Trời hầu cho được cấu thành bởi loài người.
Dòng 33: Dòng 33:


=== Cha ===
=== Cha ===
아버지는 사전적 의미로 '자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말, 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말'<ref>{{웹 인용 |url= https://stdict.korean.go.kr/search/searchResult.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%95%84%EB%B2%84%EC%A7%80 |제목=아버지 |웹사이트=표준국어대사전 |저널= |출판사=국립국어원 |날짜= |연도= |저자= |= |시리즈= |isbn= |인용문=자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말. }}</ref>이다. [[신약성경]]은 하나님을 부르는 호칭으로 알려준다.  
아버지는 사전적 의미로 '자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말, 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말'<ref>{{Chú thích web |url= https://stdict.korean.go.kr/search/searchResult.do?pageSize=10&searchKeyword=%EC%95%84%EB%B2%84%EC%A7%80 |title=아버지 |website=표준국어대사전 |publisher= 국립국어원 |date= |year= |author=   |series= |isbn= |quote=자기를 낳아 준 남자를 이르거나 부르는 말. 자녀를 둔 남자를 자식에 대한 관계로 이르거나 부르는 말. }}</ref>이다. [[신약성경]]은 하나님을 부르는 호칭으로 알려준다.  


Theo từ điển, “Cha là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông đã sinh ra mình; từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con, trong quan hệ với con.” Kinh Thánh Tân Ước cho biết về xưng hô để gọi Đức Chúa Trời.  
Theo từ điển, “Cha là từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông đã sinh ra mình; từ để gọi hoặc chỉ về người đàn ông có con, trong quan hệ với con.” Kinh Thánh Tân Ước cho biết về xưng hô để gọi Đức Chúa Trời.  
Dòng 39: Dòng 39:
{{인용문5 |내용= Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao? |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#12장 Hêbơrơ 12:9]}}
{{인용문5 |내용= Cha về phần xác sửa phạt, mà chúng ta còn kinh sợ thay, huống chi Cha về phần hồn, chúng ta há chẳng càng nên vâng phục lắm để được sự sống sao? |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/히브리서#12장 Hêbơrơ 12:9]}}


이 땅에 태어난 사람은 누구에게나 아버지가 있다. 성경은 육체의 아버지에 대한 공경심을 말하면서 영의 아버지도 공경해야 한다고 교훈한다. 이는 육체의 아버지만 아니라 영의 아버지가 존재한다는 사실을 아우른다. 영의 아버지는 사람에게 [[영혼|생기(영혼)]]를 불어넣으신 하나님이다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장 |제목=창세기 2:7 |저널= |인용문=여호와 하나님이 흙으로 사람을 지으시고 생기를 그 코에 불어 넣으시니 사람이 생령이 된지라}}</ref> 자신의 육체를 낳아 준 남자를 아버지라 부르는 것처럼, 영혼을 존재케 하신 하나님을 '아버지'라 불러 마땅하다. [[예수 그리스도|예수님]]도 제자들에게 하나님이 아버지라는 사실을 깨우치셨다.
이 땅에 태어난 사람은 누구에게나 아버지가 있다. 성경은 육체의 아버지에 대한 공경심을 말하면서 영의 아버지도 공경해야 한다고 교훈한다. 이는 육체의 아버지만 아니라 영의 아버지가 존재한다는 사실을 아우른다. 영의 아버지는 사람에게 [[영혼|생기(영혼)]]를 불어넣으신 하나님이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/창세기#2장 |title=창세기 2:7 |publisher= |quote=여호와 하나님이 흙으로 사람을 지으시고 생기를 그 코에 불어 넣으시니 사람이 생령이 된지라}}</ref> 자신의 육체를 낳아 준 남자를 아버지라 부르는 것처럼, 영혼을 존재케 하신 하나님을 '아버지'라 불러 마땅하다. [[예수 그리스도|예수님]]도 제자들에게 하나님이 아버지라는 사실을 깨우치셨다.


