Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chế độ thành ẩn náu”

không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12: Dòng 12:


===Đặc trưng===
===Đặc trưng===
살인을 저지른 자는 자신의 생명을 보존하기 위해 도피성으로 갈 수 있지만, 모든 살인자가 생명을 보호받을 수 있는 것은 아니었다. 재판을 통해 고의로 살인한 것이 드러난 사람은 도피성에 들어왔더라도 반드시 죽임을 당했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:16-21 |publisher= |quote=만일 철 연장으로 사람을 쳐죽이면 이는 고살한 자니 그 고살자를 반드시 죽일 것이요 ... 원한으로 인하여 손으로 쳐죽이면 그 친 자를 반드시 죽일 것이니 이는 고살하였음이라 피를 보수하는 자가 그 고살자를 만나거든 죽일 것이니라 }}</ref> 이와 달리, 재판 결과 부지중에 살인한 사실을 인정받은 사람은 그가 피했던 도피성에 돌아가 정한 기간 동안 그곳에서 지내야 했다. 그 기간은 거룩한 기름 부음 받은 대제사장이 죽기까지였다. 만일 대제사장이 빨리 죽게 되면 빨리 석방되어 고향으로 돌아갈 수 있고, 늦게 죽게 되면 그만큼 늦게 돌아가는 것이다.  
Kẻ phạm tội sát nhân có thể chạy đến thành ẩn náu để bảo toàn mạng sống của mình, nhưng không phải tất thảy mọi kẻ sát nhân đều được bảo hộ mạng sống. Thông qua tòa án, kẻ nào bị phơi bày ra là sát nhân cố ý thì nhất định phải bị xử tử cho dù đã chạy trốn vào thành ẩn náu.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:16-21 |publisher= |quote=만일 철 연장으로 사람을 쳐죽이면 이는 고살한 자니 그 고살자를 반드시 죽일 것이요 ... 원한으로 인하여 손으로 쳐죽이면 그 친 자를 반드시 죽일 것이니 이는 고살하였음이라 피를 보수하는 자가 그 고살자를 만나거든 죽일 것이니라 }}</ref> Ngược lại, người nào được tòa án công nhận là kẻ sát nhân vô ý, thì sẽ phải trở lại thành ẩn náu là nơi người đã chạy ẩn mình và ở đó trong một khoảng thời gian đã định. Khoảng thời gian đó là cho đến khi thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu thánh qua đời. Nếu thầy tế lễ thượng phẩm qua đời sớm, họ sẽ được phóng thích sớm và có thể trở về quê hương mình, còn nếu thầy tế lễ thượng phẩm qua đời muộn thì được trở về muộn chừng ấy.  


Kẻ phạm tội sát nhân thể chạy đến thành ẩn náu để bảo toàn mạng sống của mình, nhưng không phải tất thảy mọi kẻ sát nhân đều được bảo hộ mạng sống. Thông qua tòa án, kẻ nào bị phơi bày ra là sát nhân cố ý thì nhất định phải bị xử tử cho đã chạy trốn vào thành ẩn náu. Ngược lại, người nào được tòa án công nhận là kẻ sát nhân vô ý, thì sẽ phải trở lại thành ẩn náu là nơi người đã chạy ẩn mình và ở đó trong một khoảng thời gian đã định. Khoảng thời gian đó là cho đến khi thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu thánh qua đời. Nếu thầy tế lễ thượng phẩm qua đời sớm, họ sẽ được phóng thích sớm và có thể trở về quê hương mình, còn nếu thầy tế lễ thượng phẩm qua đời muộn thì được trở về muộn chừng ấy.  
{{인용문5 |내용=Nếu vì tình cờ, vẫn hòa thuận nhau, mà người lấn xô, hoặc liệng vật chi trên mình người kia, hoặc nếu không phải thù nghịch chẳng có ý làm hại, lại không thấy mà làm rớt một cục đá trên mình người kia, có thế làm chết được, và nếu người chết đi, thì cứ theo luật lệ nầy, hội chúng phải xử đoán cho kẻ đã đánh và kẻ báo thù huyết: hội chúng sẽ giải cứu kẻ sát nhân khỏi tay người báo thù huyết, và biểu người trở về thành ẩn náu, là nơi người đã chạy ẩn mình; người phải ở đó '''cho đến chừng nào thầy tế lễ thượng phẩm''' đã được xức dầu thánh '''qua đời'''. Nhưng nếu kẻ sát nhân đi ra ngoài giới hạn của thành ẩn náu, là nơi người đã chạy ẩn mình, và nếu kẻ báo thù huyết gặp, giết người ở ngoài giới hạn thành ẩn náu, thì kẻ báo thù huyết sẽ không mắc tội sát nhân. Vì kẻ sát nhân phải ở trong thành ẩn náu cho đến chừng nào thầy tế lễ thượng phẩm qua đời; nhưng sau khi thầy tế lễ thượng phẩm qua đời, kẻ sát nhân sẽ được trở về trong sản nghiệp mình. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35 Dân Số Ký 35:22-28]}}


