Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nam Mỹ
하나님의 교회의 남아메리카 선교는 1990년대 후반 페루에서 출발했다. 이후 이웃 나라로 빠르게 복음이 전파되어 현재는 브라질, 아르헨티나, 볼리비아, 칠레, 우루과이, 콜롬비아, 파라과이 등 대부분 국가와 아마존 밀림, 안데스산맥 산골까지 교회와 예배처가 설립되었다. 멕시코, 과테말라, 엘살바도르, 파나마, 코스타리카 등 중앙아메리카에도 상당수의 교회가 세워졌다.
남아메리카 하나님의 교회 성도들은 뜨거운 열정으로 복음을 전파하는 동시에 다채로운 자원봉사로 하나님의 사랑을 지역 곳곳에 전하고 있다. 브라질에서는 하나님의교회 대학생봉사단(ASEZ) 회원들이 '국가 자원봉사자의 날'을 맞아 대통령궁에 초청받기도 했다.
Hội Thánh của Đức Chúa Trời bắt đầu truyền giáo đến Nam Mỹ từ nửa sau thập niên 1990 và khởi đầu tại Peru. Kể từ đó, Tin Lành nhanh chóng lan truyền sang các nước lân cận, hiện nay Hội Thánh và nơi thờ phượng đã được thành lập ở hầu hết các quốc gia như Brazil, Argentina, Bolivia, Chile, Uruguay, Colombia, Paraguay cho đến tận nơi rừng rậm Amazon và dãy núi Andes. Một số lượng đáng kể các Hội Thánh cũng được xây dựng ở Trung Mỹ bao gồm Mexico, Guatemala, El Salvador, Panama và Costa Rica v.v...
Các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Nam Mỹ đang truyền bá Tin Lành bằng lòng nhiệt tình cháy bỏng, đồng thời cũng rao truyền tình yêu thương của Đức Chúa Trời ở khắp các địa phương thông qua các hoạt động tình nguyện đa dạng. Tại Brazil, các thành viên Đoàn phụng sự sinh viên (ASEZ) thuộc Hội Thánh của Đức Chúa Trời cũng được mời đến dinh Tổng thống nhân dịp “Ngày Tình nguyện viên Quốc gia”.
Sơ lược về Hội Thánh của Đức Chúa Trời Nam Mỹ
하나님의 교회 첫 해외 선교가 1997년 북아메리카 미국에서 시작된 후, 이듬해인 1998년 남아메리카 페루에도 교회가 세워졌다. 초창기에는 한국 선교사들이 "Dios lo bendiga mucho(디오스 로 벤디가 무초, 복 많이 받으세요)"라는 스페인어 인사 정도만 가능할 만큼 언어와 문화의 장벽이 컸다.[1] 여기에 더위와 풍토병 등 어려운 현실에도 불구하고 선교사들은 "사마리아와 땅끝까지 이르러 내 증인이 되라"는 성경 말씀에 의지해 교회를 개척했다.[2]
Sau khi thực hiện chuyến truyền giáo nước ngoài đầu tiên vào năm 1997 tại nước Mỹ thuộc khu vực Bắc Mỹ, thì vào năm sau, tức năm 1998, Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được thành lập tại Peru ở Nam Mỹ. Vào thời kỳ đầu, rào cản về ngôn ngữ và văn hóa quá lớn khiến các nhà truyền giáo Hàn Quốc chỉ có thể nói lời chào “Dios lo bendiga mucho” (Chúc phước nhiều) bằng tiếng Tây Ban Nha. Tại đây, bất chấp những thực tế khó khăn như nắng nóng và bệnh phong thổ, các nhà truyền giáo đã gây dựng Hội Thánh dựa vào lời Kinh Thánh “Hãy làm chứng về Ta tới xứ Samari, cho đến cùng trái đất”.
