Ðức Thánh Linh

Từ Từ điển tri thức Hội Thánh của Đức Chúa Trời
Phiên bản vào lúc 05:58, ngày 8 tháng 9 năm 2023 của Jung87 (thảo luận | đóng góp)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
Thánh Linh là biểu hiện chỉ về Thần Linh của Đức Chúa Trời

성령(聖靈, Holy Spirit)은 거룩하신 영이라는 뜻으로 하나님의 영을 가리키는 일반적인 표현이다. 성신(聖神)이라고도 한다. 성경에는 창세기 첫 장에 처음 나온다. "하나님의 신은 수면에 운행하시니라"(창세기 1:2)라는 구절에서 '하나님의 신'이 바로 '성령'이다. '신' 또는 '영'을 뜻하는 히브리어 단어 '루아흐(רוּחַ)'[1]신약성경에는 헬라어로 '프뉴마(πνεῦμα)'라고 기록되어 있다.[2] 루아흐나 프뉴마는 '바람', '숨결', '호흡'을 가리키기도 한다.

Thánh Linh (Holy Spirit) nghĩa là Thần Linh chí thánh, là một biểu hiện chung để chỉ Thần Linh của Đức Chúa Trời, và còn được gọi là Thánh Thần. Thánh Linh được xuất hiện lần đầu trong chương đầu tiên của sách Sáng Thế Ký. “Thần Đức Chúa Trời” trong câu “Thần Đức Chúa Trời vận hành trên mặt nước” (Sáng Thế Ký 1:2) chính là “Thánh Linh”. Từ “Ruach” (רוּחַ) trong tiếng Hêbơrơ nghĩa là “thần” hoặc “linh”, được ghi chép bằng tiếng Gờréc là “pneuma” (πνεῦμα) trong Kinh Thánh Tân Ước. Ruach hay pneuma đều có nghĩa là “gió”, “hơi thở”, “hô hấp”.

Thánh Linh là gì?

성령은 하나님의 영으로서, 무형의 활동력이 아닌 성도들을 위해 기도하고[3] 근심하는[4] 분으로서 성부, 성자와 함께 성삼위일체인 근본 하나님이다. 태초부터 지금까지 시대를 초월하여 늘 하나님 백성과 함께하며 역사하셨고,[5][6] 2000년 전 예수님으로 성육신하셨다.[7] 성경은 마지막 시대에 성령이 나타나셔서 인류에게 생명수를 주신다고 예언하고 있다.[8] 한편 기독교 신자들이 하나님께 복음의 능력을 덧입는 것을 간략하게 '성령 받았다'라고도 표현한다.[9]

Thánh Linh vốn là Thần Linh của Đức Chúa Trời, là Đấng cầu nguyện và lo lắng cho các thánh đồ, chứ không phải là một năng lượng hoạt động vô hình. Ngài vốn là bản thể của Đức Chúa Trời trong Ba Vị Thánh Nhất Thể cùng với Đức Cha và Đức Con. Từ thời thái cổ đến nay, Ngài đã luôn ở cùng với người dân của Đức Chúa Trời và làm công việc trải qua các đời, Ngài đã mặc lấy xác thịt là Đức Chúa Jêsus vào 2000 năm trước. Kinh Thánh tiên tri rằng Đức Thánh Linh sẽ xuất hiện vào những ngày sau rốt để ban nước sự sống cho loài người. Mặt khác, khi các thánh đồ Cơ Đốc giáo nhận lấy năng lực Tin Lành từ Đức Chúa Trời thì cũng biểu hiện một cách ngắn gọn “được nhận lãnh Thánh Linh”.

Đức Thánh Linh là ai?

Đức Thánh Linh là Đức Chúa Trời ở thể thần linh

성령은 곧 하나님의 영이다. 하나님과 하나님의 영은 다른 존재가 아니라 같은 분이다. 하나님이 근본 영이시기 때문이다.

Thánh Linh chính là Thần Linh của Đức Chúa Trời. Đức Chúa Trời và Thần Linh của Đức Chúa Trời không phải là sự tồn tại khác nhau mà là cùng một Đấng. Ấy là vì Đức Chúa Trời vốn là Thần.


Đức Chúa Trời là Thần.

- Giăng 4:24


우리 속에 있는 영이 우리 자신이며 우리의 사정을 완전히 알 수 있듯, 성령도 하나님 자신이시기 때문에 하나님의 사정과 깊은 비밀까지라도 완전히 통달하신다. 만약 성령과 하나님이 다른 존재라면 불가능한 일이다. 하나님의 사정은 하나님 외에는 아무도 알지 못하기 때문이다.[10]

Thần linh bên trong chúng ta chính là bản thân chúng ta, và có thể hiểu hết mọi tâm tư của chúng ta. Cũng vậy, vì Đức Thánh Linh chính là bản thân Đức Chúa Trời, nên có thể thông hiểu mọi việc thậm chí cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời. Giả sử Thánh Linh và Đức Chúa Trời là sự tồn tại khác nhau thì việc này là không thể. Vì nếu không phải là Ðức Chúa Trời, thì chẳng ai biết sự trong Ðức Chúa Trời.

Đức Thánh Linh và Đức Con Jêsus là một Đấng

구약성경에서는 아버지 하나님께서 육체를 입으시고 이 땅에 아들의 입장으로 탄생하신다고 예언했다.[11] 이 예언을 이루신 분이 예수님인데,[12] 마태복음에서는 예수님께서 성령으로 잉태되었다고도 표현했다.[7] 종합해 보면 성부와 성자, 성부와 성령이 같은 분이며 예수님께서 성령 자신이라는 뜻이다. 예수님과 성령이 같은 분이라는 말씀은 성경 여러 군데에서 확인할 수 있다.

