Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siôn và lễ trọng thể”

không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26: Dòng 26:
===Lễ Bánh Không Men===
===Lễ Bánh Không Men===
* Ngày tháng: Ngày 15 tháng 1 thánh lịch.
* Ngày tháng: Ngày 15 tháng 1 thánh lịch.
* 유래: 이스라엘 백성들은 유월절을 지키고 다음 날 애굽을 떠나 [[홍해]]를 건너기까지 고난을 겪었다.
* Khởi nguyên: Hôm sau ngày giữ Lễ Vượt Qua, dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô và trải qua hoạn nạn cho đến khi vượt qua [[Biển Đỏ]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_14장 |title=출애굽기 14:1-25 |publisher= |quote= 바로가 가까와 올 때에 이스라엘 자손이 눈을 들어 본즉 애굽 사람들이 자기 뒤에 미친지라 이스라엘 자손이 심히 두려워하여 여호와께 부르짖고}}</ref>
* Khởi nguyên: Hôm sau ngày giữ Lễ Vượt Qua, dân Ysơraên ra khỏi xứ Êdíptô và trải qua hoạn nạn cho đến khi vượt qua [[Biển Đỏ]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_14장 |title=출애굽기 14:1-25 |publisher= |quote= 바로가 가까와 올 때에 이스라엘 자손이 눈을 들어 본즉 애굽 사람들이 자기 뒤에 미친지라 이스라엘 자손이 심히 두려워하여 여호와께 부르짖고}}</ref>
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Người dân Ysơraên đã giữ Lễ Bánh Không Men bằng cách ăn bánh không men trong vòng bảy ngày để ghi nhớ sự hoạn nạn này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_16장 |title=신명기 16:3 |publisher= |quote= 칠 일 동안은 무교병 곧 고난의 떡을 그것과 아울러 먹으라 이는 네가 애굽 땅에서 급속히 나왔음이니 이같이 행하여 너의 평생에 항상 네가 애굽 땅에서 나온 날을 기억할 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:5-6 |publisher= |quote= 이달 십오 일은 여호와의 무교절이니 칠 일 동안 너희는 무교병을 먹을 것이요}}</ref> Đức Chúa Jêsus đã làm ứng nghiệm lời tiên tri bởi sự Ngài trải qua sự gian khổ từ sau đêm giữ Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ và đau đớn vì bị treo trên [[thập tự giá]] vào ngày hôm sau. Đến thời đại Tân Ước, chúng ta đồng tham vào sự khổ nạn của [[Đấng Christ]] bằng cách kiêng ăn vào ngày này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_2장 |title=마가복음 2:20 |publisher= |quote= 신랑을 빼앗길 날이 이르리니 그날에는 금식할 것이니라}}</ref>
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Người dân Ysơraên đã giữ Lễ Bánh Không Men bằng cách ăn bánh không men trong vòng bảy ngày để ghi nhớ sự hoạn nạn này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Phục_truyền_luật_lệ_ký/Chương_16장 |title=신명기 16:3 |publisher= |quote= 칠 일 동안은 무교병 곧 고난의 떡을 그것과 아울러 먹으라 이는 네가 애굽 땅에서 급속히 나왔음이니 이같이 행하여 너의 평생에 항상 네가 애굽 땅에서 나온 날을 기억할 것이니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:5-6 |publisher= |quote= 이달 십오 일은 여호와의 무교절이니 칠 일 동안 너희는 무교병을 먹을 것이요}}</ref> Đức Chúa Jêsus đã làm ứng nghiệm lời tiên tri bởi sự Ngài trải qua sự gian khổ từ sau đêm giữ Lễ Vượt Qua cuối cùng với các môn đồ và đau đớn vì bị treo trên [[thập tự giá]] vào ngày hôm sau. Đến thời đại Tân Ước, chúng ta đồng tham vào sự khổ nạn của [[Đấng Christ]] bằng cách kiêng ăn vào ngày này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Mác/Chương_2장 |title=마가복음 2:20 |publisher= |quote= 신랑을 빼앗길 날이 이르리니 그날에는 금식할 것이니라}}</ref>
