Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ba Vị Thánh Nhất Thể”

không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 59: Dòng 59:


{{인용문5 |내용=Hãy đến gần Ngài (Jêsus), là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_베드로전서#2장 I Phierơ 2:4–8]}}
{{인용문5 |내용=Hãy đến gần Ngài (Jêsus), là hòn đá sống, bị người ta loại ra, song được chọn và quí trước mặt Đức Chúa Trời... Vì trong Kinh Thánh có chép rằng: Nầy, ta đặt tại Siôn hòn đá góc nhà đã chọn lựa và quí báu; Ai tin đến đá ấy sẽ không bị xấu hổ. Vậy nên, cho anh em là kẻ đã tin, thì là đá quí; nhưng cho những kẻ không tin, thì Hòn đá mà bị thợ xây nhà loại ra, Bèn trở nên đá góc nhà, là Đá gây cho vấp váp, là đá lớn làm cho sa ngã; họ bị vấp đá đó, vì không vâng phục Đạo, và điều ấy đã định sẵn cho họ rồi. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_베드로전서#2장 I Phierơ 2:4–8]}}
구약시대 만군의 여호와는 곧 신약시대 사람으로 오신 예수 그리스도다.


Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.
Đức Giêhôva vạn quân trong thời đại Cựu Ước chính là Đức Chúa Jêsus Christ đã đến như loài người vào thời đại Tân Ước.


===Đấng Cứu Chúa===
===Đấng Cứu Chúa===
구약성경에는 여호와 외에는 구원자가 없다고 여러 번 기록되었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_45장 |title=이사야 45:21 |publisher= |quote=나 여호와가 아니냐 나 외에 다른 신이 없나니 나는 공의를 행하며 구원을 베푸는 하나님이라 나 외에 다른 이가 없느니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ô-sê/Chương_13장 |title=호세아 13:4 |publisher= |quote=나는 네 하나님 여호와라 나밖에 네가 다른 신을 알지 말 것이라 나 외에는 구원자가 없느니라 }}</ref>
Trong Kinh Thánh Cựu Ước, có nhiều lần được chép rằng ngoài Ðức Giêhôva ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_45 |title=Êsai 45:21 |publisher= |quote=Ngoài ta chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác! chẳng có Ðức Chúa Trời nào khác là công bình và là Cứu Chúa ngoài ta. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ô-sê/Chương_13 |title=Ôsê 13:4 |publisher= |quote=Nhưng mà, ấy chính ta là Giêhôva Ðức Chúa Trời ngươi từ khi ngươi ra khỏi đất Êdíptô, và ngoài ta, ngươi chớ nên nhận biết thần nào khác: ngoài ta không có đấng cứu nào khác! |url-status=live}}</ref>
 
Trong Kinh Thánh Cựu Ước, có nhiều lần được chép rằng ngoài Ðức Giêhôva ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.
 
{{인용문5 |내용= Ấy chính ta, chính ta là Ðức Giêhôva, ngoài ta không có cứu chúa nào khác. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43장 Êsai 43:11]}}


그러나 신약성경에는 예수님 외에는 구원자가 없다고 했다.
{{인용문5 |내용= Ấy chính ta, chính ta là '''Ðức Giêhôva, ngoài ta không có cứu chúa nào khác'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_43 Êsai 43:11]}}


Song, trong Kinh Thánh Tân Ước lại được chép rằng ngoài Ðức Chúa Jêsus ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.
Song, trong Kinh Thánh Tân Ước lại được chép rằng ngoài Ðức Chúa Jêsus ra không có Ðấng Cứu Chúa nào khác.


{{인용문5 |내용= Jêsus nầy là hòn đá bị các ông xây nhà bỏ ra, rồi trở nên hòn đá góc nhà. Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_4장 Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11–12]}}
{{인용문5 |내용= '''Jêsus''' nầy là hòn đá bị các ông xây nhà bỏ ra, rồi trở nên hòn đá góc nhà. '''Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác'''; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Công_Vụ_Các_Sứ_Đồ/Chương_4 Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11–12]}}
 
만약 여호와 하나님과 예수님이 서로 다른 분이라면, 두 말씀이 동시에 참일 수 없게 된다. 구원자를 증거하는 신구약 성경의 말씀을 연결해서 살펴볼 때 성삼위일체에서 여호와 하나님과 예수님은 동일한 분이 분명하다.


Nếu Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt, thì hai lời trên không thể đúng cùng một lúc. Khi liên kết và dò xem các lời trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước làm chứng về Đấng Cứu Chúa, thì sẽ thấy rõ ràng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là một Đấng đồng nhất trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.
Nếu Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Chúa Jêsus là hai Đấng khác biệt, thì hai lời trên không thể đúng cùng một lúc. Khi liên kết và dò xem các lời trong Kinh Thánh Tân Cựu Ước làm chứng về Đấng Cứu Chúa, thì sẽ thấy rõ ràng Đức Giêhôva và Đức Chúa Jêsus là một Đấng đồng nhất trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.


===Đấng Phán Xét===
===Đấng Phán Xét===
여호와는 장차 불에 옹위된 모습으로 세상에 강림해 [[최후 심판]]을 내리신다.
Đức Giêhôva sẽ giáng lâm đến thế gian giữa ngọn lửa hừng và giáng xuống sự [[phán xét cuối cùng]].  
 
Đức Giêhôva sẽ giáng lâm đến thế gian giữa ngọn lửa hừng và giáng xuống sự phán xét cuối cùng.  
{{인용문5 |내용= Nầy, Ðức Giêhôva sẽ đến với lửa, và xe cộ Ngài giống như gió lốc, hầu cho cơn giận của Ngài thêm nóng nảy, và sự quở trách của Ngài biến thành ngọn lửa hừng. Ðức Giêhôva sẽ lấy lửa và gươm làm sự xét đoán Ngài trên mọi xác thịt, và số những kẻ phải chết bởi Ðức Giêhôva là nhiều lắm. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_66장 Êsai 66:15–16]}}


신약성경에는 최후에 불꽃 중에 나타나서 심판을 내리시는 분이 예수님이라고 기록되었다.
{{인용문5 |내용= Nầy, '''Ðức Giêhôva sẽ đến với lửa''', và xe cộ Ngài giống như gió lốc, hầu cho cơn giận của Ngài thêm nóng nảy, và sự quở trách của Ngài biến thành ngọn lửa hừng. Ðức Giêhôva sẽ lấy lửa và gươm làm sự '''xét đoán''' Ngài trên mọi xác thịt, và số những kẻ phải chết bởi Ðức Giêhôva là nhiều lắm. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_66 Êsai 66:15–16]}}


Còn trong Kinh Thánh Tân Ước thì ghi chép rằng Đấng giáng sự phán xét và hiện đến giữa ngọn lửa hừng vào lúc cuối cùng là Đức Chúa Jêsus.
Còn trong Kinh Thánh Tân Ước thì ghi chép rằng Đấng giáng sự phán xét và hiện đến giữa ngọn lửa hừng vào lúc cuối cùng là Đức Chúa Jêsus.