Kinh Thánh Cựu Ước đã tiên tri rằng Đức Chúa Trời Cha sẽ mặc lấy áo xác thịt và sanh ra trên đất này như một con trẻ. Đấng làm ứng nghiệm lời tiên tri này là Đức Chúa Jêsus, và trong Tin Lành Mathiơ cũng biểu hiện rằng Ngài được chịu thai bởi Đức Thánh Linh. Khi xem xét một cách tổng hợp thì thấy rằng Đức Cha, Đức Con và Đức Thánh Linh là một Đấng, nghĩa là Đức Chúa Jêsus chính là bản thân Đức Thánh Linh. Lời Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng cũng được xác minh ở nhiều chỗ trong Kinh Thánh.

  • 사도 바울은 성령께서 성도를 위해 기도하신다고 하고 곧바로 예수님께서 성도들을 위해 기도하신다고 기록했다.
  • Sứ đồ Phaolô nói rằng Đức Thánh Linh cầu nguyện thay cho các thánh đồ, và ngay lập tức lại chép rằng Đức Chúa Jêsus cầu khẩn thay cho các thánh đồ.

Cũng một lẽ ấy, Ðức Thánh Linh giúp cho sự yếu đuối chúng ta. Vì chúng ta chẳng biết sự mình phải xin đặng cầu nguyện cho xứng đáng; nhưng chính Ðức Thánh Linh lấy sự thở than không thể nói ra được mà cầu khẩn thay cho chúng ta. Ðấng dò xét lòng người hiểu biết ý tưởng của Thánh Linh là thể nào, vì ấy là theo ý Ðức Chúa Trời mà Ngài cầu thế cho các thánh đồ vậy... Ai sẽ lên án họ ư? Ðức Chúa Jêsus Christ là Ðấng đã chết, và cũng đã sống lại nữa, Ngài đang ngự bên hữu Ðức Chúa Trời, cầu nguyện thế cho chúng ta.

- Rôma 8:26-34

  • 사도 베드로는 성경이 성령의 감동으로 기록되었다고 했는데 다른 곳에서는 그리스도의 영에 감동되어 예언했다고 했다.
  • Sứ đồ Phierơ nói rằng Kinh Thánh được ghi chép bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh, rồi ở chỗ khác lại nói là đã tiên tri do được cảm động bởi Thánh Linh của Đấng Christ.

Trước hết, phải biết rõ rằng chẳng có lời tiên tri nào trong Kinh thánh lấy ý riêng giải nghĩa được. Vì chẳng hề có lời tiên tri nào là bởi ý một người nào mà ra, nhưng ấy là bởi Đức Thánh Linh cảm động mà người ta đã nói bởi Đức Chúa Trời.

- II Phierơ 1:20-21

Các đấng tiên tri đã tìm tòi suy xét, và đã nói tiên tri về ân điển định sẵn cho anh em: nghĩa là tìm cho biết thời kỳ nào và thời kỳ cách nào mà Thánh Linh Đấng Christ ở trong lòng mình đã chỉ cho, là khi làm chứng trước về sự đau đớn của Đấng Christ và về sự vinh hiển sẽ theo sau.

- I Phierơ 1:10-11

  • 성령이 역사하신 것을 예수님 혹은 예수의 영이 역사했다고 표현했다.
  • Việc mà Đức Thánh Linh đã làm được biểu hiện như là công việc mà Đức Chúa Jêsus hoặc là Thánh Linh của Đức Chúa Jêsus đã làm.

Vì Ðức Thánh Linh đã cấm truyền đạo trong cõi Asi... nhưng Thánh Linh của Ðức Chúa Jêsus không cho phép.

- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:6-7


이 말씀들을 통해 예수님과 성령이 같은 분임을 알 수 있다.

Thông qua lời này, chúng ta có thể hiểu được rằng Đức Chúa Jêsus và Đức Thánh Linh là một Đấng.

Đức Thánh Linh là Đấng Cứu Chúa thời đại Đức Thánh Linh

성령은 성령시대 구원자인 재림 예수님을 가리키는 표현으로도 사용되고 있다. 이를 증명하는 성경 구절을 곳곳에서 찾아볼 수 있다.

Đức Thánh Linh cũng được sử dụng như một biểu hiện chỉ về Đức Chúa Jêsus Tái Lâm, tức là Đấng Cứu Chúa thời đại Đức Thánh Linh. Chúng ta có thể tìm thấy câu Kinh Thánh minh chứng cho điều này ở nhiều chỗ.

  • 성부시대 구원자인 아버지의 이름과, 성자시대 구원자인 아들의 이름과 함께 성령의 이름이 언급되었다. 이는 성령의 이름이 성령시대 구원자의 이름이라는 뜻이다.
  • Danh của Đức Thánh Linh được đề cập cùng với danh của Đức Cha, Đấng Cứu Chúa vào thời đại Đức Cha và danh của Đức Con, Đấng Cứu Chúa vào thời đại Đức Con. Điều này có nghĩa là danh của Đức Thánh Linh chính là danh của Đấng Cứu Chúa vào thời đại Đức Thánh Linh.

