536
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
=== Thánh đồ nam === | === Thánh đồ nam === | ||
{{인용문5|내용=Dầu vậy, tôi muốn anh em biết '''Đấng Christ là đầu mọi người (tất cả đàn ông, bản dịch mới)'''; người đàn ông là đầu người đàn bà; và Đức Chúa Trời là đầu của Đấng Christ.''' Phàm người đàn ông cầu nguyện hoặc giảng đạo mà trùm đầu''' lại, thì '''làm nhục đầu''' mình.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11 I Côrinhtô 11:3-4]}} | {{인용문5|내용=Dầu vậy, tôi muốn anh em biết '''Đấng Christ là đầu mọi người (tất cả đàn ông, bản dịch mới)'''; người đàn ông là đầu người đàn bà; và Đức Chúa Trời là đầu của Đấng Christ.''' Phàm người đàn ông cầu nguyện hoặc giảng đạo mà trùm đầu''' lại, thì '''làm nhục đầu''' mình.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11 I Côrinhtô 11:3-4]}} | ||
[[Kinh Thánh]] chép rằng Đấng Christ là đầu của người đàn ông, và người đàn ông cầu nguyện mà trùm đầu lại thì làm nhục đầu mình. Nói cách khác, ấy là hành vi làm nhục [[Đấng Christ]]. Cho nên người đàn ông khi cầu nguyện hoặc thờ phượng thì không được đội bất cứ thứ gì trên đầu. | [[Kinh Thánh]] chép rằng Đấng Christ là đầu của người đàn ông, và người đàn ông cầu nguyện mà trùm đầu lại thì làm nhục đầu mình. Nói cách khác, ấy là hành vi làm nhục [[Đấng Christ]]. Cho nên người đàn ông khi cầu nguyện hoặc thờ phượng thì không được đội bất cứ thứ gì trên đầu. | ||
=== Thánh đồ nữ === | === Thánh đồ nữ === | ||
{{인용문5|내용='''Nhưng phàm người đàn bà cầu nguyện hoặc giảng đạo mà không trùm đầu''' lại, thì '''làm nhục đầu''' mình: Thật chẳng khác gì đã cạo đầu vậy. Ví bằng người đàn bà '''không trùm đầu, thì cũng nên hớt tóc đi'''. Song nếu người đàn bà lấy sự hớt tóc hoặc cạo đầu làm xấu hổ, thì hãy trùm đầu lại.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11 I Côrinhtô 11:5-6]}} | {{인용문5|내용='''Nhưng phàm người đàn bà cầu nguyện hoặc giảng đạo mà không trùm đầu''' lại, thì '''làm nhục đầu''' mình: Thật chẳng khác gì đã cạo đầu vậy. Ví bằng người đàn bà '''không trùm đầu, thì cũng nên hớt tóc đi'''. Song nếu người đàn bà lấy sự hớt tóc hoặc cạo đầu làm xấu hổ, thì hãy trùm đầu lại.|출처=[https://vi.wikisource.org/wiki/I_Cô-rinh-tô/Chương_11 I Côrinhtô 11:5-6]}} | ||
Kinh Thánh ghi chép rằng nếu đàn bà muốn cầu nguyện mà không dùng khăn trùm đầu thì hãy hớt tóc đi. Nhưng thật ra lời này không có ý nói rằng chỉ cần hớt tóc là được, mà là biểu hiện để nhấn mạnh rằng phải dùng khăn trùm. Vậy nên người nữ phải dùng khăn trùm đầu khi cầu nguyện hoặc thờ phượng. | Kinh Thánh ghi chép rằng nếu đàn bà muốn cầu nguyện mà không dùng khăn trùm đầu thì hãy hớt tóc đi. Nhưng thật ra lời này không có ý nói rằng chỉ cần hớt tóc là được, mà là biểu hiện để nhấn mạnh rằng phải dùng khăn trùm. Vậy nên người nữ phải dùng khăn trùm đầu khi cầu nguyện hoặc thờ phượng. | ||
Dòng 17: | Dòng 15: | ||