{{인용문5 |내용= Trong khi Đức Chúa Jêsus từ trời hiện đến với các thiên sứ của quyền phép Ngài, giữa ngọn lửa hừng, báo thù những kẻ chẳng hề nhận biết tin lành Đức Chúa Trời, và không vâng phục tin lành của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta. Họ sẽ bị hình phạt hư mất đời đời, xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/II_Tê-sa-lô-ni-ca/Chương_1장 II Têsalônica 1:7–9]}}
{{인용문5 |내용= Trong khi '''Đức Chúa Jêsus''' từ trời hiện đến với các thiên sứ của quyền phép Ngài, '''giữa ngọn lửa hừng''', báo thù những kẻ chẳng hề nhận biết tin lành Đức Chúa Trời, và không vâng phục tin lành của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta. Họ sẽ bị '''hình phạt hư mất đời đời''', xa cách mặt Chúa và sự vinh hiển của quyền phép Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/II_Tê-sa-lô-ni-ca/Chương_1 II Têsalônica 1:7–9]}}
 
그러므로 최후 [[심판주]]로 오실 여호와 하나님이 곧 예수님이다.


Vì vậy, Đức Giêhôva đến với tư cách là Đấng Phán Xét cuối cùng chính là Đức Chúa Jêsus.
Vì vậy, Đức Giêhôva đến với tư cách là [[Đấng Phán Xét]] cuối cùng chính là Đức Chúa Jêsus.


===Đức Giêhôva ngồi lên ngôi Đavít===
===Đức Giêhôva ngồi lên ngôi Đavít===
영존하시는 아버지, 곧 여호와 하나님은 장차 한 아기로 태어나 [[다윗]]의 위(位)에 앉으실 것이라고 예언되었다.
Đã được tiên tri rằng Cha đời đời, tức là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh vào ngày sau và ngồi lên ngôi [[Đavít]].
 
Đã được tiên tri rằng Cha đời đời, tức là Giêhôva Đức Chúa Trời sẽ giáng sinh vào ngày sau và ngồi lên ngôi Đavít.


{{인용문5 |내용=Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đavít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_9장 Êsai 9:5–6]}}
{{인용문5 |내용=Vì có một con trẻ sanh cho chúng ta, tức là một con trai ban cho chúng ta; quyền cai trị sẽ nấy trên vai Ngài. Ngài sẽ được xưng là Đấng Lạ lùng, là Đấng Mưu luận, là Đức Chúa Trời Quyền năng, là Cha Đời đời, là Chúa Bình an. Quyền cai trị và sự bình an của Ngài cứ thêm mãi không thôi, ở trên ngôi Đavít và trên nước Ngài, đặng làm cho nước bền vững, và lập lên trong sự chánh trực công bình, từ nay cho đến đời đời.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_9장 Êsai 9:5–6]}}


한 아기, 한 아들로 세상에 태어난 분은 예수님이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3장|title=마태복음 3:17|quote=하늘로서 소리가 있어 말씀하시되 이[예수]는 내 사랑하는 아들이요}}</ref> 또 예수님은 [[다윗 왕위의 예언|다윗의 위(位)]]를 받으셨다.
Đấng đã giáng sanh trên thế gian với tư cách là một con trai, một con trẻ chính là Đức Chúa Jêsus.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_3|title=Mathiơ 3:17|quote=Tức thì có tiếng từ trên trời phán rằng: Nầy (Jêsus) là Con yêu dấu của ta.|url-status=live}}</ref> Hơn nữa, Đức Chúa Jêsus đã được ban cho [[Lời tiên tri về ngôi vua Đavít|ngôi của Đavít]].  
 
Đấng đã giáng sanh trên thế gian với tư cách là một con trai, một con trẻ chính là Đức Chúa Jêsus. Hơn nữa, Đức Chúa Jêsus đã được ban cho ngôi của Đavít.
 
{{인용문5 |내용=Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là JÊSUS. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Ðavít là tổ phụ Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_1장 Luca 1:31–32]}}


다윗의 위에 앉아 이 땅에 아기로 태어난 예수님이 바로 여호와 하나님으로, 성삼위일체 중 성부 여호와와 성자 예수님은 한 분임을 알 수 있다.
{{인용문5 |내용=Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là '''JÊSUS'''. Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Ðấng Rất Cao; và Chúa, là Ðức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài '''ngôi Ðavít''' là tổ phụ Ngài. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_1 Luca 1:31–32]}}


Có thể biết được rằng Đức Chúa Jêsus đã giáng sanh với tư cách như một con trẻ trên đất này và ngồi trên ngôi Đavít chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Vì vậy Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus trong Ba Vị Thánh Nhất Thể là một Đấng.
Có thể biết được rằng Đức Chúa Jêsus đã giáng sanh với tư cách như một con trẻ trên đất này và ngồi trên ngôi Đavít chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Vì vậy Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus trong Ba Vị Thánh Nhất Thể là một Đấng.


=== Emmanuên ===
=== Emmanuên ===
구약성경은 처녀의 몸을 통해 탄생되는 분이 '[[임마누엘]]'이라 일컬음을 받을 것이라고 예언했다. 이 예언은 예수님의 탄생과 연결된다.
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng được ra đời thông qua thân thể của người nữ đồng trinh, sẽ được gọi là “[[Emmanuên]]”. Lời tiên tri này liên kết với sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.
 
Kinh Thánh Cựu Ước tiên tri rằng Đấng được ra đời thông qua thân thể của người nữ đồng trinh, sẽ được gọi là “Emmanuên”. Lời tiên tri này liên kết với sự giáng sinh của Đức Chúa Jêsus.
 