Vậy, hãy đi dạy dỗ muôn dân, hãy nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh Linh mà làm phép báptêm cho họ, và dạy họ giữ hết cả mọi điều mà ta đã truyền cho các ngươi. Và nầy, ta thường ở cùng các ngươi luôn cho đến tận thế.

- Mathiơ 28:19-20


더불어 요한계시록에서는 '성령의 이름'이 '예수님의 새 이름'으로 예언되어 있다.[13][14] 결국 마태복음 28장 19절의 '성령'은 성령시대의 구원자인 '재림 예수님'을 의미하는 것이다.

Thêm vào đó, trong sách Khải Huyền tiên tri rằng “danh của Đức Thánh Linh” là “danh mới của Đức Chúa Jêsus”. Rốt cuộc, “Đức Thánh Linh” trong sách Tin Lành Mathiơ chương 28 câu 19 chính là “Đức Chúa Jêsus Tái Lâm” - Đấng Cứu Chúa của thời đại Đức Thánh Linh.

  • 요한계시록 19장에는 마지막 시대에 어린양과 그 아내가 나타나셔서 혼인 잔치를 베푸실 것이라는 예언이 있다.
  • Trong Khải Huyền chương 19 có lời tiên tri rằng vào những ngày sau rốt, Chiên Con và vợ Ngài sẽ xuất hiện và tổ chức lễ tiệc cưới.

Chúng ta hãy hớn hở vui mừng, tôn vinh Ngài; vì lễ cưới Chiên Con đã tới, và vợ Ngài đã sửa soạn... Thiên sứ phán cùng tôi rằng: Hãy chép: Phước thay cho những kẻ được mời đến dự tiệc cưới Chiên Con!

- Khải Huyền 19:7–9


'어린양'은 예수님인데[15] 훗날 신부와 함께 나타나시는 어린양이므로 재림 예수님을 의미한다. 초림 예수님은 신부와 함께 등장하지 않으셨기 때문이다. 그런데 같은 요한계시록 22장에서는 '어린양과 신부'가 아닌 '성령과 신부'가 나타나셔서 인류에게 생명수를 허락하신다고 예언했다. 이는 곧 재림 예수님이 성령이라는 뜻이다.

“Chiên Con” là Đức Chúa Jêsus, và vì là Chiên Con xuất hiện cùng với Vợ Ngài vào những ngày sau rốt nên ấy là Đức Chúa Jêsus Tái Lâm. Bởi vì Đức Chúa Jêsus Sơ Lâm đã không xuất hiện cùng với vợ. Thế nhưng, cùng trong sách Khải Huyền tại chương 22 lại tiên tri rằng “Thánh Linh và Vợ Mới” xuất hiện để ban nước sự sống cho loài người chứ không phải “Chiên Con và Vợ Ngài”. Điều này có nghĩa là Đức Chúa Jêsus Tái Lâm chính là Thánh Linh.


Thánh Linh và vợ mới cùng nói: Hãy đến! Kẻ nào nghe cũng hãy nói rằng: Hãy đến! Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không.

- Khải Huyền 22:17

  • 예수님께서는 다른 이름으로 오시는 것을 가리켜 보혜사를 보내신다고도 하셨다.
  • Đức Chúa Jêsus phán rằng Ngài sẽ sai Đấng Yên Ủi đến là để chỉ về sự đến của Ngài với một danh khác.

Ta lại sẽ nài xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên ủi khác, để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật... nhưng các ngươi biết Ngài, vì Ngài vẫn ở với các ngươi và sẽ ở trong các ngươi. Ta (Đức Chúa Jêsus) không để cho các ngươi mồ côi đâu, ta sẽ đến cùng các ngươi. Còn ít lâu, thế gian chẳng thấy ta nữa, nhưng các ngươi sẽ thấy ta; vì ta sống thì các ngươi cũng sẽ sống.

- Giăng 14:16–20


보혜사를 보낸다고 하셨다가 곧이어 예수님 자신이 오겠다고 말씀하신 것은 예수님께서 보혜사로서 다시 오신다는 뜻이다. 성경에서 장차 오실 '보혜사'는 성령을 의미한다.[16] 이 말씀을 통해서도 재림하시는 예수님께서 성령이심을 알 수 있다.

Đức Chúa Jêsus phán rằng sẽ sai Đấng Yên Ủi đến, nhưng ngay sau đó lại phán rằng chính Ngài sẽ đến, điều đó có nghĩa là Đức Chúa Jêsus sẽ đến một lần nữa với tư cách là Đấng Yên Ủi. Trong Kinh Thánh, “Đấng Yên Ủi” sẽ đến vào ngày sau tức là Đức Thánh Linh. Thông qua lời này, chúng ta cũng có thể hiểu được rằng Đức Chúa Jêsus Tái Lâm chính là Đức Thánh Linh.

Sự hiểu lầm và sự thật về Đức Thánh Linh

Đức Thánh Linh có phải là một năng lực hoạt động tựa như sóng điện từ hoặc năng lượng không?

어떤 사람들은 성령을 단순히 하나님의 활동력이나 에너지로 주장한다. 그러나 성경은 성령이 감정과 생각이 있는 분임을 명백하게 보여준다.

Có người chủ trương rằng Đức Thánh Linh chỉ đơn thuần là động lực hoặc năng lượng hoạt động của Đức Chúa Trời. Song, Kinh Thánh cho thấy một cách rõ ràng rằng Đức Thánh Linh là Đấng có cảm xúc và suy nghĩ.