Dòng 41: Dòng 40:
* Ngày tháng: Ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Ðầu Mùa
* Ngày tháng: Ngày thứ 50 kể từ Lễ Trái Ðầu Mùa
* Khởi nguyên: Môise lên núi Sinai để nhận lấy bảng đá [[Mười Điều Răn]] lần thứ nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:12-18 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 사십 일 사십 야를 산에 있으니라}}</ref>
* Khởi nguyên: Môise lên núi Sinai để nhận lấy bảng đá [[Mười Điều Răn]] lần thứ nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_24장 |title=출애굽기 24:12-18 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 산에 올라 내게로 와서 거기 있으라 너로 그들을 가르치려고 내가 율법과 계명을 친히 기록한 돌판을 네게 주리라 ... 모세는 구름 속으로 들어가서 산 위에 올랐으며 사십 일 사십 야를 산에 있으니라}}</ref>
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Đức Chúa Jêsus đổ xuống [[Đức Thánh Linh|Thánh Linh]] vào Lễ Ngũ Tuần, là ngày thứ 50 kể từ ngày Ngài [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_2장 |title=사도행전 2:1-4 |publisher= |quote= 오순절날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한곳에 모였더니 ... 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라}}</ref> Nhờ đó mà lịch sử phục hưng lớn đã diễn ra trong Hội Thánh sơ khai.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Đức Chúa Jêsus đổ xuống [[Ðức Thánh Linh|Thánh Linh]] vào Lễ Ngũ Tuần, là ngày thứ 50 kể từ ngày Ngài [[Sự phục sinh của Đức Chúa Jêsus|phục sinh]].<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_2장 |title=사도행전 2:1-4 |publisher= |quote= 오순절날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한곳에 모였더니 ... 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라}}</ref> Nhờ đó mà lịch sử phục hưng lớn đã diễn ra trong Hội Thánh sơ khai.
''<small>{{xem thêm|Lễ Bảy Tuần Lễ|Lễ Ngũ Tuần|설명=더 자세한 내용은}}</small>''
''<small>{{xem thêm|Lễ Bảy Tuần Lễ|Lễ Ngũ Tuần|설명=더 자세한 내용은}}</small>''


===Lễ Kèn Thổi===
===Lễ Kèn Thổi===
* 날짜: 성력 7월 1일
* Ngày tháng: Ngày 1 tháng 7 thánh lịch.
* Ngày tháng: Ngày 1 tháng 7 thánh lịch.
* 유래: 모세가 첫 번째 십계명을 받으러 시내산으로 가서 40일을 지내는 동안 이스라엘 백성들은 금송아지 [[우상]]을 만들어 숭배했다. 그 광경을 본 모세는 들고 내려오던 십계명을 던져 깨뜨렸고, 이날 3000명의 백성들이 죽임을 당했다.<ref name="출32">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_32장 |title=출애굽기 32:1-28 |publisher= |quote= 아론이 그들의 손에서 그 고리를 받아 부어서 각도로 새겨 송아지 형상을 만드니 그들이 말하되 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 낸 너희 신이로다 하는지라 ... 모세가 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤추는 것을 보고 대노하여 손에서 그 판들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라 ... 이날에 백성 중에 삼천 명 가량이 죽인 바 된지라}}</ref> 이후 백성들은 죄를 뉘우치며 단장품을 제했고, 모세는 백성을 위해 기도함으로 성력 7월 10일에 두 번째 십계명 돌비를 받아 가지고 내려왔다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_34장 |title=출애굽기 34:1-35 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 여호와와 함께 사십 일 사십 야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라}}</ref> 하나님은 두 번째 십계명 받은 날을 대속죄일로 정하시고, 그로부터 열흘 전을 나팔절로 정하셔서 회개의 나팔을 불어 대속죄일을 준비하도록 하셨다.