{{인용문5 |내용= chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Emmanuên.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_7장 Êsai 7:14]}}{{인용문5 |내용= Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh... Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là JÊSUS, vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là Emmanuên; nghĩa là: Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1장 Mathiơ 1:18-23]}}


'임마누엘(히브리어: עִמָּנוּאֵל)'은  '임마누(עמנו, 우리들과 함께 있다)''엘(אל, , 하나님)'을 합친 이름으로, '하나님이 우리와 함께하신다'는 뜻이다. 예수님이 아기로 탄생하심으로 여호와 하나님이 사람들과 함께 계시게 되었다. 다시 말해 하나님이 처녀의 몸을 통해 아기로 탄생하신 것이다. 그러므로 예수님은 근본 여호와 하나님이다.
{{인용문5 |내용= chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Emmanuên.|출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_7 Êsai 7:14]}}{{인용문5 |내용= Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh... Người sẽ sanh một trai, ngươi khá đặt tên là '''JÊSUS''', vì chính con trai ấy sẽ cứu dân mình ra khỏi tội. Mọi việc đã xảy ra như vậy, để cho ứng nghiệm lời Chúa đã dùng đấng tiên tri mà phán rằng: Nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, và sanh một con trai, Rồi người ta sẽ đặt tên con trai đó là '''Emmanuên'''; nghĩa là: '''Ðức Chúa Trời ở cùng chúng ta'''.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1 Mathiơ 1:18-23]}}


Emmanuên (tiếng Hêbơrơ: עִמָּנוּאֵל) là sự kết hợp của “Immanu (עמנו, ở cùng chúng ta) và “El (אל, Thần, Đức Chúa Trời), có nghĩa là “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”. Giêhôva Đức Chúa Trời ở cùng với loài người bởi sự Đức Chúa Jêsus đã ra đời như một con trẻ. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đã được giáng sanh như một con trẻ thông qua thân thể của người nữ đồng trinh. Vì thế, Đức Chúa Jêsus vốn dĩ là Giêhôva Đức Chúa Trời.
Emmanuên (tiếng Hêbơrơ: עִמָּנוּאֵל) là sự kết hợp của “Immanu (עמנו, ở cùng chúng ta) và “El (אל, Thần, Đức Chúa Trời), có nghĩa là “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”. Giêhôva Đức Chúa Trời ở cùng với loài người bởi sự Đức Chúa Jêsus đã ra đời như một con trẻ. Nói cách khác, Đức Chúa Trời đã được giáng sanh như một con trẻ thông qua thân thể của người nữ đồng trinh. Vì thế, Đức Chúa Jêsus vốn dĩ là Giêhôva Đức Chúa Trời.


===Anpha và Ômêga===
===Anpha và Ômêga===
성부와 성자 모두 [[알파와 오메가]]이다.
Đức Cha và Đức Con đều là [[Anpha và Ômêga]].<br>
 
{{인용문5 |내용= '''Chúa (Đức Giêhôva)''' là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là '''Anpha và Ômêga'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_1장 Khải Huyền 1:8]}}{{인용문5 |내용= '''Ta (Jêsus)''' '''Anpha và Ômêga''', là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:13]}}
Đức Cha và Đức Con đều là Anpha và Ômêga.<br>
{{인용문5 |내용= Chúa (Đức Giêhôva) là Ðấng Toàn năng, phán rằng: Ta là Anpha và Ômêga. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_1장 Khải Huyền 1:8]}}{{인용문5 |내용= Ta (Jêsus) là Anpha và Ômêga, là thứ nhứt và là sau chót, là đầu và là rốt. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장 Khải Huyền 22:13]}}
 
'알파와 오메가'는 헬라어 알파벳 첫 글자(Α)와 끝 글자(Ω)다. 성경에서 처음과 나중, 시작과 끝을 의미한다. 만일 성부 여호와와 성자 예수님이 다른 분이라면 아버지가 아들보다 먼저 존재해야 하므로 아들은 알파, 즉 시작이 될 수 없다. 그러나 성경에서 성부와 성자 모두 알파이다. 그러므로 성삼위일체의 진리에 따라 성부와 성자는 근본 같은 분이다.


“Anpha và Ômêga” là chữ cái đầu tiên (A) và chữ cái cuối cùng (Ω) của bảng chữ cái tiếng Gờréc. Trong Kinh Thánh, hai chữ cái ấy có nghĩa là thứ nhất và sau chót, là đầu tiên và là cuối cùng. Nếu Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là hai Đấng khác nhau thì Cha phải tồn tại trước Con, nên Con không thể là Anpha, tức là đầu tiên được. Thế nhưng Đức Cha và Đức Con trong Kinh Thánh đều là Anpha. Do đó, theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể thì Đức Cha và Đức Con vốn là cùng một Đấng.
“Anpha và Ômêga” là chữ cái đầu tiên (A) và chữ cái cuối cùng (Ω) của bảng chữ cái tiếng Gờréc. Trong Kinh Thánh, hai chữ cái ấy có nghĩa là thứ nhất và sau chót, là đầu tiên và là cuối cùng. Nếu Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là hai Đấng khác nhau thì Cha phải tồn tại trước Con, nên Con không thể là Anpha, tức là đầu tiên được. Thế nhưng Đức Cha và Đức Con trong Kinh Thánh đều là Anpha. Do đó, theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể thì Đức Cha và Đức Con vốn là cùng một Đấng.


===Vua của các vua, Chúa của các chúa===
===Vua của các vua, Chúa của các chúa===
{{인용문5 |내용= Ðấng Chủ tể [Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva), bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_6장 I Timôthê 6:15]}}{{인용문5 |내용= Chiên Con (Jêsus)... vì là Chúa của các chúa, Vua của các vua. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_17장 Khải Huyền 17:14]}}
{{인용문5 |내용= '''Ðấng Chủ tể''' ['''Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)''', bản dịch mới] hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là '''Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_6 I Timôthê 6:15]}}{{인용문5 |내용= '''Chiên Con (Jêsus)'''... vì là '''Chúa của các chúa, Vua của các vua'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_17 Khải Huyền 17:14]}}


'만왕의 왕, 만주의 주'라 불릴 수 있는 분은 오직 하나님이다. 어린양이신 예수님<ref name=요한복음1장>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1장|title=요한복음 1:29|quote=요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다}}</ref>을 '만왕의 왕, 만주의 주'라 칭한 것은 예수님이 곧 성부 여호와 하나님이기 때문이다.
Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Đức Chúa Jêsus là Chiên Con.<ref name="요한복음1장">{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1|title=Giăng 1:29|quote=Giăng thấy Đức Chúa Jêsus đến cùng mình, thì nói rằng: Kìa, Chiên con của Đức Chúa Trời, là Đấng cất tội lỗi thế gian đi.|url-status=live}}</ref> Lý do Ngài được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời.
 
Duy chỉ Đức Chúa Trời là Đấng được gọi là “Vua của các vua, Chúa của các chúa”. Lý do Đức Chúa Jêsus được xưng là “Vua của các vua, Chúa của các chúa” là vì Đức Chúa Jêsus chính là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời.


=== Chúa của ngày Sabát ===
=== Chúa của ngày Sabát ===
{{인용문5 |내용= Các ngươi hãy giữ ngày Sabát ta (Đức Giêhôva). |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31장 Xuất Êdíptô Ký 31:12–13]}}{{인용문5 |내용= Vì Con người (Jêsus) là Chúa ngày Sabát. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12장 Mathiơ 12:8]}}
{{인용문5 |내용= Các ngươi hãy giữ '''ngày Sabát ta (Đức Giêhôva)'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Xuất_Ê-díp-tô_ký/Chương_31 Xuất Êdíptô Ký 31:12–13]}}{{인용문5 |내용= Vì '''Con người (Jêsus) là Chúa ngày Sabát'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_12 Mathiơ 12:8]}}
[[안식일]]은 여호와 하나님의 날이다. 신약시대 예수님은 당신이 안식일의 주인이라고 하셨다. 성삼위일체에서 성부 여호와 하나님과 성자 예수님이 일체라는 뜻이다.