Làm chứng Câu Kinh Thánh và nội dung
Ngài buồn rầu. Câu Kinh Thánh "하나님의 성령을 근심하게 하지 말라 그 안에서 너희가 구속의 날까지 인치심을 받았느니라"(엡 4:30)
Nội dung 성령은 성도들의 잘못된 행실을 판단하시고 걱정도 하신다.Đức Thánh Linh phán xét và lo lắng về hành vi sai trái của các thánh đồ.
Ngài cũng than thở, cầu nguyện và cũng suy nghĩ. Câu Kinh Thánh "이와 같이 성령도 우리 연약함을 도우시나니 우리가 마땅히 빌 바를 알지 못하나 오직 성령이 말할 수 없는 탄식으로 우리를 위하여 친히 간구하시느니라 마음을 감찰하시는 이가 성령의 생각을 아시나니 이는 성령이 하나님의 뜻대로 성도를 위하여 간구하심이니라"(롬 8:26-27)
Nội dung 탄식은 생각과 감정이 있는 존재만이 할 수 있다. 또한 우리를 위해 간구한다는 것은 성도들의 어려운 점을 이해하고 염려하는 마음이 있으며, 간구할 내용을 생각하는 사고 능력이 있다는 뜻이다. 성령의 '생각'이라는 표현도 이를 뒷받침한다.Việc than thở chỉ có thể được thực hiện bởi sự tồn tại có suy nghĩ và cảm xúc. Hơn nữa, cầu khẩn cho chúng ta nghĩa là có tấm lòng thấu hiểu và lo lắng những sự khó khăn của các thánh đồ, có năng lực giao tiếp để suy nghĩ về nội dung cầu khẩn. Biểu hiện “ý tưởng” của Thánh Linh cũng bổ sung cho điều này.
Ngài phán lời cho các thánh đồ. Câu Kinh Thánh "성령이 빌립더러 이르시되 이 병거로 가까이 나아가라 하시거늘"(행 8:29)
"베드로가 그 환상에 대하여 생각할 때에 성령께서 저더러 말씀하시되 두 사람이 너를 찾으니 일어나 내려가 의심치 말고 함께 가라 내가 저희를 보내었느니라 하시니"(행 10:19-20)
Nội dung 빌립과 베드로에게 할 일을 구체적으로 말씀하신 분은 성령이다. 이는 성령께서 말씀하실 내용을 생각하고 그것을 표현할 수 있는 분이라는 뜻이다.Chính Đức Thánh Linh là Đấng phán lời một cách cụ thể về những việc mà Philíp và Phierơ phải làm. Điều này có nghĩa rằng Đức Thánh Linh là Đấng có thể suy nghĩ về những điều Ngài sẽ phán, và có thể bày tỏ suy nghĩ ấy.

Các thiên sứ có đóng vai trò như Đức Thánh Linh không?

어떤 사람들은 천사와 성령이 큰 차이가 없거나, 천사가 성령의 역할을 한다고 오해하기도 한다. 하지만 천사와 성령은 근본적으로 크게 차이가 있다.

Một số người hiểu lầm rằng không có sự khác biệt lớn giữa thiên sứ và Đức Thánh Linh, hoặc cho rằng thiên sứ cũng đóng vai trò của Đức Thánh Linh. Tuy nhiên, giữa thiên sứ và Đức Thánh Linh có một sự khác biệt lớn về căn bản.

  • 성경에 천사는 복수로,[17] 성령은 한 분으로 기록되어 있다.[18][19]
  • Trong Kinh Thánh, các thiên sứ được chi chép là số nhiều, còn Đức Thánh Linh chỉ là một Đấng.
  • 천사들은 하나님의 뜻을 거스려 범죄하고 지옥에 감금될 수도 있으며[20] 구원받을 성도들에게 심판을 받을 수도 있다.[21] 하지만 성령이 심판받는다는 기록은 없다.
  • Các thiên sứ có thể phạm tội làm trái ý muốn của Ðức Chúa Trời, và cũng có thể bị giam vào địa ngục, lại cũng có thể bị xét đoán bởi các thánh đồ được cứu rỗi. Thế nhưng, không có chỗ nào ghi chép Đức Thánh Linh bị phán xét.
  • 성령의 감동으로 전하는 복음을 천사들도 감탄해서 살펴보기를 원한다는 말씀에 비추어 볼 때,[22] 천사들은 하나님의 오묘한 이치를 알지 못한다. 하지만 성령은 하나님의 깊은 것이라도 통달하신다.[10]
  • Khi xem xét lời rằng ngay cả thiên sứ cũng ước ao xem thấu và cảm thán Tin Lành được rao truyền bởi sự cảm động của Đức Thánh Linh, thì thấy rằng các thiên sứ không biết được ý định kỳ diệu của Đức Chúa Trời. Thế nhưng Đức Thánh Linh lại thông biết cả đến sự sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.

Phải nói được tiếng lạ thì mới là nhận được Thánh Linh chăng?

우선 '성령을 받았다'는 표현의 의미를 짚어볼 필요가 있다. 여기서 '성령'은 '영으로 계신 하나님'이 아니라 '은사로서의 성령'을 가리킨다. 성령께서 함께하시면 성령의 능력이 나타나는데, 이러한 능력 또는 재능을 '성령의 은사(恩賜)'라고 한다.[23] '은혜 은, 줄 사' 자를 써서 성령께서 은혜로 주시는 선물이라는 뜻이다. '성령의 은사를 받은 것'을 간략하게 '성령을 받았다'고 흔히 표현한다. 성령이 하나님의 에너지나 전파 같은 것이라고 오해하는 원인은, 성령과 성령의 은사를 제대로 구별하지 못하기 때문이다.