=== Sự dạy dỗ của Đấng Christ === | === Sự dạy dỗ của Đấng Christ === | ||
{{인용문5|내용=Hãy bắt chước tôi [sứ đồ Phaolô], cũng như chính mình tôi bắt chước Ðấng Christ vậy.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:1]}} | {{인용문5|내용=Hãy bắt chước tôi [sứ đồ Phaolô], cũng như chính mình tôi bắt chước Ðấng Christ vậy.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:1]}} | ||
Ngay trước khi giải thích về luật lệ khăn trùm, sứ đồ Phaolô đã nhấn mạnh rằng hết thảy mọi điều mà ông truyền dạy đều là việc làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus Christ. Luật lệ khăn trùm rõ ràng là sự dạy dỗ của Đấng Christ. | Ngay trước khi giải thích về luật lệ khăn trùm, sứ đồ Phaolô đã nhấn mạnh rằng hết thảy mọi điều mà ông truyền dạy đều là việc làm theo tấm gương của Đức Chúa Jêsus Christ. Luật lệ khăn trùm rõ ràng là sự dạy dỗ của Đấng Christ. | ||
Dòng 26: | Dòng 23: | ||
=== Sự dạy dỗ theo bổn tính === | === Sự dạy dỗ theo bổn tính === | ||
{{인용문5|내용=Chính anh em hãy đoán xét điều nầy: Đàn bà cầu nguyện Đức Chúa Trời mà không trùm đầu là hiệp lẽ chăng? Chính lẽ tự nhiên há chẳng dạy cho anh em biết đàn ông để tóc dài thì lấy làm hổ thẹn sao? Nhưng, nếu đàn bà để tóc dài thì là lịch sự cho mình, vì đã ban tóc dài cho người, dường như khăn trùm vậy.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:13-15]}} | {{인용문5|내용=Chính anh em hãy đoán xét điều nầy: Đàn bà cầu nguyện Đức Chúa Trời mà không trùm đầu là hiệp lẽ chăng? Chính lẽ tự nhiên há chẳng dạy cho anh em biết đàn ông để tóc dài thì lấy làm hổ thẹn sao? Nhưng, nếu đàn bà để tóc dài thì là lịch sự cho mình, vì đã ban tóc dài cho người, dường như khăn trùm vậy.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:13-15]}} | ||
Thông qua bổn tính của loài người cảm thấy người nữ để tóc dài thì đẹp đẽ, sứ đồ Phaolô đã nhấn mạnh lặp đi lặp lại rằng thánh đồ nữ phải dùng khăn trùm đầu. Đức Chúa Trời đã ban cho loài người tầm mắt xem mái tóc dài của người nữ là đẹp đẽ. Đó là lời dạy dỗ ngầm rằng việc người nữ trùm đầu mình là điều làm đẹp mắt trước Đức Chúa Trời. | Thông qua bổn tính của loài người cảm thấy người nữ để tóc dài thì đẹp đẽ, sứ đồ Phaolô đã nhấn mạnh lặp đi lặp lại rằng thánh đồ nữ phải dùng khăn trùm đầu. Đức Chúa Trời đã ban cho loài người tầm mắt xem mái tóc dài của người nữ là đẹp đẽ. Đó là lời dạy dỗ ngầm rằng việc người nữ trùm đầu mình là điều làm đẹp mắt trước Đức Chúa Trời. | ||
Câu “Vì đã ban tóc dài cho người, dường như khăn trùm vậy” cũng có nghĩa là “Sở dĩ Ngài ban cho người nữ mái tóc dài là để họ có được tấm lòng muốn dâng thờ phượng trong khi trùm đầu lại”. Có ý kiến cho rằng điều này nghĩa là “nếu có tóc dài thì không trùm đầu cũng được”. Song đây là cách giải thích mâu thuẫn với lời trước đó mà sứ đồ nhấn mạnh rằng nhất định phải trùm đầu theo sự dạy dỗ của Đấng Christ. Hơn nữa, nếu sử dụng khăn tùy theo độ dài của tóc thì