Bất cứ ai sinh ra ở trên đất này cũng đều có cha. Kinh Thánh nhắc nhở về lòng tôn kính đối với cha phần xác để giáo huấn rằng chúng ta cũng phải tôn kính Cha về phần linh hồn. Điều này cho biết sự thật rằng không chỉ có cha phần xác mà Cha phần linh hồn cũng có tồn tại. Cha phần linh hồn chính là Đức Chúa Trời, Đấng đã hà sanh khí (linh hồn) cho loài người. Giống như chúng ta gọi người đàn ông đã sanh ra chúng ta về phần xác là cha, thì chúng ta cũng sẽ gọi Đức Chúa Trời, Đấng đã làm cho linh hồn chúng ta được tồn tại là “Cha”. Đức Chúa Jêsus cũng làm sáng tỏ cho các môn đồ về sự thật rằng Đức Chúa Trời là Cha.
Bất cứ ai sinh ra ở trên đất này cũng đều có cha. Kinh Thánh nhắc nhở về lòng tôn kính đối với cha phần xác để giáo huấn rằng chúng ta cũng phải tôn kính Cha về phần linh hồn. Điều này cho biết sự thật rằng không chỉ có cha phần xác mà Cha phần linh hồn cũng có tồn tại. Cha phần linh hồn chính là Đức Chúa Trời, Đấng đã hà sanh khí (linh hồn) cho loài người. Giống như chúng ta gọi người đàn ông đã sanh ra chúng ta về phần xác là cha, thì chúng ta cũng sẽ gọi Đức Chúa Trời, Đấng đã làm cho linh hồn chúng ta được tồn tại là “Cha”. Đức Chúa Jêsus cũng làm sáng tỏ cho các môn đồ về sự thật rằng Đức Chúa Trời là Cha.
Dòng 45: Dòng 45:
{{인용문5 |내용= Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 Mathiơ 6:9]}}
{{인용문5 |내용= Vậy, các ngươi hãy cầu như vầy: Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; Danh Cha được thánh |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 Mathiơ 6:9]}}


예수님이 가르치신 [[주기도문]]은 "하늘에 계신 우리 아버지"로 시작한다. 하늘에 계신 아버지는 [[하나님]]을 의미한다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |제목=마태복음 6:8 |저널= |인용문=그러므로 저희를 본받지 말라 구하기 전에 너희에게 있어야 할 것을 '''하나님 너희 아버지'''께서 아시느니라 }}</ref> 이전까지 이스라엘 백성과 하나님은 '왕과 백성' 혹은 '주인과 종'으로서 주종(主從)관계의 개념이 절대적이었다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#4장 |제목=출애굽기 4:10 |저널= |인용문=모세가 여호와께 고하되 주여 나는 본래 말에 능치 못한 자라 주께서 주의 종에게 명하신 후에도 그러하니 나는 입이 뻣뻣하고 혀가 둔한 자니이다 }}</ref><ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#47장 |제목=시편 47:2 |저널= |인용문=지존하신 여호와는 엄위하시고 온 땅에 큰 임군이 되심이로다 }}</ref> 그러한 하나님을, 예수님께서 오셔서 '아버지'라 알려주셨다. 하나님이 아버지라는 예수님의 가르침은 [[천국]]에도 가족이 있음을 시사한다. '아버지'는 가정에서 사용하는 호칭이기 때문이다. 이 땅에 가족 제도가 있듯 천국에도 가족이 있고, 지상 가족에 아버지가 있듯 천국 가족에도 '''[[아버지 하나님]]'''(God the Father, Heavenly Father)이 계신다.
예수님이 가르치신 [[주기도문]]은 "하늘에 계신 우리 아버지"로 시작한다. 하늘에 계신 아버지는 [[하나님]]을 의미한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#6장 |title=마태복음 6:8 |publisher= |quote=그러므로 저희를 본받지 말라 구하기 전에 너희에게 있어야 할 것을 '''하나님 너희 아버지'''께서 아시느니라 }}</ref> 이전까지 이스라엘 백성과 하나님은 '왕과 백성' 혹은 '주인과 종'으로서 주종(主從)관계의 개념이 절대적이었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/출애굽기#4장 |title=출애굽기 4:10 |publisher= |quote=모세가 여호와께 고하되 주여 나는 본래 말에 능치 못한 자라 주께서 주의 종에게 명하신 후에도 그러하니 나는 입이 뻣뻣하고 혀가 둔한 자니이다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/시편#47장 |title=시편 47:2 |publisher= |quote=지존하신 여호와는 엄위하시고 온 땅에 큰 임군이 되심이로다 }}</ref> 그러한 하나님을, 예수님께서 오셔서 '아버지'라 알려주셨다. 하나님이 아버지라는 예수님의 가르침은 [[천국]]에도 가족이 있음을 시사한다. '아버지'는 가정에서 사용하는 호칭이기 때문이다. 이 땅에 가족 제도가 있듯 천국에도 가족이 있고, 지상 가족에 아버지가 있듯 천국 가족에도 '''[[아버지 하나님]]'''(God the Father, Heavenly Father)이 계신다.