Ngày Sabát là ngày của Giêhôva Đức Chúa Trời. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus phán rằng Ngài là Chúa ngày Sabát. Điều này nghĩa là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con Jêsus là nhất thể trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.
[[Ngày Sabát]] là ngày của Giêhôva Đức Chúa Trời. Vào thời đại Tân Ước, Đức Chúa Jêsus phán rằng Ngài là Chúa ngày Sabát. Điều này nghĩa là Đức Cha Giêhôva Đức Chúa Trời và Đức Con Jêsus là nhất thể trong Ba Vị Thánh Nhất Thể.


==Đức Cha Giêhôva = Đức Thánh Linh==
==Đức Cha Giêhôva = Đức Thánh Linh==
===Chỉ có một Đức Thánh Linh===
===Chỉ có một Đức Thánh Linh===
성령(聖靈)은 하나님의 영()을 가리키는 일반적인 표현이다. 하나님의 영은 하나님과 다른 존재가 아니다. 하나님은 근본 영으로서 거룩하신 분이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4장 |title=요한복음 4:24 |publisher= |quote=하나님은 영이시니 }}</ref> 따라서 하나님과 성령이 다르면 성령이 둘이 된다. 그러나 성령은 하나다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_12장|title=고린도전서 12:13 |quote=우리가 유대인이나 헬라인이나 종이나 자유자나 다 한 성령으로 침례를 받아 한 몸이 되었고 또 다 한 성령을 마시게 하셨느니라}}</ref>
Đức Thánh Linh (聖靈) là biểu hiện chung chỉ về Thần Linh (Thần) của Đức Chúa Trời. Thần Linh của Đức Chúa Trời không phải là tồn tại khác với Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Đấng chí thánh với bản thể Thần Linh.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_4 |title=Giăng 4:24 |publisher= |quote=Đức Chúa Trời là thần... |url-status=live}}</ref> Do đó, nếu Đức Chúa Trời và Đức Thánh Linh khác nhau, thì sẽ trở thành hai Đức Thánh Linh. Song, Thánh Linh chỉ là một.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_12|title=I Côrinhtô 12:13 |quote=Vì chưng chúng ta hoặc người Giuđa, hoặc người Gờréc, hoặc tôi mọi, hoặc tự chủ, đều đã chịu phép báptêm chung một Thánh Linh để hiệp làm một thân; và chúng ta đều đã chịu uống chung một Thánh Linh nữa.|url-status=live}}</ref>


Đức Thánh Linh (聖靈) là biểu hiện chung chỉ về Thần Linh (Thần) của Đức Chúa Trời. Thần Linh của Đức Chúa Trời không phải là tồn tại khác với Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời là Đấng chí thánh với bản thể Thần Linh. Do đó, nếu Đức Chúa Trời và Đức Thánh Linh khác nhau, thì sẽ trở thành hai Đức Thánh Linh. Song, Thánh Linh chỉ là một.
{{인용문5 |내용= Chỉ có một thân thể, '''một Thánh Linh'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_4 Êphêsô 4:4]}}
 
{{인용문5 |내용= Chỉ có một thân thể, một Thánh Linh. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-phê-sô/Chương_4장 Êphêsô 4:4]}}
 
그러므로 여호와와 성령은 개체로 구분지을 수 없는, 성삼위일체다.


Vì vậy, Đức Giêhôva và Đức Thánh Linh là nhất thể không thể phân biệt như một cá thể riêng biệt.
Vì vậy, Đức Giêhôva và Đức Thánh Linh là nhất thể không thể phân biệt như một cá thể riêng biệt.


===Đức Thánh Linh dò xét mọi sự trong Đức Chúa Trời===
===Đức Thánh Linh dò xét mọi sự trong Đức Chúa Trời===
자기 안의 영이 곧 자기 자신이듯 하나님의 영 곧 성령이 바로 여호와 하나님이다. 또한 내 안의 영이 나의 속사정을 완전히 알듯 성령은 하나님 외에는 알 수 없는 하나님의 사정과 깊은 비밀을 통달하신다.
Giống như thần linh bên trong mình chính là bản thân mình, thì Thần Linh của Đức Chúa Trời, tức Thánh Linh, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Hơn nữa, giống như chỉ thần linh trong lòng mình mới hoàn toàn biết được mọi sự trong lòng mình, cũng vậy, Đức Thánh Linh thông biết cả đến sự sâu nhiệm và tâm tư của Đức Chúa Trời, là những điều mà không ai có thể biết được ngoài Đức Chúa Trời.  
Giống như thần linh bên trong mình chính là bản thân mình, thì Thần Linh của Đức Chúa Trời, tức Thánh Linh, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời. Hơn nữa, giống như chỉ thần linh trong lòng mình mới hoàn toàn biết được mọi sự trong lòng mình, cũng vậy, Đức Thánh Linh thông biết cả đến sự sâu nhiệm và tâm tư của Đức Chúa Trời, là những điều mà không ai có thể biết được ngoài Đức Chúa Trời.  
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Trời đã dùng Đức Thánh Linh để bày tỏ những sự đó cho chúng ta, vì Đức Thánh Linh dò xét mọi sự, cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời nữa. Vả, nếu không phải là thần linh trong lòng người, thì ai biết sự trong lòng người? Cũng một lẽ ấy, nếu không phải là Thánh Linh của Đức Chúa Trời, thì chẳng ai biết sự trong Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva). |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_2장 I Côrinhtô 2:10–11]}}


하나님의 깊은 사정을 통달하시는 유일한 존재인 성령은 곧 하나님이다.
{{인용문5 |내용= Đức Chúa Trời đã dùng Đức Thánh Linh để bày tỏ những sự đó cho chúng ta, vì '''Đức Thánh Linh dò xét mọi sự, cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời '''nữa. Vả, nếu không phải là thần linh trong lòng người, thì ai biết sự trong lòng người? Cũng một lẽ ấy, '''nếu không phải là Thánh Linh của Đức Chúa Trời, thì chẳng ai biết sự trong Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva)'''. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_2 I Côrinhtô 2:10–11]}}


Đức Thánh Linh là sự tồn tại duy nhất thông biết mọi sự sâu nhiệm trong lòng Đức Chúa Trời nên chính là Đức Chúa Trời.
Đức Thánh Linh là sự tồn tại duy nhất thông biết mọi sự sâu nhiệm trong lòng Đức Chúa Trời nên chính là Đức Chúa Trời.