Trước tiên, cần phải xem xét ý nghĩa của biểu hiện “đã nhận lấy Thánh Linh”. “Thánh Linh” ở đây chỉ ra “sự ban cho Thánh Linh”, chứ không chỉ ra “Đức Chúa Trời trong thể thần linh”. Khi Đức Thánh Linh ở cùng thì năng lực của Thánh Linh bày tỏ ra. Năng lực hay tài năng thể này được gọi là “ân tứ của Thánh Linh”. “Ân tứ” nghĩa là món quà mà Đức Thánh Linh ban cho bởi ân huệ của Ngài. “Nhận lấy ân tứ của Thánh Linh” thường được diễn đạt ngắn gọn là “nhận lấy Thánh Linh”. Nguyên nhân khiến hiểu nhầm rằng Đức Thánh Linh là một thứ giống như năng lượng của Đức Chúa Trời hoặc sóng điện từ là vì người ta không phân biệt được cụ thể giữa Thánh Linh và ân tứ của Thánh Linh.
혹자는 성령을 받으면(정확하게는 '성령의 은사를 받으면'이다) 그 증거로 반드시 방언을 한다고 주장한다. 물론 사도행전에는 오순절을 지킨 사도들이 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 복음을 전한 기록이 있다.[24] 하지만 성령이 허락하시는 은사는 방언만이 아니다. 성령은 하나이지만 각 사람에게 주어진 성령의 은사는 여러 가지이므로[25] 방언만이 성령을 받은 증거라고는 할 수 없다.

Một số người chủ trương rằng khi nhận lấy Thánh Linh (nói chính xác hơn là “khi nhận lấy ân tứ của Thánh Linh”) thì nói tiếng lạ chính là chứng cớ chắc cho sự ấy. Đương nhiên trong sách Công Vụ Các Sứ Đồ có ghi chép việc các sứ đồ giữ Lễ Ngũ Tuần đã được nhận lãnh sung mãn Thánh Linh và rao giảng Tin Lành bằng các thứ tiếng khác theo như Đức Thánh Linh cho mình nói. Thế nhưng, nói tiếng lạ không phải là ân tứ duy nhất mà Đức Thánh Linh ban cho. Dù chỉ có một Đức Thánh Linh, nhưng có nhiều loại ân tứ mà Đức Thánh Linh ban cho mỗi người, vì vậy không thể nói rằng duy chỉ việc nói tiếng lạ là chứng cớ cho thấy đã nhận được Thánh Linh.

Công việc của Đức Thánh Linh

George Baxter, <Phaolô rao giảng ở thành Athen>. Thánh Linh của Lễ Ngũ Tuần đã trở thành mồi lửa truyền bá Tin Lành ra khắp thế giới, dù trước đó chỉ dừng lại trong cộng đồng người Giuđa.

성령과 함께하는 사람에게는 성령의 능력이 나타나고, 놀라운 구원의 역사가 일어나게 된다. 구약 당시 성령은 주로 사사나 선지자 등 특정한 사람에게 임재해 과제를 해결하는 능력이나 예언의 능력을 부여했다면, 신약시대에는 기도에 힘쓴 제자들 모두에게 성령의 능력이 임했다.[24] 한두 사람이 아닌 그리스도의 피로 정결함 받은 모든 사람을 통해 성령이 역사하는 때가 열린 것이다.[26][25][27]

Đối với những người được Đức Thánh Linh ngự cùng, thì năng lực của Thánh Linh sẽ được tỏ ra, và công cuộc cứu rỗi đáng ngạc nhiên được diễn ra. Nếu Thánh Linh vào Cựu Ước chủ yếu giáng xuống cho những người đặc biệt như các quan xét hoặc các đấng tiên tri để ban cho họ năng lực tiên tri và năng lực giải quyết khó khăn, thì vào thời đại Tân Ước, năng lực Thánh Linh được ban cho hết thảy các môn đồ đã gắng sức cầu nguyện. Thời đại mà Thánh Linh làm công việc được mở ra thông qua hết thảy những người được tinh khiết bởi huyết của Đấng Christ, không chỉ là một hoặc hai người.

Công việc của Thánh Linh vào thời kỳ Hội Thánh sơ khai

예수님께서는 승천하시면서 "성령이 임할 때까지 예루살렘을 떠나지 말고 내가 일러준 아버지의 약속을 기다리라"고 당부하셨다.[28] 제자들은 그 말씀에 따라 예루살렘에 모여 기도에 힘썼다.[29]

Khi thăng thiên về trời, Đức Chúa Jêsus đã dặn dò rằng “Đừng ra khỏi thành Giêrusalem cho đến khi Thánh Linh giáng xuống, hãy ở đó chờ điều Cha đã hứa.” Các môn đồ đã nhóm lại và gắng sức cầu nguyện trong thành Giêrusalem như lời dặn dò ấy.