{{인용문5 |내용=Nếu vì tình cờ, vẫn hòa thuận nhau, mà người có lấn xô, hoặc liệng vật chi trên mình người kia, hoặc nếu không phải thù nghịch chẳng có ý làm hại, lại không thấy mà làm rớt một cục đá trên mình người kia, có thế làm chết được, và nếu người chết đi, thì cứ theo luật lệ nầy, hội chúng phải xử đoán cho kẻ đã đánh và kẻ báo thù huyết: hội chúng sẽ giải cứu kẻ sát nhân khỏi tay người báo thù huyết, và biểu người trở về thành ẩn náu, nơi người đã chạy ẩn mình; và người phải ở đó cho đến chừng nào thầy tế lễ thượng phẩm đã được xức dầu thánh qua đời. Nhưng nếu kẻ sát nhân đi ra ngoài giới hạn của thành ẩn náu, là nơi người đã chạy ẩn mình, và nếu kẻ báo thù huyết gặp, giết người ở ngoài giới hạn thành ẩn náu, thì kẻ báo thù huyết sẽ không mắc tội sát nhân. Vì kẻ sát nhân phải ở trong thành ẩn náu cho đến chừng nào thầy tế lễ thượng phẩm qua đời; nhưng sau khi thầy tế lễ thượng phẩm qua đời, kẻ sát nhân sẽ được trở về trong sản nghiệp mình. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 Dân Số Ký 35:22-28]}}
Phương pháp duy nhất để những người bị giam trong thành ẩn náu được trở về quê hương chỉ sự qua đời của thầy tế lễ thượng phẩm mà thôi. Trước khi thầy tế lễ thượng phẩm qua đời, dù có trả tiền chuộc thì kẻ sát nhân cũng không được trở về quê hương của mình.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:32 |publisher= |quote=또 도피성에 피한 자를 대제사장의 죽기 전에는 속전을 받고 그의 땅으로 돌아가 거하게 하지 말 것이니라 }}</ref>
 
도피성에 갇힌 자들이 고향으로 돌아갈 수 있는 방법은 오직 대제사장의 죽음뿐이었다. 대제사장이 죽기 전에는, [https://stdict.korean.go.kr/search/searchView.do?word_no=448838&searchKeywordTo=3 속전]을 낸다 해도 자기 고향으로 돌아갈 수 없었다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Dân_số_ký/Chương_35장 |title=민수기 35:32 |publisher= |quote=또 도피성에 피한 자를 대제사장의 죽기 전에는 속전을 받고 그의 땅으로 돌아가 거하게 하지 말 것이니라 }}</ref>
 
Phương pháp duy nhất để những người bị giam trong thành ẩn náu được trở về quê hương chỉ là sự qua đời của thầy tế lễ thượng phẩm mà thôi. Trước khi thầy tế lễ thượng phẩm qua đời, dù có trả tiền chuộc thì kẻ sát nhân cũng không được trở về quê hương của mình.


==Thực thể của thành ẩn náu==
==Thực thể của thành ẩn náu==
구약의 율법은 장차 오는 좋은 일의 그림자로서, 실체로 등장할 신약을 예표하고 있다.<ref name="히 10"></ref> 구약의 도피성 제도 역시 인류의 영혼문제를 알려주는 그림자이자 예언이다.
Luật pháp Cựu Ước là bóng của sự tốt lành sẽ đến vào ngày sau, đã cho biết trước về Tân Ước sẽ xuất hiện như là thực thể.<ref name="히 10" /> Chế độ thành ẩn náu trong Cựu Ước cũng là hình bóng và lời tiên tri cho biết về vấn đề linh hồn của loài người.
 