* Khởi nguyên: Khi Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ nhất và ở đó suốt 40 ngày, dân Ysơraên đã làm ra [[hình tượng]] con bò vàng và thờ lạy nó. Trông thấy cảnh tượng ấy, Môise đã liệng bể bảng đá Mười Điều Răn mà mình đã đem xuống. Nội trong ngày đó đã có 3000 người chết.<ref name="출32">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_32장 |title=출애굽기 32:1-28 |publisher= |quote= 아론이 그들의 손에서 그 고리를 받아 부어서 각도로 새겨 송아지 형상을 만드니 그들이 말하되 이스라엘아 이는 너희를 애굽 땅에서 인도하여 낸 너희 신이로다 하는지라 ... 모세가 ... 진에 가까이 이르러 송아지와 그 춤추는 것을 보고 대노하여 손에서 그 판들을 산 아래로 던져 깨뜨리니라 ... 이날에 백성 중에 삼천 명 가량이 죽인 바 된지라}}</ref> Sau đó, dân sự ăn năn hối cải về tội lỗi mình và lột bỏ hết đồ trang sức. Bởi việc cầu nguyện cho dân sự, Môise đã được nhận hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và đem xuống núi vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_34장 |title=출애굽기 34:1-35 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 이르시되 너는 돌판 둘을 처음 것과 같이 깎아 만들라 네가 깨뜨린바 처음 판에 있던 말을 내가 그 판에 쓰리니 ... 모세가 여호와와 함께 사십 일 사십 야를 거기 있으면서 떡도 먹지 아니하였고 물도 마시지 아니하였으며 여호와께서는 언약의 말씀 곧 십계를 그 판들에 기록하셨더라}}</ref> Đức Chúa Trời đã quy định ngày Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai là Đại Lễ Chuộc Tội, và định ra Lễ Kèn Thổi vào 10 ngày trước đó, hầu cho dân sự thổi tiếng kèn ăn năn để chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội.
* Khởi nguyên: Khi Môise lên núi Sinai để nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ nhất và ở đó suốt 40 ngày, dân Ysơraên đã làm ra hình tượng con bò vàng và thờ lạy nó. Trông thấy cảnh tượng ấy, Môise đã liệng bể bảng đá Mười Điều Răn mà mình đã đem xuống. Nội trong ngày đó đã có 3000 người chết. Sau đó, dân sự ăn năn hối cải về tội lỗi mình và lột bỏ hết đồ trang sức. Bởi việc cầu nguyện cho dân sự, Môise đã được nhận hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và đem xuống núi vào ngày 10 tháng 7 thánh lịch. Đức Chúa Trời đã quy định ngày Môise nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai là Đại Lễ Chuộc Tội, và định ra Lễ Kèn Thổi vào 10 ngày trước đó, hầu cho dân sự thổi tiếng kèn ăn năn để chuẩn bị cho Đại Lễ Chuộc Tội.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Lịch sử người dân Ysơraên trở nên hư hỏng mà thờ lạy con bò vàng khi thấy Môise lên núi chậm xuống là lời tiên tri về việc vào thời đại Tân Ước, [[Hội Thánh]] bị hư hỏng mà giữ các ngày của thần mặt trời khi thời gian trôi qua, sau khi Đức Chúa Jêsus rời khỏi thế gian. Giống như tiếng kèn thổi lên để cho biết về Đại Lễ Chuộc Tội, thì phong trào Tái Lâm của Đức Chúa Jêsus đã diễn ra nhằm kêu gọi sự ăn năn.
* 예언 성취: 모세가 시내산에서 더디 내려오자 이스라엘 백성이 부패하여 금송아지를 숭배한 역사는 신약시대에 예수님께서 떠나신 후 세월이 흐르자 [[교회]]가 부패하여 태양신의 날들을 지키게 될 것에 대한 예언이다. 대속죄일을 알리는 나팔을 분 것같이 회개를 촉구하는 예수 재림 운동이 일어났다.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Lịch sử người dân Ysơraên trở nên hư hỏng mà thờ lạy con bò vàng khi thấy Môise lên núi chậm xuống là lời tiên tri về việc vào thời đại Tân Ước, Hội Thánh bị hư hỏng mà giữ các ngày của thần mặt trời khi thời gian trôi qua, sau khi Đức Chúa Jêsus rời khỏi thế gian. Giống như tiếng kèn thổi lên để cho biết về Đại Lễ Chuộc Tội, thì phong trào Tái Lâm của Đức Chúa Jêsus đã diễn ra nhằm kêu gọi sự ăn năn.