남아메리카에는 브라질, 칠레, 콜롬비아, 에콰도르 등 12개국이 속하고, 북미와 남미를 잇는 중앙아메리카까지 포함해 33개 국가가 있다. 스페인 등 유럽 통치의 영향으로 정치·경제·문화 등 사회 전반에 가톨릭 정신이 뿌리 깊게 자리하는 이 대륙에서도 어머니 하나님의 사랑과 새 언약 유월절 진리는 현지인들의 마음에 큰 반향을 일으켰다. 하나님의 교회에서 신앙을 확립한 성도들은 국경을 넘나들며 볼리비아, 아르헨티나 등지에 새 언약의 복음을 전파했다.[3] 그 결과 각국의 주요 도시는 물론 남극과 가까운 최남단 도시 아르헨티나 우수아이아와 에콰도르의 갈라파고스 제도, 아마존 밀림 지역인 브라질 타루마 등 곳곳에 하나님의 교회가 세워졌다. 아마존의 한 추장은 "지금껏 하나님의 말씀을 전하러 이곳까지 들어온 사람은 아무도 없었다. 하나님의 교회가 처음"이라며 감동을 표현했다.[4]
Nam Mỹ có 12 quốc gia độc lập gồm Brazil, Chile, Colombia, Ecuador v.v..., tính cả Trung Mỹ nơi nối liền Bắc Mỹ và Nam Mỹ thì có tổng cộng 33 quốc gia. Ngay cả trên đại lục này, nơi mà tư tưởng Công giáo đã châm rễ sâu vào mọi mặt trong xã hội như chính trị - kinh tế - văn hóa, do ảnh hưởng bởi sự thống trị của các nước châu Âu như Tây Ban Nha v.v..., tình yêu thương của Đức Chúa Trời Mẹ và lẽ thật của Lễ Vượt Qua giao ước mới đã tạo nên tiếng vang trong lòng người dân bản địa. Các thánh đồ xác lập đức tin tại Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã truyền bá Tin Lành giao ước mới ở các địa phương của Bolivia và Argentina vượt qua rào cản biên giới. Kết quả là Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã được lập nên tại các thành phố trọng yếu của mỗi quốc gia cũng như ở Ushuaia thuộc Argentina, là thành phố cực nam gần với Nam Cực, quần đảo Galapagos ở Ecuador, và Taruma, Brazil là nơi rừng rậm Amazon. Một tộc trưởng ở Amazon đã xúc động bày tỏ rằng “Cho đến giờ, chưa từng có ai đến đây để rao truyền lời của Đức Chúa Trời. Hội Thánh của Đức Chúa Trời là đầu tiên”.
Hiện trạng
마야, 아즈텍, 잉카, 안데스 문명이 꽃핀 중남미 지역은 현대에도 다양한 문화와 관습이 공존한다. 현지 하나님의 교회 성도들은 인종, 민족, 언어, 문화에 상관없이 하나님의 사랑을 매개체로 가족과 같이 정을 나누고 서로를 존중한다.[4] 성도들의 이타적 성품은 예수 그리스도가 본보인 겸손과 배려, 어머니 교훈 등을 실천하는 믿음에서 비롯된다. 제74차 해외성도 방문단으로 한국을 찾은 난시 에스피티아(콜롬비아 보고타) 씨는 "주는 사랑, 아름답게 보는 마음 등 어머니 교훈을 본받아 웃는 얼굴, 선한 행실로 하나님께 받은 사랑을 실천하기 위해 노력하고 있다"고 밝혔다.[5] 목회자와 성도들이 한마음으로 섬김의 도를 실천하고, 이를 바탕으로 한 화합, 남미 특유의 열정이 어우러지면서 복음이 신속하게 전파되고 있다.
Khu vực Trung Nam Mỹ, nơi các nền văn minh Maya, Aztec, Inca và Andean phát triển rực rỡ, các nền văn hóa và phong tục đa dạng cùng tồn tại ngay cả trong thời hiện đại. Các thánh đồ trong Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại địa phương đã chia sẻ tình yêu thương của Đức Chúa Trời, lấy tình cảm gia đình làm phương tiện để tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt chủng tộc, dân tộc, ngôn ngữ hoặc văn hóa. Phẩm tánh vị tha của các thánh đồ xuất phát từ đức tin thực tiễn lòng khiêm nhường, sự quan tâm là điều mà Đức Chúa Jêsus Christ đã làm gương, và cũng là Giáo huấn của Mẹ. Nansi Espitia (Bogota, Colombia), người đã đến thăm Hàn Quốc với tư cách là Đoàn thăm viếng của các thánh đồ nước ngoài lần thứ 74, cho biết rằng “Tôi đang nỗ lực thực tiễn tình yêu thương mà tôi được nhận từ Đức Chúa Trời bằng khuôn mặt tươi cười và hành động thiện lành theo Giáo huấn của Mẹ như cho đi tình yêu thương và tấm lòng đẹp đẽ.” Tin Lành đang được rao truyền nhanh chóng trong khi người chăn và các thánh đồ thực tiễn đạo lý hầu việc bằng một tấm lòng, thì sự hòa hợp và lòng nhiệt huyết đặc thù ở Nam Mỹ được nhóm hiệp lại dựa trên nền tảng này.