===Kinh Thánh được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời===
===Kinh Thánh được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời===
{{인용문5 |내용=Cả Kinh Thánh đều là bởi Ðức Chúa Trời soi dẫn (thần cảm, bản dịch mới), có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình,|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Ti-mô-thê/Chương_3장 II Timôthê 3:16]}}{{인용문5 |내용=Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi Đức Thánh Linh cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1장 II Phierơ 1:20-21]}}
{{인용문5 |내용=Cả Kinh Thánh đều là '''bởi Ðức Chúa Trời soi dẫn (thần cảm, bản dịch mới)''', có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình,|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Ti-mô-thê/Chương_3 II Timôthê 3:16]}}{{인용문5 |내용=Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có '''lời tiên tri nào trong Kinh thánh''' lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là '''bởi Đức Thánh Linh cảm động''' mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1 II Phierơ 1:20-21]}}
 
사도 바울은 성경이 하나님(여호와)의 감동으로 적혔다고 했다. 그런데 사도 베드로는 구약의 선지자들이 성령에 감동되어 성경을 기록했다고 했다. 이는 성부 여호와가 성령이기 때문이다.


Sứ đồ Phaolô nói rằng Kinh Thánh được viết bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva). Tuy nhiên sứ đồ Phierơ lại nói rằng các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép Kinh Thánh bởi được Đức Thánh Linh cảm động. Vì Đức Cha Giêhôva chính là Đức Thánh Linh.
Sứ đồ Phaolô nói rằng Kinh Thánh được viết bởi sự cảm động của Đức Chúa Trời (Đức Giêhôva). Tuy nhiên sứ đồ Phierơ lại nói rằng các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép Kinh Thánh bởi được Đức Thánh Linh cảm động. Vì Đức Cha Giêhôva chính là Đức Thánh Linh.


==Đức Con Jêsus = Đức Thánh Linh==
==Đức Con Jêsus = Đức Thánh Linh==
성부 여호와와 성자 예수님이 한 분이고 성부 여호와와 성령이 한 분이듯, 성자 예수님과 성령도 한 분이라는 성삼위일체가 성립된다. 예수 그리스도는 성령으로 잉태된 분이다. 성령이 [[마리아 (예수님의 모친)|마리아]]의 몸을 통해 육체로 태어나신 것이다.<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1장|title=마태복음 1:18|quote=예수 그리스도의 나심은 이러하니라 그 모친 마리아가 요셉과 정혼하고 동거하기 전에 성령으로 잉태된 것이 나타났더니}}</ref>
Vì Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là một Đấng, Đức Cha Giêhôva và Đức Thánh Linh là một Đấng, nên Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh cũng là một Đấng, bởi đó Ba Vị Thánh Nhất Thể được hình thành. Đức Chúa Jêsus Christ được chịu thai bởi Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh đã giáng sanh trong xác thịt thông qua thân thể của [[Mari (mẹ Đức Chúa Jêsus)|Mari]].<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_1|title=Mathiơ 1:18|quote=Vả, sự giáng sanh của Ðức Chúa Jêsus Christ đã xảy ra như vầy: Khi Mari, mẹ Ngài, đã hứa gả cho Giôsép, song chưa ăn ở cùng nhau, thì người đã chịu thai bởi Ðức Thánh Linh.|url-status=live}}</ref>
 
Vì Đức Cha Giêhôva và Đức Con Jêsus là một Đấng, Đức Cha Giêhôva và Đức Thánh Linh là một Đấng, nên Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh cũng là một Đấng, bởi đó Ba Vị Thánh Nhất Thể được hình thành. Đức Chúa Jêsus Christ được chịu thai bởi Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh đã giáng sanh trong xác thịt thông qua thân thể của Mari.


===Chỉ có một Đấng trung bảo===
===Chỉ có một Đấng trung bảo===
중보(中保)란 두 사람 사이의 관계를 돕는 일 또는 그런 일을 하는 사람을 의미한다. 성경에서는 죄로 인해 멀어진 인간과 하나님의 관계를 회복하기 위해 돕는 일 또는 그런 일을 하는 사람을 뜻한다. 신약시대에는 오직 예수 그리스도 한 분만이 하나님과 사람 사이의 중보자다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti-mô-thê/Chương_2장 |title=디모데전서 2:5 |publisher= |quote=하나님은 한 분이시요 또 하나님과 사람 사이에 중보도 한 분이시니 곧 사람이신 그리스도 예수라  }}</ref>
Trung bảo (中保) nghĩa là công việc hàn gắn mối quan hệ giữa hai người, hoặc chỉ về một người làm công việc giống như vậy. Trong Kinh Thánh, từ “trung bảo” nghĩa là công việc giúp khôi phục mối quan hệ giữa loài người và Đức Chúa Trời đã bị xa cách bởi tội lỗi, hoặc chỉ về người làm công việc như vậy. Vào thời đại Tân Ước, duy chỉ Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng trung bảo giữa Đức Chúa Trời và loài người.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/I_Ti--thê/Chương_2 |title=I Timôthê 2:5 |publisher= |quote=Vì chỉ có một Đức Chúa Trời, và chỉ có một Đấng Trung bảo ở giữa Đức Chúa Trời và loài người, tức là Đức Chúa Jêsus Christ, là người.  |url-status=live}}</ref>
 
Trung bảo (中保) nghĩa là công việc hàn gắn mối quan hệ giữa hai người, hoặc chỉ về một người làm công việc giống như vậy. Trong Kinh Thánh, từ “trung bảo” nghĩa là công việc giúp khôi phục mối quan hệ giữa loài người và Đức Chúa Trời đã bị xa cách bởi tội lỗi, hoặc chỉ về người làm công việc như vậy. Vào thời đại Tân Ước, duy chỉ Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng trung bảo giữa Đức Chúa Trời và loài người.
 