''<small>{{xem thêm|나팔절|l1=Lễ Kèn Thổi |설명=더 자세한 내용은}}</small>''
''<small>{{xem thêm|나팔절|l1=Lễ Kèn Thổi |설명=더 자세한 내용은}}</small>''


===Đại Lễ Chuộc Tội===
===Đại Lễ Chuộc Tội===
* 날짜: 성력 7월 10일
* Ngày tháng: Ngày 10 tháng 7 thánh lịch.
* Ngày tháng: Ngày 10 tháng 7 thánh lịch.
* 유래: 모세가 두 번째 십계명 돌비를 받아 가지고 내려온 날이다.<ref name="출32" />
* Khởi nguyên: Ngày Môise nhận lấy hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống.<ref name="출32" />
* Khởi nguyên: Ngày Môise nhận lấy hai bảng đá Mười Điều Răn lần thứ hai và trở xuống.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Giống như Mười Điều Răn đã được ban lại vào Đại Lễ Chuộc Tội, thì công việc trung bảo của Đấng Christ cũng được bắt đầu lại vào Đại Lễ Chuộc Tội ngày 22 tháng 10 năm 1844 (ngày 10 tháng 7 thánh lịch). <br>Đại Lễ Chuộc Tội trong Cựu Ước đã được tiến hành bởi nghi thức chất mọi tội lỗi của dân sự trên đầu con dê Axasên và thả nó ra nơi đồng vắng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_16장 |title=레위기 16:8-10 |publisher= |quote= 두 염소를 위하여 제비 뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 ... 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라}}</ref> Đây là lời tiên tri về sự [[Satan (ma quỉ)|Satan]], được biểu tượng bởi con dê Axasên, sẽ gánh lấy tội lỗi của tất thảy loài người và bị giam cầm nơi vực sâu, rồi bị quăng vào hồ lửa [[địa ngục]].
* 예언 성취: 대속죄일에 십계명이 다시 허락된 것같이, 1844년 10월 22일(성력 7월 10일) 대속죄일에 그리스도의 중보사업이 재개되었다.<br>구약의 대속죄일에는 아사셀 수염소에게 백성들의 모든 죄를 안수한 후 광야로 보내는 의식이 진행됐다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_16장 |title=레위기 16:8-10 |publisher= |quote= 두 염소를 위하여 제비 뽑되 한 제비는 여호와를 위하고 한 제비는 아사셀을 위하여 할지며 ... 아사셀을 위하여 광야로 보낼지니라}}</ref> 이는 아사셀 수염소로 표상된 [[사단 (마귀)|사단]]이 모든 사람의 죄를 짊어지고 무저갱 속에 갇혀 있다가 [[지옥]] 불 못에 던져지게 될 것에 대한 예언이다.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Giống như Mười Điều Răn đã được ban lại vào Đại Lễ Chuộc Tội, thì công việc trung bảo của Đấng Christ cũng được bắt đầu lại vào Đại Lễ Chuộc Tội ngày 22 tháng 10 năm 1844 (ngày 10 tháng 7 thánh lịch). Đại Lễ Chuộc Tội trong Cựu Ước đã được tiến hành bởi nghi thức chất mọi tội lỗi của dân sự trên đầu con dê Axasên và thả nó ra nơi đồng vắng. Đây là lời tiên tri về sự Satan, được biểu tượng bởi con dê Axasên, sẽ gánh lấy tội lỗi của tất thảy loài người và bị giam cầm nơi vực sâu, rồi bị quăng vào hồ lửa địa ngục.