Kinh Lạy Cha mà Đức Chúa Jêsus đã dạy dỗ được bắt đầu bởi lời “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời”. “Cha ở trên trời” tức là Đức Chúa Trời. Trước đây, mối quan hệ chủ tớ giữa Đức Chúa Trời và người dân Ysơraên là một khái niệm mang tính tuyệt đối, giống như “vua và dân chúng” hay “người chủ và đầy tớ”. Tuy nhiên, Đức Chúa Jêsus đã đến và cho biết rằng Đức Chúa Trời là “Cha”. Đức Chúa Jêsus đã dạy dỗ rằng Đức Chúa Trời là Cha để ám chỉ rằng cũng có gia đình trên Nước Thiên Đàng. Vì “cha” là cách xưng hô được sử dụng trong gia đình. Giống như có chế độ gia đình ở trên đất này, thì cũng có gia đình ở trên Nước Thiên Đàng. Giống như có cha trong gia đình dưới đất, thì trong gia đình Nước Thiên Đàng cũng có '''Đức Chúa Trời Cha''' (God the Father, Heavenly Father).
Kinh Lạy Cha mà Đức Chúa Jêsus đã dạy dỗ được bắt đầu bởi lời “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời”. “Cha ở trên trời” tức là Đức Chúa Trời. Trước đây, mối quan hệ chủ tớ giữa Đức Chúa Trời và người dân Ysơraên là một khái niệm mang tính tuyệt đối, giống như “vua và dân chúng” hay “người chủ và đầy tớ”. Tuy nhiên, Đức Chúa Jêsus đã đến và cho biết rằng Đức Chúa Trời là “Cha”. Đức Chúa Jêsus đã dạy dỗ rằng Đức Chúa Trời là Cha để ám chỉ rằng cũng có gia đình trên Nước Thiên Đàng. Vì “cha” là cách xưng hô được sử dụng trong gia đình. Giống như có chế độ gia đình ở trên đất này, thì cũng có gia đình ở trên Nước Thiên Đàng. Giống như có cha trong gia đình dưới đất, thì trong gia đình Nước Thiên Đàng cũng có '''Đức Chúa Trời Cha''' (God the Father, Heavenly Father).
Dòng 78: Dòng 78:


== Mối quan hệ huyết thống được kết nối bởi Lễ Vượt Qua ==
== Mối quan hệ huyết thống được kết nối bởi Lễ Vượt Qua ==
[[파일:천국 가족과 지상 가족.jpg | 섬네일 | 280px | 유월절로 천국 가족이 된 하나님의 자녀들은 하나님 아버지 어머니로부터 영원한 생명을 얻는다]]
[[file:천국 가족과 지상 가족.jpg | 섬네일 | 280px | 유월절로 천국 가족이 된 하나님의 자녀들은 하나님 아버지 어머니로부터 영원한 생명을 얻는다]]
가족은 혈연으로 맺어지는 관계다. 사람이 살아가면서 타인과 맺는 여러 관계 중 가족은 혈연을 매개로 한다는 점에서 다른 인간관계와 구별된다. "피는 물보다 진하다"는 말은 '혈육의 정은 남보다 강하다'는 뜻으로, 언어권마다 관용적으로 사용하는 표현이다. 그림자인 지상 가족의 자녀가 부모의 피를 이어받듯 천국 가족의 자녀도 하나님의 피를 이어받는다.   
가족은 혈연으로 맺어지는 관계다. 사람이 살아가면서 타인과 맺는 여러 관계 중 가족은 혈연을 매개로 한다는 점에서 다른 인간관계와 구별된다. "피는 물보다 진하다"는 말은 '혈육의 정은 남보다 강하다'는 뜻으로, 언어권마다 관용적으로 사용하는 표현이다. 그림자인 지상 가족의 자녀가 부모의 피를 이어받듯 천국 가족의 자녀도 하나님의 피를 이어받는다.   