{{인용문5 |내용=Ngài (Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới, để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/--/Chương_9장 Hêbơrơ 9:15]}}


구약시대 제사장들과 달리 예수님은 항상 살아 있는 영원한 제사장으로서 성도를 위해 간구하신다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7장 |title=히브리서 7:24–25 |publisher= |quote=예수는 영원히 계시므로 그 제사 직분도 갈리지 아니하나니 그러므로 자기를 힘입어 하나님께 나아가는 자들을 온전히 구원하실 수 있으니 이는 그가 항상 살아서 저희를 위하여 간구하심이니라 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_53장 |title=이사야 53:12 |publisher= |quote=그가 많은 사람의 죄를 지며 범죄자를 위하여 기도하였느니라 하시니라 }}</ref> 이는 유일한 중보자, 예수님만이 수행할 수 있는 역할이다.
{{인용문5 |내용='''Ngài (Jêsus) là Ðấng trung bảo của giao ước mới''', để khi Ngài chịu chết mà chuộc tội đã phạm dưới giao ước cũ, thì những kẻ được kêu gọi nhận lãnh cơ nghiệp đời đời đã hứa cho mình. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_9 Hêbơrơ 9:15]}}


Khác với các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Jêsus luôn cầu khẩn cho các thánh đồ với tư cách là thầy tế lễ hằng sống đời đời. Đây là vai trò mà chỉ duy chỉ Đấng trung bảo, là Đức Chúa Jêsus mới có thể thực hiện được.<br>
Khác với các thầy tế lễ trong thời đại Cựu Ước, Đức Chúa Jêsus luôn cầu khẩn cho các thánh đồ với tư cách là thầy tế lễ hằng sống đời đời.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_7 |title=Hêbơrơ 7:24–25 |publisher= |quote=Nhưng Ngài, vì hằng có đời đời, nên giữ lấy chức tế lễ không hề đổi thay. Bởi đó Ngài có thể cứu toàn vẹn những kẻ nhờ Ngài mà đến gần Ðức Chúa Trời, vì Ngài hằng sống để cầu thay cho những kẻ ấy. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_53 |title=Êsai 53:12 |publisher= |quote=Đã mang lấy tội lỗi nhiều người, và cầu thay cho những kẻ phạm tội. |url-status=live}}</ref> Đây là vai trò mà chỉ duy chỉ Đấng trung bảo, là Đức Chúa Jêsus mới có thể thực hiện được.
[[로마서]]에서는 오직 성령이 성도를 위해 기도한다고 한 동시에 예수님이 성도를 위해 기도하신다고 했다.


Trong sách Rôma chép rằng duy chỉ Đức Thánh Linh đang cầu khẩn thay cho các thánh đồ, đồng thời cũng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng cầu nguyện thế cho các thánh đồ.
Trong sách [[Rôma]] chép rằng duy chỉ Đức Thánh Linh đang cầu khẩn thay cho các thánh đồ, đồng thời cũng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng cầu nguyện thế cho các thánh đồ.


{{인용문5 |내용= Cũng một lẽ ấy, Đức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính Đức Thánh Linh lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Đấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Đức Chúa Trời mà Ngài cầu thế cho các thánh đồ vậy… Đức Chúa Jêsus Christ... đang ngự bên hữu Đức Chúa Trời, cầu nguyện thế cho chúng ta. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_8장 Rôma 8:26–27, 34]}}
{{인용문5 |내용= Cũng một lẽ ấy, Đức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính '''Đức Thánh Linh''' lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Đấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Đức Chúa Trời mà Ngài '''cầu thế cho các thánh đồ''' vậy… '''Đức Chúa Jêsus''' Christ... đang ngự bên hữu Đức Chúa Trời, '''cầu nguyện thế cho chúng ta'''. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_8 Rôma 8:26–27, 34]}}
 
예수님만 행할 수 있는 중보사역을 성령이 하신다. 성령이 곧 유일한 중보자 예수님이기 때문이다.


Đức Thánh Linh làm công việc trung bảo, là công việc mà duy chỉ Đức Chúa Jêsus mới có thể làm được. Vì Đức Thánh Linh chính là Đức Chúa Jêsus - Đấng trung bảo duy nhất.
Đức Thánh Linh làm công việc trung bảo, là công việc mà duy chỉ Đức Chúa Jêsus mới có thể làm được. Vì Đức Thánh Linh chính là Đức Chúa Jêsus - Đấng trung bảo duy nhất.


===Đấng Yên Ủi===
===Đấng Yên Ủi===
예수님은 인류의 죄를 대신할 속죄 제물로서 희생하셨다. 사도 [[요한 (사도)|요한]]은 인류를 위해 희생하신 예수님을, 하나님 앞에서 성도의 죄를 변호하는 '대언자'라고 표현했다.  
Đức Chúa Jêsus đã hy sinh làm của lễ chuộc tội thay thế cho tội lỗi của nhân loại. Sứ đồ [[Giăng (sứ đồ)|Giăng]] bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus, Đấng đã hy sinh vì loài người, là “Đấng cầu thay” sẽ biện hộ về tội lỗi của các thánh đồ trước mặt Đức Chúa Trời.  


Đức Chúa Jêsus đã hy sinh làm của lễ chuộc tội thay thế cho tội lỗi của nhân loại. Sứ đồ Giăng bày tỏ rằng Đức Chúa Jêsus, Đấng đã hy sinh vì loài người, là “Đấng cầu thay” sẽ biện hộ về tội lỗi của các thánh đồ trước mặt Đức Chúa Trời.
{{인용문5 |내용=Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có '''Đấng Cầu Thay (παρακλητος, Parakletos)''' ở nơi Đức Chúa Cha, là '''Đức Chúa Jêsus Christ''', tức là Đấng công bình. Ấy chính Ngài làm của lễ chuộc tội lỗi chúng ta, không những vì tội lỗi chúng ta thôi đâu, mà cũng vì tội lỗi cả thế gian nữa. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Giăng/Chương_2 I Giăng 2:1–2]}}
{{인용문5 |내용=Nếu có ai phạm tội, thì chúng ta có Đấng Cầu Thay (παρακλητος, Parakletos) ở nơi Đức Chúa Cha, là Đức Chúa Jêsus Christ, tức là Đấng công bình. Ấy chính Ngài làm của lễ chuộc tội lỗi chúng ta, không những vì tội lỗi chúng ta thôi đâu, mà cũng vì tội lỗi cả thế gian nữa. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Giăng/Chương_2장 I Giăng 2:1–2]}}


'대언자'의 헬라어 원어는 '파라클레토스(παρακλητος)'로 누군가의 곁에 서서 변호하도록 부름을 입은 사람을 의미한다. 한글개역성경 [[요한1서]] 2장 1절 난하주에는 '[[보혜사]]'로 해석되었다. 근본 죄인들인 인류의 보혜사[파라클레토스]는 온 세상의 죄를 위해 친히 화목 제물이 되신 예수님뿐이다. 그런데 예수님을 우리의 대언자[파라클레토스]라고 했던 요한은 우리의 보혜사[파라클레토스]가 성령이라 하신 그리스도의 가르침을 [[요한복음]]에 기록했다.
“Đấng Cầu Thay” trong bản gốc tiếng Gờréc là “Parakletos (παρακλητος)”, nghĩa là người có nghĩa vụ đứng bên cạnh để biện hộ cho ai đó. Ở phần ghi chú phía dưới trong sách [[I Giăng]] 2:1 của Bản tiếng Hàn sửa đổi, được giải thích là “[[Đấng Yên Ủi]]. Đấng Yên Ủi (Parakletos) của loài người là những kẻ tội nhân, duy chỉ là Đức Chúa Jêsus - Đấng đã đích thân trở nên của lễ chuộc tội lỗi vì tội lỗi của thế gian. Thế mà, Giăng - là người nói rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng Cầu Thay (Parakletos) cho chúng ta, cũng đã ghi chép trong sách [[Tin Lành Giăng]] về sự dạy dỗ của Đấng Christ - Đấng đã phán rằng Đức Thánh Linh là Đấng Yên Ủi (Parakletos) của chúng ta.