Luật pháp Cựu Ước là bóng của sự tốt lành sẽ đến vào ngày sau, đã cho biết trước về Tân Ước sẽ xuất hiện như là thực thể. Chế độ thành ẩn náu trong Cựu Ước cũng là hình bóng và lời tiên tri cho biết về vấn đề linh hồn của loài người.
===Loài người là tội nhân phần linh hồn===
===Loài người là tội nhân phần linh hồn===
[[사도]] 바울은 이 땅에 사는 사람들 중 의인은 하나도 없다고 말했다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_3장 |title=로마서 3:9-10 |publisher= |quote=그러면 어떠하뇨 우리는 나으뇨 결코 아니라 유대인이나 헬라인이나 다 죄 아래 있다고 우리가 이미 선언하였느니라 기록한 바 의인은 없나니 하나도 없으며}}</ref> 죽을 수밖에 없는 죄를 짓고 도피성으로 피신한 죄인들은 인류를 의미한다. 예수님은 이 사실을 깨닫게 하시기 위해 다음과 같이 교훈하셨다.
[[Sứ đồ]] Phaolô nói rằng không có một người nào là công bình trong số những người đang sinh sống trên đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_3장 |title=로마서 3:9-10 |publisher= |quote=그러면 어떠하뇨 우리는 나으뇨 결코 아니라 유대인이나 헬라인이나 다 죄 아래 있다고 우리가 이미 선언하였느니라 기록한 바 의인은 없나니 하나도 없으며}}</ref> Loài người chính là các tội nhân đã phạm tội lỗi không thể tránh khỏi sự chết và đang trốn trong thành ẩn náu. Để hầu cho chúng ta hiểu biết được sự thật này, Đức Chúa Jêsus đã ban lời giáo huấn như sau.


Sứ đồ Phaolô nói rằng không có một người nào công bình trong số những người đang sinh sống trên đất này. Loài người chính là các tội nhân đã phạm tội lỗi không thể tránh khỏi sự chết và đang trốn trong thành ẩn náu. Để hầu cho chúng ta hiểu biết được sự thật này, Đức Chúa Jêsus đã ban lời giáo huấn như sau.
{{인용문5 |내용=Ðức Chúa Jêsus nghe điều đó, bèn phán rằng: Chẳng phải là người khoẻ mạnh cần thầy thuốc đâu, song là người có bịnh... ta đến đây không phải để kêu kẻ công bình, song kêu kẻ có tội. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_9 Mathiơ 9:12-13]}}


{{인용문5 |내용=Ðức Chúa Jêsus nghe điều đó, bèn phán rằng: Chẳng phải là người khoẻ mạnh cần thầy thuốc đâu, song là người có bịnh... Vì ta đến đây không phải để kêu kẻ công bình, song kêu kẻ có tội. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Ma-thi-ơ/Chương_9장 Mathiơ 9:12-13]}}
Đức Chúa Jêsus từ trời xuống trái đất này để tìm và cứu kẻ bị mất.<ref name="눅 10">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref> Thông qua lời phán của Đức Chúa Jêsus rằng Ngài đến để tìm kẻ bị mất và để kêu kẻ có tội, chúng ta có thể biết được rằng loài người đang sống trên đất này đều là các tội nhân phần linh hồn đã bị mất do phạm tội ở trên trời.