''<small>{{xem thêm|대속죄일|l1=Đại Lễ Chuộc Tội |설명=더 자세한 내용은}}</small>''
''<small>{{xem thêm|대속죄일|l1=Đại Lễ Chuộc Tội |설명=더 자세한 내용은}}</small>''


===Lễ Lều Tạm===
===Lễ Lều Tạm===
* 날짜: 성력 7월 15-22일
* Ngày tháng: Ngày 15-22 tháng 7 thánh lịch
* Ngày tháng: Ngày 15-22 tháng 7 thánh lịch
* 유래: 두 번째 십계명을 받아 시내산에서 내려온 모세는 성막 건축에 대한 하나님의 뜻을 이스라엘 백성들에게 전했다. 그달 15일부터 7일간 백성들이 성막 재료를 넘치도록 가져왔다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_36장 |title=출애굽기 36:3-5 |publisher= |quote=  이스라엘 자손의 성소의 모든 것을 만들기 위하여 가져 온 예물을 모세에게서 받으니라}}</ref>
* Khởi nguyên: Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai trở xuống, Môise đã rao truyền cho dân Ysơraên ý muốn của Đức Chúa Trời về việc dựng nên đền tạm. Từ ngày 15 của tháng đó, trong vòng bảy ngày, dân sự đã đem đến nguyên vật liệu của đền tạm một cách dư dật.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_36장 |title=출애굽기 36:3-5 |publisher= |quote=  이스라엘 자손의 성소의 모든 것을 만들기 위하여 가져 온 예물을 모세에게서 받으니라}}</ref>
* Khởi nguyên: Sau khi nhận lấy Mười Điều Răn lần thứ hai trở xuống, Môise đã rao truyền cho dân Ysơraên ý muốn của Đức Chúa Trời về việc dựng nên đền tạm. Từ ngày 15 của tháng đó, trong vòng bảy ngày, dân sự đã đem đến nguyên vật liệu của đền tạm một cách dư dật.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Vào Lễ Lều Tạm, người dân Ysơraên dựng nên nhà lều bằng nhánh cây rậm, rồi ở lại đó trong vòng một tuần và hết sức vui mừng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:39-43 |publisher= |quote= 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Nê-hê-mi/Chương_8장 |title=느헤미야 8:9-18 |publisher= |quote= 사로잡혔다가 돌아온 회 무리가 다 초막을 짓고 그 안에 거하니 눈의 아들 여호수아 때로부터 그날까지 이스라엘 자손이 이같이 행함이 없었으므로 이에 크게 즐거워하며 ... 무리가 칠 일 동안 절기를 지키고}}</ref> Vì các nguyên vật liệu đền thờ và nhánh cây biểu tượng cho các thánh đồ được cứu rỗi<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote= 이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_2장 |title=에베소서 2:20-22 |publisher= |quote= 너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 ... 그[그리스도 예수]의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_60장 |title=이사야 60:21 |publisher= |quote= 네 백성이 다 의롭게 되어 영영히 땅을 차지하리니 그들은 나의 심은 가지요 나의 손으로 만든 것으로서 나의 영광을 나타낼 것인즉}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_61장 |title=이사야 61:3 |publisher= |quote= 그들로 의의 나무 곧 여호와의 심으신바 그 영광을 나타낼 자라 일컬음을 얻게 하려 하심이니라}}</ref> nên Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc Tin Lành nhóm lại các thánh đồ được cứu rỗi.