“Đấng Cầu Thay” trong bản gốc tiếng Gờréc là “Parakletos (παρακλητος)”, nghĩa là người có nghĩa vụ đứng bên cạnh để biện hộ cho ai đó. Ở phần ghi chú phía dưới trong sách I Giăng 2:1 của Bản tiếng Hàn sửa đổi, được giải thích là “Đấng Yên Ủi”. Đấng Yên Ủi (Parakletos) của loài người là những kẻ tội nhân, duy chỉ là Đức Chúa Jêsus - Đấng đã đích thân trở nên của lễ chuộc tội lỗi vì tội lỗi của thế gian. Thế mà, Giăng - là người nói rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng Cầu Thay (Parakletos) cho chúng ta, cũng đã ghi chép trong sách Tin Lành Giăng về sự dạy dỗ của Đấng Christ - Đấng đã phán rằng Đức Thánh Linh là Đấng Yên Ủi (Parakletos) của chúng ta.
{{인용문5 |내용= Nhưng '''Ðấng Yên ủi (παρακλητος, Parakletos)''', tức là '''Ðức Thánh Linh''' mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Ðấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14 Giăng 14:26]}}
 
{{인용문5 |내용= Nhưng Ðấng Yên ủi (παρακλητος, Parakletos), tức là Ðức Thánh Linh mà Cha sẽ nhân danh ta sai xuống, Ðấng ấy sẽ dạy dỗ các ngươi mọi sự, nhắc lại cho các ngươi nhớ mọi điều ta đã phán cùng các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14장 Giăng 14:26]}}
 
유일한 대언자 곧 보혜사 예수님이 바로 성령이다.


Đức Chúa Jêsus - Đấng Cầu Thay duy nhất cũng là Đấng Yên Ủi, chính là Đức Thánh Linh.
Đức Chúa Jêsus - Đấng Cầu Thay duy nhất cũng là Đấng Yên Ủi, chính là Đức Thánh Linh.


===Đức Thánh Linh - Đấng ở cùng đời đời===
===Đức Thánh Linh - Đấng ở cùng đời đời===
{{인용문5 |내용= Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Ðấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật... vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi... Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta, các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14장 Giăng 14:16–20]}}
{{인용문5 |내용= Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Ðấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật... vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi... Nội ngày đó, các ngươi sẽ nhận biết rằng ta ở trong Cha ta, các ngươi ở trong ta, và ta ở trong các ngươi.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_14 Giăng 14:16–20]}}
 
또 다른 보혜사는 성령을 뜻한다. 성령은 영원토록 성도와 함께하며 성도 속에 거하신다.


Một Đấng Yên Ủi khác tức là Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh ở cùng các thánh đồ và ở trong họ đến đời đời.<br>
Một Đấng Yên Ủi khác tức là Đức Thánh Linh. Đức Thánh Linh ở cùng các thánh đồ và ở trong họ đến đời đời.
[[마태복음]] 28장과 요한복음 6장에서는 세상 끝 날까지 성도와 항상 함께하고, 성도 안에 거하시는 분이 예수님이라고 나온다.
 
Trong Tin Lành Mathiơ chương 28 và Tin Lành Giăng chương 6, đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng ở trong các thánh đồ và sẽ ở cùng họ luôn cho đến tận thế.
* "볼지어다 <ins>내[예수]</ins>가 세상 끝 날까지 너희와 <ins>항상 함께 있으리라</ins> 하시니라" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28장 마태복음 28장 20절])
* "<ins>내[예수]</ins> 살을 먹고 내 피를 마시는 자는 <ins>내 안에 거하고 나도 그 안에 거하나니</ins>" ([https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6장 요한복음 6장 56절])
성도들과 영원히 함께하시는 예수님이 곧 성령이라는 말씀이다. 성삼위일체의 진리에 따라 성자 예수님과 성령은 한 분이다.


Trong [[Tin Lành Mathiơ]] chương 28 và Tin Lành Giăng chương 6, đã được chép rằng Đức Chúa Jêsus là Đấng ở trong các thánh đồ và sẽ ở cùng họ luôn cho đến tận thế.
* “Và nầy, <u>ta (Jêsus)</u> thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28 Mathiơ 28:20])
* “Người nào ăn thịt <u>ta (Jêsus)</u> và uống huyết ta, thì <u>ở trong ta, và ta ở trong người</u>.” ([https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_6 Giăng 6:56])
Lời này nghĩa là Đức Chúa Jêsus - Đấng ở cùng các thánh đồ đời đời, chính là Đức Thánh Linh. Theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể, Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.
Lời này nghĩa là Đức Chúa Jêsus - Đấng ở cùng các thánh đồ đời đời, chính là Đức Thánh Linh. Theo lẽ thật về Ba Vị Thánh Nhất Thể, Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.


===Chiên Con và Đức Thánh Linh===
===Chiên Con và Đức Thánh Linh===
사도 요한은 후에 있을 [[천국 혼인 잔치|하늘 혼인 잔치]]를 계시로 보았다.
Sứ đồ Giăng đã thấy sự mặc thị về [[tiệc cưới Nước Thiên Đàng]] sẽ diễn ra vào ngày sau.
 
Sứ đồ Giăng đã thấy sự mặc thị về tiệc cưới Nước Thiên Đàng sẽ diễn ra vào ngày sau.
 
{{인용문5 |내용= Chúng ta hãy hớn hở vui mừng, tôn vinh Ngài; vì lễ cưới Chiên Con đã tới, và vợ Ngài đã sửa soạn. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_19장 Khải Huyền 19:7]}}
 
어린양은 예수님이다.<ref name=요한복음1장 /> 이는 어린양이신 예수님이 세상에 다시 오셨을 때 일어날 일이다. 그때 등장하는 어린양(예수)과 [[어린양의 아내 (신부)|아내]]를 [[요한계시록]] 마지막 장에서는 [[성령과 신부]]로 표현했다.