예수님 부활한 지 50일째 되는 날, 갑자기 세찬 바람 소리가 제자들이 앉아 있던 집을 채웠고, 불의 혀같이 갈라지는 것이 각 사람 위에 내려앉았다. 제자들에게 성령의 능력이 임했던 것이다.[24]

Vào ngày thứ 50 kể từ khi Đức Chúa Jêsus phục sinh, thình lình có tiếng gió thổi ào ào đầy khắp nhà môn đồ ngồi, và có lưỡi bằng lửa rời rạc từng cái một đậu trên mỗi người. Năng lực của Đức Thánh Linh đã giáng trên các môn đồ.
성령의 능력을 덧입은 제자들은 자신도 알지 못하는 다른 나라 말로 복음을 전하기 시작했으며, 제자들이 각 나라 방언으로 전하는 복음의 소식을 듣고 하루에만 3000명이 회개하고 침례를 받는 역사가 일어났다.[30] 예수님을 믿는 사람들이 날이 갈수록 폭발적으로 늘어나자 유대교 지도자들은 사도들을 불러 협박하고 잡아 가두었다. 하지만 사도들은 굴하지 않고 한마음 한뜻으로 하나님의 말씀을 더욱 담대히 전했다. 이후 유대 사회 내에 머물러 있던 복음이 전 세계로 뻗어나가게 되었다.

Các môn đồ được ban cho năng lực Thánh Linh, bắt đầu rao giảng Tin Lành bằng thứ tiếng của nước khác mà thậm chí bản thân họ cũng không biết. Lịch sử 3000 người ăn năn và chịu phép Báptêm chỉ trong một ngày đã xảy ra khi họ nghe được tin tức Tin Lành mà các sứ đồ rao truyền bằng ngôn ngữ của mỗi nước. Khi số lượng người tin Đức Chúa Jêsus cứ càng ngày càng tăng lên nhanh chóng, các nhà lãnh đạo tôn giáo Giuđa đã gọi các môn đồ đến để đe dọa và bắt nhốt họ. Thế nhưng, các sứ đồ đã không khuất phục mà càng dạn dĩ đồng lòng hiệp ý hơn trong việc rao truyền lời của Đức Chúa Trời. Kể từ đó, Tin Lành vốn chỉ ở trong nước Giuđa đã lan truyền ra khắp thế giới.

Lời tiên tri về Thánh Linh mưa cuối mùa

성경은 성령시대에 초대교회 때보다 칠 배나 뜨거운 성령의 역사가 일어날 것이라고 예언했다.[31] 성령을 받을 수 있는 방법은 다음과 같다.

Kinh Thánh tiên tri rằng vào thời đại Đức Thánh Linh, công cuộc của Đức Thánh Linh sẽ nóng cháy hơn gấp 7 lần so với thời kỳ Hội Thánh sơ khai. Sau đây là phương pháp để có thể nhận lãnh Thánh Linh.

  • 예수 초림 당시에는 예수님을 믿고 영접하는 자들에게 성령의 은혜가 내려졌다. 성령시대에는 성령시대 구원자인 성령과 신부를 영접하고 믿어야 성령을 받을 수 있다. 하나님을 아는 것이 늦은 비 성령을 받는 조건이기 때문이다.
  •  Vào đương thời Đức Chúa Jêsus Sơ Lâm, ân huệ của Thánh Linh được ban cho những người tin và tiếp nhận Đức Chúa Jêsus. Còn vào thời đại Đức Thánh Linh thì phải tin và tiếp nhận Thánh Linh và Vợ Mới, là Đấng Cứu Chúa thời đại Đức Thánh Linh mới có thể nhận lãnh được Thánh Linh. Vì việc nhận biết Đức Chúa Trời là điều kiện để nhận được Thánh Linh mưa cuối mùa.

Chúng ta khá nhìn biết Đức Giêhôva; Hãy gắng sức nhìn biết Ngài. Sự hiện đến của Ngài là chắc chắn như sự hiện ra của mặt trời sớm mai; Ngài sẽ đến với chúng ta như mưa, như mưa cuối mùa tưới đất.

- Ôsê 6:3

  • 스가랴 선지자는 장차 하나님께서 늦은 비 성령 부어주실 것을 예언하면서[32][33] 동시에 성령 받을 수 있는 방법까지 가르쳐주었다.
  • Đấng tiên tri Xachari đã tiên tri rằng Đức Chúa Trời sẽ đổ Thánh Linh mưa cuối mùa vào ngày sau, đồng thời dạy dỗ phương pháp để nhận lãnh Thánh Linh.

Xảy ra hết thảy những kẻ nào còn sót lại trong mọi nước lên đánh Giêrusalem, sẽ lên đó hàng năm đặng thờ lạy trước mặt Vua, là Đức Giêhôva vạn quân, và giữ lễ lều tạm. Trong những họ hàng trên đất, kẻ nào đã chẳng lên Giêrusalem đặng thờ lạy trước mặt Vua, là Đức Giêhôva vạn quân, thì sẽ không có mưa (Thánh Linh) trên chúng nó.

- Xachari 14:16-19


영혼 문제를 살펴보면 사람은 근본 죄인이다.[34] 하지만 새 언약절기를 지켜 그리스도의 피를 통해 몸을 정결하게 하면, 우리의 몸은 성령이 임재할 수 있는 하나님의 성전이 된다.[35] 그래서 초막절을 지키는 사람이 비, 곧 성령을 받는다고 예언되어 있다. 예수님께서도 이를 인증하시기 위해, 초막절 중에는 성전에서 날마다 전도하시고 초막절 끝 날에 성령을 받으라고 말씀하셨다.[36]

Nếu dò xem về vấn đề linh hồn, thì biết được rằng loài người vốn là tội nhân. Nhưng nếu thân thể được tinh sạch bởi huyết của Đấng Christ nhờ giữ gìn các lễ trọng thể của giao ước mới, thì thân thể của chúng ta được trở nên đền thờ của Đức Chúa Trời có Đức Thánh Linh ngự trị. Vì thế, đã được tiên tri rằng những người giữ Lễ Lều Tạm sẽ nhận được mưa, tức là Thánh Linh. Để minh chứng cho điều này, Đức Chúa Jêsus cũng truyền đạo mỗi ngày tại đền thờ trong kỳ Lễ Lều Tạm, và phán rằng “Hãy nhận lãnh Thánh Linh” vào ngày cuối cùng của Lễ Lều Tạm.