* 예언 성취: 초막절에 이스라엘 백성들은 무성한 나뭇가지로 초막을 지어 일주일간 거하며 즐거워했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:39-43 |publisher= |quote= 너희는 칠 일 동안 초막에 거하되 이스라엘에서 난 자는 다 초막에 거할지니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Nê-hê-mi/Chương_8장 |title=느헤미야 8:9-18 |publisher= |quote= 사로잡혔다가 돌아온 회 무리가 다 초막을 짓고 그 안에 거하니 눈의 아들 여호수아 때로부터 그날까지 이스라엘 자손이 이같이 행함이 없었으므로 이에 크게 즐거워하며 ... 무리가 칠 일 동안 절기를 지키고}}</ref> 성전 재료와 나뭇가지는 구원받을 성도들을 상징하므로,<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_3장 |title=요한계시록 3:12 |publisher= |quote= 이기는 자는 내 하나님 성전에 기둥이 되게 하리니}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_2장 |title=에베소서 2:20-22 |publisher= |quote= 너희는 사도들과 선지자들의 터 위에 세우심을 입은 자라 ... 그[그리스도 예수]의 안에서 건물마다 서로 연결하여 주 안에서 성전이 되어가고 너희도 성령 안에서 하나님의 거하실 처소가 되기 위하여 예수 안에서 함께 지어져 가느니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_60장 |title=이사야 60:21 |publisher= |quote= 네 백성이 다 의롭게 되어 영영히 땅을 차지하리니 그들은 나의 심은 가지요 나의 손으로 만든 것으로서 나의 영광을 나타낼 것인즉}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_61장 |title=이사야 61:3 |publisher= |quote= 그들로 의의 나무 곧 여호와의 심으신바 그 영광을 나타낼 자라 일컬음을 얻게 하려 하심이니라}}</ref> 초막절은 구원받을 성도들을 모으는 복음 사업에 대한 예언이다.
* Ứng nghiệm lời tiên tri: Vào Lễ Lều Tạm, người dân Ysơraên dựng nên nhà lều bằng nhánh cây rậm, rồi ở lại đó trong vòng một tuần và hết sức vui mừng. Vì các nguyên vật liệu đền thờ và nhánh cây biểu tượng cho các thánh đồ được cứu rỗi nên Lễ Lều Tạm là lời tiên tri về công việc Tin Lành nhóm lại các thánh đồ được cứu rỗi.
''<small>{{xem thêm|초막절|l1=Lễ Lều Tạm |설명=더 자세한 내용은}}</small>''
''<small>{{xem thêm|초막절|l1=Lễ Lều Tạm |설명=더 자세한 내용은}}</small>''


==Hội Thánh lẽ thật giữ lễ trọng thể==
==Hội Thánh lẽ thật giữ lễ trọng thể==
[[file:하나님의교회 유월절.jpg |thumb | 250px | Các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới một cách chí thánh]]
[[file:하나님의교회 유월절.jpg |thumb | 250px | Các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời giữ Lễ Vượt Qua giao ước mới một cách chí thánh.]]
구약시대 이스라엘 백성들은 모세의 예법대로 시온에서 하나님의 절기를 지키며 축복을 받았다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:1 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희가 공포하여 성회를 삼을 여호와의 절기는 이러하니라}}</ref> 신약시대에는 예수님께서 본보이신 대로 거룩하게 [[예배]]드리며<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_12장 |title=로마서 12:1 |publisher= |quote= 너희 몸을 하나님이 기뻐하시는 거룩한 산 제사로 드리라 이는 너희의 드릴 영적 예배니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장 |title=요한복음 4:23-24 |publisher= |quote= 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라 하나님은 영이시니 예배하는 자가 신령과 진정으로 예배할지니라}}</ref> 3차의 7개 절기를 지키는 교회가 영적 시온으로, 그곳에서 영생의 축복을 받을 수 있다.   
Vào thời đại Cựu Ước, người dân Ysơraên được nhận phước lành trong khi giữ các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời ở Siôn theo luật pháp của Môise.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lê-vi_ký/Chương_23장 |title=레위기 23:1 |publisher= |quote= 여호와께서 모세에게 일러 가라사대 이스라엘 자손에게 고하여 이르라 너희가 공포하여 성회를 삼을 여호와의 절기는 이러하니라}}</ref> Đến thời đại Tân ước, Hội Thánh dâng [[thờ phượng]] một cách chí thánh<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_12장 |title=로마서 12:1 |publisher= |quote= 너희 몸을 하나님이 기뻐하시는 거룩한 산 제사로 드리라 이는 너희의 드릴 영적 예배니라}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장 |title=요한복음 4:23-24 |publisher= |quote= 아버지께 참으로 예배하는 자들은 신령과 진정으로 예배할 때가 오나니 곧 이때라 아버지께서는 이렇게 자기에게 예배하는 자들을 찾으시느니라 하나님은 영이시니 예배하는 자가 신령과 진정으로 예배할지니라}}</ref> và giữ 3 kỳ 7 lễ trọng thể theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus là Siôn phần linh hồn, nơi duy nhất chúng ta có thể nhận lãnh phước lành sự sống đời đời.   