Chiên Con là Đức Chúa Jêsus. Đây là sự việc được diễn ra khi Đức Chúa Jêsus, tức là Chiên Con đến thế gian lần nữa. Chiên Con (Đức Chúa Jêsus) Vợ Ngài xuất hiện khi ấy được biểu hiện là Thánh Linh và Vợ Mới trong chương cuối cùng của sách Khải Huyền.
{{인용문5 |내용= Chúng ta hãy hớn hở vui mừng, tôn vinh Ngài; vì lễ cưới '''Chiên Con''' đã tới, và '''vợ''' Ngài đã sửa soạn. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_19 Khải Huyền 19:7]}}


{{인용문5 |내용= Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22장 Khải Huyền 22:17]}}
Chiên Con là Đức Chúa Jêsus.<ref name=요한복음1장 /> Đây là sự việc được diễn ra khi Đức Chúa Jêsus, tức là Chiên Con đến thế gian lần nữa. Chiên Con (Đức Chúa Jêsus) và [[Vợ của Chiên Con (Vợ Mới)|Vợ Ngài]] xuất hiện khi ấy được biểu hiện là [[Thánh Linh và Vợ Mới]] trong chương cuối cùng của sách [[Khải Huyền]].


이 예언에서는 이 세상에 다시 오시는 예수님이 곧 성령이다. 예수님과 성령은 근본 같은 분인 것이다.
{{인용문5 |내용= '''Thánh Linh và vợ mới''' cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/Khải_Huyền/Chương_22 Khải Huyền 22:17]}}


Trong lời tiên tri này, Đức Chúa Jêsus đến thế gian này lần nữa chính là Đức Thánh Linh. Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh vốn cùng là một Đấng.
Trong lời tiên tri này, Đức Chúa Jêsus đến thế gian này lần nữa chính là Đức Thánh Linh. Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh vốn cùng là một Đấng.


===Thánh Linh của Đấng Christ và Đức Thánh Linh===
===Thánh Linh của Đấng Christ và Đức Thánh Linh===
{{인용문5 |내용= Về sự cứu rỗi đó, các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em: nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà Thánh Linh Đấng Christ ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Đấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-rơ/Chương_1장 I Phierơ 1:10-11]}}{{인용문5 |내용= Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi Đức Thánh Linh cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1장 II Phierơ 1:20-21]}}
{{인용문5 |내용= Về sự cứu rỗi đó, các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em: nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà '''Thánh Linh Đấng Christ''' ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Đấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau. |출처= [https://vi.wikisource.org/wiki/I_Phi-e-rơ/Chương_1 I Phierơ 1:10-11]}}{{인용문5 |내용= Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi '''Đức Thánh Linh''' cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/II_Phi-e-rơ/Chương_1 II Phierơ 1:20-21]}}


Các lời tiên tri mà các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép bởi được Thánh Linh của Đấng Christ cảm động, cũng là nội dung được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh. Vì Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.
Các lời tiên tri mà các đấng tiên tri Cựu Ước đã ghi chép bởi được Thánh Linh của Đấng Christ cảm động, cũng là nội dung được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh. Vì Đức Con Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.


==Hiểu biết đúng đắn về Đức Chúa Trời, Ba Vị Thánh Nhất Thể==
==Hiểu biết đúng đắn về Đức Chúa Trời, Ba Vị Thánh Nhất Thể==
신구약을 통틀어 성경은 성부, 성자, 성령이 일체라는 사실을 일관성 있게 증명한다. 성부, 성자, 성령은 각각 이름은 다르나 근본은 동일한 하나님이다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28장 |title=마태복음 28:19 |publisher= |quote=너희는 가서 모든 족속으로 제자를 삼아 아버지와 아들과 성령의 이름으로 침례를 주고 }}</ref> 사도 바울이나 요한처럼 성삼위일체를 이해한 사람은, 사람이신 예수 그리스도가 말씀으로 세상을 지으신 여호와 하나님이라는 사실을 알았다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_9장 |title=로마서 9:5 |publisher= |quote= 육신으로 하면 그리스도가 저희에게서 나셨으니 저는 만물 위에 계셔 세세에 찬양을 받으실 하나님이시니라 아멘 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1장 |title=요한복음 1:1–14 |publisher= |quote=태초에 말씀이 계시니라 이 말씀이 하나님과 함께 계셨으니 이 말씀은 곧 하나님이시니라 ... 말씀이 육신이 되어 우리 가운데 거하시매 우리가 그 영광을 보니 아버지의 독생자의 영광이요 은혜와 진리가 충만하더라}}</ref> 성령 하나<br>Xuyên suốt Tân Cựu Ước, Kinh Thánh đang làm chứng một cách nhất quán về sự thật rằng Đức Cha, Đức Con Đức Thánh Linh nhất thể. Dù Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh có danh xưng khác nhau nhưng vốn là một Đức Chúa Trời đồng nhất. Người hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể như sứ đồ Phaolô hay sứ đồ Giăng thì đã biết được sự thật rằng Đức Chúa Jêsus Christ - là người, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời - Đấng đã sáng tạo thế gian bằng lời phán. Đức Thánh Linh cũng chính là Đức Chúa Jêsus Christ - Đấng đã chuộc tội lỗi nhân loại bởi huyết báu [[giao ước mới]], và Ngài cũng là Giêhôva Đức Chúa Trời - [[Đấng Sáng Tạo]].
Xuyên suốt Tân Cựu Ước, Kinh Thánh đang làm chứng một cách nhất quán về sự thật rằng Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh là nhất thể. Dù Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh có danh xưng khác nhau nhưng vốn là một Đức Chúa Trời đồng nhất.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_28 |title=Mathiơ 28:19 |publisher= |quote=Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Ðức Cha, Ðức Con, và Ðức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ. |url-status=live}}</ref> Người hiểu biết về Ba Vị Thánh Nhất Thể như sứ đồ Phaolô hay sứ đồ Giăng thì đã biết được sự thật rằng Đức Chúa Jêsus Christ - là người, cũng chính là Giêhôva Đức Chúa Trời - Đấng đã sáng tạo thế gian bằng lời phán.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_9 |title=Rôma 9:5 |publisher= |quote= là dân sanh hạ bởi các tổ phụ, và theo phần xác, bởi dân ấy sanh ra Ðấng Christ, là Ðấng trên hết mọi sự, tức là Ðức Chúa Trời đáng ngợi khen đời đời. Amen. |url-status=live}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Giăng/Chương_1 |title=Giăng 1:1–14 |publisher= |quote=Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi Lời là Đức Chúa Trời... Ngôi Lời đã trở nên xác thịt, ở giữa chúng ta, đầy ơn và lẽ thật; chúng ta đã ngắm xem sự vinh hiển của Ngài, thật như vinh hiển của Con một đến từ nơi Cha.|url-status=live}}</ref> Đức Thánh Linh cũng chính là Đức Chúa Jêsus Christ - Đấng đã chuộc tội lỗi nhân loại bởi huyết báu [[giao ước mới]], và Ngài cũng là Giêhôva Đức Chúa Trời - [[Đấng Sáng Tạo]].


==Video liên quan==
==Video liên quan==
536

lần sửa đổi