예수님은 하늘에서 이 땅으로, 잃어버린 자를 찾아 구원하기 위해 오셨다.<ref name="눅 10">{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Lu-ca/Chương_19장 |title=누가복음 19:10 |publisher= |quote=인자의 온 것은 잃어버린 자를 찾아 구원하려 함이니라 }}</ref> 잃어버린 자를 찾기 위해 오셨다 하시고 또한 죄인을 부르러 오셨다 하신 예수님의 말씀을 통해, 이 땅에 사는 인류는 하늘에서 범죄하여 잃어버린 바 된 영적 죄인들임을 알 수 있다.
Trong sách [[Êxêchiên]] [[Êsai]] ghi chép những ví dụ cho biết về cuộc đời trước của loài người như thế nào, đã phạm tội ở trên trời mà bị đuổi xuống đất này.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-xê-chi-ên/Chương_28장 |title=에스겔 28:11-14 |publisher= |quote=여호와의 말씀이 또 내게 임하여 가라사대 인자야 '''두로 왕'''을 위하여 애가를 지어 그에게 이르기를 ... 네가 '''옛적에''' 하나님의 동산 에덴에 있어서 ... 너는 기름 부음을 받은 덮는 '''그룹'''임이여 내가 너를 세우매 네가 하나님의 성산에 있어서 화광석 사이에 왕래하였었도다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_14장 |title=이사야 14:4, 12-15 |publisher= |quote=너는 '''바벨론 왕'''에 대하여 이 노래를 지어 이르기를 ... 너 아침의 아들 계명성이여 어찌 그리 '''하늘에서 떨어졌으며''' 너 열국을 엎은 자여 어찌 그리 '''땅에 찍혔는고''' 네가 네 마음에 이르기를 내가 하늘에 올라 하나님의 뭇별 위에 나의 보좌를 높이리라 내가 북극 집회의 산 위에 좌정하리라 가장 높은 구름에 올라 지극히 높은 자와 비기리라 하도다 그러나 이제 네가 음부 곧 구덩이의 맨 밑에 빠치우리로다 }}</ref> Kể cả sự kiện [[Ađam]] [[Êva]] đã bị đuổi khỏi vườn Êđen do làm trái mạng lịnh của Đức Chúa Trời rằng chớ ăn trái thiện ác, cũng là lịch sử mô hình cho thấy loài người vốn là các [[thiên sứ]] trên trời đã phạm tội giống như vậy và bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_3장 |title=창세기 3장 |publisher= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_5장 |title=로마서 5:12 |publisher= |quote=이러므로 한 사람으로 말미암아 죄가 세상에 들어오고 죄로 말미암아 사망이 왔나니 이와 같이 모든 사람이 죄를 지었으므로 사망이 모든 사람에게 이르렀느니라 }}</ref>
 
Đức Chúa Jêsus từ trời xuống trái đất này để tìm cứu kẻ bị mất. Thông qua lời phán của Đức Chúa Jêsus rằng Ngài đến để tìm kẻ bị mất và để kêu kẻ tội, chúng ta có thể biết được rằng loài người đang sống trên đất này đều là các tội nhân phần linh hồn đã bị mất do phạm tội ở trên trời.<br>
[[에스겔]]서와 [[이사야]]서에는 인류의 전(前) 생애가 어떠한지, 하늘에서 어떤 죄를 짓고 쫓겨나게 되었는지 알려주는 예가 기록되어 있다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-xê-chi-ên/Chương_28장 |title=에스겔 28:11-14 |publisher= |quote=여호와의 말씀이 또 내게 임하여 가라사대 인자야 '''두로 왕'''을 위하여 애가를 지어 그에게 이르기를 ... 네가 '''옛적에''' 하나님의 동산 에덴에 있어서 ... 너는 기름 부음을 받은 덮는 '''그룹'''임이여 내가 너를 세우매 네가 하나님의 성산에 있어서 화광석 사이에 왕래하였었도다 }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Ê-sai/Chương_14장 |title=이사야 14:4, 12-15 |publisher= |quote=너는 '''바벨론 왕'''에 대하여 이 노래를 지어 이르기를 ... 너 아침의 아들 계명성이여 어찌 그리 '''하늘에서 떨어졌으며''' 너 열국을 엎은 자여 어찌 그리 '''땅에 찍혔는고''' 네가 네 마음에 이르기를 내가 하늘에 올라 하나님의 뭇별 위에 나의 보좌를 높이리라 내가 북극 집회의 산 위에 좌정하리라 가장 높은 구름에 올라 지극히 높은 자와 비기리라 하도다 그러나 이제 네가 음부 곧 구덩이의 맨 밑에 빠치우리로다 }}</ref> [[아담]][[하와 (이브)|하와]]가 선악과를 먹지 말라는 하나님의 법을 어기고 에덴에서 쫓겨난 사건도, 하늘의 [[천사]]였던 인류가 그와 같은 죄를 짓고 하늘에서 쫓겨났다는 것을 알려주는 모형적 역사다.<ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Sáng_thế_ký/Chương_3장 |title=창세기 3장 |publisher= |quote= }}</ref><ref>{{Chú thích web |url=https://vi.wikisource.org/wiki/Rô-ma/Chương_5장 |title=로마서 5:12 |publisher= |quote=이러므로 한 사람으로 말미암아 죄가 세상에 들어오고 죄로 말미암아 사망이 왔나니 이와 같이 모든 사람이 죄를 지었으므로 사망이 모든 사람에게 이르렀느니라 }}</ref>
 