Vào thời đại Cựu Ước, người dân Ysơraên được nhận phước lành trong khi giữ các kỳ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời ở Siôn theo luật pháp của Môise. Đến thời đại Tân ước, Hội Thánh dâng thờ phượng một cách chí thánh và giữ 3 kỳ 7 lễ trọng thể theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus là Siôn phần linh hồn, nơi duy nhất chúng ta có thể nhận lãnh phước lành sự sống đời đời.<br>
Ngày nay, Hội Thánh lẽ thật giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời theo sự dạy dỗ của Kinh Thánh duy chỉ là [[Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới]].<ref>{{Chú thích web |url=http://woman.chosun.com/news/articleView.html?idxno=76022 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "코로나19 극복에는 실천하는 사랑이 필요합니다" |website=여성조선 |publisher=  |date=2021. 4월호 |year= |author=  |series= |isbn= |quote= 유월절(逾越節, Passover)은 '재앙이 넘어간다'는 뜻을 담고 있다. 예수는 십자가에서 희생하기 전날 "너희와 함께 유월절 먹기를 원하고 원하였다" 하며 베드로, 요한 등 제자들과 유월절을 지켰다. 그리스도의 살과 피를 표상하는 유월절 떡과 포도주를 먹고 마시라 하며, 이를 새 언약으로 제정하고 죄 사함과 영생을 약속했다(마태복음 26장, 누가복음 22장, 요한복음 6장). 그런데 '''오늘날 예수 그리스도의 가르침대로 새 언약 유월절을 지키는 곳은 하나님의 교회가 유일'''하다.}}</ref>
오늘날 성경의 가르침대로 하나님의 절기를 지키는 진리 교회는 [[하나님의교회 세계복음선교협회]]가 유일하다.<ref>{{Chú thích web |url=http://woman.chosun.com/news/articleView.html?idxno=76022 |title=하나님의교회 세계복음선교협회 "코로나19 극복에는 실천하는 사랑이 필요합니다" |website=여성조선 |publisher=  |date=2021. 4월호 |year= |author=  |series= |isbn= |quote= 유월절(逾越節, Passover)은 '재앙이 넘어간다'는 뜻을 담고 있다. 예수는 십자가에서 희생하기 전날 "너희와 함께 유월절 먹기를 원하고 원하였다" 하며 베드로, 요한 등 제자들과 유월절을 지켰다. 그리스도의 살과 피를 표상하는 유월절 떡과 포도주를 먹고 마시라 하며, 이를 새 언약으로 제정하고 죄 사함과 영생을 약속했다(마태복음 26장, 누가복음 22장, 요한복음 6장). 그런데 '''오늘날 예수 그리스도의 가르침대로 새 언약 유월절을 지키는 곳은 하나님의 교회가 유일'''하다.}}</ref>
 
Ngày nay, Hội Thánh lẽ thật giữ lễ trọng thể của Đức Chúa Trời theo sự dạy dỗ của Kinh Thánh duy chỉ là Hội Thánh của Đức Chúa Trời Hiệp Hội Truyền Giáo Tin Lành Thế Giới.


==Xem thêm==
==Xem thêm==
Dòng 85: Dòng 72:


==Giảng đạo liên quan==
==Giảng đạo liên quan==
* 설교: '''절기 지키는 곳 시온'''
* Giảng đạo: '''Siôn - nơi giữ lễ trọng thể'''
<youtube>254NTuIzY5Q</youtube>
<youtube>cwxy9ECE_Eg</youtube>


==Chú thích==
==Chú thích==
536

lần sửa đổi