Hoạt động cống hiến cho xã hội
남아메리카 교회들은 그리스도의 당부대로 이웃을 내 몸같이 여기며, 곤경과 어려움에 처한 이들을 돕는 데 헌신한다. 지역사회에 도움이 필요한 부분을 파악해 총회와 협의 후 신속하고 체계적인 봉사를 진행한다. 성도들은 아동복지시설 지원, 노인복지시설 위문, 관공서 위문 등을 통해 누구도 소외되지 않고 행복한 삶을 살아갈 수 있도록 기쁜 마음으로 복지 증진에 앞장선다. 특히 헌혈릴레이는 헌혈에 생소함을 느끼는 국가들에 헌혈 문화를 확산시키는 긍정적 영향을 끼치기도 했다.[6]
Các Hội Thánh Nam Mỹ coi những người hàng xóm như thân thể mình theo lời dặn dò của Đấng Christ, và hiến thân để giúp đỡ những người gặp khó khăn. Họ nắm bắt các khu vực cần thiết sự giúp đỡ trong cộng đồng địa phương và tiến hành phụng sự một cách thần tốc và có hệ thống sau khi tham khảo ý kiến Tổng Hội. Các thánh đồ sẵn sàng đi tiên phong trong việc phục hồi bằng tấm lòng vui mừng để không một ai bị cô lập và có thể sống cuộc sống hạnh phúc thông qua các công việc như hỗ trợ cơ sở phúc lợi trẻ em, an ủi cho các cơ sở phúc lợi người cao tuổi và động viên các cơ quan hành chính chính phủ. Đặc biệt, hoạt động Hiến máu chuyển tiếp đã có tác dụng tích cực trong việc mở rộng văn hóa hiến máu ở những quốc gia cảm thấy lạ lẫm với việc hiến máu.
지진·화산 폭발·화재·홍수 등 한순간에 삶의 기반을 무너뜨린 재난 현장에서 복구활동을 전개하고, 실의에 빠진 이재민들의 식사와 건강, 일상 복귀를 지원하며 어머니의 사랑을 전한다.[7][8][9] 2017년 규모 8.1의 강진이 발생한 멕시코에서는 복구 작업과 구호 물품을 지원했다.[10] 엘니뇨 여파로 홍수가 발생해 페루 전역이 피해를 입었을 때는 성도들이 직접 마련한 여비로 현장을 찾아 수해복구 및 구호 활동을 펼쳤다.[11] 헌혈운동·연주회 등을 개최해 수재민을 돕기 위한 다각적인 노력을 기울였다.[12] 페루 리마 비야엘살바도르의 화재 이재민은 무료급식 봉사를 펼친 하나님의 교회 성도들에게 "여러분은 우리가 혼자가 아니라는 것을 깨닫게 해줬다. 생각지 못한 도움을 받으면서 세상이 서로 돕고 있다는 것을 느꼈다. 우리를 내버려두지 않아 고맙다"고 말했다.[13]
Triển khai các hoạt động phục hồi tại hiện trường thảm họa mà đã phá hủy nền tảng của sự sống trong khoảnh khắc như động đất, núi lửa phun trào, hỏa hoạn, lũ lụt v.v..., họ đã lan tỏa tình yêu thương của Mẹ bằng cách hỗ trợ bữa ăn, sức khỏe và trở lại cuộc sống hàng ngày cho những người rơi vào sự tuyệt vọng. Ở Mexico, nơi xảy ra trận động đất 8,1 độ Richter vào năm 2017, Hội Thánh đã chi viện công tác phục hồi và hàng cứu trợ. Khi lũ lụt xảy ra do hậu quả của El Niño và toàn bộ Peru bị thiệt hại, các thành viên đã tự túc tìm đến địa điểm thiệt hại và thực hiện các hoạt động khắc phục lũ lụt và cứu trợ. Các thánh đồ đã nỗ lực trên nhiều góc độ để giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt bằng cách tổ chức buổi hòa nhạc - Vận động hiến máu. Một nạn nhân vụ hỏa hoạn ở Villa el Salvador, Lima, Peru, nói với các thánh đồ Hội Thánh của Đức Chúa Trời đã phụng sự bữa ăn miễn phí rằng “Các bạn đã khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi không đơn độc. Tôi đã nhận được sự trợ giúp mà mình không tưởng tượng nổi và cảm nhận thế gian đang giúp đỡ lẫn nhau. Xin cảm ơn vì đã không bỏ rơi chúng tôi”.