  • 마지막으로 하나님께 성령의 능력을 허락해 주시기를 간구해야 한다.
  • Rốt cuộc, chúng ta phải cầu khẩn, xin Đức Chúa Trời ban cho năng lực của Thánh Linh.

Hãy cầu mưa nơi Đức Giêhôva trong kỳ mưa cuối mùa, thì Đức Giêhôva sẽ làm chớp và ban mưa xuống dồi dào, cho ai nấy được rau cỏ ngoài đồng.

- Xachari 10:1


Xem thêm

Chú thích

  1. "רוּחַ," Bible Hub
  2. "pneuma," Bible Hub
  3. “로마서 8:26-27”. 이와 같이 성령도 우리 연약함을 도우시나니 우리가 마땅히 빌 바를 알지 못하나 오직 성령이 말할 수 없는 탄식으로 우리를 위하여 친히 간구하시느니라 마음을 감찰하시는 이가 성령의 생각을 아시나니 이는 성령이 하나님의 뜻대로 성도를 위하여 간구하심이니라
  4. “에베소서 4:30”. 하나님의 성령을 근심하게 하지 말라 그 안에서 너희가 구속의 날까지 인치심을 받았느니라
  5. “사무엘하 23:1-2”. 이새의 아들 다윗이 말함이여 ... 여호와의 신이 나를 빙자하여 말씀하심이여 그 말씀이 내 혀에 있도다
  6. “사도행전 8:29”. 성령이 빌립더러 이르시되 이 병거로 가까이 나아가라 하시거늘
  7. 7,0 7,1 “마태복음 1:18-23”. 예수 그리스도의 나심은 이러하니라 그 모친 마리아가 요셉과 정혼하고 동거하기 전에 성령으로 잉태된 것이 나타났더니 ... 이 모든 일의 된 것은 주께서 선지자로 하신 말씀을 이루려 하심이니 가라사대 보라 처녀가 잉태하여 아들을 낳을 것이요 그 이름은 임마누엘이라 하리라 하셨으니 이를 번역한즉 하나님이 우리와 함께 계시다 함이라
  8. “요한계시록 22:17”. 성령과 신부가 말씀하시기를 오라 하시는도다 듣는 자도 오라 할 것이요 목마른 자도 올 것이요 또 원하는 자는 값없이 생명수를 받으라 하시더라
  9. “사도행전 2:18, 33”. 그때에 내가 내 영으로 내 남종과 여종들에게 부어주리니 저희가 예언할 것이요 ... 하나님이 오른손으로 예수를 높이시매 그가 약속하신 성령을 아버지께 받아서 너희 보고 듣는 이것을 부어주셨느니라
  10. 10,0 10,1 “고린도전서 2:10-11”. 오직 하나님이 성령으로 이것을 우리에게 보이셨으니 성령은 모든 것 곧 하나님의 깊은 것이라도 통달하시느니라 사람의 사정을 사람의 속에 있는 영 외에는 누가 알리요 이와 같이 하나님의 사정도 하나님의 영 외에는 아무도 알지 못하느니라
  11. “이사야 9:6-7”. 이는 한 아기가 우리에게 났고 한 아들을 우리에게 주신 바 되었는데 그 어깨에는 정사를 메었고 그 이름은 기묘자라, 모사라, 전능하신 하나님이라, 영존하시는 아버지라, 평강의 왕이라 할 것임이라 그 정사와 평강의 더함이 무궁하며 또 다윗의 위에 앉아서 그 나라를 굳게 세우고 자금 이후 영원토록 공평과 정의로 그것을 보존하실 것이라
  12. “누가복음 1:31-33”. 보라 네가 수태하여 아들을 낳으리니 그 이름을 예수라 하라 저가 큰 자가 되고 지극히 높으신 이의 아들이라 일컬을 것이요 주 하나님께서 그 조상 다윗의 위를 저에게 주시리니 영원히 야곱의 집에 왕노릇 하실 것이며 그 나라가 무궁하리라
  13. “요한계시록 3:12”. 내가 하나님의 이름과 하나님의 성 곧 하늘에서 내 하나님께로부터 내려오는 새 예루살렘의 이름과 나[예수님]의 새 이름을 그이 위에 기록하리라
  14. “요한계시록 2:17”. 이기는 그에게는 내가 감추었던 만나를 주고 또 흰 돌을 줄 터인데 그 돌 위에 새 이름을 기록한 것이 있나니 받는 자 밖에는 그 이름을 알 사람이 없느니라
  15. “요한복음 1:29”. 이튿날 요한이 예수께서 자기에게 나아오심을 보고 가로되 보라 세상 죄를 지고 가는 하나님의 어린양이로다
  16. “요한복음 14:26”. 보혜사 곧 아버지께서 내 이름으로 보내실 성령 그가 너희에게 모든 것을 가르치시고 내가 너희에게 말한 모든 것을 생각나게 하시리라
  17. “히브리서 1:14”. 모든 천사들은 부리는 영으로서 구원 얻을 후사들을 위하여 섬기라고 보내심이 아니뇨
  18. “에베소서 4:4”. 몸이 하나이요 성령이 하나이니