Trong sách Êxêchiên và Êsai có ghi chép những ví dụ cho biết về cuộc đời trước của loài người như thế nào, đã phạm tội gì ở trên trời mà bị đuổi xuống đất này. Kể cả sự kiện Ađam và Êva đã bị đuổi khỏi vườn Êđen do làm trái mạng lịnh của Đức Chúa Trời rằng chớ ăn trái thiện ác, cũng là lịch sử mô hình cho thấy loài người vốn là các thiên sứ trên trời đã phạm tội giống như vậy và bị đuổi khỏi Nước Thiên Đàng.


===Ðức Chúa Jêsus là thầy tế lễ thượng phẩm ===
===Ðức Chúa Jêsus là thầy tế lễ thượng phẩm ===
[[성경]]은 장차 지극히 거룩한 자가 기름 부음을 받을 것이라고 예언했다.
[[Kinh Thánh]] tiên tri rằng Đấng rất thánh sẽ chịu xức dầu.


Kinh Thánh tiên tri rằng Đấng rất thánh sẽ chịu xức dầu.
{{인용문5 |내용=Có bảy mươi tuần lễ định trên dân ngươi và thành thánh ngươi, đặng ngăn sự phạm phép, trừ tội lỗi, làm sạch sự gian ác, và đem sự công bình đời đời vào, đặng đặt ấn tín nơi sự hiện thấy và lời tiên tri, và xức dầu cho Ðấng rất thánh. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Đa-ni-ên/Chương_9 Đaniên 9:24]}}


{{인용문5 |내용=Có bảy mươi tuần lễ định trên dân ngươi và thành thánh ngươi, đặng ngăn sự phạm phép, trừ tội lỗi, làm sạch sự gian ác, và đem sự công bình đời đời vào, đặng đặt ấn tín nơi sự hiện thấy và lời tiên tri, và xức dầu cho Ðấng rất thánh. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Đa-ni-ên/Chương_9장 Đaniên 9:24]}}
Đã được chép rằng khi Đấng rất thánh chịu xức dầu thì sẽ ngăn sự phạm phép trừ tội lỗi. Điều này có nghĩa là [[Đức Chúa Trời]] chí thánh sẽ xuất hiện với tư cách là [[Đấng Mêsi|Đấng chịu xức dầu]] để ban [[sự tha tội]] cho nhân loại. Đấng đã đến đất này vào 2000 năm trước theo lời tiên tri này chính là [[Đức Chúa Jêsus Christ]].  


지극히 거룩한 자가 기름 부음을 받는 그때, 허물이 마치고 죄가 끝난다고 했다. 이는 인류의 [[죄 사함]]을 위해 지극히 거룩하신 [[하나님]]께서 [[메시아 |기름 부음 받은 자]]로 등장하신다는 의미다. 이 예언에 따라 2000년 전 이 땅에 오신 분이 [[예수 그리스도]]다.
{{인용문5 |내용=Dầu '''Ngài (Đức Chúa Jêsus)''' là Con, cũng đã học tập vâng lời bởi những sự khốn khổ mình đã chịu, và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, lại có Đức Chúa Trời xưng Ngài là '''thầy tế lễ thượng phẩm''' theo ban Mênchixêđéc. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_5 Hêbơrơ 5:8-10]}}