Dòng 91: Dòng 91:
{{인용문5 |내용= Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén (rượu nho), tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 Mathiơ 26:19, 26-28]}}
{{인용문5 |내용= Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua... Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta. Ngài lại lấy chén (rượu nho), tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi; vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#26장 Mathiơ 26:19, 26-28]}}


제자들과 함께 유월절을 지키는 자리에서 예수님은 떡을 주시며 '내 몸'이라 하시고 포도주를 주시며 '내 피'라 하셨다. [[새 언약 유월절]] 안에는 오직 자녀의 구원을 위해 [[십자가]]에서 살이 찢기시고 피를 흘리는 고통까지 감내하신 하나님의 희생과 사랑이 담겨 있는 것이다. 진실된 믿음으로 그러한 사랑을 마음에 새기며 유월절 예식에 참예하는 자는 하나님의 혈통을 물려받은 자녀로서 천국 가족의 일원이 되고 영생하는 축복을 받는다. 하나님을 단지 입으로 아버지라고 부른다고 해서 자녀의 자격이 주어지는 것이 아니다. [[새 언약]] 유월절을 지켜 행함으로 하나님과 혈연관계로 맺어진다. 유월절은 하늘의 혈통을 이어받은 하나님의 자녀임을 확증하는 진리다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 |제목=누가복음 22:19-20 |저널= |인용문=또 떡을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 내 몸이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 }}</ref>
제자들과 함께 유월절을 지키는 자리에서 예수님은 떡을 주시며 '내 몸'이라 하시고 포도주를 주시며 '내 피'라 하셨다. [[새 언약 유월절]] 안에는 오직 자녀의 구원을 위해 [[십자가]]에서 살이 찢기시고 피를 흘리는 고통까지 감내하신 하나님의 희생과 사랑이 담겨 있는 것이다. 진실된 믿음으로 그러한 사랑을 마음에 새기며 유월절 예식에 참예하는 자는 하나님의 혈통을 물려받은 자녀로서 천국 가족의 일원이 되고 영생하는 축복을 받는다. 하나님을 단지 입으로 아버지라고 부른다고 해서 자녀의 자격이 주어지는 것이 아니다. [[새 언약]] 유월절을 지켜 행함으로 하나님과 혈연관계로 맺어진다. 유월절은 하늘의 혈통을 이어받은 하나님의 자녀임을 확증하는 진리다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/누가복음#22장 |title=누가복음 22:19-20 |publisher= |quote=또 떡을 가져 사례하시고 떼어 저희에게 주시며 가라사대 이것은 너희를 위하여 주는 내 몸이라 너희가 이를 행하여 나를 기념하라 하시고 저녁 먹은 후에 잔도 이와 같이 하여 가라사대 이 잔은 내 피로 세우는 새 언약이니 곧 너희를 위하여 붓는 것이라 }}</ref>