ASEZ와 ASEZ WAO 남미 회원들은 기후변화 위기에 대응하기 위해 꾸준히 환경보호활동[14][15][16][17][18]을 실행하는 것은 물론 각계 전문가, 유력 인사들과 국제포럼[19][20] 및 간담회[21][22][23][24][25]를 열어 실질적인 문제 해결 방법을 논의하고 지역민의 의식증진을 이끌었다.
Các thành viên Nam Mỹ trong ASEZ và ASEZ WAO thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường để ứng phó với nguy cơ biến đổi khí hậu, tổ chức các diễn đàn quốc tế và hội đàm với các chuyên gia và những nhân sĩ có ảnh hưởng từ nhiều lĩnh vực khác nhau, để thảo luận về phương pháp giải quyết vấn đề mang tính thực tế và nâng cao nhận thức của người dân địa phương.
각국 교회들은 코로나19 발생 이후 정부 지침을 준수하며 방역과 물품 지원에도 힘을 모으고 있다.[26][27][28] 베네수엘라 성도들은 코로나19 여파로 두 달간 단수를 겪은 카라카스 지역의 이웃들을 위해 5km를 걸어 직접 물을 길어오는 등 생활용수를 공급했다.[29]
Hội Thánh các nước tuân thủ chỉ đạo của chính phủ sau phát sinh đại dịch Covid-19, tập trung sức mạnh trong việc hỗ trợ phòng dịch và vật phẩm. Các thánh đồ Venezuela đã đi bộ 5km để lấy nước và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân khu vực Caracas, những người đã bị cắt nước trong hai tháng sau hậu quả của Covid-19.
각국 기관의 평가와 언론 보도
각국 정부 관계자들은 하나님의 교회가 개최한 각종 행사에 참여하며, 인류에게 용기와 희망을 전하는 성도들의 활동을 지지한다.[30][19] 두베를리 로드리게스 티네오 페루 대법관은 "'A부터 Z까지 지구를 구하자'며 대학생 청년들이 펼치는 활동들이 매우 중요하다고 생각한다. 각각 다른 지역에서 지구를 구하기 위해 자원봉사를 하는 대학생 청년들에게 경의를 표한다"며 격려 메시지를 보냈다.[31] 브라질에서는 대통령이 '국가 자원봉사자의 날' 행사에 ASEZ 회원들을 대통령궁으로 초청해 봉사활동을 칭찬하고 감사를 표했다.[32][33]
Quan chức chính phủ các nước tham gia vào các sự kiện khác nhau do Hội Thánh của Đức Chúa Trời tổ chức, ủng hộ hoạt động của các thánh đồ đã đem đến dũng khí và hy vọng cho nhân loại. Thẩm phán Tòa án tối cao Peru Duberli Rodriguez Tineo gửi đến một tin nhắn động viên rằng “Các sinh viên đại học tổ chức hoạt động “Hãy cứu trái đất từ A đến Z!” Tôi nghĩ rằng các hoạt động của họ là rất quan trọng. Tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các thanh niên đại học, những người phụng sự tình nguyện để cứu lấy hành tinh ở các địa phương khác nhau”. Tại Brazil, Tổng thống đã mời các thành viên ASEZ đến dinh Tổng thống vào sự kiện “Ngày Tình nguyện viên Quốc gia”, và gửi đến lời cảm ơn và khen ngợi đối với hoạt động phụng sự của họ.