Đã được chép rằng khi Đấng rất thánh chịu xức dầu thì sẽ ngăn sự phạm phép và trừ tội lỗi. Điều này có nghĩa là Đức Chúa Trời chí thánh sẽ xuất hiện với tư cách là Đấng chịu xức dầu để ban sự tha tội cho nhân loại. Đấng đã đến đất này vào 2000 năm trước theo lời tiên tri này chính là Đức Chúa Jêsus Christ.
Đức Chúa Jêsus đã đến với tư cách là thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu. Thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu thánh trong chế độ thành ẩn náu là lời tiên tri về Đức Chúa Jêsus, Đấng đã đến đất này để cứu rỗi loài người vốn là các tội nhân phần linh hồn.<ref name="눅 10"></ref>
 
{{인용문5 |내용=Dầu Ngài (Đức Chúa Jêsus) là Con, cũng đã học tập vâng lời bởi những sự khốn khổ mình đã chịu, và sau khi đã được làm nên trọn vẹn rồi, thì trở nên cội rễ của sự cứu rỗi đời đời cho kẻ vâng lời Ngài, lại có Đức Chúa Trời xưng Ngài là thầy tế lễ thượng phẩm theo ban Mênchixêđéc. |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_5장 Hêbơrơ 5:8-10]}}
 
예수님은 기름 부음을 받은 대제사장으로 오셨다. 도피성 제도에서 거룩한 기름 부음을 받은 대제사장은, 영적 죄인인 인류를 구원하기 위해 이 땅에 오신 예수님에<ref name="눅 10"></ref> 대한 예언이다.
 
Đức Chúa Jêsus đã đến với tư cách là thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu. Thầy tế lễ thượng phẩm được xức dầu thánh trong chế độ thành ẩn náu là lời tiên tri về Đức Chúa Jêsus, Đấng đã đến đất này để cứu rỗi loài người vốn là các tội nhân phần linh hồn.


===Thành ẩn náu - Trái đất===
===Thành ẩn náu - Trái đất===
도피성의 죄인들은 대제사장의 죽음을 통해 해방되어 고향으로 돌아간다. 성경은 이 땅에 대제사장으로 오신 예수님의 죽으심을 통해 인류가 돌아갈 고향에 대해서도 알려준다.
Các tội nhân trong thành ẩn náu được giải phóng và trở về quê hương nhờ có sự qua đời của thầy tế lễ thượng phẩm. Kinh Thánh cũng cho biết về quê hương mà loài người sẽ trở về nhờ sự chết của Đức Chúa Jêsus, Đấng đến trái đất này với tư cách là thầy tế lễ thượng phẩm.
Các tội nhân trong thành ẩn náu được giải phóng và trở về quê hương nhờ có sự qua đời của thầy tế lễ thượng phẩm. Kinh Thánh cũng cho biết về quê hương mà loài người sẽ trở về nhờ sự chết của Đức Chúa Jêsus, Đấng đến trái đất này với tư cách là thầy tế lễ thượng phẩm.


{{인용문5 |내용=... Ví thử họ đã tưởng đến nơi quê hương mà mình từ đó đi ra, thì cũng có ngày trở lại, nhưng họ ham mến một quê hương tốt hơn, tức là quê hương ở trên trời... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11장 Hêbơrơ 11:14–16]}}
{{인용문5 |내용=... Ví thử họ đã tưởng đến nơi quê hương mà mình từ đó đi ra, thì cũng có ngày trở lại, nhưng họ ham mến một '''quê hương tốt hơn''', tức là quê hương ở '''trên trời'''... |출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/Hê-bơ-rơ/Chương_11 Hêbơrơ 11:14–16]}}


[[히브리서]] 기자는 믿음의 조상들이 돌아가기를 사모한 본향이 '하늘'이라고 기록했다. 이는 인류가 사모해야 할 근본적인 고향이 이 땅이 아니라 하늘이며, 지구는 죄인들이 거하는 영적 도피성임을 시사한다.
[[히브리서]] 기자는 믿음의 조상들이 돌아가기를 사모한 본향이 '하늘'이라고 기록했다. 이는 인류가 사모해야 할 근본적인 고향이 이 땅이 아니라 하늘이며, 지구는 죄인들이 거하는 영적 도피성임을 시사한다.
536

lần sửa đổi