Trong lúc cử hành Lễ Vượt Qua với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã đưa bánh cho các môn đồ mà phán là “thịt Ta”, cùng đưa rượu nho cho họ mà phán là “huyết Ta”. Trong Lễ Vượt Qua giao ước mới có chứa đựng tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Trời, là Đấng đã chịu đựng nỗi đau đớn xé thịt và đổ huyết trên thập tự giá duy chỉ vì sự cứu rỗi của các con cái. Người nào tham dự vào Lễ Vượt Qua trong khi ghi khắc vào lòng tình yêu thương ấy bằng đức tin chân thật, sẽ trở thành thành viên gia đình Nước Thiên Đàng và nhận được phước lành sự sống đời đời với tư cách là con cái nhận lấy huyết thống của Đức Chúa Trời. Chẳng phải cứ chỉ dùng môi miệng gọi Đức Chúa Trời là Cha thì được ban cho tư cách là con cái của Đức Chúa Trời đâu. Phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì mới được kết nối mối quan hệ huyết thống với Đức Chúa Trời. Lễ Vượt Qua là lẽ thật làm chứng xác quyết rằng chúng ta là con cái của Đức Chúa Trời kế thừa huyết thống ở trên trời.<br>"내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라"<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#13장 |제목=요한복음 13:34 |저널= |인용문=새 계명을 너희에게 주노니 서로 사랑하라 내가 너희를 사랑한 것 같이 너희도 서로 사랑하라}}</ref> 하신 예수님의 당부처럼 유월절을 통해 하나님의 사랑을 깨달은 자녀는 그 사랑을 본받아 서로를 한 몸같이 사랑하게 된다. 그래서 [[사도]] 바울은 유월절 떡으로 그리스도의 몸에 참예할 뿐만 아니라 모든 성도가 한 떡에 참예함으로 한 몸이 된다고 말했다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#10장 |제목=고린도전서 10:16-17 |저널= |인용문=우리가 축복하는바 축복의 잔은 그리스도의 피에 참예함이 아니며 우리가 떼는 떡은 그리스도의 몸에 참예함이 아니냐 떡이 하나요 많은 우리가 한 몸이니 이는 우리가 다 한 떡에 참예함이라 }}</ref> 유월절을 지켜 하나님 안에서 한 가족을 이루어 서로를 자기 몸을 사랑하는 것같이 사랑하게 된다. 천국 가족은 그림자인 지상 가족이 그러하듯이 사랑의 공동체인 것이다.
Trong lúc cử hành Lễ Vượt Qua với các môn đồ, Đức Chúa Jêsus đã đưa bánh cho các môn đồ mà phán là “thịt Ta”, cùng đưa rượu nho cho họ mà phán là “huyết Ta”. Trong Lễ Vượt Qua giao ước mới có chứa đựng tình yêu thương và sự hy sinh của Đức Chúa Trời, là Đấng đã chịu đựng nỗi đau đớn xé thịt và đổ huyết trên thập tự giá duy chỉ vì sự cứu rỗi của các con cái. Người nào tham dự vào Lễ Vượt Qua trong khi ghi khắc vào lòng tình yêu thương ấy bằng đức tin chân thật, sẽ trở thành thành viên gia đình Nước Thiên Đàng và nhận được phước lành sự sống đời đời với tư cách là con cái nhận lấy huyết thống của Đức Chúa Trời. Chẳng phải cứ chỉ dùng môi miệng gọi Đức Chúa Trời là Cha thì được ban cho tư cách là con cái của Đức Chúa Trời đâu. Phải giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới thì mới được kết nối mối quan hệ huyết thống với Đức Chúa Trời. Lễ Vượt Qua là lẽ thật làm chứng xác quyết rằng chúng ta là con cái của Đức Chúa Trời kế thừa huyết thống ở trên trời.<br>"내가 너희를 사랑한 것같이 너희도 서로 사랑하라"<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한복음#13장 |title=요한복음 13:34 |publisher= |quote=새 계명을 너희에게 주노니 서로 사랑하라 내가 너희를 사랑한 것 같이 너희도 서로 사랑하라}}</ref> 하신 예수님의 당부처럼 유월절을 통해 하나님의 사랑을 깨달은 자녀는 그 사랑을 본받아 서로를 한 몸같이 사랑하게 된다. 그래서 [[사도]] 바울은 유월절 떡으로 그리스도의 몸에 참예할 뿐만 아니라 모든 성도가 한 떡에 참예함으로 한 몸이 된다고 말했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#10장 |title=고린도전서 10:16-17 |publisher= |quote=우리가 축복하는바 축복의 잔은 그리스도의 피에 참예함이 아니며 우리가 떼는 떡은 그리스도의 몸에 참예함이 아니냐 떡이 하나요 많은 우리가 한 몸이니 이는 우리가 다 한 떡에 참예함이라 }}</ref> 유월절을 지켜 하나님 안에서 한 가족을 이루어 서로를 자기 몸을 사랑하는 것같이 사랑하게 된다. 천국 가족은 그림자인 지상 가족이 그러하듯이 사랑의 공동체인 것이다.