sứ đồ Phaolô đã phải ghi chép lại tiêu chuẩn độ dài rõ ràng. | Câu “Vì đã ban tóc dài cho người, dường như khăn trùm vậy” cũng có nghĩa là “Sở dĩ Ngài ban cho người nữ mái tóc dài là để họ có được tấm lòng muốn dâng thờ phượng trong khi trùm đầu lại”. Có ý kiến cho rằng điều này nghĩa là “nếu có tóc dài thì không trùm đầu cũng được”. Song đây là cách giải thích mâu thuẫn với lời trước đó mà sứ đồ nhấn mạnh rằng nhất định phải trùm đầu theo sự dạy dỗ của Đấng Christ. Hơn nữa, nếu sử dụng khăn tùy theo độ dài của tóc thì sứ đồ Phaolô đã phải ghi chép lại tiêu chuẩn độ dài rõ ràng. | ||
{{인용문5|내용=Chính anh em hãy đoán xét điều nầy: Đàn bà cầu nguyện Đức Chúa Trời mà không trùm đầu là hiệp lẽ chăng?... Bằng có ai muốn cãi lẽ, thì chúng tôi không có thói quen ấy, mà các Hội thánh Đức Chúa Trời cũng không có nữa.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:13-16]}} | {{인용문5|내용=Chính anh em hãy đoán xét điều nầy: Đàn bà cầu nguyện Đức Chúa Trời mà không trùm đầu là hiệp lẽ chăng?... Bằng có ai muốn cãi lẽ, thì chúng tôi không có thói quen ấy, mà các Hội thánh Đức Chúa Trời cũng không có nữa.|출처=[https://ko.wikisource.org/wiki/개역한글판/고린도전서#11장 I Côrinhtô 11:13-16]}} | ||
{{인용문5 |내용=Nhưng nếu có ai tranh luận về vấn đề này thì chúng tôi không có tập tục ấy và các Hội Thánh của Đức Chúa Trời cũng không có như thế. |출처=Kinh Thánh Bản dịch mới, I Côrinhtô 11:16 }} | {{인용문5 |내용=Nhưng nếu có ai tranh luận về vấn đề này thì chúng tôi không có tập tục ấy và các Hội Thánh của Đức Chúa Trời cũng không có như thế. |출처=Kinh Thánh Bản dịch mới, I Côrinhtô 11:16 }} | ||
Sứ đồ Phaolô quả quyết rằng trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời không có luật lệ người nữ cầu nguyện mà không dùng khăn trùm đầu. Sứ đồ đã nói chắc như đinh đóng cột rằng luật lệ khăn trùm là luật lệ đồng nhất tại hết thảy mọi Hội Thánh của Đức Chúa Trời chứ không chỉ riêng ở khu vực Côrinhtô, và không thể tìm thấy hành vi người nữ không trùm đầu mà thờ phượng trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời ở bất cứ khu vực nào. | Sứ đồ Phaolô quả quyết rằng trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời không có luật lệ người nữ cầu nguyện mà không dùng khăn trùm đầu. Sứ đồ đã nói chắc như đinh đóng cột rằng luật lệ khăn trùm là luật lệ đồng nhất tại hết thảy mọi Hội Thánh của Đức Chúa Trời chứ không chỉ riêng ở khu vực Côrinhtô, và không thể tìm thấy hành vi người nữ không trùm đầu mà thờ phượng trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời ở bất cứ khu vực nào. | ||
Dòng 88: | Dòng 82: | ||
== Xem thêm == | == Xem thêm == | ||
* [[ | * [[Giao ước mới]] | ||
== Chú thích == | == Chú thích == | ||
<references/> | <references/> | ||
[[Category: | [[Category:Tin Lành giao ước mới]] | ||
[[Category: | [[Category:Thường thức Kinh Thánh]] | ||
[[Category: | [[Category:Vấn đề Kinh Thánh]] |
lần sửa đổi