현지 언론들도 하나님의 교회 활동에 대해 관심 있게 보도한다.[34] 페루 공영방송 ATV는 한국 방문과 하나님의 교회 취재를 통해 "성도들에게는 받는 사랑보다 이웃을 향해 주는 사랑이 바탕이 되어 있다. 이웃을 돕고 말씀을 전하는 이 모든 사회활동을 가능하게 한 배경에는 사랑이 있고, 무엇보다 하나님이 있다"고 평했다.[35]
Ngôn luận địa phương cũng đưa tin một cách quan tâm đối với hoạt động của Hội Thánh của Đức Chúa Trời. Đài truyền hình quốc doanh ATV của Peru đã nêu đánh giá thông qua chuyến thăm Hàn Quốc và lấy tin từ Hội Thánh của Đức Chúa Trời rằng “Tình yêu thương cho đi hướng đến người lân cận hơn là được nhận tình yêu thương đã trở nên nền tảng đối với các thánh đồ. Nền tảng khiến tất cả các hoạt động xã hội như giúp đỡ người lân cận và rao truyền lời được trở nên khả thi chính là tình yêu thương, và trên hết là Đức Chúa Trời”.
페루와 칠레 등지에서는 '우리 어머니' 글과 사진전을 열어 어머니 사랑의 가치를 일깨우고 감동을 선사하는 자리를 마련하기도 했다.[36] 전시회를 관람한 칠레 정부 종무국장은 "어머니의 존재와 역할을 깊이 생각게 하는 매우 소중한 전시회"라고 감상을 남겼다.[37] '우리 어머니' 글과 사진전은 2013년 한국의 서울강남 하나님의 교회에서 시작돼 75만여 명이 관람해 가슴 뭉클한 감동을 나눴으며, 세계 각국으로 전시가 확대됐다.
Tại Peru và Chile, các cuộc triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ” đã được tổ chức để đánh thức giá trị về tình yêu thương của Mẹ và sắm sẵn một nơi trao tặng sự cảm động. Tổng thư ký chính phủ Chile đã đến tham quan buổi triển lãm và bày tỏ cảm tưởng rằng “Đây là cuộc triển lãm rất có giá trị, nhắc nhở chúng ta một cách sâu sắc về sự tồn tại và vai trò của Mẹ”. Triển lãm Thơ văn và Ảnh “Mẹ” bắt đầu từ năm 2013 tại Hội Thánh của Đức Chúa Trời Gangnam, Seoul, Hàn Quốc, thu hút hơn 750.000 người đến tham quan, chia sẻ sự cảm động nghẹn ngào trong lòng và được mở rộng ra các nước trên thế giới.
남아메리카 하나님의 교회는 지역과 국가의 가치를 높이는 사회봉사를 진행한 공로로 2022년 말까지 브라질 입법공로훈장,[38] 칠레 국회의장 표창장, 페루 피우라주정부 훈장,[39] 페루 우아라스시장 시민훈장,[40] 에콰도르 에스메랄다스시장 결의문,[41] 아르헨티나 필라르시장 표창장[42]을 비롯해 각국 의회, 지방정부와 공공기관으로부터 500여 차례 상을 받았다.
Hội Thánh của Đức Chúa Trời ở Nam Mỹ đã nhận được giải thưởng hơn 500 lần từ Quốc hội các nước, chính phủ các địa phương và cơ quan công quyền tính đến cuối năm 2022 bao gồm Huân chương Công trạng Lập pháp Brazil, Tuyên dương của Chủ tịch Quốc hội Chile, Huân chương của Chính quyền bang Fiura ở Peru, Huân chương công dân của Thị trưởng Huaras, Peru, Nghị quyết của Thị trưởng Esmeraldas, Ecuador, Tuyên dương của Thị trưởng Pilar, Argentina, bởi những công lao trong việc tiến hành phụng sự xã hội, nâng cao giá trị của khu vực và quốc gia.