Như lời dặn dò của Đức Chúa Jêsus rằng “Như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy”, các con cái nhận ra tình yêu thương của Đức Chúa Trời thông qua Lễ Vượt Qua, sẽ noi theo tấm gương tình yêu thương ấy và yêu thương lẫn nhau như một thân thể. Cho nên, sứ đồ Phaolô đã nói rằng thông qua bánh của Lễ Vượt Qua, chúng ta không chỉ thông với thân thể với Đấng Christ, mà tất cả các thánh đồ đều trở nên đồng một thể bởi có phần chung trong một cái bánh. Bởi giữ Lễ Vượt Qua, chúng ta trở thành một gia đình trong Đức Chúa Trời và mới có thể yêu thương lẫn nhau như yêu chính thân thể mình. Gia đình Nước Thiên Đàng là một tập thể của tình yêu thương giống với gia đình dưới đất là hình bóng.
Như lời dặn dò của Đức Chúa Jêsus rằng “Như ta đã yêu các ngươi thể nào, thì các ngươi cũng hãy yêu nhau thể ấy”, các con cái nhận ra tình yêu thương của Đức Chúa Trời thông qua Lễ Vượt Qua, sẽ noi theo tấm gương tình yêu thương ấy và yêu thương lẫn nhau như một thân thể. Cho nên, sứ đồ Phaolô đã nói rằng thông qua bánh của Lễ Vượt Qua, chúng ta không chỉ thông với thân thể với Đấng Christ, mà tất cả các thánh đồ đều trở nên đồng một thể bởi có phần chung trong một cái bánh. Bởi giữ Lễ Vượt Qua, chúng ta trở thành một gia đình trong Đức Chúa Trời và mới có thể yêu thương lẫn nhau như yêu chính thân thể mình. Gia đình Nước Thiên Đàng là một tập thể của tình yêu thương giống với gia đình dưới đất là hình bóng.
Dòng 104: Dòng 104:
{{인용문5 |내용= Chính Đức Thánh Linh làm chứng cho lòng chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời. Lại nếu chúng ta là con cái, thì cũng là kẻ kế tự: Kẻ kế tự Đức Chúa Trời và là kẻ đồng kế tự với Đấng Christ, miễn chúng ta đều chịu đau đớn với Ngài, hầu cho cũng được vinh hiển với Ngài. Vả, tôi tưởng rằng những sự đau đớn bây giờ chẳng đáng so sánh với sự vinh hiển hầu đến, là sự sẽ được bày ra trong chúng ta. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#8장 Rôma 8:16-18]}}
{{인용문5 |내용= Chính Đức Thánh Linh làm chứng cho lòng chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời. Lại nếu chúng ta là con cái, thì cũng là kẻ kế tự: Kẻ kế tự Đức Chúa Trời và là kẻ đồng kế tự với Đấng Christ, miễn chúng ta đều chịu đau đớn với Ngài, hầu cho cũng được vinh hiển với Ngài. Vả, tôi tưởng rằng những sự đau đớn bây giờ chẳng đáng so sánh với sự vinh hiển hầu đến, là sự sẽ được bày ra trong chúng ta. |출처= [https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/로마서#8장 Rôma 8:16-18]}}