  19. “고린도전서 12:13”. 우리가 유대인이나 헬라인이나 종이나 자유자나 다 한 성령으로 침례를 받아 한 몸이 되었고 또 다 한 성령을 마시게 하셨느니라
  20. “베드로후서 2:4”. 하나님이 범죄한 천사들을 용서치 아니하시고 지옥에 던져 어두운 구덩이에 두어 심판 때까지 지키게 하셨으며
  21. “고린도전서 6:3”. 우리가 천사를 판단할 것을 너희가 알지 못하느냐
  22. “베드로전서 1:12”. 이것은 하늘로부터 보내신 성령을 힘입어 복음을 전하는 자들로 이제 너희에게 고한 것이요 천사들도 살펴보기를 원하는 것이니라
  23. “사도행전 1:6-8”. 오직 성령이 너희에게 임하시면 너희가 권능을 받고 예루살렘과 온 유대와 사마리아와 땅끝까지 이르러 내 증인이 되리라 하시니라
  24. 24,0 24,1 24,2 “사도행전 2:1-4”. 오순절날이 이미 이르매 저희가 다 같이 한곳에 모였더니 홀연히 하늘로부터 급하고 강한 바람 같은 소리가 있어 저희 앉은 온 집에 가득하며 불의 혀같이 갈라지는 것이 저희에게 보여 각 사람 위에 임하여 있더니 저희가 다 성령의 충만함을 받고 성령이 말하게 하심을 따라 다른 방언으로 말하기를 시작하니라
  25. 25,0 25,1 “고린도전서 12:4-11”. 은사는 여러 가지나 성령은 같고 ... 어떤 이에게는 성령으로 말미암아 지혜의 말씀을, 어떤 이에게는 같은 성령을 따라 지식의 말씀을, 다른 이에게는 같은 성령으로 믿음을, 어떤 이에게는 한 성령으로 병 고치는 은사를, 어떤 이에게는 능력 행함을, 어떤 이에게는 예언함을, 어떤 이에게는 영들 분별함을, 다른 이에게는 각종 방언 말함을, 어떤 이에게는 방언들 통역함을 주시나니 이 모든 일은 같은 한 성령이 행하사 그 뜻대로 각 사람에게 나눠주시느니라
  26. “로마서 8:9”. 만일 너희 속에 하나님의 영이 거하시면 너희가 육신에 있지 아니하고 영에 있나니 누구든지 그리스도의 영이 없으면 그리스도의 사람이 아니라
  27. “히브리서 6:4”. 한 번 비췸을 얻고 하늘의 은사를 맛보고 성령에 참예한 바 되고
  28. “사도행전 1:4-5”. 사도와 같이 모이사 저희에게 분부하여 가라사대 예루살렘을 떠나지 말고 내게 들은바 아버지의 약속하신 것을 기다리라 요한은 물로 침례를 베풀었으나 너희는 몇 날이 못되어 성령으로 침례를 받으리라 하셨느니라
  29. “사도행전 1:12-14”. 제자들이 감람원이라 하는 산으로부터 예루살렘에 돌아오니 ... 저희 유하는 다락에 올라가니 ... 여자들과 예수의 모친 마리아와 예수의 아우들로 더불어 마음을 같이하여 전혀 기도에 힘쓰니라
  30. “사도행전 2:38-41”. 베드로가 가로되 너희가 회개하여 각각 예수 그리스도의 이름으로 침례를 받고 죄 사함을 얻으라 그리하면 성령을 선물로 받으리니 ... 그 말을 받는 사람들은 침례를 받으매 이날에 제자의 수가 삼천이나 더하더라
  31. “이사야 30:26”. 여호와께서 그 백성의 상처를 싸매시며 그들의 맞은 자리를 고치시는 날에는 달빛은 햇빛 같겠고 햇빛은 칠 배가 되어 일곱 날의 빛과 같으리라
  32. “스가랴 13:1”. 그날에 죄와 더러움을 씻는 샘이 다윗의 족속과 예루살렘 거민을 위하여 열리리라
  33. “스가랴 14:8”. 그날에 생수가 예루살렘에서 솟아나서 절반은 동해로, 절반은 서해로 흐를 것이라 여름에도 겨울에도 그러하리라
  34. “요한1서 1:8-10”. 만일 우리가 죄 없다 하면 스스로 속이고 또 진리가 우리 속에 있지 아니할 것이요 만일 우리가 우리 죄를 자백하면 저는 미쁘시고 의로우사 우리 죄를 사하시며 모든 불의에서 우리를 깨끗케 하실 것이요
  35. “고린도전서 3:16-17”. 너희가 하나님의 성전인 것과 하나님의 성령이 너희 안에 거하시는 것을 알지 못하느뇨 누구든지 하나님의 성전을 더럽히면 하나님이 그 사람을 멸하시리라 하나님의 성전은 거룩하니 너희도 그러하니라
  36. “요한복음 7:37-39”. 명절 끝 날 곧 큰 날에 예수께서 서서 외쳐 가라사대 누구든지 목마르거든 내게로 와서 마시라 나를 믿는 자는 성경에 이름과 같이 그 배에서 생수의 강이 흘러나리라 하시니 이는 그를 믿는 자의 받을 성령을 가리켜 말씀하신 것이라 (예수께서 아직 영광을 받지 못하신 고로 성령이 아직 저희에게 계시지 아니하시더라)