Tham khảo
- 남아메리카 하나님의 교회. 《하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트》
Xem thêm
Chú thích
- ↑ “작은 것에 충성하는 자녀들”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ “척박한 땅을 적시는 성령의 물길”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ “천국에 가야지요”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ 4,0 4,1 “하나님의교회 세계복음선교협회 설립 55주년 300만 성도 시대 열다”. 신동아. 2019. 6월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “하나님의 교회 제74차 해외성도방문단 방한”. 시사뉴스. 2019. 5. 28. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “세계가 주목하는 어머니 하나님”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “페루 비야 엘 살바도르 화재 이재민 무료 급식 봉사”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “어머니의 사랑이 필요한 이들을 위해”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ “"이재민들의 아픔, 어머니 사랑으로 따뜻하게 감싸드리고 싶어요"”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ “멕시코 지진피해복구활동”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ “[페루 수해복구 봉사활동] 수해가 휩쓸고 간 자리에 희망을 세우다”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “인도주의 활동으로 세계 모범이 되다”. 주간동아. 1129호.
- ↑ “페루 비야 엘 살바도르 화재 이재민 무료 급식 봉사”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “[페루 아구아둘세 해변정화활동] 엘니뇨 기후변화 위기를 환경정화로 극복해요”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ "Jornada de concientización y limpieza en la ribera del río Luján," Lujan Hoy, Ene. 21. 2020.
- ↑ "Jóvenes fomentan limpieza de calles con campaña ambiental," LA NACION, Abr. 8. 2019.
- ↑ "Universitarios coreanos participaron en minga de limpieza en Atacames," La Hora, Ene. 22. 2019.
- ↑ "Realizan trabajo de de limpieza y acondicionamiento del área verde," Hoy, Feb. 4. 2018.
- ↑ 19,0 19,1 “세상을 아름답게 변화시키자! - 페루 ASEZ 국제포럼”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “유엔 SDGs 이행을 위한 2018 ASEZ”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ "JÓVENES VOLUNTARIOS REALIZARÁN CAMPAÑA AMBIENTAL CON LA MUNICIPALIDAD PROVINCIAL DE HUAURA," Municipalidad Provincial de Huaura, Ene. 21. 2020.
- ↑ “지속가능한 도시 조성을 위한 우루과이 내무부장관 간담회 개최”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ “지속가능한 아르헨티나를 위한 다각적 파트너십 체결”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ “페루 법무부장관, 차관과의 파트너십 구축을 위한 간담회 진행”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ “브라질 노부아이렁 시청-ASEZ 지속적 협력을 위한 MOU 체결”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ “코로나19 극복 위한 물품기증·봉사 릴레이”. 하나님의교회 세계복음선교협회 웹사이트.
- ↑ "San Isidro: Campaña "De corazón a Corazón" de ASEZ WAO Entrega de kits de apoyo al personal médico que lucha contra la COVID-19," NorteOnline, Dic. 18. 2020.
- ↑ "Iglesia de Dios Sociedad Misionera Mundial entrega apoyo al Regimiento N°21 Coquimbo," La Voz del Norte, Sep. 2. 2020.
- ↑ “하나님의 교회, 세계 각국에 도움의 손길”. 일간경기. 2020. 7. 2. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “페루 영부인과 함께한 사랑의 헌혈릴레이”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “ASEZ에 전하는 세계인들의 메시지”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “브라질 대통령, 하나님의 교회 대학생봉사단 ASEZ 대통령궁 초청”. 아주경제. 2018. 9. 3. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ “하나님의 교회 세계복음선교협회 대학생봉사단 ASEZ, 브라질 대통령궁 행사에 초청받아”. ASEZ 웹사이트.
- ↑ “남아메리카 언론보도”. WATV PRESS.
- ↑ “세계가 주목하는 어머니 하나님”. WATV MEDIA CAST.
- ↑ “'마음의 고향' 어머니 사랑 가득한 감동의 전시”. 주간동아. 1156호.
- ↑ “[루터 종교개혁 500년 - 하나님의 교회와 성서의 진리] 하나님의교회 세계복음선교협회, 270만 성도의 '대합창'”. 월간중앙. 2017. 12월호. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - ↑ 브라질 국회 입법공로훈장. 《WATV 수상내역》.
- ↑ “페루 피우라 지방의장 훈장”. WATV 수상내역.
- ↑ “페루 우아라스시장 시민훈장”. WATV 수상내역.
- ↑ “에콰도르 에스메랄다스시장 결의문”. WATV 수상내역.
- ↑ “아르헨티나 필라르시장 표창장”. WATV 수상내역.