하나님의 후사는 천국에서 세세토록 왕 노릇 한다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |제목=요한계시록 22:5 |저널= |인용문=다시 밤이 없겠고 등불과 햇빛이 쓸 데 없으니 이는 주 하나님이 그들에게 비치심이라 그들이 세세토록 왕 노릇 하리로다}}</ref> 하나님이 자녀들을 위해 예비하신 천국은 사람의 눈으로 보지 못하고 귀로도 듣지 못하고 마음으로 생각지도 못하는 곳이다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#2장 |제목=고린도전서 2:9 |저널= |인용문= 기록된 바 하나님이 자기를 사랑하는 자들을 위하여 예비하신 모든 것은 눈으로 보지 못하고 귀로 듣지 못하고 사람의 마음으로 생각하지도 못하였다 함과 같으니라 }}</ref> 그러나 영광에는 고난이 뒤따른다. "왕관을 쓰려는 자, 그 무게를 견디라"는 말처럼 어느 시대, 어느 나라든 왕실의 자녀는 엄격한 교육을 받는다.<ref>{{웹 인용 |url=https://www.joongang.co.kr/article/22599301#home |제목=조선왕실의 후계자 교육 |웹사이트= |저널=중앙일보 |출판사= |날짜= |연도=2018. 5. 6. |저자= |쪽= |시리즈= |isbn= |인용문=조선시대 왕실 교육은 일반인이 예상하는 것보다 체계적이고 강력했다. }}</ref> 교육 과정은 다소 고통스러우나 학식과 덕망을 두루 갖춘 왕이 되기 위해서는 불가피한 과정이다. 하나님의 후사 역시 생명의 면류관을 얻기 위해 땅에서는 환난과 고난을 받는다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 |제목=요한계시록 2:10 |저널= |인용문= 네가 장차 받을 고난을 두려워 말라 볼지어다 마귀가 장차 너희 가운데서 몇 사람을 옥에 던져 시험을 받게 하리니 너희가 십 일 동안 환난을 받으리라 네가 죽도록 충성하라 그리하면 내가 생명의 면류관을 네게 주리라}}</ref> 그 고난은 천국에서 누릴 영광에 비하면 미미하다. 하나님의 자녀는 하늘에 속한 자들로 [[천사]]와 같이 신령한 몸을 갖는다.<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#15장 |제목=고린도전서 15:49 |저널= |인용문= 우리가 흙에 속한 자의 형상을 입은 것같이 또한 하늘에 속한 자의 형상을 입으리라}}</ref> 이 세상에서는 육체를 따라 부모도 되고, 자녀도 되지만 성도들이 이 세상을 떠나 하나님 앞에 서면 각자 동등한 자녀의 입장이다. 천국의 후사들은 하늘 아버지와 하늘 어머니 안에서 서로 형제간의 우애를 가지며,<ref>{{웹 인용 |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#23장 |제목=마태복음 23:8-9 |저널= |인용문=그러나 너희는 랍비라 칭함을 받지 말라 너희 선생은 하나이요 너희는 다 형제니라 땅에 있는 자를 아비라 하지 말라 너희 아버지는 하나이시니 곧 하늘에 계신 자시니라}}</ref> 우주 천체 안에 있는 각 별세계를 시찰하게 된다.<ref>안상홍, "제18장 하나님의 산 기운으로 영혼을 만드심", "제22장 어떠한 몸으로 부활하나?", 《천사세계에서 온 손님들》, 멜기세덱출판사, 2009</ref>
하나님의 후사는 천국에서 세세토록 왕 노릇 한다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#22장 |title=요한계시록 22:5 |publisher= |quote=다시 밤이 없겠고 등불과 햇빛이 쓸 데 없으니 이는 주 하나님이 그들에게 비치심이라 그들이 세세토록 왕 노릇 하리로다}}</ref> 하나님이 자녀들을 위해 예비하신 천국은 사람의 눈으로 보지 못하고 귀로도 듣지 못하고 마음으로 생각지도 못하는 곳이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#2장 |title=고린도전서 2:9 |publisher= |quote= 기록된 바 하나님이 자기를 사랑하는 자들을 위하여 예비하신 모든 것은 눈으로 보지 못하고 귀로 듣지 못하고 사람의 마음으로 생각하지도 못하였다 함과 같으니라 }}</ref> 그러나 영광에는 고난이 뒤따른다. "왕관을 쓰려는 자, 그 무게를 견디라"는 말처럼 어느 시대, 어느 나라든 왕실의 자녀는 엄격한 교육을 받는다.<ref>{{Chú thích web |url=https://www.joongang.co.kr/article/22599301#home |title=조선왕실의 후계자 교육 |website= |publisher=중앙일보   |date= |year=2018. 5. 6. |author=   |series= |isbn= |quote=조선시대 왕실 교육은 일반인이 예상하는 것보다 체계적이고 강력했다. }}</ref> 교육 과정은 다소 고통스러우나 학식과 덕망을 두루 갖춘 왕이 되기 위해서는 불가피한 과정이다. 하나님의 후사 역시 생명의 면류관을 얻기 위해 땅에서는 환난과 고난을 받는다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/요한계시록#2장 |title=요한계시록 2:10 |publisher= |quote= 네가 장차 받을 고난을 두려워 말라 볼지어다 마귀가 장차 너희 가운데서 몇 사람을 옥에 던져 시험을 받게 하리니 너희가 십 일 동안 환난을 받으리라 네가 죽도록 충성하라 그리하면 내가 생명의 면류관을 네게 주리라}}</ref> 그 고난은 천국에서 누릴 영광에 비하면 미미하다. 하나님의 자녀는 하늘에 속한 자들로 [[천사]]와 같이 신령한 몸을 갖는다.<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#15장 |title=고린도전서 15:49 |publisher= |quote= 우리가 흙에 속한 자의 형상을 입은 것같이 또한 하늘에 속한 자의 형상을 입으리라}}</ref> 이 세상에서는 육체를 따라 부모도 되고, 자녀도 되지만 성도들이 이 세상을 떠나 하나님 앞에 서면 각자 동등한 자녀의 입장이다. 천국의 후사들은 하늘 아버지와 하늘 어머니 안에서 서로 형제간의 우애를 가지며,<ref>{{Chú thích web |url=https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/마태복음#23장 |title=마태복음 23:8-9 |publisher= |quote=그러나 너희는 랍비라 칭함을 받지 말라 너희 선생은 하나이요 너희는 다 형제니라 땅에 있는 자를 아비라 하지 말라 너희 아버지는 하나이시니 곧 하늘에 계신 자시니라}}</ref> 우주 천체 안에 있는 각 별세계를 시찰하게 된다.<ref>안상홍, "제18장 하나님의 산 기운으로 영혼을 만드심", "제22장 어떠한 몸으로 부활하나?", 《천사세계에서 온 손님들》, 멜기세덱출판사, 2009</ref>


Những người kế tự Đức Chúa Trời sẽ được trị vì đời đời trên Nước Thiên Đàng. Nước Thiên Đàng mà Đức Chúa Trời đã sắm sẵn cho các con cái của Ngài, là nơi mắt chưa thấy, tai chưa nghe, và lòng người chưa nghĩ đến. Tuy nhiên, đằng sau sự vinh hiển ấy là sự khổ nạn. Như có lời rằng “Người muốn làm vua, phải chịu sức nặng của vương miện”, dù ở quốc gia nào hay ở thời đại nào thì các con cái của hoàng thất đều được nhận sự giáo dục nghiêm khắc. Tuy quá trình giáo dục thật khổ nhọc, nhưng đó là quá trình tất yếu để trở thành một vị vua được trang bị đầy đủ tri thức và đức hạnh. Những người kế tự Đức Chúa Trời cũng phải chịu đựng sự khổ nạn và hoạn nạn để đạt được mão triều thiên của sự sống. Nhưng sự khổ nạn ấy cũng không đáng là gì so với vinh hiển sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng. Các con cái của Đức Chúa Trời sẽ mặc lấy thể thiêng liêng giống như các thiên sứ với tư cách là người thuộc về trời. Dù đã trở thành cha mẹ hay con cái theo phần xác thịt ở trên thế gian này, nhưng khi rời khỏi thế gian này thì các thánh đồ đều đứng ở vị trí đồng đẳng với nhau trước mặt Đức Chúa Trời. Những người kế tự Nước Thiên Đàng có tình yêu thương anh chị em lẫn nhau trong Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ, sẽ được đi thị sát từng mỗi thế giới ngôi sao trong đại vũ trụ.
Những người kế tự Đức Chúa Trời sẽ được trị vì đời đời trên Nước Thiên Đàng. Nước Thiên Đàng mà Đức Chúa Trời đã sắm sẵn cho các con cái của Ngài, là nơi mắt chưa thấy, tai chưa nghe, và lòng người chưa nghĩ đến. Tuy nhiên, đằng sau sự vinh hiển ấy là sự khổ nạn. Như có lời rằng “Người muốn làm vua, phải chịu sức nặng của vương miện”, dù ở quốc gia nào hay ở thời đại nào thì các con cái của hoàng thất đều được nhận sự giáo dục nghiêm khắc. Tuy quá trình giáo dục thật khổ nhọc, nhưng đó là quá trình tất yếu để trở thành một vị vua được trang bị đầy đủ tri thức và đức hạnh. Những người kế tự Đức Chúa Trời cũng phải chịu đựng sự khổ nạn và hoạn nạn để đạt được mão triều thiên của sự sống. Nhưng sự khổ nạn ấy cũng không đáng là gì so với vinh hiển sẽ được hưởng trên Nước Thiên Đàng. Các con cái của Đức Chúa Trời sẽ mặc lấy thể thiêng liêng giống như các thiên sứ với tư cách là người thuộc về trời. Dù đã trở thành cha mẹ hay con cái theo phần xác thịt ở trên thế gian này, nhưng khi rời khỏi thế gian này thì các thánh đồ đều đứng ở vị trí đồng đẳng với nhau trước mặt Đức Chúa Trời. Những người kế tự Nước Thiên Đàng có tình yêu thương anh chị em lẫn nhau trong Đức Chúa Trời Cha và Đức Chúa Trời Mẹ, sẽ được đi thị sát từng mỗi thế giới ngôi sao trong đại vũ trụ.
Dòng 124: Dòng 124:
<references />
<references />


[[분류:성경 상식]]
[[Category:성경 상식]]
[[분류:어머니 하나님]]
[[Category:어머니 하나님]]

Bảng điều hướng